Khoảng giá: 4,3 tỷ - 4,4 tỷ

Với mức giá siêu khủng Toyota Alphard 2024 hiện đang được đánh giá là mẫu MPV hạng sang bậc nhất tại thị trường Việt Nam.


Toyota Alphard 2024 ghi dấu ấn mạnh mẽ với ngoại hình đồ sộ, nội thất VIP siêu tiện nghi và rộng rãi, công nghệ an toàn hàng đầu, vận hành êm ái. Mặc dù giá bán khá cao nhưng Alphard vẫn luôn chứng minh “tiền nào của đó” với các chủ nhân tương lai.

Giá xe Toyota Alphard 2024 niêm yết & lăn bánh

Toyota Alphard 2024 được phân phối dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Nhật Bản gồm 2 phiên bản: Alphard Xăng và Alphard Hybrid.

Giá xe Toyota Alphard 2024 dao động từ 4.370.000.000 VNĐ đến 4.475.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản Alphard Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh HCM Giá lăn bánh Hà Tĩnh Giá lăn bánh tỉnh
Xăng 4.370.000.000 VNĐ 4.917.000.000 VNĐ 4.830.000.000 VNĐ 4.854.000.000 VNĐ 4.811.000.000 VNĐ
Hybrid 4.475.000.000 VNĐ 5.035.000.000 VNĐ 4.945.000.000 VNĐ 4.970.000.000 VNĐ 4.926.000.000 VNĐ

Giá xe Toyota Alphard so với các đối thủ:

  • Lexus LM giá từ 7.290.000.000 VNĐ
  • Mercedes V-Class giá từ 2.845.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Trục cơ sở dài đến 3.000 mm cho không gian nội thất khoáng đạt.
  • Màn hình đa phương tiện kích thước lớn 14 inch kết hợp cùng dàn 14 loa JBL cho trải nghiệm giải trí “siêu thực”.
  • Quan tâm sâu đến từng cá nhân người dùng với những trang bị: điều hòa tự động 4 vùng độc lập cùng với hệ thống lọc không khí, cửa sổ trời riêng biệt cho hàng ghế trước và sau…

Ưu điểm

  • Thiết kế hiện đại, sang trọng
  • Nội thất siêu rộng rãi
  • Trang bị tiện nghi cao cấp
  • Động cơ V6 vận hành êm ái
  • Công nghệ an toàn hiện đại

Nhược điểm

  • Giá xe cao
  • Động cơ V6 khá tốn nhiên liệu
Đánh giá

Đánh giá ngoại thất

Toyota Alphard 2024 ấn tượng với một ngoại hình to lớn, bệ vệ. Mọi chi tiết trên xe đều được trau chuốt sắc sảo, mạ chrome sáng bóng mang đến cảm giác sang trọng vượt trội.

Toyota Alphard 2024 ấn tượng với một ngoại hình to lớn, bệ vệ

Kích thước và trọng lượng

Toyota Alphard 2024 có kích thước khủng đem đến không gian nội thất siêu rộng rãi với kích thước 5.010 x 1.850 x 1.950 (mm). Khi so sánh các đối thủ như Honda Odyssey (4.830 x 1.820 x 1.695 mm) Alphard nhỉnh hơn về mọi mặt. Nhưng ngược lại với Toyota Sienna (5.095 x 1.984 x 1.796 mm) và Mercedes V-Class (5.140 x 1.928 x 1.901 mm) Alphard đều thua cả về chiều dài cơ sở lẫn khoảng sáng gầm.

Đầu xe

Đầu xe Toyota Alphard 2024 như “quái thú” hầm hố thị uy bằng một lưới tản nhiệt siêu lớn, đổ dài xuống tận cản trước. Mặt ca lăng được lắp ghép từ các thanh nan mạ chrome to bản chạy dọc ngang, tạo hình góc cạnh đem đến hiệu ứng thị giác cực kỳ ấn tượng. Chiếc MPV này còn được hãng ưu ái logo thiết kế độc quyền càng tăng thêm phần đẳng cấp.

