Khoảng giá: 380 triệu - 490 triệu
Mitsubishi Attrage chính thức ra mắt thị trường Việt Nam từ giữa tháng 3/2020, đến tháng 2/2021 bổ sung thêm phiên bản CVT Premium. Hiện nay, tại Việt Nam hãng xe Mitsubishi chưa có động thái gì về việc nâng cấp giữa vòng đời hay ra phiên bản mới cho mẫu xe này.

Trong lần nâng cấp gần nhất, Mitsubishi Attrage có nhiều sự thay đổi hấp dẫn đáng kể. Xe được tái thiết kế ấn tượng hơn, không gian hàng ghế sau rộng rãi bất ngờ, bổ sung nhiều trang bị hiện đại… Dù là xe nhập khẩu nhưng giá bán Attrage khá mềm chỉ từ 380.000.000 VNĐ.

Tuy nhiên, trong khi đa số đối thủ cùng phân khúc hạng B như Kia Soluto, Hyundai Accent, Toyota Vios… đều sử dụng động cơ 1.4L – 1.5L thì Attrage chỉ dùng động cơ nhỏ 3 xi lanh dung tích 1.2L. Điều này khiến nhiều người lo ngại về khả năng vận hành của Attrage. Vậy trải nghiệm thực tế Attrage thế nào? Xe có bị yếu không?

Giá xe Mitsubishi Attrage niêm yết & lăn bánh

Mitsubishi Attrage được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với 3 phiên bản: MT, CVT, CVT Premium.

Giá xe Mitsubishi Attrage dao động từ 380.000.000 VNĐ đến 490.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản Attrage Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh HCM Giá lăn bánh Hà Tĩnh Giá lăn bánh tỉnh
MT 380.000.000 VNĐ 448.000.000 VNĐ 440.000.000 VNĐ 425.000.000 VNĐ 421.000.000 VNĐ
CVT 465.000.000 VNĐ 543.000.000 VNĐ 534.000.000 VNĐ 519.000.000 VNĐ 515.000.000 VNĐ
CVT Premium 490.000.000 VNĐ 571.000.000 VNĐ 561.000.000 VNĐ 547.000.000 VNĐ 542.000.000 VNĐ

Giá xe Mitsubishi Attrage so với các đối thủ cùng phân khúc

  • Kia Soluto giá từ 386.000.000 VNĐ 
  • Toyota Vios giá từ 458.000.000 VNĐ
  • Hyundai Accent giá từ 439.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Trang bị gương chiếu hậu đầy đủ các tính năng gập điện, chỉnh điện, báo rẽ kết hợp cả tự động gập khi khóa cửa xe.

Ưu điểm

  • Thiết kế mới bắt mắt
  • Không gian rất rộng rãi, nhất là hàng ghế sau
  • Có nhiều trang bị đáng chú ý: đèn Bi-LED, Apple CarPlay/Android Auto, Cruise Control, khởi động bằng nút bấm, điều hoà làm lạnh tốt, gập gương tự động khi lùi…
  • Động cơ 1.2L đi phố không yếu, có độ vọt ở nước ga đầu
  • Mức tiêu hao nhiên liệu tiết kiệm
  • Xe nhập khẩu có giá bán hợp lý

Nhược điểm

  • Động cơ 1.2L có khả năng tăng tốc hạn chế hơn các xe đối thủ 1.4L hay 1.5L
  • Cách bố trí ổ cắm USB, ngăn để đồ, nút bấm tay nắm cửa… chưa được hợp lý
  • Phanh sau vẫn dùng phanh tang trống
Đánh giá

Đánh giá ngoại thất Mitsubishi Attrage

Mitsubishi Attrage cũng được áp dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield như các đàn anh Mitsubishi Xpander, Mitsubishi Triton hay Mitsubishi Pajero Sport

Mitsubishi Attrage áp dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield
Mitsubishi Attrage áp dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield

Kích thước và trọng lượng

Với tổng chiều dài 4.305 mm, Mitsubishi Attrage nhỉnh hơn 5 mm so với Kia Soluto (4.300 mm), nhỏ hơn hầu hết các xe khác trong phân khúc hạng B như Hyundai Accent (4.440 mm), Toyota Vios (4.425 mm)…

Điều này cho thấy Attrage được định hình là một chiếc xe nhỏ gọn, nhằm cạnh tranh với các đối thủ hạng B lẫn cả hạng A. Chủ ý “đạp chân hai thuyền” này không chỉ thể hiện ở kích thước mà còn ở nhiều phương diện khác như giá bán, động cơ… Dù khá nhỏ nhắn nhưng Attrage lại là xe có gầm cao nhất phân khúc với khoảng sáng gầm cao đến 170 mm. Lợi thế này giúp xe di chuyển dễ dàng hơn khi cần leo lề hay đi qua ổ gà, vùng nước ngập…

Đầu xe

Phần đầu Mitsubishi Attrage thu hút với những đường nét Dynamic Shield mạnh mẽ và trẻ trung. Lưới tản nhiệt tạo hình chữ X sơn đen. Bọc hai bên là thanh chrome bản to sáng bóng. Phần trên của lưới tản nhiệt xếp tầng với hoạ tiết tổ ong chìm bên trong khá đẹp mắt. 

