Khoảng giá: 725 triệu - 878 triệu

Nâng cấp mạnh mẽ, bổ sung bản hybrid, nhiều đánh giá Toyota Corolla Altis phiên bản cập nhật mới đã có nhiều điểm thu hút hơn ngoài giá trị cốt lõi như trước đây.


Những nội dung trong bài viết trên được Danchoioto.vn đánh giá dựa trên phiên bản Toyota Corolla Altis 2023. Mẫu xe ra mắt thị trường Việt Nam vào tháng 10/2023. Nhìn chung, ở lần cập nhật này Corolla Altis có sự thay đổi về ngoại thất và bổ sung thêm một số tính năng an toàn. Đến thời điểm hiện tại, Corolla Altis chưa có thông tin về phiên bản 2024.


Toyota Corolla Altis thế hệ thứ 12 về Việt Nam được nâng cấp gần như toàn diện với thiết kế trẻ hoá, công nghệ bắt kịp xu thế, nền tảng cải tiến tối ưu. Tuy nhiên liệu những sự thay đổi này có đủ sức để Toyota Corolla Altis chinh phục người mua trong khi cùng phân khúc cũng có không ít sự lựa chọn hấp dẫn?

Giá xe Toyota Corolla Altis niêm yết & lăn bánh

Toyota Corolla Altis được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với 3 phiên bản: 1.8G, 1.8V và 1.8HEV.

Giá xe Toyota Corolla Altis dao động từ 725.000.000 VNĐ đến 878.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản (7/2024).

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản Corolla Altis Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh HCM Giá lăn bánh Hà Tĩnh Giá lăn bánh tỉnh
1.8G 725.000.000 VNĐ 834.000.000 VNĐ 820.000.000 VNĐ 808.000.000 VNĐ 801.000.000 VNĐ
1.8V 780.000.000 VNĐ 896.000.000 VNĐ 880.000.000 VNĐ 809.000.000 VNĐ 861.000.000 VNĐ
1.8HEV 878.000.000 VNĐ 1.005.000.000 VNĐ 988.000.000 VNĐ 969.000.000 VNĐ 969.000.000 VNĐ

Giá xe Toyota Corolla Altis so với các đối thủ cùng phân khúc:

  • Mazda 3 giá từ 579.000.000 VNĐ
  • Hyundai Elantra giá từ 599.000.000 VNĐ
  • Honda Civic giá từ 730.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Đảm bảo an toàn cho người lái và hành khách với trang bị hệ thống an toàn Toyota Safety Sense 2.
  • Tiết kiệm nhiên liệu với mức tiêu thụ chỉ khoảng 4,46 lít góp phần bảo vệ môi trường.

Ưu điểm

  • Xe nhập khẩu trực tiếp từ Thái Lan
  • Thiết kế trẻ trung, sắc nét hơn
  • Nội thất rộng rãi
  • Bổ sung nhiều trang bị tiện nghi hiện đại
  • Vận hành mượt mà, ổn định, bền bỉ, tiết kiệm
  • Phiên bản hybrid êm ái, mức tiêu thụ xăng thấp
  • Công nghệ an toàn tiên tiến với Toyota Safety Sense 2

Nhược điểm

  • Các phiên bản xăng vẫn dùng động cơ 1.8L cũ
  • Giá bán chưa cạnh tranh
Đánh giá

Đánh giá ngoại thất

Ở thế hệ mới, ngoại hình Toyota Corolla Altis chuyển mình trẻ trung hơn. Mẫu xe theo phong cách thiết kế Prestige lịch lãm, sang trọng nhưng cũng không kém phần phóng khoáng, năng động.

Toyota Corolla Altis chuyển mình trẻ trung hơn

Kích thước và trọng lượng

Kích thước Toyota Corolla Altis có sự tinh chỉnh nhẹ do sử dụng khung gầm TNGA hoàn toàn mới. So với thế hệ tiền nhiệm, Corolla Altis ngắn hơn 10 mm, rộng hơn 5 mm, thấp hơn 25 mm, còn trục cơ sở không đổi.

