Khoảng giá: 1,1 tỷ - 1,4 tỷ

Dù giá xe tăng nhưng nhờ nâng cấp đồng bộ từ động cơ, hộp số đến công nghệ nên đa số đều đánh giá Toyota Camry rất cao.


Hiện tại, Toyota Camry 2024 chưa ra mắt trong nước. Nội dung trong bài được danchoioto.vn đánh giá dựa vào phiên bản mới nhất của mẫu xe này tại Việt Nam là Toyota Camry 2022. Một số thông tin dự đoán Camry 2024 sẽ ra mắt thị trường Đông Nam Á vào cuối năm 2024. Sau đó, vào khoảng đầu năm 2025 Toyota Camry sẽ về Việt Nam (nguồn: Báo Tuổi trẻ).


Tuy chỉ là phiên bản nâng cấp giữa vòng đời nhưng Toyota Camry lại được cải tiến đồng bộ từ động cơ, hộp số đến trang bị công nghệ. Đặc biệt, hãng xe Nhật cũng lần đầu tiên đưa về Việt Nam bản hybrid 2.5HV nổi bật với khả năng vận hành êm ái và tiết kiệm vượt trội.


So với người tiền nhiệm, giá xe Camry có sự điều chỉnh tăng “nhẹ”. Nhưng nhiều người đánh giá Camry “đắt vẫn xắt ra miếng”. Phiên bản thấp nhất đầy đủ “đồ ngon” khiến người mua khó cưỡng.

Giá xe Toyota Camry niêm yết & lăn bánh

Toyota Camry được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với 4 phiên bản: 2.0G, 2.0Q, 2.5Q và 2.5HV.

Giá xe Toyota Camry dao động từ 1.105.000.000 VNĐ đến 1.495.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản Toyota Camry Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh HCM Giá lăn bánh Hà Tĩnh Giá lăn bánh tỉnh
2.0G 1.105.000.000 VNĐ 1.260.000.000 VNĐ 1.238.000.000 VNĐ 1.229.000.000 VNĐ 1.219.000.000 VNĐ
2.0Q 1.220.000.000 VNĐ 1.389.000.000 VNĐ 1.364.000.000 VNĐ 1.357.000.000 VNĐ 1.345.000.000 VNĐ
2.5Q 1.405.000.000 VNĐ 1.596.000.000 VNĐ 1.568.000.000 VNĐ 1.562.000.000 VNĐ 1.549.000.000 VNĐ
2.5HV 1.495.000.000 VNĐ 1.697.000.000 VNĐ 1.667.000.000 VNĐ 1.662.000.000 VNĐ 1.648.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Lọt top 10 mẫu xe có khoang nội thất đẹp nhất
  • Sở hữu hàng ghế sau theo đúng phong cách “chủ tịch” với tính năng ngả lưng điều chỉnh điện tích hợp bản điều khiển riêng

Ưu điểm

  • Thiết kế sang trọng, ngày càng trẻ trung hơn
  • Nội thất rộng rãi, tiện nghi hiện đại, đậm phong cách doanh nhân
  • Vận hành êm ái, ổn định, bền bỉ, tiết kiệm
  • Phiên bản động cơ 2.5L mạnh mẽ, động cơ hybrid 2.5L cực kỳ êm ái và tiết kiệm
  • Công nghệ an toàn cao cấp
  • Tính thanh khoản cao

Nhược điểm

  • Giá bán khá cao
Đánh giá

Toyota Camry 2022

Đánh giá ngoại thất

Toyota Camry phiên bản mới vẫn thế, luôn giữ trong mình cốt cách sang trọng, lịch lãm – yếu tố đã giúp tạo dựng và duy trì tên tuổi của mẫu xe trong suốt 4 thập kỷ qua. Tuy nhiên, điều này vẫn chưa đủ để Camry giữ vững “ngôi vương” của mình.

Đã từng có những giai đoạn “ông hoàng doanh số” cũng rơi vào tình cảnh bị thị trường “ghẻ lạnh”. Song thật đáng mừng khi hãng xe Nhật rất biết cách giành lại sức quyến rũ cho Camry.

Để hôm nay có một Toyota Camry khiến người ta phải “rung động”. Mẫu xe đã chuyển mình thay đổi ngày càng mới mẻ hơn, tinh tế hơn, trẻ trung hơn nhưng vẫn không mất đi cái gọi là “chất Camry” cuốn hút đến mê.

Kích thước và trọng lượng

Toyota Camry sở hữu kích thước bề thế 4.885 x 1.840 x 1.445 mm đúng tầm của một mẫu sedan hạng D. Thông số chiều dài, rộng, cao và trục cơ sở gần như tương đương với phần lớn đối thủ cùng phân khúc. Riêng khoảng sáng gầm xe, Toyota Camry có trọng tâm thấp hơn Mazda 6 (165 mm) nhưng cao hơn Honda Accord (131 mm).

Đầu xe

Ngay từ đầu xe Toyota Camry đã khẳng định vị thế của mình bằng một bộ lưới tản nhiệt cực kỳ ấn tượng. Tuy vẫn theo mô típ hình thang truyền thống nhưng lưới tản nhiệt lại được mở rộng hết cỡ theo phương ngang, ôm gần như trọn đầu xe rồi đổ dài xuống tận cản trước, cho cảm giác rất phóng khoáng và hiện đại.

Ngay từ đầu xe Toyota Camry đã khẳng định vị thế của mình bằng một bộ lưới tản nhiệt cực kỳ ấn tượng
Ngay từ đầu xe Toyota Camry đã khẳng định vị thế của mình bằng một bộ lưới tản nhiệt cực kỳ ấn tượng

Bên trong lưới tản nhiệt là các thanh ngang xếp tầng cứng cáp, càng làm tăng vẻ bề thế, vững chãi. Hãng xe Nhật còn tinh tế mạ chrome sáng bóng cho phần viền chạy bọc bên ngoài, tạo thêm điểm nhấn sang trọng.