Ở bản Attrage CVT có thêm viền đỏ nổi bật, còn bản Attrage số sàn viền chrome. Phần lưới gió bên dưới có các thanh ngang chạy dài. Tất cả được nâng đỡ trên cản trước “điêu khắc” khá thể thao.

Phần đầu Mitsubishi Attrage thu hút với những đường nét Dynamic Shield mạnh mẽ
Phần đầu Mitsubishi Attrage thu hút với những đường nét Dynamic Shield mạnh mẽ

Cụm đèn trước

Kết nối liền mạch với phần trên của lưới tản nhiệt là cụm đèn có kiểu dáng góc cạnh. Trong lần nâng cấp gần nhất, hãng ô tô Nhật Mitsubishi đã mạnh tay đầu tư cho Attrage một hệ thống đèn đặc sắc hơn trước rất nhiều, thậm chí còn hiện đại hơn so với phần lớn các mẫu xe hạng B khác.

Cụ thể bản Mitsubishi Attrage CVT được trang bị đèn pha Bi-LED (có Projector) đi kèm dải định vị ban ngày LED chạy phía dưới. Tính đến thời điểm hiện tại, Attrage là chiếc xe giá dưới 500 triệu đầu tiên có được hệ thống đèn đắt giá đến thế. Hiển nhiên đèn xi nhan và đèn sương mù vẫn chỉ dùng loại sợi đốt thông thường, khó thể đòi hỏi Full-LED hoàn toàn. Nhưng chỉ cặp pha Bi-LED thôi cũng đã đủ đem đến sự thích thú.

Với cụm đèn này khi chạy ban đêm nhất là điều kiện thiếu sáng như trời mưa, sương mù, trời tốt không có đèn đường… thì đèn Bi-LED cho ánh sáng rất tốt, giúp người lái quan sát xa và rõ, không cần phải tốn kém nâng cấp đèn ô tô. Không chỉ thế, riêng với bản CVT Premium, xe còn có thêm tính năng cảm biến bật/tắt đèn chiếu sáng. Ở bản Attrage số sàn, xe dùng đèn pha Halogen, không có đèn LED ban ngày và đèn sương mù.

Phiên bản Mitsubishi Attrage CVT trang bị đèn pha Bi-LED (có Projector)
Phiên bản Mitsubishi Attrage CVT trang bị đèn pha Bi-LED (có Projector)

Thân xe

Thân xe Mitsubishi Attrage vẫn duy trì những đường dập gân quen thuộc.

Gương và cửa

Tay nắm cửa xe cùng màu. Có một điểm trừ là nút bấm khoá cửa được bố trí nằm tách rời so với tay nắm cửa. Kiểu thiết kế này hơi thiếu tính thẩm mỹ, dễ gợi nhắc về những mẫu xe đời cũ năm 2000.

Thân xe Mitsubishi Attrage vẫn duy trì những đường dập gân quen thuộc
Thân xe Mitsubishi Attrage vẫn duy trì những đường dập gân quen thuộc

Hai bản Attrage CVT, gương chiếu hậu trang bị đầy đủ các tính năng gập điện, chỉnh điện và đèn báo rẽ. Đặc biệt Attrage CVT cũng có cả tính năng gương tự động gập sau khi cửa khoá. Đây tưởng chừng là điều đơn giản nhưng thực tế các mẫu xe giá rẻ như phân khúc B hiếm khi được trang bị. Còn bản Attrage số sàn chỉ có tính năng chỉnh điện.

Mitsubishi Attrage CVT có gương chiếu hậu trang bị đầy đủ các tính năng
Mitsubishi Attrage CVT có gương chiếu hậu trang bị đầy đủ các tính năng

Mâm và lốp

Mitsubishi Attrage sử dụng mâm hợp kim 15 inch với kiểu dáng 8 chấu mới khá thể thao đi cùng lốp 185/55R15.

