Khoảng giá: 1,2 tỷ - 1,5 tỷ
Toyota Camry 2024 xóa tan định kiến về mẫu sedan sang trọng nhưng khá cứng nhắc, thay vào đó là sự lột xác ngoạn mục.
Trong khuôn khổ triển lãm Vietnam Motor Show 2024 ngày 23/10, Toyota chính thức giới thiệu đến người dùng Việt Nam mẫu xe Toyota Camry hoàn toàn mới. Lần thay đổi này, Toyota Camry 2024 mang đến một phong cách hoàn toàn khác biệt so với những “người tiền nhiệm”. Diện mạo năng động, thể thao cùng các trang bị tiên tiến tạo ấn tượng sâu sắc ngay từ ánh nhìn đầu tiên.
“Cuộc cách mạng” mang tính trẻ hóa trên Camry cho thấy hãng xe Nhật có mong muốn mở rộng tệp khách hàng cho mẫu sedan cỡ trung này. Nhờ vậy, nhiều người dự đoán trong tương lai gần khó mẫu xe nào có thể “soán ngôi" Camry.

Giá xe Toyota Camry 2024 niêm yết và lăn bánh

Toyota Camry 2024 nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với 3 phiên bản: 2.0 Q, 2.5 HEV MID, 2.5 HEV TOP.

Giá xe Toyota Camry 2024 dự kiến dao động từ 1.220.000.000 VNĐ đến 1.530.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản Camry 2025 Giá niêm yết Lăn bánh Hà Nội Lăn bánh HCM Lăn bánh Hà Tĩnh Lăn bánh tỉnh
2.0 Q 1.220.000.000 VNĐ 1.388.000.000 NĐ 1.364.000.000 NĐ 1.357.000.000 NĐ 1.345.000.000 VNĐ
2.5 HEV MID 1.460.000.000 VNĐ 1.657.000.000 VNĐ 1.628.000.000 VNĐ 1.623.000.000 VNĐ 1.609.000.000 VNĐ
2.5 HEV TOP 1.530.000.000 VNĐ 1.735.000.000 VNĐ 1.705.000.000 VNĐ 1.701.000.000 NĐ 1.685.000.000 VNĐ

Giá xe Toyota Camry 2024 so với các đối thủ cùng phân khúc

  • Honda Accord giá từ 1.319.000.000 VNĐ
  • Mazda 6 giá từ 769.000.000 VNĐ
  • Kia K5 giá từ 859.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Xe sử dụng hộp số biến thiên vô cấp điều khiển điện tử e-CTV
  • Trang bị pin Lithium Ion kết hợp động cơ Hybrid thay cho pin Niken Metan trước đây
  • Mang đến hai tùy chọn động cơ thuần xăng và hybrid, đáp ứng đa dạng nhu cầu

Ưu điểm

  • Diện mạo thể thao, trẻ trung
  • Nội thất cao cấp, nhiều tiện nghi sang trọng
  • Động cơ Hybrid tiết kiệm nhiên liệu và vận hành êm ái

Nhược điểm

  • Khả năng vận hành thể thao chưa thực sự ấn tượng
  • Một số trang bị nổi trội chỉ có trên phiên bản cao nhất
Đánh giá

Đánh giá ngoại thất

Toyota Camry 2024 vẫn giữ phong cách sedan truyền thống, không đi theo xu hướng SUV hóa hay lai Coupe như một số đối thủ hiện tại. Những thay đổi ngoại thất của Camry mới mang lại diện mạo thể thao và cuốn hút, đủ sức hấp dẫn người dùng trẻ tuổi.

Toyota Camry 2024 mang lại diện mạo thể thao và cuốn hút hơn
Toyota Camry 2024 mang lại diện mạo thể thao và cuốn hút hơn

Kích thước

Toyota Camry 2024 tinh chỉnh đôi chút về chiều dài so với bản tiền nhiệm. Nhờ đó, dáng xe có độ “trường” hơn. Xe sở hữu kích thước tổng thể lần lượt là 4.915 x 1.840 x 1.445 mm. Trục cơ sở 2.825 mm.