Đầu xe dài, nắp capo uốn cong với những đường dập nổi gân guốc trông năng động và khoẻ khoắn. Có thể thấy form dáng chững chạc, điềm tĩnh trước đây đã chính thức lùi bước cho một phiên bản mới tươi trẻ và sống động hơn.

Đầu xe Toyota Camry dài, nắp capo uốn cong với những đường dập nổi gân guốc trông năng động và khoẻ khoắn

Cụm đèn trước

Cụm đèn trước tỏ rõ đẳng cấp với công nghệ full LED, đồ hoạ tách dải xếp tầng đẹp mắt. Đèn chiếu gần và chiếu xa đều dùng Bi-LED, tích hợp đầy đủ tính năng điều khiển tự động và cân bằng góc chiếu tự động.

Không chỉ vậy, Camry còn được trang bị cả hệ thống chiếu sáng tự động cường độ cao Automatic High Beam nằm trong gói an toàn chủ động Toyota Safety Sense (TSS 2). Hệ thống này tối ưu ánh sáng giúp người lái có thể nhìn rõ hơn vào ban đêm nhưng vẫn đảm bảo không ảnh hưởng đến các xe chạy ngược chiều.

Toyota Camry trang bị hệ thống chiếu sáng tự động cường độ cao Automatic High Beam

Thân xe

Từ bên hông, Toyota Camry rất thu hút ánh nhìn. Trọng tâm xe hạ thấp, thân xe dài, thêm các đường gân dập nổi, cửa kính viền chrome sáng bóng, tổng thể thật sự đẹp dáng.

Thân xe Toyota Camry rất thu hút ánh nhìn

Gương và cửa

Từ thế hệ mới, gương chiếu hậu ngoài của Toyota Camry đã dời xuống dưới thay vì nằm chung trên trục A. Sự tinh chỉnh này giúp người lái có tầm quan sát tốt hơn. Gương tích hợp đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện tự động, đèn báo rẽ, tự chỉnh khi lùi, nhớ vị trí…

Gương chiếu hậu Toyota Camry tích hợp đầy đủ các tính năng

Mâm và lốp

“Dàn chân” bên dưới của Toyota Camry có lẽ sẽ làm đa số khách hàng hài lòng. Bộ mâm đa chấu 18 inch đã được tái thiết kế mới. Các chấu thanh mảnh hơn cộng thêm mạ chrome mờ tối màu trông vừa sang trọng, vừa cá tính.

Toyota Camry sử dụng mâm đa chấu 18 inch đã được tái thiết kế mới

Đuôi xe

Đuôi xe không có nhiều nét táo bạo như phần đầu, thay vào đó hiền hòa hơn. Tuy nhiên hãng Toyota vẫn tạo điểm nhấn mạnh mẽ bằng cặp đèn hậu LED góc cạnh thể thao.

Đuôi xe Toyota Camry hiền hòa

Màu xe

Toyota Camry có 4 màu: đỏ, trắng, đen 218 và đen 222.

Đánh giá nội thất

Sau màn “lột xác” ngoạn mục khi vừa bước sang thế hệ mới, Toyota Camry đã được bình chọn vào Top 10 mẫu xe có thiết kế nội thất đẹp nhất do Ward’s Auto thực hiện. Nhiều người đánh giá Camry sở hữu không gian nội thất sang trọng chẳng thua kém “đàn anh” hạng sang Lexus ES.

Toyota Camry sở hữu không gian nội thất sang trọng

Vật liệu sử dụng trong nội thất chủ yếu là da, thêm các chi tiết trang trí ốp gỗ và mạ bạc được sắp đặt khá tinh tế. Đặc biệt, Camry đã bắt kịp xu hướng, chuyển màn hình trung tâm từ dạng âm sang dạng nổi. Điều này giúp tổng thể nội thất càng đem đến thêm nhiều mỹ cảm. Về màu sắc, Camry có hai tuỳ chọn cho khoang nội thất là màu đen và màu be sáng.

Vật liệu sử dụng trong nội thất Toyota Camry chủ yếu là da

Khu vực lái

Toyota Camry thiết kế hướng nhiều đến người lái. Vô lăng kiểu 3 chấu mạ bạc, chỉnh điện, nhớ 2 vị trí, tích hợp đầy đủ các phím điều khiển chức năng. Đồng hồ sau vô lăng dạng optitron với màn hình hiển thị đa thông tin kích thước 7 inch.

Vô lăng Toyota Camry kiểu 3 chấu mạ bạc

Xe trang bị đầy đủ các tính năng hỗ trợ từ cơ bản đến cao cấp như: hệ thống dẫn đường, chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm, màn hình hiển thị thông tin trên kính lái HUD, lẫy chuyển số, phanh tay điện tử và giữ phanh tự động Auto Hold… Đặc biệt, theo gói an toàn chủ động Toyota Safety Sense, Camry có cả tính năng điều khiển hành trình chủ động Dynamic Radar Cruise Control.

Toyota Camry trang bị đầy đủ các tính năng hỗ trợ

Ghế ngồi và khoang hành lý

Với Toyota Camry, nói về độ rộng rãi và thoải mái thì không phải bàn cãi. Các phiên bản xe đều được trang bị ghế bọc da.

Hàng ghế trước thiết kế có độ nâng đỡ tốt, ngồi rất êm ái và dễ chịu. Ghế lái chỉnh điện 10 hướng và nhớ 2 vị trí. Ghế phụ chỉnh điện 8 hướng. Khoảng trượt ghế rất lớn nên có thể linh hoạt mở rộng không gian cho phía trước hoặc sau.