Mitsubishi Attrage dùng mâm hợp kim 15 inch với kiểu dáng 8 chấu
Mitsubishi Attrage dùng mâm hợp kim 15 inch với kiểu dáng 8 chấu

Đuôi xe

Phần đuôi xe Mitsubishi Attrage trông hài hoà và cân đối. Bản Attrage CVT có cản gió đuôi sau tích hợp cả đèn phanh LED khá thể thao.

Phần đuôi xe Mitsubishi Attrage trông hài hoà và cân đối
Phần đuôi xe Mitsubishi Attrage trông hài hoà và cân đối

Cụm đèn hậu Attrage có dải LED tạo điểm nhấn nổi bật. Cản sau được thiết kế góc cạnh. Phần dưới lắp thêm bộ khuếch lưu khí động học góp phần tăng thêm cảm giác mạnh mẽ.

Màu xe

Mitsubishi Attrage có 3 màu: trắng, xám và đỏ.

Đánh giá nội thất Mitsubishi Attrage

Nội thất Mitsubishi Attrage đơn giản và thực dụng. Vật liệu sử dụng chủ yếu là nhựa cứng. Gần như không có chi tiết tạo hình hay trang trí trên taplo. Cụm màn hình và điều khiển trung tâm bố trí tập trung gọn gàng.

Nội thất Mitsubishi Attrage đơn giản và thực dụng
Nội thất Mitsubishi Attrage đơn giản và thực dụng

Khu vực lái

Vô lăng Mitsubishi Attrage vẫn duy trì kiểu dáng 3 chấu, được bọc da, tích hợp đầy đủ các phím chức năng cần thiết. Nguyên bản mẫu vô lăng trên Attrage cũng được chia sẻ dùng chung trên những “người anh em” khác cao cấp hơn như Mitsubishi Xpander hay Mitsubishi Outlander. Do đó so sánh với các đối thủ cùng phân khúc, thiết kế vô lăng của Attrage được đánh giá khá đẹp.

Cụm đồng hồ sau vô lăng khá cơ bản và sơ sài. Phiên bản Attrage CVT được trang bị hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control, chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm…

Ghế ngồi và khoang hành lý

Hệ thống ghế ngồi Mitsubishi Attrage CVT được bọc da. Cảm nhận thực tế dù chỉ là da thường nhưng vẫn mềm mại và êm ái. Phiên bản số sàn vẫn chỉ dùng ghế bọc nỉ.

Hàng ghế trước Attrage có tính năng chỉnh cơ 6 hướng ở ghế lái và 4 hướng ở ghế hành khách. Bản Attrage CVT được bố trí thêm bệ để tay cho ghế lái.

Hàng ghế trước Attrage có tính năng chỉnh cơ 6 hướng
Hàng ghế trước Attrage có tính năng chỉnh cơ 6 hướng

Hàng ghế sau Attrage được đánh giá rất cao về độ thoải mái. So với form dáng nhỏ nhắn bên ngoài thì hàng ghế sau của Attrage lại mang đến một không gian rộng rãi đến bất ngờ, đủ chỗ cho cả 3 người trưởng thành. Khoảng trần thoáng. Đặc biệt, chỗ trống duỗi chân phía trước rất rộng, thực sự lý tưởng so với kích thước của Attrage. Vị trí này “nhỉnh” hơn nếu so sánh với Kia Soluto, Mazda 2… Hàng ghế sau của Attrage cũng có đủ tựa đầu 3 vị trí, có bệ để tay tích hợp ngăn để cốc.

Hàng ghế sau Attrage được đánh giá rất cao về độ thoải mái
Hàng ghế sau Attrage được đánh giá rất cao về độ thoải mái

Chỉ có vài điểm nhỏ hơi tiếc ở hàng ghế này là thiếu đi ngăn để cốc ở hai bên cửa, túi để đồ ở vách lưng ghế cũng hơi thấp. Nên sẽ khó cất giữ những vật dụng lớn như laptop hay máy tính bảng loại to…

Tiện nghi

Về hệ thống giải trí, Mitsubishi Attrage số tự động được trang bị màn hình trung tâm cảm ứng 7 inch đi cùng âm thanh 4 loa. Còn bản số sàn chỉ dùng màn hình tiêu chuẩn nhỏ, kèm 2 loa. Bản số tự động được trang bị thêm cả Apple CarPlay/Android Auto. Dù đây không phải là tính năng nổi bật gì nhưng việc có mặt trên một mẫu xe 400 triệu vẫn là điều rất đáng khen.

Điều hoà Attrage bản CVT dùng loại tự động, còn bản MT dùng loại chỉnh tay. Điều hoà được đánh giá làm lạnh nhanh. Xe được trang bị kính chỉnh điện, riêng kính phía người lái có thể chỉnh điện 1 chạm chống kẹt.