Nhìn lại các đối thủ trong phân khúc như Honda Accord (4.901 x 1.862 x 1.450 mm) hay Mazda 6 (4.865 x 1.840 x 1.450 mm), mẫu sedan hạng D nhà Toyota nhỉnh hơn về chiều dài. Nhưng nếu xét đến độ rộng và cao, Camry 2025 có phần lép vế.

Đầu xe

Đầu xe Camry 2025 có nhiều thay đổi so với phiên bản cũ. Thiết kế này lấy cảm hứng từ các mẫu xe Toyota Prius và Toyota Crown. Điểm nhấn ấn tượng là lưới tản nhiệt kim cương kích cỡ lớn, kết hợp cùng chi tiết đường rãnh sâu trên nắp capo cho phong thái cứng rắn, mạnh mẽ.

Tùy theo phiên bản, mặt ca lăng Camry 2025 có thể là dạng nan ngang hoặc lưới ma trận. Điểm chung của cả hai kiểu tạo hình là sự hòa quyện tinh tế với các chi tiết khác chứ không tách biệt bởi khung riêng. Đây là phong cách đương đại làm nên nét đặc trưng cho DNA của các mẫu xe Toyota và Lexus mới tại thị trường Việt Nam.

Cụm đèn trước

Cách bố trí đèn pha và đèn định vị chữ C gợi nhớ đến Toyota Prius ra mắt trước đó. “Đôi mắt” này làm cho Toyota Camry 2024 trở nên rất thu hút người đối diện.

“Mắt xe” Toyota Camry 2024 trông ấn tượng và thể thao
“Mắt xe” Toyota Camry 2024 trông ấn tượng và thể thao

Hốc gió trên Camry 2025 mở rộng sang hai bên kết hợp hài hòa với cản trước mảnh gọn. Nhiều người dùng nhận xét tạo hình này trông rất mới lạ và cá tính.

Thân xe

Toyota Camry 2024 tiếp tục triển khai kiểu dáng truyền thống từ trước đến nay. Tuy vậy, việc tăng số đo chiều dài giúp mẫu xe sedan này trông trường dáng và bề thế hơn hẳn. Bên cạnh đó, hãng đã tinh chỉnh nhiều chi tiết giúp Camry tăng thêm vẻ thời thượng.

Toyota Camry 2024 mang kiểu dáng truyền thống từ trước đến nay
Toyota Camry 2024 mang kiểu dáng truyền thống từ trước đến nay

Gương và cửa

Gương chiếu hậu và tay nắm cửa trên Camry 2025 cùng màu thân xe. Trên gương tích hợp chức năng báo rẽ hữu ích. Điểm trừ là gương chỉnh điện thiếu vắng trên mẫu xe mới này.

Mâm và lốp

Mâm xe tiêu chuẩn của Toyota Camry 2024 có kích thước 18 inch. La-zăng tạo hình 5 chấu kép trông bắt mắt nhưng không kém phần nam tính.

La-zăng Toyota Camry 2024 dạng 5 chấu kép đẹp mắt và không kém phần nam tính

Đuôi xe

Đuôi xe Toyota Camry 2024 toát lên dáng vẻ trẻ trung nhưng đầy bản lĩnh. Điểm nổi bật là chi tiết đèn hậu LED tinh xảo. Dãy LED hình chữ C quen thuộc vẫn tiếp nối trên phiên bản mới nhưng đã tinh chỉnh sắc nét hơn.

Dãy LED hình chữ C Toyota Camry 2024 được tinh chỉnh sắc nét hơn
Dãy LED hình chữ C Toyota Camry 2024 được tinh chỉnh sắc nét hơn

Ngoài ra, phần đuôi xe Camry 2025 cung cấp thêm nhiều tùy chọn khác nhau. Xe trang bị cánh gió nhỏ cố định và ống xả ẩn dưới gầm xe. Cản sau sơn đen và ốp nhựa.