Ghế lái Toyota Camry chỉnh điện 10 hướng, ghế phụ chỉnh điện 8 hướng

Hàng ghế sau của Toyota Camry luôn được đánh giá cao hơn nhiều đối thủ bởi đi theo phong cách rất “ông chủ”. Khoảng trống để chân và trần xe thoáng. Hiển nhiên trang bị đầy đủ điều hoà riêng, rèm che nắng chỉnh điện… Nhưng đặc biệt, ghế sau còn có cả tính năng ngả lưng chỉnh điện rất hiện đại. Camry là mẫu xe đầu tiên trong phân khúc sedan hạng D sở hữu tính năng này.

Hàng ghế sau của Toyota Camry luôn được đánh giá cao hơn nhiều đối thủ bởi đi theo phong cách rất “ông chủ”

Chưa hết, bệ để tay hàng ghế sau của Toyota Camry còn tích hợp cả bảng điều khiển cảm ứng riêng. Tại đây, người ngồi có thể chủ động điều chỉnh âm thanh, nhiệt độ, độ ngả lưng ghế… Đây thật sự là chi tiết đắt giá bởi ngay cả nhiều mẫu xe sang cũng chưa có.

Bệ để tay hàng ghế sau của Toyota Camry tích hợp bảng điều khiển cảm ứng hiện đại

Khoang hành lý phía sau của Toyota Camry rất rộng rãi

Tiện nghi

Toyota Camry được trang bị màn hình trung tâm kiểu nổi 9 inch cùng 9 loa JBL cho âm thanh sống động. Riêng bản thấp nhất 2.0G dùng màn hình 7 inch và 6 loa thường. Xe hỗ trợ đầy đủ các kết nối cần thiết như: AUX, USB, Bluetooth, kết nối điện thoại thông minh Apple CarPlay/Android Auto…

Toyota Camry được trang bị màn hình trung tâm kiểu nổi 9 inch cùng 9 loa JBL cho âm thanh sống động

Camry sử dụng hệ thống điều hoà tự động 3 vùng độc lập, cửa gió riêng cho hàng ghế sau. Các tiện nghi khác gồm có: sạc không dây, đèn nội thất, rèm chỉnh điện, cửa sổ trời chỉnh điện, cửa sổ chỉnh điện, khoá cửa điện, khoá cửa từ xa…

Đánh giá an toàn

Hệ thống an toàn cũng là một điểm nhấn đáng chú ý trên Toyota Camry facelift. Ngoài những tính năng an toàn quen thuộc, mẫu xe được hãng Toyota đầu tư mạnh tay thêm gói công nghệ an toàn Toyota Safety Sense 2.0 với hàng loạt tính năng hiện đại như: cảnh báo tiền va chạm, cảnh báo lệch làn và hỗ trợ giữ làn, ga tự động thông minh… Bên cạnh đó, Camry cũng có hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang, cảnh báo điểm mù, cảm biến áp suất lốp…

Đánh giá vận hành

Tuy Toyota Camry bản hiện hành chỉ là phiên bản facelift nhưng mẫu xe lại có sự nâng cấp đáng kể về động cơ và hộp số. Xe Camry mới cung cấp 3 tuỳ chọn:

Phiên bản 2.0G2.0Q sử dụng động cơ 2.0L, 4 xylanh thẳng hàng (mã M20A-FKS) cho công suất tối đa 170 mã lực tại 6.600 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 206 Nm tại 4.400 – 4.900 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động vô cấp CVT.

Phiên bản 2.5Q sử dụng động cơ 2.5L, 4 xylanh thẳng hàng (mã A25A-FKS) cho công suất tối đa 207 mã lực tại 6.600 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 250 Nm tại 5.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 8 cấp.

Tuy Toyota Camry bản hiện hành chỉ là phiên bản facelift nhưng mẫu xe lại có sự nâng cấp đáng kể về động cơ và hộp số

Phiên bản thu hút nhiều sự chú ý nhất là hybrid 2.5HV sử dụng động cơ xăng 2.5L kết hợp mô tơ điện cho tổng công suất tối đa 176 mã lực tại 5.700 vòng/phút và mô men xoắn tối đa 221 Nm tại 3.600 – 5.200 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động vô cấp

Động cơ và hộp số

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Động cơ và hộp số Camry 2.0G 2.0Q 2.5Q 2.5HV
Động cơ M20A-FKS, 2.0L Xăng M20A-FKS, 2.0L Xăng A25A-FKS, 2.5L Xăng A25A-FKS, 2.5L Xăng kết hợp mô tơ điện
Hộp số CVT CVT 8AT E-CVT

Động cơ là một trong những điểm được nhiều người quan tâm nhất ở Toyota Camry. Khi Camry thế hệ thứ 8 ra mắt, không ít người dùng Việt Nam đã bị hụt hẫng. Bởi mẫu xe vẫn dùng động cơ cũ, tuy tinh chỉnh nhưng sức mạnh chỉ dừng ở 178 mã lực.

Nhưng trong lần nâng cấp mới này, Toyota Camry cuối cùng cũng được trang bị các khối động cơ hoàn toàn mới. Cả hai phiên bản động cơ 2.0L và 2.5L mới đều mạnh hơn đáng kể so với động cơ cũ. Ở bản 2.0L, trước đây 165 mã lực thì nay đã lên 170 mã lực. Còn bản 2.5L thật sự đem đến cảm giác thỏa mãn với 207 mã lực, khoẻ hơn nhiều so với bản cũ chỉ 178 mã lực.