Đầu xe Toyota Alphard 2024 như “quái thú” hầm hố

Cụm đèn trước

Cụm đèn Alphard trang bị full LED ôm dài, vuốt gọn hai bên. Hệ thống chiếu sáng chính có Projector, tích hợp các tính năng hiện đại: mở rộng góc lái, cân bằng góc chiếu, tự động bật/tắt, tự động điều chỉnh xa gần…

Toyota Alphard 2024 trang bị hệ thống đèn chiếu sáng LED Projector

Bên dưới đèn sương mù dạng LED nằm trong hốc tam giác viền chrome. Cản trước nhô ra kết hợp với hai “gò má” hóp và nhẵn giúp tổng thể xe cứng cáp, uy dũng hơn.

Đèn sương mù của Toyota Alphard 2024 dạng LED nằm trong hốc tam giác viền chrome

Thân xe

Nhìn từ bên hông, Toyota Alphard 2024 rất đô con với form dáng vuông vắn cổ điển. Thân xe được nhấn nhá bằng những đường gân nổi tạo khối mạnh mẽ.

Thân xe Toyota Alphard 2024 rất đô con với form dáng vuông vắn cổ điển

Gương và cửa

Gương chiếu hậu cùng màu thân xe, có các chức năng chỉnh điện, gập điện, chống bám nước và sấy gương. Thêm nữa, bộ phận này còn tích hợp đèn báo rẽ và ghi nhớ vị trí. Tay nắm cửa mạ chrome kèm hệ thống mở cửa điện tự động, hỗ trợ người dùng lên xuống dễ dàng. Kính xe sử dụng loại cách âm chuyên dụng.

Gương chiếu hậu Toyota Alphard 2024 cùng màu thân xe, có các chức năng chỉnh điện, gập điện, chống bám nước và sấy gương

Mâm và lốp

Toyota Alphard 2024 sở hữu bộ mâm đúc đa chấu, 19 inch đi cùng bộ lốp 225/55R19. Kích thước lốp lớn giúp xe di chuyển trên nhiều địa hình khác nhau mà vẫn đảm bảo độ êm ái.

Toyota Alphard sở hữu bộ mâm đúc đa chấu 19 inch

Đuôi xe

Phần đuôi Toyota Alphard 2024 cũng đồng bộ theo phong cách chung. Thu hút nhất là cụm đèn hậu LED dạng khối hình học với đồ họa hiện đại. Hai đèn kết nối với nhau qua thanh chrome dày dặn hình cánh chim.

Đuôi xe Toyota Alphard 2024 cũng đồng bộ theo phong cách chung

Cụm đèn hậu và đèn báo rẽ dạng tia với đường nét sắc sảo, thanh lịch

Màu xe

Toyota Alphard có 4 màu: trắng, đen, bạc, nâu.

Đánh giá nội thất

Nội thất Toyota Alphard 2024 được thiết kế tập trung tối đa vào người dùng. Bảng taplo sắp xếp theo lối tinh giản, bố cục gọn gàng. Vật liệu sử dụng chủ đạo là da cao cấp đan xen ốp bạc và vân gỗ cho cảm giác sang trọng, hiện đại.

Toyota Alphard 2024 được thiết kế tập trung tối đa vào người dùng

Khu vực lái

Vô lăng Toyota Alphard 2024 kiểu 4 chấu cổ điển, kết hợp nhiều chất liệu với nhau gồm da, vân gỗ, ốp bạc. Bên cạnh đó tay lái còn được trang bị thêm hệ thống sưởi, điều chỉnh 4 hướng, nút chức năng và nhớ 3 vị trí.

Vô lăng Toyota Alphard 2024 kiểu 4 chấu cổ điển

Bảng đồng hồ Toyota Alphard được so sánh khá giống Toyota Fortuner. Thiết kế kiểu optitron gồm 2 cụm đồng hồ chính và màn hình 12.3 inch hiển thị các thông tin về vận tốc, mức tiêu hao nhiên liệu, báo vị trí…

Bảng đồng hồ Toyota Alphard 2024 được so sánh khá giống Toyota Fortuner

Khu vực cần số được bọc da và ốp gỗ tự nhiên. Ngoài ra xe còn được tích hợp nhiều tính năng hỗ trợ lái như phanh tay điện tử, Auto Hold, Cruise Control, gương chiếu hậu chống chói, chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm, chức năng báo quên chìa khóa…

Khu vực cần số Toyota Alphard 2024 được bọc da và ốp gỗ tự nhiên

Ghế ngồi và khoang hành lý

Với trục cơ sở dài tới 3.000 mm, Toyota Alphard 2024 sở hữu không gian nội thất rộng “mênh mông”. Alphard có cấu hình 7 chỗ ngồi. Các vị trí ở cả 3 hàng ghế đều rất thoải mái. Hệ thống ghế được bọc da cao cấp với thiết kế ôm thân người.