Có một điểm hơi “ngộ” ở vị trí đặt ổ cắm USB đó là thay vì nằm gần khu vực bệ trung tâm ngay giữa thì ổ cắm lại nằm bên trái vô lăng. Điều này gây khá nhiều bất tiện khi cần sạc pin hay kết nối điện thoại với ô tô. Nút bấm khởi động xe cũng đặt ở bên trái thay vì vị trí thường thấy là bên phải vô lăng.

noi that mitsubishi attrage 7

Đánh giá an toàn Mitsubishi Attrage

Hệ thống trang bị an toàn của Mitsubishi Attrage ở mức đủ dùng. Bản số sàn khá cơ bản khi chỉ có hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD và 2 túi khí. Riêng bản Attrage CVT có thêm camera lùi. Trong ba phiên bản, bản Attrage CVT Premium là đầy đủ nhất khi có thêm hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc.

Đánh giá vận hành Mitsubishi Attrage

Mitsubishi Attrage trang bị động cơ xăng 1.2L MIVEC sản sinh công suất cực đại 78 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 100 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động vô cấp CVT.

Động cơ và hộp số

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Động cơ và hộp số Attrage MT CVT Premium
Động cơ 1.2L Xăng 1.2L Xăng 1.2L Xăng
Hộp số 5MT CVT CVT

Dù chỉ sử dụng động cơ 3 xi lanh, dung tích 1.2L nhưng nhờ “xác xe” khá nhẹ chỉ 905 kg nên Mitsubishi Attrage di chuyển khá mượt mà, không hề quá yếu như nhiều người lo lắng. Thậm chí ở nước ga đầu Attrage còn có độ vọt nhất định. Đi trong phố Attrage vẫn phát huy được thế mạnh linh hoạt đặc trưng ở các mẫu xe cỡ nhỏ.

Khả năng tăng tốc của Mitsubishi Attrage được đánh giá đủ ở mức cơ bản. Xe vẫn có thể đạt được tốc độ 100 – 120 km/h nhưng cần có thời gian. Nhìn chung trong tầm giá xe 300 triệu, khả năng vận hành của Attrage được xem là hợp lý, đáp ứng ổn các nhu cầu sử dụng thông thường trong phố.

Mitsubishi Attrage có hai tuỳ chọn số sàn và số tự động vô cấp CVT. Ở bản Attrage CVT, loại hộp số này có điểm mạnh chuyển số mượt mà, không có cảm giác giật khi tăng tốc, đồng thời tiết kiệm nhiên liệu tốt, rất phù hợp để đi trong phố. Đây cũng là lý do vì sao hiện rất nhiều mẫu xe đô thị được trang bị hộp số này.

noi that mitsubishi attrage 8

Vô lăng

Mitsubishi Attrage được trang bị vô lăng trợ lực điện. Trải nghiệm thực tế thì độ nặng nhẹ vừa phải, không nặng cũng không quá nhẹ. Với một mẫu xe đô thị giá rẻ như Attrage thì khó đòi hỏi về trải nghiệm lái nhưng nhìn chung vô lăng Attrage có độ lanh lẹ nhất định, thân thiện, dễ lái. Tuy nhiên có một ý kiến người dùng đánh giá vô lăng Attrage trả lái hơi chậm khi quay đầu hay vào cua ở tốc độ thấp.

Khả năng cách âm

Khả năng cách âm của Mitsubishi Attrage được đánh giá tương đối ổn so với các mẫu xe cùng phân khúc. Khi chạy tốc độ cao thì tiếng vọng từ gầm xe không quá nhiều.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Mitsubishi Attrage tiêu thụ trung bình khoảng 3,5 lít/100km. Sử dụng động cơ nhỏ chỉ 1.2L cộng với trọng lượng xe tương đối nhẹ nên mức tiêu hao nhiên liệu của Mitsubishi Attrage khá lý tưởng.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mức tiêu hao nhiên liệu Attrage (lít/100km) Trong đô thị Ngoài đô thị Hỗn hợp
Attrage MT 6,60 4,50 5,30
Attrage CVT 7,14 4,76 5,63
Attrage CVT Premium 6,94 4,81 5,59

Các phiên bản Mitsubishi Attrage MT và CVT

Mitsubishi Attrage có 3 phiên bản:

  • Mitsubishi Attrage MT
  • Mitsubishi Attrage CVT
  • Mitsubishi Attrage CVT Premium

Nên mua Mitsubishi Attrage phiên bản nào?