Động cơ 2.0L và 2.5L mới của Toyota Camry đều mạnh hơn so với động cơ cũ

Cầm lái Toyota Camry, đa phần đều đánh giá chiếc xe này vẫn nổi bật ở phong thái vận hành mượt mà, êm ái. Đây vốn là thế mạnh Camry trong nhiều năm qua. Toyota Camry không phải sinh ra để thực hiện như cú bứt phá mạnh mẽ, đạp ga dính lưng ghế… Thay vào đó, chiếc sedan “lão luyện” này luôn tập trung vào các giá trị chủ đạo là bền bỉ, tiết kiệm và trải nghiệm thoải mái. Do đó Camry thường đem đến cảm giác thư thái nhiều hơn là thể thao.

Nhưng riêng với bản Camry 2.5Q mạnh 207 mã lực thì có lẽ giờ đây cũng thú vị, đậm nét hơn phần nào bằng những pha tăng tốc bốc hơn, phấn khích hơn. Cảm giác lái cuối cùng đã tương thích với diện mạo ngày càng mới mẻ, trẻ trung hơn của Camry.

Thừa thắng từ sự thành công của Toyota Corolla Cross hybrid, hãng xe Nhật tiếp tục đưa về Việt Nam phiên bản Toyota Camry 2.5HV. Đây cũng là bản hybrid đầu tiên trong phân khúc sedan hạng D tại Việt Nam.

Điểm nổi bật khi cầm lái Camry 2.5HV đó chính là sự tĩnh lặng, êm ái đến lạ lùng. Mẫu xe chọn câu slogan “xứng tầm doanh nhân” quả không ngoa. Ở dải tốc độ thấp, xe vận hành hoàn toàn bằng động cơ điện. Chỉ những pha bứt tốc nhanh hay chạy tốc độ cao, động cơ xăng mới bắt đầu tham gia vào. Do đó nếu ngồi Camry 2.5HV đi trong phố thì thật sự bạn sẽ như lọt thỏm vào một không gian vô cùng thư thái, thoải mái mặc cho bên ngoài có ồn ào, xô bồ đến thế nào.

Cảm giác cầm lái Camry 2.5HV đó chính là sự tĩnh lặng, êm ái đến lạ lùng

Hộp số Toyota Camry facelift cũng được nâng cấp đồng bộ với động cơ mới. Hộp số tự động CVT hoạt động mượt mà hơn hộp số tự động 6 cấp cũ. Dù đột ngột tăng tốc nhưng gần như khó cảm nhận được xe đang chuyển số. Ưu điểm này góp phần quan trọng trong việc tối ưu mức tiêu thụ nhiên liệu của Camry.

Còn hộp số tự động 8 cấp trên phiên bản Camry 2.5Q thì không có gì để phàn nàn. Việc bố trí hộp số tự động 8 cấp cho 2.5Q thay vì vô cấp như các bản khác thể hiện rõ chủ đích của nhà sản xuất. Động cơ 2.5L mạnh 207 mã lực kết hợp cùng bộ chuyển động 8 số sẽ đem đến trải nghiệm lái phấn khích và thể thao hơn.

Hộp số Toyota Camry facelift cũng được nâng cấp đồng bộ với động cơ mới

Vô lăng

Vô lăng Toyota Camry được trang bị trợ lực điện tùy biến theo tốc độ xe. Ở dải tốc thấp, vô lăng nhẹ cho cảm giác linh hoạt, dễ chịu. Ở dải tốc cao, vô lăng nặng cơ, tỏ rõ sự đằm chắc.

Khả năng phản hồi của vô lăng Camry khá chi tiết. Ngay cả những dao động nhỏ cũng được truyền tải chính xác. Điều này giúp người lái dễ dàng kiểm soát được mọi tình huống. Nhìn chung về trải nghiệm cầm lái, đa phần chuyên gia và người dùng đều đánh giá Toyota Camry ở mức cao.

Hệ thống treo, khung gầm

Khi sang thế hệ thứ 8, Toyota Camry đã chuyển sang sử dụng nền tảng mới TNGA. So với nền tảng cũ K-Platform dùng hơn 15 năm thì TNGA đạt độ cứng xoắn cao hơn 30%.

Nhờ đó mà xe vững chãi hơn, đồng thời cũng linh hoạt hơn trong các pha xử lý ở tình huống đánh lái gấp, chạy tốc độ cao… Hành khách ngồi sau có thể cảm nhận rõ sự khác biệt khi người ít bị lắc sang hai bên nếu xe rẽ, cua liên tục. Ngoài ra, bởi trọng lượng nhẹ nên nền tảng TNGA còn giúp Camry tiết kiệm nhiên liệu hơn.

Để tăng cường khả năng chống chịu vặn xoắn và lắc ngang, hãng Toyota tiếp tục nâng cấp trang bị thêm một thanh cân bằng đặt ở khoang động cơ. Điểm gia cố này càng giúp Camry ổn định hơn, nhất là những pha chuyển làn hay đánh lái gấp ở tốc độ cao.

Toyota Camry ổn định hơn nhờ thành cân bằng đặt ở khoang động cơ

Tiến hành thử nghiệm thực tế chuyển làn ở dải tốc 70 km/h. Kết quả là cả người ngồi ghế phụ và ghế phía sau đều không bị ảnh hưởng. Vào cua ở tốc độ 60 km/h, Toyota Camry tỏ rõ sự chắc chắn đầy thuyết phục.

Tập trung hướng đến trải nghiệm thoải mái và thư thái nên hệ thống treo của Toyota Camry thiết kế ưu tiên độ êm ái. Khi chạy xe qua các gờ giảm tốc, mô cầu… dao động được dập tắt khá ngọt. Hệ thống treo sau tay đòn kép là một lựa chọn tối ưu, giúp duy trì sự ổn định tốt cho thân sau xe trong suốt hành trình di chuyển.