Kích thước Toyota Corolla Altis có sự tinh chỉnh nhẹ

Xét trong phân khúc sedan hạng C, nhìn chung kích thước Corolla Altis ở mức trung bình, không quá bề thế cũng không quá nhỏ. Điều này giúp xe dễ luồn lách trong phố nhưng vẫn đảm bảo cung cấp một không gian nội thất chuẩn mực. Trọng tâm Altis thấp có thể khá bất tiện mỗi khi cần leo lề hay đi đường ngập, đường xấu… song lại tạo sự ổn định và vững chãi lúc chạy tốc độ cao.

Đầu xe

Đầu xe Toyota Corolla Altis ấn tượng với bộ lưới tản nhiệt tối màu mở rộng. Đặc biệt, mẫu xe còn thu hút ánh nhìn ở cụm đèn trước sắc sảo và thời trang, kết nối liền mạch với nhau qua vòng cung chrome bóng bẩy vắt ngang nắp capo. Bên dưới đèn, hãng Toyota còn tinh tế thêm một đường chrome lượn sóng hình chữ J nhấn nhá tăng thêm phần thần thái.

Đầu xe Toyota Corolla Altis ấn tượng với bộ lưới tản nhiệt tối màu mở rộng

Diện mạo Corolla Altis mới phảng phất nhiều bóng dáng của Toyota Camry. Trên nắp capo cũng là 4 đường gân dập nổi vuốt cong chạy dài gặp nhau tại vị trí trung tâm. Lưới tản nhiệt cũng hình thang cỡ lớn, bên trong các thanh ngang dày nằm khít nhau tạo cảm giác cứng cáp, vững chãi.

Bên trong lưới tản nhiệt Toyota Corolla Altis là các thanh ngang dày nằm khít nhau

Tuy nhiên so với đàn anh, mặt ca lăng Corolla Altis thu gọn hơn. Bù lại ở khoảng trống hai bên này, hãng xe Nhật thiết kế thêm một hốc gió bằng cách cắt xẻ khoét sâu và khéo léo bố trí đèn sương mù cùng một dải viền chrome tạo điểm nhấn. Do đó, dù khá giống Toyota Camry nhưng người em Corolla Altis có nét trẻ trung và thể thao hơn.

Toyota Corolla Altis có nét trẻ trung và thể thao hơn Toyota Camry

Cụm đèn trước

Về hệ thống chiếu sáng, tất cả phiên bản Toyota Corolla Altis đều được trang bị đèn Bi-LED tích hợp hệ thống điều khiển tự động. Phiên bản 1.8HEV và 1.8V có hệ thống đèn thích ứng thông minh. Các đèn phụ như đèn định vị ban ngày và đèn sương mù cũng đều dùng bóng LED.

Toyota Corolla Altis trang bị đèn Bi-LED tích hợp hệ thống điều khiển tự động

Thân xe

Thân xe Toyota Corolla Altis cuốn hút hơn trước với những đường dập gân sống động và sắc nét.

Thân xe Toyota Corolla Altis cuốn hút hơn trước với những đường dập gân sống động

Gương và cửa

Thiết kế cửa sổ cũng được chỉnh lại tinh tế và hài hoà hơn. Cạnh trên viền chrome nổi bật. Tay nắm cửa mạ chrome tích hợp nút bấm thông minh.

Gương chiếu hậu Corolla Altis theo xu hướng tách rời trụ A và lùi vào sâu, cho tầm nhìn rộng hơn. Gương tích hợp đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ. Ngoài ra phiên bản 1.8V và 1.8HV còn có thêm tính năng tự động gập điện. Riêng 1.8HV có cả tự động chỉnh khi xe lùi.