Mitsubishi Attrage có 3 phiên bản số sàn, số tự động vô cấp CVT và CVT Premium. So sánh Attrage số sàn và số tự động, ngoài khác biệt về hộp số, bản Attrage CVT có thêm nhiều trang bị hơn như hệ thống đèn Bi-LED, đèn sương mù, gương hậu có thêm gập điện & đèn báo rẽ, vô lăng/cần số/ghế bọc da, ghế lái có bệ để tay, màn hình trung tâm cảm ứng 7 inch, âm thanh 4 loa, camera lùi… Giá xe Attrage CVT cao hơn bản Attrage MT chưa đầy 100 triệu đồng.

Với sự chênh lệch giá bán, trang bị có thể thấy định hướng khác biệt rõ ràng của 2 phiên bản Mitsubishi Attrage. Bản Attrage số sàn sẽ là lựa chọn phù hợp với nhóm khách hàng mua xe chạy dịch vụ chuyên nghiệp như Grab, taxi… Phiên bản này là trong những bản xe có giá thấp nhất phân khúc. Giá lăn bánh chỉ với hơn 400.000.000 VNĐ cho một chiếc ô tô mới nhập khẩu Thái Lan là rất hấp dẫn.

Trong khi đó với ưu thế hộp số CVT “nhàn hạ” hơn, trang bị cơ bản đầy đủ, thậm chí còn vượt trội ở hệ thống đèn Bi-LED… phiên bản Attrage CVT phù hợp với nhóm khách hàng mua xe gia đình hoặc người mua xe chạy dịch bán chuyên.

Nếu có ngân sách mua xe dư dả thì phiên bản cao cấp nhất Attrage CVT Premium là đáng mua hơn cả. Bởi so sánh Attrage CVT và CVT Premium, ngoài có thêm tính năng cảm biến đèn pha bật/tắt tự động và cảm biến gạt mưa thì trang bị đáng chú ý nhất trên CVT Premium mà Attrage CVT không có, đó là hệ thống cân bằng tự động và khởi hành ngang dốc. Hai tính năng an toàn này sẽ hỗ trợ đắc lực cho người lái trong nhiều tình huống.

Mitsubishi Attrage dù được xếp vào phân khúc sedan hạng B nhưng vị trí đúng hơn là xe nằm giữa hạng A và hạng B. Bởi kích thước Attrage thuộc nhóm xe hạng B nhưng động cơ chỉ sử dụng loại 1.2L. Điều này giúp Attrage mở rộng nhóm khách hàng mục tiêu.

Ở phân khúc hạng B, so với các mẫu xe như Kia Soluto, Toyota Vios, Honda City, Mazda 2, Nissan Almera, Hyundai Accent, Suzuki Ciaz, Suzuki Swift… Mitsubishi Attrage thuộc hàng khiêm tốn nhất về cả kích thước, động cơ lẫn giá bán.

Riêng phân khúc hạng A, Mitsubishi Attrage có điểm chung lớn với các mẫu xe Hyundai Grand i10, Kia Morning, Toyota Wigo, Honda Brio… khi cùng dung động cơ dung tích nhỏ 1.2L.

Đánh giá của người dùng Mitsubishi Attrage

Dưới đây là những đánh giá thực tế từ người dùng mà chúng tôi thu thập được trên internet.

Chị Thanh Hà: “Em Mit này mọi thứ đều rất tốt, trừ mỗi kiểu dáng không cân đối làm mất giá trị chiếc xe.”

Anh Lâm Thiện: “Mit chỉ nên thiết kế Attrage 2 cửa và nội thất 2 + 2 thì sẽ rất đẹp. Bản chất xe này là phục vụ 2 vợ chồng đi làm + đưa đón 1 hay 2 đứa con nhỏ đang học tiểu học. Không chê gì chất lượng, độ bền, độ tiết kiệm của xe Nhật. Nhưng về thiết kế kiểu dáng thì xe Nhật đang tụt hậu so với xe Hàn Quốc và xe Trung Quốc rất nhiều do xe Nhật bảo thủ và trì trệ trong tư duy thiết kế.”

Anh Trần Phương: “Đuôi gió gọn, đẹp hơn 2020 rồi.”

Có nên mua Mitsubishi Attrage?

Không chỉ phân khúc hạng A hay hạng B mà cả những phân khúc cao hơn cũng khó thể tìm được một mẫu xe hoàn hảo. Xe nào cũng những điểm mạnh riêng, phù hợp với một nhóm nhu cầu sử dụng nhất định.

Khi nhìn vào một mẫu xe hạng B nhưng lại chỉ sử dụng động cơ 1.2L như Mitsubishi Attrage, chắc chắn nhiều người sẽ hơi ái ngại, lo lắng liệu xe có yếu không. Câu trả lời là KHÔNG. Bởi đi cùng động cơ nhỏ thì kích thước xe cũng nhỏ gọn, trọng lượng khá nhẹ.