Hàng ghế trước được trang bị chức năng sưởi và thông gió, ghi nhớ 3 vị trí. Ghế lái tích hợp chỉnh điện 8 hướng, trượt tự động. Ghế hành khách chỉnh điện 4 hướng kèm đệm chân chỉnh 2 hướng. Ngăn cách ở giữa là bệ tỳ tay kết hợp hộc để đồ bên trong.

Hàng ghế trước Toyota Alphard 2024 có chức năng sưởi và thông gió, ghi nhớ 3 vị trí

Hàng ghế thứ hai chuẩn chỉnh VIP dành cho doanh nhân với kiểu ghế độc lập, bệ để tay riêng, không gian siêu rộng. Ghế có hệ thống sưởi – thông gió, chỉnh điện và đệm để chân chỉnh 4 hướng.

Hàng ghế thứ hai Toyota Alphard 2024 chuẩn chỉnh VIP dành cho doanh nhân

Hàng ghế thứ ba cũng rất thoáng. Ghế có chế độ ngã và trượt, đầy đủ 3 tựa đầu. Khoảng trần xe cao, vị trí này hoàn toàn lý tưởng với người trên 1,8 m. Ghế có thể gập phẳng theo tỷ lệ 50:50.

Hàng ghế thứ ba của Toyota Alphard 2024 cũng rất thoáng

Khoang hành lý Toyota Alphard khá nhỏ. Để tăng không gian chứa đồ người dùng có thể linh động mở rộng bằng cách gập các hàng ghế lại khi cần. Cốp xe trang bị chỉnh điện.

Khoang hành lý Toyota Alphard 2024 khá nhỏ

Tiện nghi

Toyota Alphard 2024 có hệ thống tiện nghi vượt bậc. Ngay giữa trung tâm là màn hình đa phương tiện 14 inch. Đặc biệt, hàng ghế thứ hai được bố trí màn hình giải trí riêng 14 inch. Bên cạnh đó mẫu MPV khủng này còn được trang bị âm thanh JBL 15 loa đi cùng công nghệ Dolby Atmos cho trải nghiệm sống động tuyệt vời.

Toyota Alphard 2024 có màn hình đa phương tiện 14 inch

Hàng ghế thứ hai Toyota Alphard 2024 được bố trí màn hình giải trí riêng 14 inch

Alphard sử dụng điều hòa tự động 4 vùng độc lập có tính năng lọc không khí. Hệ thống cửa gió phân bố riêng cho từng vị trí giúp làm mát nhanh. Cửa sổ trời cũng được hãng xe Nhật ưu ái tách hai phần cho hàng ghế trước và hàng ghế sau. Những trang bị này cho thấy Alphard cực kỳ chú trọng vào trải nghiệm và sức khỏe người dùng.

Ngoài ra, xe còn có nhiều tiện nghi cao cấp khác như: đèn trần LED 16 màu, sạc không dây, hộc để đồ, khay bàn ăn, đèn đọc sách, tấm che nắng…

Toyota Alphard 2024 có 2 cửa sổ trời cho hàng ghế trước và hàng ghế sau

Đánh giá an toàn

Toyota Alphard 2024 được tăng cường hệ thống an toàn với nhiều tính năng hiện đại như: 6 túi khí, phanh đĩa trước/sau, hệ thống phanh ABS, EBD, BA, TRC, VSC, HAC và gói an toàn cao cấp Toyota Safety Sense. So với các đối thủ cùng phân khúc, công nghệ an toàn của Toyota Alphard vượt trội hơn hẳn.

Toyota Safety Sense (TSS) hỗ trợ người lái với những tính năng như: cảm biến tiền va chạm (PCS), điều khiển hành trình chủ động (DRCC), đèn chiếu xa tự động (AHB), cảnh báo chệch làn và hỗ trợ theo dõi làn (LDA & LTA),…

Đánh giá vận hành

Toyota Alphard 2024 có hai tùy chọn động cơ cho hai phiên bản. Động cơ T24A-FTS, 16 van, DOHC với VVT-I kép trên phiên bản Alphard Xăng, cho công suất tối đa 275 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 430 Nm tại 1.700 – 3.600 vòng/phút đi cùng với đó là hộp số tự động 8 cấp, dẫn động cầu trước.

