Tồn tại gần 3 thập kỷ, Honda CR-V nổi tiếng là một mẫu crossover chuẩn mực có ưu điểm bền bỉ, tiện dụng và kinh tế cao. Tuy nhiên bên cạnh nhiều thế mạnh thì CR-V cũng có không mặt hạn chế. Liệu nên mua Honda CR-V thời điểm này hay không?
Xem thêm:
- Có nên mua Honda CR-V cũ không? Tư vấn mua xe CR-V cũ
Kích thước Honda CR-V 2022 – 2023
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước CR-V | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.623 x 1.855 x 1.679 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.660 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 198 |
Bán kính quay đầu (m) | 5,9 |
Ngoại thất CR-V 2022 – 2023
Thiết kế Honda CR-V 2023 trông mạnh mẽ, cứng cáp. Tuy nhiên nếu so với các đối thủ cùng phân khúc thì nhiều người vẫn đánh giá CR-V có phần chững chạc và già dặn hơn.
Thiết kế
Đầu xe
Đầu xe Honda CR-V 2023 thu hút với những đường nét thiết kế mạnh mẽ, dứt khoát. Lưới tản nhiệt hình lục giác nổi bật với đường viền chrome đi cùng thanh nhựa đen bản to vắt ngang bên trên, phần lưới hoạ tiết tổ ong.
Kết nối liền mạch với lưới tản nhiệt là cụm đèn trước nhấn sâu, đồ hoạ sắc sảo. Honda CR-V được trang bị đèn công nghệ LED, tích hợp tính năng tự động bật/tắt theo cảm biến và theo thời gian, tự động chỉnh góc chiếu.
Phần dưới Honda CR-V 2023 vẫn duy trì kiểu dáng miệng cá trê quen thuộc nhưng được cách điệu lại trông hầm hố hơn. Đèn sương mù khá đẹp mắt với các bóng LED đặt ngang.
Thân xe
Thân xe Honda CR-V 2023 trông bề thế với trục cơ sở kéo dài 2.660mm. Như đầu xe, thân xe cũng được dập nổi tạo khối rõ nét, nổi bật hơn khi có thêm đường mạ chrome chạy dọc kéo dài ở thân dưới. Tay nắm cửa mạ chrome có nút bấm cảm ứng hiện đại.
Gương chiếu hậu CR-V được trang bị đầy đủ tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ. Tuy nhiên hơi đáng tiếc khi chưa có tính năng tự động gập khi xe khoá cửa. Cả 4 phiên bản Honda CRV đều sử dụng lazang 18inch hợp kim xám đen thiết kế chấu hoa mạnh mẽ kết hợp bộ lốp 235/60R18.
Đuôi xe
Đuôi xe Honda CR-V gọn gàng, săn chắc. Đèn hậu LED thiết kế kiểu chữ L gân guốc chạy dọc ôm theo cột chữ D.
Cản dưới ốp toàn bộ bằng nhựa đen tăng nét thể thao. Ống xả kép có đầu chụp mạ chrome càng tăng thêm phần cao cấp.
Màu xe
Honda CR-V có 7 màu: trắng ngà, ghi bạc, đỏ, đen ánh, xanh đậm, titan, đen đặc biệt (bản LSE).
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất CR-V | 1.5E | 1.5G | 1.5L/LSE |
Đèn trước | Halogen | LED | LED |
Đèn tự động bật/tắt theo cảm biến | Có | Có | Có |
Đèn tự động bật/tắt theo thời gian | Có | Có | Có |
Đèn tự động chỉnh góc | Không | Có | Có |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Đèn sương mù | LED | LED | LED |
Cảm biến gạt mưa | Không | Không | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chụp ống xả | Mạ chrome | Mạ chrome | Mạ chrome |
Lốp | 235/60R18 | 235/60R18 | 235/60R18 |
Nội thất CR-V 2022 – 2023
Nội thất Honda CRV 2023 không quá xuất sắc nhưng vẫn mang đến cảm giác hiện đại và cho trải nghiệm tiện nghi cao.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Honda CR-V thế hệ thứ 5 chính thức chuyển sang cấu hình 7 chỗ (dạng 5+2) thay cho 5 chỗ trước đây. Các hàng ghế có khả năng gập/ngửa thông minh, rất linh hoạt (khả năng ngửa đến 180 độ) giúp tối ưu hoá không gian tuỳ theo mục đích sử dụng.