Màu xe

Toyota Camry 2024 có 5 màu: trắng ngọc trai, đen, xám ánh kim, xám ánh bạc, đỏ.

Đánh giá nội thất

Bên trong khoang xe Toyota Camry 2024 “cải tạo” gần như toàn bộ. Nội thất thể hiện tinh thần không ngại đổi mới của hãng xe Nhật ở thời điểm hiện tại. Thiết kế mang tính gọn gàng, liền mạch và hiện đại.

Bên trong khoang xe Toyota Camry 2024 được “cải tạo" gần như toàn bộ
Bên trong khoang xe Toyota Camry 2024 được “cải tạo” gần như toàn bộ

Khu vực lái

Khu vực lái trên Toyota Camry 2024 đã có những cải tiến về mặt công nghệ. Vô lăng dạng 4 chấu, bọc da Softech. Chất liệu này không có độ mềm mại và thẩm mỹ như da cao cấp. Tuy vậy độ bền bỉ rất cao, đặc biệt có thể chịu nhiệt khi đỗ xe dưới ánh nắng mặt trời. Trên tay lái tích hợp đầy đủ các phím chức năng cần thiết. Dù vậy, lẫy chuyển số thể thao chỉ có mặt trên 2 phiên bản hybrid.

Vô lăng Toyota Camry 2024 dạng 4 chấu, bọc da Softech
Vô lăng Toyota Camry 2024 dạng 4 chấu, bọc da Softech

Phía sau vô lăng là màn hình hiển thị thông tin TFT 12.3 inch. Thêm vào đó là chức năng hiển thị kính lái, hỗ trợ người dùng dễ dàng quan sát các cảnh báo trong lúc điều khiển xe. Xe đáp ứng 3 chế độ lái tùy nhu cầu sử dụng: Eco, Normal, Sport.

Toyota Camry 2024 đáp ứng 3 chế độ lái tùy nhu cầu sử dụng của người dùng: Eco, Normal, Sport
Toyota Camry 2024 đáp ứng 3 chế độ lái tùy nhu cầu sử dụng của người dùng: Eco, Normal, Sport

Ghế ngồi và khoang hành lý

Toyota Camry 2024 có diện tích không gian nội thất đủ rộng để đáp ứng tốt 5 chỗ ngồi thoải mái. Chỗ để chân có phần cải thiện so với phiên bản trước kia nhờ gia tăng kích thước chiều dài. Hệ thống ghế chế tác dạng thể thao, ôm thân người và đảm bảo độ êm ái.

Khoảng cách trần và chỗ để chân hàng ghế trước trên Camry khá hào phóng. Ghế trước bọc da dạng đục lỗ nhằm hỗ trợ chức năng làm mát ghế hoạt động hiệu quả. Tựa đầu ghế điều chỉnh được về sau. Nhờ vậy, người ngồi cảm thấy thoải mái hơn. Ngoài ra, ghế lái có thể chỉnh điện 10 hướng cho cả ba phiên bản. Riêng tính năng nhớ vị trí ghế lái chỉ có mặt trên hai phiên bản cao nhất.

Hàng ghế trước Toyota Camry 2024 bọc da dạng đục lỗ nhằm hỗ trợ chức năng sưởi và thông gió
Hàng ghế trước Toyota Camry 2024 bọc da dạng đục lỗ nhằm hỗ trợ chức năng sưởi và thông gió

Hàng ghế sau Camry có diện tích để chân thoáng đãng. Điểm trừ là khoảng sáng trần hạn chế cho người ngồi cao trên 1.8 m. Bù lại, hàng ghế này bố trí đầy đủ bệ tỳ tay kèm hộc để cốc, cửa gió điều hòa độc lập, cổng sạc USB… Ngoài ra, tính năng điều chỉnh độ ngả ghế điện cũng có trên hàng ghế này giúp người ngồi được nghỉ ngơi thoải mái trên những chặng đường dài.