Khả năng cách âm

Toyota Camry có cách âm tốt. Ở dải tốc độ cao trên 100km/h trong khi nhiều mẫu xe dễ bộc lộ nhược điểm thì Toyota Camry vẫn yên tĩnh. Một số ý kiến còn cho rằng khả năng cách âm Toyota Camry tốt ngang ngửa nhiều mẫu xe hạng sang hạng trung như Mercedes E-Class hay BMW 5 Series.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Động cơ 2.0L hoặc 2.5L của Toyota Camry được đánh giá khá tiết kiệm khi chỉ tiêu thụ trung bình 7 lít/100km . Còn với phiên bản hybrid 2.5L thì mức tiêu hao nhiên liệu thật sự ấn tượng chỉ khoảng 4,5 lít/100km.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mức tiêu hao nhiên liệu (lít/100km) 2.0G 2.0Q 2.5Q 2.5HV
Trong đô thị 8,53 8,54 9,98 4,9
Ngoài đô thị 5,05 5,16 5,41 4,3
Hỗn hợp 6,32 6,4 7,09 4,4

Các phiên bản

Toyota Camry có 4 phiên bản:

  • 2.0G
  • 2.0Q
  • 2.5Q
  • 2.5HV

Nên mua Toyota Camry phiên bản nào?

Trong các phiên bản, Toyota Camry 2.0G có giá mềm nhất, trang bị cắt giảm tương đối nhiều so với bản cùng động cơ là 2.0Q. Tuy nhiên nhìn chung 2.0G vẫn đáp ứng tốt các nhu cầu về tiện nghi. Đây là lựa chọn khá kinh tế, đặc biệt phù hợp với những ai đang muốn nâng hạng, tiếp cận dòng sedan hạng D. Trong khi đó với trang bị đầy đủ hơn, Toyota Camry 2.0Q không chỉ đáp ứng tốt nhu cầu tiện nghi mà còn đem đến nhiều trải nghiệm cao cấp.

Toyota Camry 2.5Q khác bản 2.0G chủ yếu ở phần vận hành. Động cơ 2.5L cho sức mạnh 207 mã lực kết hợp hộp số tự động 8 cấp chắc chắn sẽ đem đến cảm giác lái thú vị và phấn khích hơn. Dù “màu sắc” chủ đạo của Camry vẫn là sự thư thái nhưng nếu bạn muốn có chút gì đó thể thao hơn, sôi động hơn thì Camry 2.5Q sẽ là lựa chọn lý tưởng.

Toyota Camry 2.5Q khác bản 2.0G chủ yếu ở phần vận hành

Riêng Toyota Camry 2.5HV, phiên bản này nổi bật với thế mạnh là tiết kiệm và êm ái. Mức tiêu hao nhiên liệu của 2.5HV ấn tượng hơn rất nhiều so với các bản dùng động cơ xăng đơn thuần. Việc sử dụng hoàn toàn động cơ điện khi chạy tốc độ thấp cũng giúp 2.5HV vận hành nhẹ nhàng và yên tĩnh hơn. Do đó tuy giá bán khá cao nhưng phiên bản này rất hợp với những ai đang muốn đón đầu xu thế “xe xanh”.

Dù phải chịu sức ép cạnh tranh khốc liệt từ các đối thủ mạnh như Mazda 6, Honda Accord, VinFast Lux A2.0, Kia K5… nhưng đến nay Toyota Camry vẫn tương đối giữ chắc vị thế “anh cả” của mình trong phân khúc.

Bên cạnh đó, bởi giá bán cao nhất lên đến hơn 1,4 tỷ đồng nên Toyota Camry cũng khiến không ít người mua đắn đo cân nhắc với các mẫu xe sedan hạng sang như Mercedes-Benz C180 hay BMW 320i.

Đánh giá của người dùng

Dưới đây là những đánh giá thực tế từ người dùng mà chúng tôi thu thập được trên internet.

Anh Trần Minh Đức: “Tôi từng mua BMW. Xe Đức chạy rất sướng. Nhưng chi phí nuôi xe Đức đắt đỏ quá. Xe sang dùng để đi mua sắm, dạo phố, gặp khách hàng, thể hiện đẳng cấp thì chuẩn. Nhưng để đi cày, di chuyển công việc đường xa thường xuyên thì rất tốn kém chi phí bảo dưỡng. Do đó, tôi mới chọn Toyota Camry, chạy đằm, bền, ít hỏng vặt, chi phí nuôi xe cũng rẻ. Nói chung tuỳ nhu cầu sử dụng và tài chính mà chọn xe phù hợp thôi”.

Anh Nguyễn Hữu Dũng: “Dù có gì đi nữa thì mình vẫn rất mê cái chất của Camry. Phân khúc này Camry là trùm, nhiều sản phẩm nhưng mình thấy chỉ có Camry với Accord là nổi trội nhất.”

Anh Nguyễn Mạnh Hùng: “Camry tuy đắt nhưng ở VN phân khúc D phổ thông em nó vẫn là trùm. Accord, Mazda6, K5 đều không phải đối thủ, còn Sonata thì chạy mất dép. Nhưng dòng sedan giá cao có chiều hướng thoái trào, nhường chỗ cho dòng MPV, SUV và dòng Crossover CUV.”

Lỗi xe

Toyota Camry từ trước đến nay chưa mắc lỗi nào từ nhà sản xuất. Chỉ có một số lỗi nhỏ sau một thời gian dài sử dụng như:

  • Lỗi vô lăng
  • Đèn báo lỗi bị nhấp nháy liên tục
  • Lỗi hệ thống phun xăng
  • Lỗi hệ thống điều hòa

Có nên mua Toyota Camry?