Với phiên bản Alphard Hybrid sở hữu động cơ 2.5HEV, 16 van, DOHC với VVT-i kép kết hợp động cơ điện cho công suất cực đại 365 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 503 Nm tại 4.300 – 4.500 vòng/phút đi cùng hộp số vô cấp CVT, dẫn động cầu trước.

Động cơ

Toyota Alphard 2024 bỏ xa các đối thủ “một mình một cõi” với động cơ V6, dung tích lớn. So với thân hình đồ sộ của Alphard thì khả năng tăng tốc khá ấn tượng. Cỗ máy vận hành cân chỉnh tối ưu giúp xe đạt vận tốc tối đa lên tới 180 km/h. Thời gian tăng tốc từ 0 – 100 km/h là 9,23 s.

Toyota Alphard 2024 có thời gian tăng tốc từ 0 – 100 km/h là 9.23 s

Trải nghiệm thực tế, khi chạy trong phố Alphard cho cảm giác lái mượt, lướt. Độ vọt ở mức vừa phải. Tuy trọng lượng xe lớn nhưng động cơ vẫn có thể đáp ứng cực kỳ ổn, đưa Alphard di chuyển một cách êm ái và thoải mái nhất.

Vô lăng

Hệ thống lái Toyota Alphard được trang bị trợ lực lái điện nên khá nhẹ nhàng. Điều này giúp người lái dễ dàng xoay trở trong không gian chật hẹp dù “xác xe” nặng. Chạy trong phố, Alphard vào cua gọn gàng.

Hệ thống lái Toyota Alphard 2024 được trang bị trợ lực lái điện nên khá nhẹ nhàng

Trên đường cao tốc, vô lăng đằm và chắc tay hơn. Số vòng quay từ trái sang phải tương đối lớn ở mức 3,5 vòng. Đồng nghĩa người lái cần phải đánh nhiều hơn khi di chuyển trên đường đồi núi và đèo dốc.

Hệ thống treo, khung gầm

Toyota Alphard có hệ thống treo trước được trang bị loại MacPherson, treo sau độc lập tay đòn kép. Trải nghiệm thực tế khi đi đô thị, hệ thống treo xử lý cực kỳ nhẹ nhàng. Tuy nhiên ra đường lớn, lên tốc độ cao, nếu chạy một mình xe hơi chút bồng bềnh. Còn chở tầm 3 – 4 người trở lên sẽ ổn định và vững chãi hơn.

Toyota Alphard 2024 có hệ thống treo trước được trang bị loại MacPherson, treo sau độc lập tay đòn kép

Khả năng cách âm

Khả năng cách âm Toyota Alphard khá tốt. Độ ồn khoang cabin khi xe lên 100 km/h khoảng 70 dB. Đi bình thường trong phố cabin yên tĩnh. Nếu chạy tốc độ cao, sẽ có tiếng ồn gió từ ngoài vào. Tiếng vọng từ gầm xe trên Alphard gần như không có.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Mặc dù phải gồng gánh thân hình có phần to lớn nhưng Toyota Alphard được nhiều người dùng đánh giá cao khi bản Hybrid chỉ tiêu thụ trung bình khoảng 5,6 lít/100km.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mức tiêu thụ nhiên liệu Alphard (100km/lít) Xăng Hybrid
Trong đô thị 13,47 5,8
Ngoài đô thị 7,54 5,44
Hỗn hợp 9,72 5,59

Các phiên bản

Toyota Alphard 2024 có 2 phiên bản:

  • Xăng
  • Hybrid

Nên mua Alphard phiên bản nào?

Hãng Toyota muốn cho người dùng có thêm sự lựa chọn về động cơ nên 2 phiên bản của Toyota Alphard 2024 chỉ khác nhau về khối động cơ cũng như khả năng vận hành. Vì thế, nếu ai vẫn thích cảm giác ngồi trên một chiếc xe xăng và lắng nghe “hơi thở” của động cơ có thể chọn Alphard bản xăng. Còn ai muốn trải nghiệm cảm giác sang trọng, “mướt” từ ngoại thất, nội thất đến động cơ thì Alphard Hybrid là sự lựa chọn hợp lý hơn.

Đánh giá của người dùng

Dưới đây là những đánh giá thực tế từ người dùng mà chúng tôi thu thập được trên internet.