Hàng ghế sau Camry có diện tích để chân thoáng đãng
Hàng ghế sau Camry có diện tích để chân thoáng đãng

Khoang hành lý là điểm đáng tán thưởng trên những chiếc xe Camry từ trước đến nay. Toyota Camry 2024 cũng không ngoại lệ. Khoang chứa đồ trên mẫu sedan này có thể tích phóng khoáng, tối ưu nhu cầu sử dụng.

Tiện ích

Toyota Camry 2024 một lần nữa khẳng định vị thế của mẫu sedan cỡ trung hạng D thông qua những trang bị trên xe. Hệ thống thông tin giải trí nâng cấp đáng kể với màn hình cảm ứng kích thước 12.3 inch, độ phân giải sắc nét trên tất cả các phiên bản.

Màn hình cảm ứng kích Toyota Camry 2024 thước 12.3 inch
Màn hình cảm ứng kích Toyota Camry 2024 thước 12.3 inch

Ngay bên dưới là dãy nút bấm điều chỉnh hệ thống đa phương tiện, điều hòa… Kiểu sắp xếp này rất trực quan và tiện dụng. Về âm thanh, Camry 2025 sở hữu dàn 9 loa JBL cao cấp rất bắt tai.

Thêm điểm cộng sáng giá trên Toyota Camry 2024 nữa là hệ thống điều hòa tự động 3 vùng có tích hợp cả tính năng lọc không khí. Mỗi hàng ghế đều bố trí cửa gió điều hòa riêng.

Camry 2025 sở hữu các tính năng phục vụ đa dạng nhu cầu người dùng như: kết nối với điện thoại thông minh, sạc không dây, ổ cắm 12V, cổng USB, rèm che nắng, chìa khóa thông minh, cửa sổ trời… Riêng phiên bản cao cấp nhất, Toyota đầu tư hẳn cửa sổ trời toàn cảnh Panorama hiện đại, mang đến trải nghiệm di chuyển thú vị cho người dùng.

Toyota đầu tư hẳn cửa sổ trời toàn cảnh Panorama hiện đại
Toyota đầu tư hẳn cửa sổ trời toàn cảnh Panorama hiện đại

Đánh giá an toàn

Toyota Camry 2024 trang bị gói an toàn Toyota Safety Sense 3.0 gồm đầy đủ các hệ thống đảm bảo như: phanh trước va chạm (PCS) với tính năng phát hiện người đi bộ và người đi xe đạp ban đêm, cảnh báo chệch làn đường (LDA), điều chỉnh đèn pha thông minh tự động (AHB), kiểm soát hành trình thích ứng (ACC), cảnh báo điểm mù (BSM), cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau (RCTA)… Bên cạnh đó, hàng ghế trước bố trí 6 túi khí tiêu chuẩn.

Các phiên bản xe

Toyota Camry 202 có 3 phiên bản:

  • 2.0 Q
  • 2.5 HEV MID
  • 2.5 HEV TOP

Nên mua Camry phiên bản nào?

Lần trở lại này, Toyota Camry đáp ứng đa dạng nhu cầu sử dụng cho người dùng với mỗi phiên bản sở hữu những thế mạnh riêng biệt. Trong đó, phiên bản 2.0 Q là mẫu xe dành cho người dùng ưa chuộng dòng xe thuần xăng truyền thống và hộp số tự động thông thường. Đây cũng là phiên bản sở hữu mức giá thấp nhất. Tuy vậy, các trang bị vẫn đủ tiện nghi và hiện đại.

Điểm nổi bật của hai phiên bản 2.5 HEV MID và 2.5 HEV TOP là động cơ hybrid vượt trội kèm hộp số e-CTV tiên tiến. Đây sẽ là mẫu xe phù hợp cho những ai yêu thích hoặc muốn thử sức với bộ máy xăng lai điện mới mẻ.

Đối với phiên bản 2.5 HEV MID các trang bị sẽ có phần khiêm tốn hơn bản 2.5 HEV TOP. Bù lại, chi phí để sở hữu phiên bản này sẽ “dễ thở” hơn và tính tiện nghi vẫn đáp ứng tốt nhu cầu.