Phân khúc sedan hạng D hiện nay có không ít sự lựa chọn. Honda Accord mạnh mẽ, Mazda 6 hay Kia K5 thì thời trang, giá mềm. Nếu trước đây so với các đối thủ này, Toyota Camry thường bị chê “già”, “trang bị nghèo nàn”… thì hiện tại Toyota Camry đã hoàn toàn “lột xác” hấp dẫn hơn về mọi mặt. Xét về tính cân đối các yếu tố từ giá bán, thiết kế, trang bị, vận hành đến chi phí sử dụng và thanh khoản… thì khó đối thủ nào vượt mặt được Toyota Camry.

Thời gian trước nhiều người đắn đo do e ngại việc Toyota Camry chưa được cập nhật động cơ và hộp số mới như thị trường Thái Lan. Nhưng hiện tại thì tất cả đã được nâng cấp. Chúng ta có một Toyota Camry khó thể chê vào đâu, quyến rũ từ diện mạo, công nghệ đến trải nghiệm.

Câu hỏi thường gặp về Toyota Camry

Toyota Camry giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá Toyota Camry lăn bánh từ 1.219.000.000 VNĐ.

Toyota Camry có bền không?

Trả lời: Toyota Camry được đánh giá là một trong những xe ô tô bền nhất từ xưa đến nay. Thậm chí sau 7 – 10 năm sử dụng, Toyota Camry vẫn giữ phong độ rất tốt. Đây cũng chính là một trong những điểm mạnh làm nên danh tiếng cho mẫu xe này.

Toyota Camry có hao xăng không?

Trả lời: So với các mẫu xe cùng phân khúc, Toyota Camry được đánh giá là một mẫu xe tiết kiệm xăng với mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình đường hỗn hợp chỉ tầm 7 – 8 lít/100km. Riêng phiên bản hybrid 2.5HV thì cực kỳ tiết kiệm, mức tiêu thụ xăng chỉ bằng ½ so với các bản sử dụng động cơ xăng truyền thống.

Toyota Camry có cửa sổ trời không?

Trả lời: Toyota Camry có cửa sổ trời.

Toyota Camry có mấy màu?

Trả lời: Toyota Camry có 4 màu: đỏ, trắng, đen 218 và đen 222.

Toyota Camry có máy dầu không?

Trả lời: Toyota Camry chính hãng ở Việt Nam chỉ có bản máy xăng, không có bản máy dầu.