Mitsubishi Attrage sinh ra là một chiếc cỡ nhỏ dành cho đô thị, nên nhìn chung khả năng vận hành của xe đáp ứng ổn các nhu cầu di chuyển trong phố thông thường. Xe dễ lái, dễ sử dụng, có khả năng luồn lách tốt, đặc biệt chi phí vận hành cực kỳ “bình dân”.

Mẫu xe phù hợp với những gia đình nhỏ cần một chiếc ô tô đơn giản tiện dụng để đưa rước con đi học, đi làm, đi mua sắm… Attrage cũng có thể sử dụng để chạy đường trường, do kích thước lớn và form sedan nên xe đằm, ổn định hơn nhiều mẫu hatchback hạng A. Bên cạnh đó, Attrage cũng rất hợp với những ai mua xe ô tô chạy dịch vụ bán chuyên hay chuyên nghiệp cự ly gần trong phố như taxi, Grab…

Với giá 300.000.000 VNĐ – 400.000.000 VNĐ thì không thể đòi hỏi một chiếc xe ô tô hoàn hảo, đáp ứng tốt mọi phương diện. Xe nào cũng có ưu nhược điểm. Chỉ cần ưu điểm phù hợp với nhu cầu và khuyết điểm không ảnh hưởng nhiều trong quá trình sử dụng đã được xem là một lựa chọn tốt trong tầm giá.

Nếu so với nhiều xe hạng B khác, động cơ của Mitsubishi Attrage có thể không khỏe bằng nhưng xe có giá bán hấp dẫn hơn. Nếu so với nhiều xe hạng A khác thì Attrage lại sở hữu không gian rộng rãi hơn, trang bị hiện đại hơn, thiết kế cũng đặc sắc hơn. Với những nâng cấp mạnh tay từ hãng ô tô Nhật lần này thì Mitsubishi Attrage được đánh giá là một sự lựa chọn tốt với tổng ngân sách mua xe khoảng từ 500 triệu đổ lại.

Câu hỏi thường gặp về Mitsubishi Attrage

Mitsubishi Attrage giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bánh Mitsubishi Attrage từ 421.000.000 VNĐ.

Có nên mua xe Mitsubishi Attrage trả góp không?

Trả lời: Nếu tài chính hiện tại không thoải mái để trả thẳng bạn có thể chọn hình thức vay mua xe trả góp. Mitsubishi Attrage là một mẫu xe giá rẻ nên số tiền cần vay mượn sẽ không nhiều. Hiện nay nhiều ngân hàng cho vay đến 80% giá trị xe, thời gian vay có thể lên đến 8 năm. Nếu mua Attrage bản số sàn, vay 65% giá trị xe, trả trong vòng 3 năm thì số tiền gốc và lãi trả hàng tháng tối đa chưa đến 9 triệu đồng.

Mitsubishi Attrage có cân bằng điện tử không?

Trả lời: Mitsubishi Attrage có hệ thống cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc…

Mitsubishi Attrage có camera lùi không?

Trả lời: Mitsubishi Attrage bản số tự động CVT được trang bị sẵn camera lùi, còn bản số sàn không có camera lùi.

Mitsubishi Attrage có ồn không?

Trả lời: Khả năng cách âm của Mitsubishi Attrage cũng tương tự những xe hạng A hay hạng B giá rẻ khác. Chạy trong phố Attrage có cách âm môi trường khá tốt. Xe chỉ ồn nhiều khi chạy tốc độ cao trên 70 km/h, chủ yếu là tiếng vọng từ gầm và tiếng động cơ mỗi lần đạp tăng tốc.

Mitsubishi Attrage có những màu gì?

Trả lời: Mitsubishi Attrage có 3 màu trắng, xám và đỏ.