Camry 2.5 HEV TOP là bản cao cấp nhất từ bộ máy vận hành cho đến các trang bị. Phiên bản này thích hợp cho những ai có ngân sách thoải mái, mong muốn sở hữu một mẫu xe mang vẻ ngoài hiện đại với khả năng vận hành mạnh mẽ và tiện ích ngập tràng.

Đánh giá của người dùng Toyota Camry 2024

Dưới đây là những đánh giá thực tế của người dùng mà chúng tôi thu thập trên Internet.

Anh Trương Quang: “Hiện đại thực sự, quá ok. Chứ cái thiết kế các phiên bản cũ nhìn lỗi thời quá rồi.”

Anh Gia Khiêm: “Nếu giá này mà không kèm lạc mình nghĩ lại tạo nên cơn sốt Camry, vì phiên bản mới đã trẻ hóa đi rất nhiều. Phân khúc xe dưới 2 tỷ ở thế hệ Gen Z hiện đang rất chuộng. Toyota đang nắm bắt tâm lý người mua rất tốt khi ra mắt thời điểm này.”

Anh Minh Tuấn: “Vẫn là Toyota, tầm nhìn rất vượt trội. Chủ tịch Toyota là người kiên quyết không chuyển hẳn sang xe điện mà chọn hướng đi lai điện trong sự hoài nghi của rất nhiều người. Và hiện tại thực tế đã chứng minh sự thành công của Toyota.”

Anh Mạnh Hùng: “Đẹp quá, không có chỗ nào chê.”

Anh Hoàng Dũng: “Mỗi người một gu, mình thì mình vẫn thích kiểu dáng sang trọng có phần hơi già nua trước đây hơn so với hình ảnh trẻ trung hiện đại này. Có thể do hình ảnh “xe của bố” gắn sâu vào trong nhận thức rồi, thay đổi nhìn không quen.”

Lỗi xe Toyota Camry 2024

Cuối tháng 12/2023, Toyota đã triệu hồi hàng loạt hơn 1 triệu chiếc xe trên phạm vi toàn cầu. Trong đó, mẫu xe Toyota Camry sản xuất trong khoảng thời gian từ năm 2020 đến 2022 cũng thuộc diện triệu hồi trên.

Nguyên nhân là các cảm biến ở ghế phụ phía trước có thể bị lỗi dẫn tới đoản mạch, không thể xác định trên ghế có người ngồi hay không. Các cảm biến này thiết kế để đảm bảo rằng túi khí sẽ không bung nếu có người lớn vóc dáng nhỏ hoặc trẻ em ngồi ở ghế phụ phía trước. Vì vậy, bộ phận này không thể nhận diện người lớn hay trẻ nhỏ, để quyết định có bung túi khí khi xảy ra va chạm không (nguồn: Báo Dân Trí).

Có nên mua Toyota Camry 2024?

Thế hệ thứ 9 Toyota Camry thực sự lột xác, khoác lên mình bộ cánh mang hơi hướng thời đại mới. Cả ngoại hình và nội thất Camry đều toát lên vẻ hào nhoáng, bóng bẩy và năng động. Dù vậy, Toyota vẫn giữ nét lịch lãm và sang trọng của Camry từ trước đến nay.

Bên cạnh đó, hệ thống động cơ Hybrid nổi trội của hãng xe hơi Nhật này giúp Camry 2025 sở hữu màu sắc vận hành tân tiến. Toyota Camry đã xóa mờ định kiến về mẫu sedan dành riêng cho những “ông chủ”. Giờ đây, mẫu sedan hạng sang hãng Toyota vẫn có thể phù hợp cho giới thành đạt trẻ tuổi, yêu thích sự thể thao và khí chất đỉnh đạt.

Câu hỏi thường gặp về Toyota Camry 2024

Toyota Camry 2024 giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá xe lăn bánh Toyota Camry 2024 từ 1.345.000.000 VNĐ.