Mâm và lốp

Toyota Corolla Altis sử dụng mâm 17 inch đa chấu thanh lịch sang trọng đi cùng với bộ lốp 225/45R17. Riêng bản 1.8G dùng mâm 16 inch kết hợp bộ lốp 205/55R16.

Toyota Corolla Altis sử dụng mâm 17 inch đa chấu

Đuôi xe

Đuôi xe Toyota Corolla Altis không quá cầu kỳ nhưng cũng đủ ưng mắt. Điểm nhấn chính là cụm đèn hậu LED đồ hoạ hình chữ J hiện đại, kết nối liền mạch với nhau thông qua một dải chrome lượn sóng. Phần cản sau cũng được cắt xẻ hai bên tương tự phong cách cản trước. Chạy ngang dưới cùng là một nếp gấp nhấn sâu tăng thêm phần cứng cáp và thể thao.

Đuôi xe Toyota Corolla Altis không quá cầu kỳ nhưng cũng đủ ưng mắt

Màu xe

Toyota Corolla Altis có 4 màu: xám, trắng ngọc trai, đỏ và đen.

Đánh giá nội thất

Với triết lý “tối giản lay động cảm quan”, thiết kế nội thất Toyota Corolla Altis được tỉnh lược đơn giản nhưng từng chi tiết lại có sự đi sâu vào đầu tư và chăm chút. Tổng thể cho cảm giác hiện đại và cao cấp hơn.

Nội thất Toyota Corolla Altis thiết kế theo triết lý “tối giản lay động cảm quan”

Bảng điều khiển quay lại kiểu đối xứng quen thuộc. Tuy nhiên lại khá đặc sắc khi áp dụng nhiều đường nét cắt xẻ tạo khối mạnh mẽ kết hợp thêm các chi tiết bọc da mềm khác màu và mạ chrome mờ viền trang trí. Màn hình kích thước lớn đặt nổi theo xu hướng. Cụm điều khiển điều hoà bố trí gọn gàng ngay bên dưới. Màu sắc nội thất có hai tuỳ chọn màu đen hoặc be sáng kết hợp với đen.

Cụm điều khiển điều hòa trên Toyota Corolla Altis được bố trí gọn gàng

Khu vực lái

Vô lăng Toyota Corolla Altis thiết kế 3 chấu bọc da, trang bị đầy đủ các phím điều khiển chức năng. Bảng đồng hồ đa thông tin phía sau với màn hình 12.3 inch cho giao diện trực quan, sống động.

Về cần số, Corolla Altis chuyển sang cấu trúc cần số dọc thay vì kiểu zic zac trước đây. Điều này nhằm tiết giảm tối đa kích thước bệ cần số, giúp khoảng trống để chân ở hàng ghế trước rộng rãi hơn. Mặt công năng thì không vấn đề gì. Nhưng ở góc độ thẩm mỹ, bệ cần số của Altis trông có vẻ bị gò ép thái quá. Với vị thế là một chiếc sedan hạng C thì thiết kế này ở Altis hơi kém sang trọng.

Bệ cần số Toyota Corolla Altis được tiết giảm tối đa kích thước

Toyota Corolla Altis được trang bị đầy đủ các tính năng hỗ trợ như: chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, gương hậu chống chói tự động, phanh tay điện tử & giữ phanh tự động, hệ thống điều khiển hành trình chủ động ở mọi dải tốc độ… Riêng bản 1.8HEV có thêm màn hình hiển thị trên kính lái HUD.

Ghế ngồi và khoang hành lý

Dù kích thước của Toyota Corolla Altis không quá lớn nhưng không gian nội thất vẫn rất rộng rãi. Đây vốn là điểm mạnh vượt trội của mẫu xe “lão làng” này qua suốt nhiều thế hệ. Tất cả vị trí ngồi dù hàng ghế trước hay sau đều đem đến sự thoải mái.