Thông số kỹ thuật

Kích thước tổng thể (mm)
4.885 x 1.840 x 1.445
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau) (mm)
15.80/1.605 | 1.600/1.625
Công suất (Ps/rpm)
170/6600 | 185/6000 (xăng), kết hợp 134 mã lực (điện)
Dung tích xy lanh (cc)
1998 | 2494
Mô men xoắn (Nm/rpm)
206/4400-4900
Số ghế
5
Các phiên bản xe
Động cơ
M20A-FKS, 2.0L Xăng
Công suất cực đại (Ps/rpm)
170/6.600
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
206/4.400-4.900
Hộp số
CVT
Xi lanh
i4
Cơ cấu lái
Trợ lực điện
Dẫn động
Cầu trước
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Tay đòn kép
Phanh trước/sau
Đĩa tản nhiệt/Đĩa đặc
Dung tích bình xăng (lít)
60
Dài x rộng x cao
4.885 x 1.840 x 1.445
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau)
1.600/1.625
Bán kính vòng quay tối thiểu (m)
5.7
Chiều dài cơ sở (mm)
2.825
Khoảng sáng gầm xe (mm)
140
Trọng lượng không tải (kg)
1.515
Trọng lượng toàn tải (kg)
2.030
Ăng ten
Tích hợp kính sau
Chức năng sấy kính sau
Đèn báo rẽ
Bulb
Đèn lùi
Bulb
Đèn phanh
LED
Đèn vị trí
LED
Chế độ đèn chờ dẫn đường
Đèn chiếu gần
Bi-LED dạng bóng chiếu
Đèn chiếu sáng ban ngày
LED
Đèn chiếu xa
Bi-LED dạng bóng chiếu
Hệ thống cân bằng góc chiếu
Tự động
Hệ thống điều khiển đèn tự động
Trước
LED
Trước
Gạt mưa tự động
Bộ nhớ vị trí
Không có
Chức năng điều chỉnh điện
Chức năng gập điện
Tự động
Chức năng tự điều chỉnh khi lùi
Không có
Tích hợp đèn báo rẽ
Tích hợp đèn chào mừng
Ống xả kép
Không
Tay nắm cửa ngoài xe
Mạ crôm
Đèn báo chế độ Eco
Loại đồng hồ
Optitron
Màn hình hiển thị đa thông tin
TFT 4.2 inch'
Gương chiếu hậu trong
Chống chói tự động
Chất liệu
Bọc da
Điều chỉnh
Chỉnh tay 4 hướng
Loại tay lái
3 chấu
Tay nắm cửa trong xe
Mạ crôm
Bộ nhớ vị trí
Có (2 vị trí)
Hàng ghế thứ hai
Cố định
Tựa tay hàng ghế sau
Có khay đựng ly + Nắp đậy
Chất liệu bọc ghế
Da
Điều chỉnh ghế hành khách
Chỉnh điện 4 hướng
Điều chỉnh ghế lái
Chỉnh điện 10 hướng
Cổng kết nối USB
Hệ thống đàm thoại rảnh tay
Hệ thống điều khiển bằng giọng nói
Kết nối Bluetooth
Kết nối điện thoại thông minh
Màn hình cảm ứng dạng nổi
7 inch
Số loa
6
Túi khí
9 túi khí
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Cảm biến áp suất lốp
Cảnh báo điểm mù
Không
Cảnh báo phương tiện cắt ngang
Không
Cảnh báo tiền va chạm
Không
Cảnh báo lệch làn và hỗ trợ giữ làn
Không
Camera đỗ xe
Camera lùi
Cảm biến trước + sau
Động cơ
M20A-FKS, 2.0L Xăng
Công suất cực đại (Ps/rpm)
170/6.600
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
206/4.400-4.900
Hộp số
CVT
Xi lanh
i4
Cơ cấu lái
Trợ lực điện
Dẫn động
Cầu trước
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Tay đòn kép
Phanh trước/sau
Đĩa tản nhiệt/Đĩa đặc
Dung tích bình xăng (lít)
60
Dài x rộng x cao
4.885 x 1.840 x 1.445
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau)
1.600/1.625
Bán kính vòng quay tối thiểu (m)
5.8
Chiều dài cơ sở (mm)
2.825
Khoảng sáng gầm xe (mm)
140
Trọng lượng không tải (kg)
1.515
Trọng lượng toàn tải (kg)
2.030
Ăng ten
Tích hợp kính sau
Chức năng sấy kính sau
Đèn báo rẽ
LED
Đèn lùi
LED
Đèn phanh
LED
Đèn vị trí
LED
Chế độ đèn chờ dẫn đường
Đèn chiếu gần
Bi-LED dạng bóng chiếu
Đèn chiếu sáng ban ngày
LED
Đèn chiếu xa
Bi-LED dạng bóng chiếu
Hệ thống cân bằng góc chiếu
Tự động
Hệ thống điều khiển đèn tự động
Trước
LED
Trước
Gạt mưa tự động
Bộ nhớ vị trí
Không có
Chức năng điều chỉnh điện
Chức năng gập điện
Tự động
Chức năng tự điều chỉnh khi lùi
Tích hợp đèn báo rẽ
Tích hợp đèn chào mừng
Ống xả kép
Không
Tay nắm cửa ngoài xe
Mạ crôm
Đèn báo chế độ Eco
Loại đồng hồ
Optitron
Màn hình hiển thị đa thông tin
TFT 7 inch
Gương chiếu hậu trong
Chống chói tự động
Chất liệu
Da
Điều chỉnh
Chỉnh tay 4 hướng
Loại tay lái
3 chấu
Tay nắm cửa trong xe
Mạ crôm
Bộ nhớ vị trí
Có (2 vị trí)
Hàng ghế thứ hai
Ngả lưng chỉnh điện
Tựa tay hàng ghế sau
Có khay đựng ly
Chất liệu bọc ghế
Da
Điều chỉnh ghế hành khách
Chỉnh điện 8 hướng
Điều chỉnh ghế lái
Chỉnh điện 10 hướng
Cổng kết nối USB
Hệ thống đàm thoại rảnh tay
Hệ thống điều khiển bằng giọng nói
Kết nối Bluetooth
Kết nối điện thoại thông minh
Màn hình cảm ứng dạng nổi
9 inch
Số loa
9 loa JBL
Túi khí
9 túi khí
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Cảm biến áp suất lốp
Cảnh báo điểm mù
Cảnh báo phương tiện cắt ngang
Cảnh báo tiền va chạm
Cảnh báo lệch làn và hỗ trợ giữ làn
Camera đỗ xe
Camera lùi
Cảm biến trước + sau
Động cơ
A25A-FKS, 2.5L Xăng
Công suất cực đại (Ps/rpm)
170/6.600
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
250/5.000
Hộp số
8AT
Xi lanh
i4
Cơ cấu lái
Trợ lực điện
Dẫn động
Cầu trước
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Tay đòn kép
Phanh trước/sau
Đĩa tản nhiệt/Đĩa đặc
Dung tích bình xăng (lít)
60
Dài x rộng x cao
4.885 x 1.840 x 1.445
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau)
1.600/1.625
Bán kính vòng quay tối thiểu (m)
5.8
Chiều dài cơ sở (mm)
2.825
Khoảng sáng gầm xe (mm)
140
Trọng lượng không tải (kg)
1.565
Trọng lượng toàn tải (kg)
2.030
Ăng ten
Tích hợp kính sau
Chức năng sấy kính sau
Đèn báo rẽ
LED
Đèn lùi
LED
Đèn phanh
LED
Đèn vị trí
LED
Chế độ đèn chờ dẫn đường
Đèn chiếu gần
Bi-LED dạng bóng chiếu
Đèn chiếu sáng ban ngày
LED
Đèn chiếu xa
Bi-LED dạng bóng chiếu
Hệ thống cân bằng góc chiếu
Tự động
Hệ thống điều khiển đèn tự động
Trước
LED
Trước
Gạt mưa tự động
Bộ nhớ vị trí
Có (2 vị trí)
Chức năng điều chỉnh điện
Chức năng gập điện
Tự động
Chức năng tự điều chỉnh khi lùi
Tích hợp đèn báo rẽ
Tích hợp đèn chào mừng
Ống xả kép
Tay nắm cửa ngoài xe
Mạ crôm
Đèn báo chế độ Eco
Loại đồng hồ
Optitron
Màn hình hiển thị đa thông tin
TFT 7 inch
Gương chiếu hậu trong
Chống chói tự động
Chất liệu
Da
Điều chỉnh
Chỉnh tay 4 hướng
Loại tay lái
3 chấu
Tay nắm cửa trong xe
Mạ crôm
Bộ nhớ vị trí
Có (2 vị trí)
Hàng ghế thứ hai
Ngả lưng chỉnh điện
Tựa tay hàng ghế sau
Có khay đựng ly
Chất liệu bọc ghế
Da
Điều chỉnh ghế hành khách
Chỉnh điện 8 hướng
Điều chỉnh ghế lái
Chỉnh điện 10 hướng
Cổng kết nối USB
Hệ thống đàm thoại rảnh tay
Hệ thống điều khiển bằng giọng nói
Kết nối Bluetooth
Kết nối điện thoại thông minh
Màn hình cảm ứng dạng nổi
9 inch
Số loa
9 loa JBL
Túi khí
9 túi khí
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Cảm biến áp suất lốp
Cảnh báo điểm mù
Cảnh báo phương tiện cắt ngang
Cảnh báo tiền va chạm
Cảnh báo lệch làn và hỗ trợ giữ làn
Camera đỗ xe
Camera 360
Cảm biến trước + sau
Động cơ
A25A-FKS, 2.5L Xăng kết hợp mô tơ điện
Công suất cực đại (Ps/rpm)
176/5.700
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
221/3.600-5.200
Hộp số
E-CVT
Xi lanh
i4
Cơ cấu lái
Trợ lực điện
Dẫn động
Cầu trước
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Tay đòn kép
Phanh trước/sau
Đĩa tản nhiệt/Đĩa đặc
Dung tích bình xăng (lít)
60
Dài x rộng x cao
4.885 x 1.840 x 1.445
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau)
15.80/1.605
Bán kính vòng quay tối thiểu (m)
5.8
Chiều dài cơ sở (mm)
2.825
Khoảng sáng gầm xe (mm)
140
Trọng lượng không tải (kg)
1.565
Trọng lượng toàn tải (kg)
2.100
Ăng ten
Tích hợp kính sau
Chức năng sấy kính sau
Đèn báo rẽ
LED
Đèn lùi
LED
Đèn phanh
LED
Đèn vị trí
LED
Chế độ đèn chờ dẫn đường
Đèn chiếu gần
Bi-LED dạng bóng chiếu
Đèn chiếu sáng ban ngày
LED
Đèn chiếu xa
Bi-LED dạng bóng chiếu
Hệ thống cân bằng góc chiếu
Tự động
Hệ thống điều khiển đèn tự động
LED
Trước
LED
Trước
Gạt mưa tự động
Bộ nhớ vị trí
Có (2 vị trí)
Chức năng điều chỉnh điện
Chức năng gập điện
Tự động
Chức năng tự điều chỉnh khi lùi
Tích hợp đèn báo rẽ
Tích hợp đèn chào mừng
Ống xả kép
Không có
Tay nắm cửa ngoài xe
Mạ crôm
Đèn báo chế độ Eco
Không
Loại đồng hồ
Optitron
Màn hình hiển thị đa thông tin
TFT 7 inch
Gương chiếu hậu trong
Chống chói tự động
Chất liệu
Da
Điều chỉnh
Chỉnh tay 4 hướng
Loại tay lái
3 chấu
Tay nắm cửa trong xe
Mạ crôm
Bộ nhớ vị trí
Có (2 vị trí)
Hàng ghế thứ hai
Ngả lưng chỉnh điện
Tựa tay hàng ghế sau
Có khay đựng ly
Chất liệu bọc ghế
Da
Điều chỉnh ghế hành khách
Chỉnh điện 8 hướng
Điều chỉnh ghế lái
Chỉnh điện 10 hướng
Cổng kết nối USB
Hệ thống đàm thoại rảnh tay
Hệ thống điều khiển bằng giọng nói
Kết nối Bluetooth
Kết nối điện thoại thông minh
Màn hình cảm ứng dạng nổi
9 inch
Số loa
9 loa JBL
Túi khí
9 túi khí
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Cảm biến áp suất lốp
Cảnh báo điểm mù
Cảnh báo phương tiện cắt ngang
Cảnh báo tiền va chạm
Cảnh báo lệch làn và hỗ trợ giữ làn
Camera đỗ xe
Camera 360
Cảm biến trước + sau