Toyota Camry 2024 có cửa sổ trời không?

Trả lời: Camry 2025 trang bị cửa sổ trời cho tất cả các phiên bản. Phiên bản Top cao cấp hơn hẳn với cửa sổ trời toàn cảnh Panorama.

Toyota Camry 2024 có mấy phiên bản?

Trả lời: 3 phiên bản: 2.0 Q, 2.5 HEV MID, 2.5 HEV TOP.

Toyota Camry 2024 có hao xăng không?

Trả lời: Nhờ động cơ hybrid mới Toyota Camry có mức tiêu thụ trung bình chỉ khoảng 4 lít/100km.

Toyota Camry 2024 có mấy màu?

Trả lời: Toyota Camry 2024 có 5 màu: trắng ngọc trai, đen, xám ánh kim, xám ánh bạc, đỏ.

Toyota Camry 2024 dùng động cơ gì?

Trả lời: Toyota Camry thế hệ mới mang đến người dùng 2 tùy chọn động cơ. Động cơ thuần xăng 2.0L cho công suất cực đại 170 mã lực và mô men xoắn tối đa 206 Nm. Đối với phiên bản hybrid, Camry mang đến động cơ 2.5L với công suất cực đại 184 mã lực và mô men xoắn tối đa 221 Nm.

Thông số kỹ thuật

Dòng xe
Sedan
Số ghế
5
Kích thước
4.915x1.840 x1.445 mm
Động cơ
Xăng - 1,9L | 2,4L
Hộp số
CVT | E-CVT
Dẫn động
5
Các phiên bản xe
Động cơ
6AR-FSE, 2.0l
Công suất cực đại (Ps/rpm)
170/6.600
Dung tích xy lanh (cc)
1.987
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
206/4.400 - 4.900
Hộp số
CVT
Cơ cấu lái
Eco, Normal, Sport
Dẫn động
FWD
Hệ thống treo trước/sau
MacPherson/Đa liên kết độc lập
Phanh trước/sau
Đĩa tản nhiệt/Đĩa
Dung tích bình xăng (lít)
60
Tiêu chuẩn khí thải
Euro 5 w OBD
Dung tích bình nhiên liệu
60 lít
Dài x rộng x cao
4.915 x 1.840 x 1.445 mm
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau)
2.825 mm
Bán kính vòng quay tối thiểu
5.8 m
Khoảng sáng gầm xe
140 mm
Đèn trước
LED Projector
Đèn pha tự động
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Gập điện/Tích hợp đèn báo rẽ
Lốp
235/45R18
Màu nội thất
Đen
Vô lăng
Bọc da/Chỉnh điện 4 hướng
Lẫy chuyển số
Không
Màn hình đa thông tin
TFT 12.3 inch
Hiển thị thông tin kính lái
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Khởi động từ xa
Không
Cruise Control
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Không
Chất liệu ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh điện 10 hướng
Hàng ghế trước
Chỉnh điện 4 hướng
Hàng ghế sau
Ngả lưng chỉnh điện
Làm mát hàng ghế trước
Không
Điều hòa
Tự động 3 vùng độc lập
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
12.3 inch
Âm thanh
9 loa JBL
Gương chiếu hậu bên trong chống chói tự động
Kết nối điện thoại thông minh
Cổng kết nối USB phía sau
Bệ tỳ tay trung tâm hàng ghế sau tích hợp chỗ đựng cốc
Rèm che nắng kính sau
Rèm che nắng cửa sau
Chức năng khóa cửa từ xa
Sạc không dây
Cửa sổ trời
Cốp điện
Túi khí
7
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Không
Hỗ trợ phòng tránh va chạm với người đi bộ
Không
Hỗ trợ giữ làn đường
Cảnh báo chệch làn đường
Giới hạn tốc độ MSLA
Không
Cảm biến áp suất lốp
Cảnh báo tiền va chạm (PCS)
Hệ thống cảnh báo điểm mù (BSM)
Hệ thống cảnh báo phương tiện phía sau cắt ngang (RCTA)
Điều khiển hành trình chỉnh động (DRCC)
Đèn chiếu xa tự động (AHB)
Đèn báo phanh khẩn cấp (EBS)
Hệ thống hỗ trợ ra khởi xe an toàn (SEA)
Phanh hỗ trợ đỗ xe (PKSB)
Cảm biến
8
Camera lùi
Camera 360
Động cơ
2AR-FE, 2.5l
Công suất cực đại (Ps/rpm)
184/5.700
Dung tích xy lanh (cc)
2.488
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
221/3.600 - 5.200
Hộp số
e-CVT
Cơ cấu lái
Eco, Normal, Sport
Dẫn động
FWD
Hệ thống treo trước/sau
MacPherson/Đa liên kết độc lập
Phanh trước/sau
Đĩa tản nhiệt/Đĩa
Dung tích bình xăng (lít)
60
Tiêu chuẩn khí thải
Euro 5 w OBD
Dung tích bình nhiên liệu
50 lít
Dài x rộng x cao
4.915 x 1.840 x 1.445 mm
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau)
2.825 mm
Bán kính vòng quay tối thiểu
5.8 m
Khoảng sáng gầm xe