Thông số Kỹ thuật

Dòng xe
Sedan
Số ghế
5
Kích thước
4,305 x 1,670 x 1,515 mm
Động cơ
Xăng - 1.2L
Hộp số
5MT
Dẫn động
FWD
Các phiên bản xe
Động cơ
1.2L Xăng
Dung tích xy lanh
1.193 (cc)
Công suất tối đa
78/6.000 (Ps/rpm)
Mô men xoắn tối đa
100/4.000 (Nm/rpm)
Chế độ lái
Không
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
5MT
Tốc độ cực đại
172 (km/h)
Hệ thống treo trước/sau
Mcpherson/Thanh xoắn
Phanh trước/sau
Đĩa thông gió/Tang trống
Dung tích bình nhiên liệu
42 (lít)
Dài x rộng x cao
4,305 x 1,670 x 1,515 mm
Chiều dài cơ sở
2,550 (mm)
Khoảng sáng gầm
170 (mm)
Bán kính quay đầu
4,800 (mm)
Trọng lượng không tải
875 (kg)
Trọng lượng toàn tải
1,330 (kg)
Dung tích khoang hành lý
400 (lít)
Đèn trước
Halogen
Đèn pha tự động
Không
Đèn chạy ban ngày
Không
Đèn sương mù
Không
Đèn sau
Halogen
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Sấy gương/Đèn báo rẽ LED
Cảm biến gạt mưa
Không
Tay nắm cửa
Cùng màu thân xe
Cánh lướt gió đuôi xe
Không
Lốp
185/55R15
Màu nội thất
Đen
Vô lăng
Urethane
Vô lăng có nút điều khiển
Không
Màn hình đa thông tin
Dạng đồng hồ Analog
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Không
Khởi động từ xa
Không
Cruise Control
Không
Phanh tay điện tử
Không
Auto Hold
Không
Ghế
Nỉ
Ghế lái
Chỉnh cơ 6 hướng
Hàng ghế trước
Chỉnh cơ 4 hướng
Điều hoà
Chỉnh cơ
Lọc gió điều hoà
Cửa gió hàng ghế sau
Không
Màn hình giải trí
7 inch
Âm thanh
4 loa
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto
Không
Kính 1 chạm chống kẹt
Chỉnh điện phía người lái
Cửa sổ trời
Không
Sạc không dây
Cốp điện
Không
Túi khí
2
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Không
Kiểm soát lực kéo
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Không
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Không
Hỗ trợ phòng tránh va chạm với người đi bộ
Không
Hỗ trợ giữ làn đường
Không
Giới hạn tốc độ MSLA
Không
Cảm biến áp suất lốp
Không
Hỗ trợ đổ đèo
Cảm biến
Không
Camera lùi
Không
Động cơ
1.2L Xăng
Dung tích xy lanh
1.193 (cc)
Công suất tối đa
78/6.000 (Ps/rpm)
Mô men xoắn tối đa
100/4.000 (Nm/rpm)
Chế độ lái
Không
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
CVT
Tốc độ cực đại
170 (km/h)
Hệ thống treo trước/sau
Mcpherson/Thanh xoắn
Phanh trước/sau
Đĩa thông gió/Tang trống
Dung tích bình nhiên liệu
42 (lít)
Dài x rộng x cao
4,305 x 1,670 x 1,515 mm
Chiều dài cơ sở
2,550 (mm)
Khoảng sáng gầm
170 (mm)
Bán kính quay đầu
4,800 (mm)
Trọng lượng không tải
875 (kg)
Trọng lượng toàn tải
1,330 (kg)
Dung tích khoang hành lý
400 (lít)
Đèn trước
Bi-LED
Đèn pha tự động
Không
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Sấy gương/Đèn báo rẽ LED
Cảm biến gạt mưa
Tay nắm cửa
Cùng màu thân xe
Cánh lướt gió đuôi xe
Lốp
185/55R15
Màu nội thất
Đen
Vô lăng
Da
Vô lăng có nút điều khiển
Màn hình đa thông tin
Dạng đồng hồ Analog
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Khởi động từ xa
Không
Cruise Control
Không
Phanh tay điện tử
Không
Auto Hold
Không
Ghế
Nỉ
Ghế lái
Chỉnh cơ 6 hướng
Hàng ghế trước
Chỉnh cơ 4 hướng
Điều hoà
Tự động
Lọc gió điều hoà
Cửa gió hàng ghế sau
Không
Màn hình giải trí
7 inch
Âm thanh
4 loa
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto
Không
Kính 1 chạm chống kẹt
Chỉnh điện phía người lái
Cửa sổ trời
Không
Sạc không dây
Cốp điện
Không
Túi khí
2
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Không
Kiểm soát lực kéo
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Không
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Không
Hỗ trợ phòng tránh va chạm với người đi bộ
Không
Hỗ trợ giữ làn đường
Không
Giới hạn tốc độ MSLA
Không
Cảm biến áp suất lốp
Không
Hỗ trợ đổ đèo
Cảm biến
Không
Camera lùi
Động cơ
1.2L Xăng
Dung tích xy lanh
1.193 (cc)
Công suất tối đa
78/6.000 (Ps/rpm)
Mô men xoắn tối đa
100/4.000 (Nm/rpm)
Chế độ lái
Không
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
CVT
Tốc độ cực đại
170 (km/h)
Hệ thống treo trước/sau
Mcpherson/Thanh xoắn
Phanh trước/sau
Đĩa thông gió/Tang trống
Dung tích bình nhiên liệu
42 (lít)
Dài x rộng x cao
4,305 x 1,670 x 1,515 mm
Chiều dài cơ sở
2,550 (mm)
Khoảng sáng gầm
170 (mm)
Bán kính quay đầu
4,800 (mm)
Trọng lượng không tải
875 (kg)
Trọng lượng toàn tải
1,330 (kg)
Dung tích khoang hành lý
400 (lít)
Đèn trước
Bi-LED
Đèn pha tự động
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Sấy gương/Đèn báo rẽ LED
Cảm biến gạt mưa
Tay nắm cửa
Cùng màu thân xe
Cánh lướt gió đuôi xe
Lốp
185/55R15
Màu nội thất
Đen
Vô lăng
Da
Vô lăng có nút điều khiển
Màn hình đa thông tin
Dạng đồng hồ Analog
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Khởi động từ xa
Không
Cruise Control
Không
Phanh tay điện tử
Không
Auto Hold
Không
Ghế
Nỉ
Ghế lái
Chỉnh cơ 6 hướng
Hàng ghế trước
Chỉnh cơ 4 hướng
Điều hoà
Tự động
Lọc gió điều hoà
Cửa gió hàng ghế sau
Không
Màn hình giải trí
7 inch
Âm thanh
4 loa
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto
Không
Kính 1 chạm chống kẹt
Chỉnh điện phía người lái
Cửa sổ trời
Không
Sạc không dây
Cốp điện
Không
Túi khí
2
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Không
Hỗ trợ phòng tránh va chạm với người đi bộ
Không
Hỗ trợ giữ làn đường
Không
Giới hạn tốc độ MSLA
Không
Cảm biến áp suất lốp
Không
Hỗ trợ đổ đèo
Cảm biến
Không
Camera lùi