Chị Hồng Nga: “Tôi đã mua xe đời 2022 – Alphard Hybrid Executive Lounge 2.5 vừa xăng và điện 18 km cho 1 lít xăng, thật không ngờ. Tiết kiệm quá tuyệt vời!”

Anh Võ Trọng Sang: “Xe đẹp mà gầm thấp quá.”

Anh Gia Minh: “Mình vừa sang nhật, thấy mấy sếp hay đi xe này, nhìn thiết kế to và hoành tráng, mê quá”

Anh Lê Cao Minh: “Xe này trông kỳ dị nhưng bên Nhật rất chuộng vì nó rất đa dụng ví như 1 ngôi nhà di động, 5 người đi ăn chung, đi làm chung, đi du lịch chung rất rộng rãi và thoải mái.”

Lỗi xe

Theo Báo Dân Trí, Toyota Alphard đã từng mắc phải lỗi dây đai an toàn không đảm bảo. Cụ thể, 24 chiếc Toyota Alphard sản xuất từ 8/2019 – 9/2019 bị triệu hồi để thay dây an toàn tại vị trí hàng ghế thứ 2. Bởi khi xe xảy ra tai nạn, những dây an toàn này có thể không giữ được cơ thể người đúng cách. Từ đó, dẫn đến nguy cơ gây ảnh hưởng đến an toàn của người sử dụng.

Có nên mua Toyota Alphard 2024?

Khách quan nhìn nhận, giá bán của Toyota Alphard khá cao hay nói chính xác là cao nhất phân khúc MPV hạng sang. Điều này khiến không ít người lăn tăn trước quyết định có nên mua Toyota Alphard hay không.

Tuy nhiên nếu bỏ qua mức giá thì Alphard thật sự ghi điểm tuyệt đối về nội thất rộng rãi, công nghệ hiện đại và khả năng vận hành êm ái. Toyota Alphard 2024 sẽ là sự lựa chọn xứng đáng cho những ai đang muốn một “chuyên cơ” trên mặt đất.

Câu hỏi thường gặp về Toyota Alphard 2024

Toyota Alphard giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bánh Toyota Alphard từ 4.811.000.000 VNĐ.

Toyota Alphard có mấy chỗ?

Trả lời: Toyota Alphard có 7 ghế ngồi.

Toyota Alphard có cửa sổ trời không?

Trả lời: Toyota Alphard có hai cửa sổ trời Panorama.