140 mm
Đèn trước
LED Projector
Đèn pha tự động
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Gập điện/Tích hợp đèn báo rẽ
Lốp
235/45R18
Màu nội thất
Đen
Vô lăng
Bọc da/Chỉnh điện 4 hướng
Lẫy chuyển số
Màn hình đa thông tin
TFT 12.3 inch
Hiển thị thông tin kính lái
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Khởi động từ xa
Không
Cruise Control
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Không
Chất liệu ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh điện 10 hướng Nhớ ghế 2 vị trí
Hàng ghế trước
Chỉnh điện 10 hướng
Hàng ghế sau
Ngả lưng chỉnh điện
Làm mát hàng ghế trước
Không
Điều hòa
Tự động 3 vùng độc lập
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
12.3 inch
Âm thanh
9 loa JBL
Gương chiếu hậu bên trong chống chói tự động
Kết nối điện thoại thông minh
Cổng kết nối USB phía sau
Bệ tỳ tay trung tâm hàng ghế sau tích hợp chỗ đựng cốc
Rèm che nắng kính sau
Rèm che nắng cửa sau
Chức năng khóa cửa từ xa
Sạc không dây
Cửa sổ trời
Cốp điện
Túi khí
7
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Không
Hỗ trợ phòng tránh va chạm với người đi bộ
Không
Hỗ trợ giữ làn đường
Cảnh báo chệch làn đường
Giới hạn tốc độ MSLA
Không
Cảm biến áp suất lốp
Cảnh báo tiền va chạm (PCS)
Hệ thống cảnh báo điểm mù (BSM)
Hệ thống cảnh báo phương tiện phía sau cắt ngang (RCTA)
Điều khiển hành trình chỉnh động (DRCC)
Đèn chiếu xa tự động (AHB)
Đèn báo phanh khẩn cấp (EBS)
Hệ thống hỗ trợ ra khởi xe an toàn (SEA)
Phanh hỗ trợ đỗ xe (PKSB)
Cảm biến
8
Camera lùi
Camera 360
Động cơ
2AR-FE, 2.5l
Công suất cực đại (Ps/rpm)
184/5.700
Dung tích xy lanh (cc)
2.488
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
221/3.600 - 5.200
Hộp số
e-CVT
Cơ cấu lái
Eco, Normal, Sport
Dẫn động
FWD
Hệ thống treo trước/sau
MacPherson/Đa liên kết độc lập
Phanh trước/sau
Đĩa tản nhiệt/Đĩa
Dung tích bình xăng (lít)
60
Tiêu chuẩn khí thải
Euro 5 w OBD
Dung tích bình nhiên liệu
50 lít
Dài x rộng x cao
4.915 x 1.840 x 1.445 mm
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau)
2.825 mm
Bán kính vòng quay tối thiểu
5.8 m
Khoảng sáng gầm xe
140 mm
Đèn trước
LED Projector
Đèn pha tự động
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Gập điện/Tích hợp đèn báo rẽ
Lốp
235/45R18
Màu nội thất
Đen
Vô lăng
Bọc da/Chỉnh điện 4 hướng
Lẫy chuyển số
Màn hình đa thông tin
TFT 12.3 inch
Hiển thị thông tin kính lái
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Khởi động từ xa
Không
Cruise Control
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Không
Chất liệu ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh điện 10 hướng Nhớ ghế 2 vị trí
Hàng ghế trước
Chỉnh điện 10 hướng
Hàng ghế sau
Ngả lưng chỉnh điện
Làm mát hàng ghế trước
Không
Điều hòa
Tự động 3 vùng độc lập tích hợp lọc ion
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
12.3 inch
Âm thanh
9 loa JBL
Gương chiếu hậu bên trong chống chói tự động
Kết nối điện thoại thông minh
Cổng kết nối USB phía sau
Bệ tỳ tay trung tâm hàng ghế sau tích hợp chỗ đựng cốc
Rèm che nắng kính sau
Rèm che nắng cửa sau
Chức năng khóa cửa từ xa
Sạc không dây
Cửa sổ trời
Panorama
Cốp điện
Túi khí
7
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Không
Hỗ trợ phòng tránh va chạm với người đi bộ
Không
Hỗ trợ giữ làn đường
Cảnh báo chệch làn đường
Giới hạn tốc độ MSLA
Không
Cảm biến áp suất lốp
Cảnh báo tiền va chạm (PCS)
Hệ thống cảnh báo điểm mù (BSM)
Hệ thống cảnh báo phương tiện phía sau cắt ngang (RCTA)
Điều khiển hành trình chỉnh động (DRCC)
Đèn chiếu xa tự động (AHB)
Đèn báo phanh khẩn cấp (EBS)
Hệ thống hỗ trợ ra khởi xe an toàn (SEA)
Phanh hỗ trợ đỗ xe (PKSB)
Cảm biến
8
Camera lùi
Camera 360