Với nếu các đời Honda CRV 5 chỗ cũ, sự rộng rãi và thoải mái dẫn đầu phần khúc vốn là một thế mạnh, thì sang phiên bản Honda CRV 7 chỗ, xe lại nhận được không ít ý kiến trái chiều. Nhiều người cho rằng không gian ở hàng ghế thứ ba khá chật. Nếu muốn ngồi thoải mái thì cần phải đẩy hàng ghế thứ hai về phía trước và chỉnh tựa lưng đứng hơn.
Tuy nhiên, khách quan mà xét thì bạn khó thể so sánh hay đòi hỏi một chiếc crossover cấu hình 5+2 phải được như một chiếc xe 7 chỗ thực thụ. Với cấu hình 5+2 thì hàng ghế thứ ba thường chỉ đóng vai trò là hàng ghế phụ. Honda CR-V sẽ phù hợp với những gia đình thường xuyên di chuyển từ 5 – 6 người.
Tất cả các phiên bản Honda CRV đều được trang bị ghế bọc da. Ghế lái chỉnh điện 8 hướng, đặc biệt còn hỗ trợ bơm lưng 4 hướng. Nhưng có một điểm trừ là ghế phụ vẫn chỉ chỉnh tay ngay cả với bản cao nhất.
Hàng ghế thứ hai Honda CRV gập tỷ lệ 60:40. Hàng ghế thứ 3 gập tỷ lệ 50:50. Và cả hai hàng ghế sau đều có thể gập phẳng.
Khoang hành lý Honda CR-V không quá rộng, có thể gập phẳng các hàng ghế để tăng diện tích để đồ.
Khu vực lái
Vô lăng Honda CR-V kiểu 3 chấu, bọc da. Các chấu đường viền bạc sang trọng, tích hợp đầy đủ các phím chức năng. Sau vô lăng có thêm lẫy chuyển số thể thao.
Nằm sau vô lăng là bảng đồng hồ kỹ thuật số cho giao diện trực quan và sống động.
Một điểm đặc biệt là bệ cần số của Honda CR-V dời lên khá cao, nằm sát với taplo khá giống với các mẫu xe du lịch 9 – 16 chỗ. Kiểu bố trí này có ưu điểm giúp các thao tác của người lái nhanh hơn, liền mạch hơn.
Cả 3 phiên bản Honda CRV đều được trang bị chìa khoá thông minh, gương chiếu hậu chống chói tự động, phanh tay điện tử, có chế độ giữ phanh tự động, hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control, Adaptive Cruise Control…
Tiện nghi
Honda CR-V trang bị màn hình trung tâm cảm ứng 7inch. Màn hình sử dụng công nghệ IPS cho độ nét cao và cảm ứng mượt hơn. Xe được hỗ trợ kết nối wifi, HDMI, USB, AUX, smartphone, cho phép nghe – gọi, sử dụng bản đồ, nhắn tin…
Nếu ở thế hệ cũ nhiều chủ xe CR-V phàn nàn về chất lượng âm thanh thì tin rằng ở thế hệ mới mọi chuyện đã được cải thiện hơn. Xe được trang bị hệ thống âm thanh 8 loa công suất 180W, có cả chế độ bù âm thanh theo tốc độ, mang đến trải nghiệm âm thanh cao cấp hơn.
Honda CR-V sử dụng điều hoà tự động 2 vùng độc lập. Hàng ghế thứ hai và thứ ba đều có cửa gió riêng, sử dụng chung một cụm điều khiển chung gồm 4 cửa gió có thể xoay chuyển điều hướng linh hoạt.