Xe cùng phân khúc

Hyundai Accent
Hyundai Accent
Ra mắt: 05/2024
Khoảng giá: 439 triệu - 569 triệu
Hyundai Grand i10
Hyundai Grand i10
Ra mắt: 06/2024
Khoảng giá: 360 triệu - 455 triệu
Mazda 2
Mazda 2
Ra mắt: 9/2023
Khoảng giá: 420 triệu - 562 triệu
Kia Soluto
Kia Soluto
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 386 triệu - 462 triệu

Xe cùng Hãng

Mitsubishi Outlander
Mitsubishi Outlander
Ra mắt: 02/2022
Khoảng giá: 825 triệu - 1,1 tỷ
Mitsubishi Triton
Mitsubishi Triton
Ra mắt: 11/2021
Khoảng giá: 650 triệu - 905 triệu
Mitsubishi Xpander
Mitsubishi Xpander
Ra mắt: 02/2023
Khoảng giá: 560 triệu - 698 triệu
Mitsubishi Xforce
Mitsubishi Xforce
Ra mắt: 01/2024
Khoảng giá: 599 triệu - 705 triệu

Phụ kiện xe

Có nên phủ gầm xe ô tô? Bảng giá sơn phủ gầm mới nhất
Có nên phủ gầm xe ô tô? Bảng giá sơn phủ gầm mới nhất
Rất nhiều nơi quảng cáo phủ gầm chống ồn, phủ gầm chống gỉ sét, cách nhiệt… vậy thực hư thế...
Top 11 địa chỉ dán phim cách nhiệt ô tô uy tín TP.HCM
Top 11 địa chỉ dán phim cách nhiệt ô tô uy tín TP.HCM
Top 11 địa chỉ dán phim cách nhiệt ô tô uy tín TP. HCM: Phim cách nhiệt NanoX, 15minz, Dương Phụng Auto,...
8 Cách chống nóng xe ô tô hiệu quả giữa trời nắng đổ lửa
8 Cách chống nóng xe ô tô hiệu quả giữa trời nắng đổ lửa
Có nhiều cách chống nóng cho ô tô, trong đó sử dụng bạt phủ, tấm chắn nắng, rèm che nắng, dán phim...
Bình chữa cháy ô tô: Quy định, kinh nghiệm mua và cách dùng
Bình chữa cháy ô tô: Quy định, kinh nghiệm mua và cách dùng
Thực hư về việc bỏ quy định bình chữa cháy xe ô tô, kinh nghiệm mua và sử dụng bình cứu hoả ô tô....
Cảm biến áp suất lốp ô tô loại nào tốt? Kinh nghiệm mua cảm biến lốp
Cảm biến áp suất lốp ô tô loại nào tốt? Kinh nghiệm mua cảm biến lốp
Cảm biến áp suất lốp ô tô có nhiều loại như Steelmate, Fobo Tire, Icar, Careud, Xiaomi... Vậy mua cảm biến...
Bình luận
Xem nhanh
Back To Top
Tìm