Xe cùng phân khúc

Isuzu Mu-X
Isuzu Mu-X
Ra mắt: 7/2022
Khoảng giá: 900 triệu - 1,29 tỷ
Mazda 6
Mazda 6
Ra mắt: 6/2020
Khoảng giá: 769 triệu - 899 triệu
Kia K3
Kia K3
Ra mắt: 01/2022
Khoảng giá: 549 triệu - 714 triệu
Hyundai Santa Fe 2023
Hyundai Santa Fe 2023
Ra mắt: 05/2021
Khoảng giá: 1 tỷ 029 - 1 tỷ 369 triệu
Mazda CX-8
Mazda CX-8
Ra mắt: 05/2022
Khoảng giá: 900 triệu - 1,1 tỷ
VinFast VF8
VinFast VF8
Ra mắt: 04/2022
Khoảng giá: 1,1 tỷ - 1,5 tỷ

Xe cùng Hãng

Toyota Land Cruiser Prado
Toyota Land Cruiser Prado
Ra mắt: 11/2024
Khoảng giá: 3,4 tỷ
Toyota Camry 2022
Toyota Camry 2022
Ra mắt: 12/2021
Khoảng giá: 1,1 tỷ - 1,4 tỷ
Toyota Wigo
Toyota Wigo
Ra mắt: 06/2023
Khoảng giá: 360 triệu - 405 triệu
Toyota Raize
Toyota Raize
Ra mắt: 11/2021
Khoảng giá: từ 498 triệu
Toyota Tundra
Toyota Tundra
Ra mắt: 06/2021
Khoảng giá: Cập nhập
Toyota Veloz Cross
Toyota Veloz Cross
Ra mắt: 03/2022
Khoảng giá: 638 triệu - 660 triệu
Bình luận (2)
Xem nhanh
Back To Top
Tìm