Thông số kỹ thuật

Kích thước tổng thể (mm)
5.010 x 1.850 x 1.950 mm
Chiều dài cơ sở (mm)
3.000 mm
Công suất (Ps/rpm)
275/6.000 | 185/6.000
Dung tích xy lanh (cc)
2.393
Mô men xoắn (Nm/rpm)
430/1.700-3.600 | 233/1.700-3.600
Số ghế
7 chỗ
Các phiên bản xe
Loại động cơ
Xăng 2.4 Turbo
Dung tích xy lanh
2,393
Công suất tối đa (Ps/rpm)
205 (275)/6.000
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
430/1.700-3.600
Chế độ lái
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
8 AT
Hệ thống treo trước/sau
MacPherson/ Tay đòn kép
Phanh
Đĩa tản nhiệt/ Đĩa tản nhiệt
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
75
Dài x rộng x cao (mm)
5.010 x 1.850 x 1.950
Chiều dài cơ sở (mm)
3.000
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau)
1.605/1.625
Khoảng sáng gầm xe (mm)
158
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5,88
Trọng lượng không tải (kg)
2.223
Trọng lượng toàn tải (kg)
2.760
Đèn trước
LED
Đèn pha tự động
LED
Đèn chạy ban ngày
Đèn sương mù
Đèn sau
LED
Mâm
235/50R18
Loại tay lái
3 chấu, có sưởi
Chất liệu
Bọc da, vân gỗ
Lẫy chuyển số
Loại đồng hồ
Kỹ thuật số
Đèn báo chế độ Eco
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu
Chức năng báo vị trí cần số
Màn hình hiển thị đa thông tin
Màn hình TFT 12.3 inch
Kính trần xe độc lập
Gương chiếu hậu trong
Kỹ thuật số chống chói tự động
Chất liệu bọc ghế
Da cao cấp
Loại ghế
Da cao cấp
Điều chỉnh ghế lái
Chỉnh điện 8 hướng
Điều chỉnh ghế hành khách
Chỉnh điện 4 hướng
Bộ nhớ vị trí
Có (3)
Chức năng sưởi
Hàng ghế thứ hai
Ghế thương gia chỉnh điện 8 hướng, có đệm chân chỉnh điện, bộ nhớ vị trí, massage và bàn xoay có gương
Hàng ghế thứ ba
Gập 50:50 sang hai bên
Tựa tay hàng ghế sau
Túi khí
6 túi khí
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Hỗ trợ phòng tránh va chạm với người đi bộ
Hỗ trợ giữ làn đường
Giới hạn tốc độ MSLA
Cảm biến áp suất lốp
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe
8
Cảnh báo áp suất lốp
Camera 360 độ
Loại động cơ
2.5L Xăng, điện
Dung tích xy lanh
2,393
Công suất tối đa (Ps/rpm)
272(365)/6.000
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
503/4.300 – 4.500
Chế độ lái
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
CVT
Hệ thống treo trước/sau
MacPherson/ Tay đòn kép
Phanh
Đĩa tản nhiệt/ Đĩa tản nhiệt
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
60
Dài x rộng x cao (mm)
5.010 x 1.850 x 1.950
Chiều dài cơ sở (mm)
3.000
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau)
1.605/1.625
Khoảng sáng gầm xe (mm)
158
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5,88
Trọng lượng không tải (kg)
2.223
Trọng lượng toàn tải (kg)
2.760
Đèn trước
LED
Đèn pha tự động
LED
Đèn chạy ban ngày
Đèn sương mù
Đèn sau
LED
Mâm
235/50R18
Loại tay lái
3 chấu, có sưởi
Chất liệu
Bọc da, vân gỗ
Lẫy chuyển số
Loại đồng hồ
Kỹ thuật số
Đèn báo chế độ Eco
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu
Chức năng báo vị trí cần số
Màn hình hiển thị đa thông tin
Màn hình TFT 12.3 inch
Kính trần xe độc lập
Gương chiếu hậu trong
Kỹ thuật số chống chói tự động
Chất liệu bọc ghế
Da cao cấp
Loại ghế
Da cao cấp
Điều chỉnh ghế lái
Chỉnh điện 8 hướng
Điều chỉnh ghế hành khách
Chỉnh điện 4 hướng
Bộ nhớ vị trí
Có (3)
Chức năng sưởi
Hàng ghế thứ hai
Ghế thương gia chỉnh điện 8 hướng, có đệm chân chỉnh điện, bộ nhớ vị trí, massage và bàn xoay có gương
Hàng ghế thứ ba
Gập 50:50 sang hai bên
Tựa tay hàng ghế sau
Túi khí
6 túi khí
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Hỗ trợ phòng tránh va chạm với người đi bộ
Hỗ trợ giữ làn đường
Giới hạn tốc độ MSLA
Cảm biến áp suất lốp
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe
8
Cảnh báo áp suất lốp
Camera 360 độ

Xe cùng phân khúc

BMW X6
BMW X6
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 4,5 tỷ
BMW X5
BMW X5
Ra mắt: 11/2023
Khoảng giá: 3,9 tỷ - 4,1 tỷ
Audi E-tron GT 2022
Audi E-tron GT 2022
Ra mắt: 10/2022
Khoảng giá: 4,2 tỷ - 5,3 tỷ
Audi A8L 2022
Audi A8L 2022
Ra mắt: 07/2022
Khoảng giá: 4,3 tỷ
Mercedes GLE
Mercedes GLE
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 4,6 tỷ - 5,7 tỷ
Toyota Land Cruiser 2021
Toyota Land Cruiser 2021
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 4,2 tỷ - 4,2 tỷ

Xe cùng Hãng

Toyota Veloz Cross
Toyota Veloz Cross
Ra mắt: 03/2022
Khoảng giá: 638 - 660 triệu
Toyota Innova Cross 2023
Toyota Innova Cross
Ra mắt: 10/2023
Khoảng giá: 810 triệu - 990 triệu
Toyota Yaris Cross
Toyota Yaris Cross
Ra mắt: 09/2023
Khoảng giá: 650 triệu - 765 triệu
Toyota Rush 2021
Toyota Rush
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 634 triệu
Toyota Land Cruiser 2021
Toyota Land Cruiser 2021
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 4,2 tỷ - 4,2 tỷ
Toyota Yaris 2021
Toyota Yaris
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 684 triệu
Bình luận
Xem nhanh
Back To Top
Tìm