Xe cùng phân khúc

Isuzu Mu-X
Isuzu Mu-X
Ra mắt: 7/2022
Khoảng giá: 900 triệu - 1,29 tỷ
Mazda 6 2021
Mazda 6 2021
Ra mắt: 6/2020
Khoảng giá: 769 - 899 triệu
Kia K3
Kia K3
Ra mắt: 1/2022
Khoảng giá: 549 - 714 triệu
Hyundai Santa Fe
Hyundai Santa Fe
Ra mắt: 05/2021
Khoảng giá: 1 tỷ 029 - 1 tỷ 369 triệu
Mazda CX-8 2022
Mazda CX-8 2022
Ra mắt: 05/2022
Khoảng giá: 900 triệu - 1,1 tỷ
VinFast VF8
VinFast VF8
Ra mắt: 07/2024
Khoảng giá: 1,1 tỷ - 1,5 tỷ

Xe cùng Hãng

Toyota Veloz Cross
Toyota Veloz Cross
Ra mắt: 03/2022
Khoảng giá: 638 - 660 triệu
Toyota Innova Cross 2023
Toyota Innova Cross
Ra mắt: 10/2023
Khoảng giá: 810 triệu - 990 triệu
Toyota Yaris Cross
Toyota Yaris Cross
Ra mắt: 09/2023
Khoảng giá: 650 triệu - 765 triệu
Toyota Rush 2021
Toyota Rush
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 634 triệu
Toyota Land Cruiser 2021
Toyota Land Cruiser 2021
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 4,2 tỷ - 4,2 tỷ
Toyota Yaris 2021
Toyota Yaris
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 684 triệu
Bình luận (2)
Xem nhanh
Back To Top
Tìm