Bên cạnh đó, Honda CR-V còn có nhiều trang bị khác như: tay nắm cửa đóng/mở bằng cảm biến, cốp chỉnh điện tích hợp mở cửa rảnh tay, nhiều hộc – ngăn đựng đồ và đèn quanh xe, cửa sổ trời…
Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất CR-V | 1.5E | 1.5G | 1.5L/LSE |
Vô lăng bọc da | Có | Có | Có |
Bảng đồng hồ | Digital | Digital | Digital |
Lẫy chuyển số | Không | Có | Có |
Cruise Control | Có | Có | Có |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có |
Giữ phanh tự động | Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Không | Không | Có |
Taplo | Ốp nhựa bạc | Ốp vân gỗ | Ốp vân gỗ |
Ghế | Da màu be | Da màu đen | Da màu đen |
Ghế lái chỉnh điện | 8 hướng | 8 hướng | 8 hướng |
Ghế lái hỗ trợ bơm lưng | 4 hướng | 4 hướng | 4 hướng |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 |
Hàng ghế thứ 3 | Gập 5:5 và gập phẳng | Gập 5:5 và gập phẳng | Gập 5:5 và gập phẳng |
Điều hoà tự động | 1 vùng | 2 vùng | 2 vùng |
Cửa gió cho hàng ghế thứ 2 và 3 | Có | Có | Có |
Màn hình trung tâm | 5inch | 7inch | 7inch |
Số loa | 4 | 8 | 8 |
Chế độ bù âm thanh theo tốc độ | Có | Có | Có |
Kết nối smartphone | Không | Có | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Có | Có | Có |
Quay số bằng giọng nói | Không | Có | Có |
Kết nối wifi | Không | Có | Có |
Kết nối Bluetooth, AM/FM | Có | Có | Có |
Kết nối USB | 1 | 2 | 2 |
Nguồn sạc | 2 cổng | 5 cổng | 5 cổng |
Sạc không dây | Không | Không | Có |
Hệ thống chống ồn chủ động | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời | Không | Không | Panorama |
Tay nắm cửa trước đóng/mở cảm biến | Có | Có | Có |
Cốp chỉnh điện, mở cửa rảnh tay | Không | Không | Có |
Thông số kỹ thuật CR-V 2022 – 2023
Honda CR-V 2023 sử dụng khối động cơ 1.5L Turbo cho công suất cực đại lên đến 188 mã lực tại 5.600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 240Nm tại 2.000 – 5.000 vòng/phút. Khối động cơ này kết hợp cùng hộp số vô cấp CVT ứng dụng công nghệ Earth Dream mang đến trải nghiệm vận hành mạnh mẽ, mượt mà.
Một điểm trừ Honda CR-V vẫn chỉ dùng hệ thống dẫn động cầu trước. Trong các đối thủ đều có phiên bản sử dụng hệ dẫn động 4 bánh.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật CR-V | 1.5E | 1.5G | 1.5L/LSE |
Động cơ | 1.5L Turbo xăng | 1.5L Turbo xăng | 1.5L Turbo xăng |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 188/5.600 | 188/5.600 | 188/5.600 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 240/2.000-5.000 | 240/2.000-5.000 | 240/2.000-5.000 |
Hộp số | CVT | CVT | CVT |
Chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu | Có | Có | Có |
Hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu | Có | Có | Có |
Chế độ lái thể thao | Không | Có | Có |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/Liên kết đa điểm | ||
Phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/Đĩa |
Trang bị an toàn CR-V 2022 – 2023
Xe Honda từ lâu đã nổi tiếng với sự an toàn cao. Không ngạc nhiên khi Honda CRV đạt được chuẩn 5 sao an toàn EURO NCAP.
Ngoài những tính năng an toàn quen thuộc trong lần nâng cấp gần nhất, Honda CR-V được bổ sung gói công nghệ Honda Sensing với hàng loạt tính năng hiện đại như: phanh giảm thiểu va chạm, đèn pha thích ứng tự động, kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm tốc độ thấp, giảm thiểu chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn đường… Đây được đánh giá là một trong các điểm mạnh của CR-V.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn CR-V | 1.5E | 1.5G | 1.5L/LSE |
Túi khí | 4 | 4 | 8 |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Hỗ trợ đánh lái chủ động | Có | Có | Có |
Cảnh báo chống buồn ngủ | K Có | Có | Có |
Phanh giảm thiểu va chạm | Có | Có | Có |
Đèn pha thích ứng tự động | Có | Có | Có |
Kiểm soát hành trìng thích ứng gồm tốc độ thấp | Có | Có | Có |
Giảm thiểu chệch làn đường | Có | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Có | Có | Có |
Camera hỗ trợ quan sát làn đường | Không | Có | Có |
Camera lùi | 3 góc | 3 góc | 3 góc |
Cảm biến sau | Không | Không | Có |
Có nên mua Honda CR-V 2022 – 2023?
Dù có nhiều sự lựa chọn hấp dẫn nhưng khi nói đến việc mua một chiếc xe CUV chuẩn mực ở Việt Nam, Honda CR-V vẫn thường là lựa chọn được nghĩ đến đầu tiên. Khó có mẫu xe nào gọi là hoàn hảo mà chỉ có chiếc xe phù hợp. Để tìm được chiếc xe phù hợp, người mua cần cân nhắc kỹ từ nhu cầu đến sở thích… Quan trọng nhất là bạn ưu tiên giá trị nào khi mua xe.
Nếu chú trọng những giá trị về chất lượng, độ bền, khả năng vận hành, khả năng giữ giá khi bán lại… thì Honda CR-V là lựa chọn tốt nhất trong phân khúc crossover hạng C.
Tĩnh Trần