Không gian nội thất Toyota Corolla Altis rộng rãi

Hệ thống ghế ngồi của tất cả phiên bản Toyota Corolla Altis đều được bọc da. Ở hàng ghế trước, ghế lái chỉnh điện 10 hướng, ghế phụ chỉnh cơ 4 hướng.

Ghế lái Toyota Corolla Altis chỉnh điện 10 hướng

Hàng ghế sau có đầy đủ tựa đầu 3 vị trí và bệ để tay trung tâm. Không gian ghế thoáng. Cả khoảng trần và chỗ để chân đều tốt. Độ ngả lưng ghế rất ổn, mang lại sự dễ chịu cho hành khách trong những chuyến đi dài.

Hàng ghế sau Toyota Corolla Altis rộng rãi

Khoang hành lý Toyota Corolla Altis dung tích 470 lít. Hàng ghế sau có thể gập theo tỷ lệ 6:4 thông với khoang hành lý.

Tiện nghi

Toyota Corolla Altis được trang bị màn hình giải trí cảm ứng 9 inch, âm thanh 6 loa. Xe hỗ trợ đầy đủ các tính năng điều khiển bằng giọng nói, đàm thoại rảnh tay, kết nối điện thoại thông minh…

Toyota Corolla Altis được trang bị màn hình giải trí cảm ứng 9 inch

Corolla Altis 1.8HEV và 1.8V sử dụng điều hoà tự động 2 vùng, có hệ thống kiểm soát chất lượng không khí khi đỗ xe. Riêng bản 1.8G dùng điều hoà tự động 1 vùng. Ngoài ra, xe còn có một số tiện nghi khác như: sạc không dây, rèm che nắng cho phía sau… Hơi tiếc Altis vẫn chưa có cửa sổ trời.

Đánh giá an toàn

Hệ thống an toàn là một điểm nổi bật trên Toyota Corolla Altis. Phiên bản 1.8HEV và 1.8V được trang bị gói Toyota Safety Sense 2.0 với nhiều công nghệ hàng đầu như: cảnh báo tiền va chạm, cảnh báo chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn đường, kiểm soát hành trình chủ động, đèn chiếu sáng thông minh… Riêng bản cao cấp nhất 1.8HEV có thêm cảnh báo áp suất lốp và cảnh báo điểm mù.

Toyota Corolla Altis trang bị gói Toyota Safety Sense 2.0

Bên cạnh đó, tất cả phiên bản Toyota Corolla Altis cũng có các tính năng quen thuộc khác như: phanh ABS – EBD – BA, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảm biến, camera lùi, 7 túi khí…

Đánh giá vận hành

Toyota Corolla Altis cung cấp 2 tùy chọn động cơ:

Phiên bản 1.8G và 1.8V trang bị động cơ 1.8L (2ZR-FBE) cho công suất tối đa 138 mã lực tại 6.400 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 172 Nm tại 4.000 vòng/phút. Hộp số tự động vô cấp CVT. Dẫn động cầu trước.

Phiên bản 1.8HEV hybrid kết hợp động cơ xăng 1.8L (2ZR-FXE) cho công suất tối đa 97 mã lực tại 5.200 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 142 Nm tại 3.600 vòng/phút với động cơ điện cho công suất 53 mã lực, mô men xoắn 163 Nm. Hộp số tự động vô cấp CVT, dẫn động cầu trước.

Động cơ và hộp số

Động cơ và hộp số Altis 1.8G 1.8V 1.8HEV
Động cơ 1.8L xăng 1.8L xăng 1.8L hybrid
Hộp số CVT CVT CVT

Ngoài việc bổ sung thêm phiên bản hybrid thì các bản còn lại của Toyota Corolla Altis vẫn trang bị động cơ 1.8L (mã 2ZR-FBE) như thế hệ tiền nhiệm. Tuy nhiên đã được tinh chỉnh nâng tiêu chuẩn khí thải từ Euro 4 lên Euro 6.

Động cơ 1.8L hút khí tự nhiên mạnh 138 mã lực cho cảm giác êm ái, mượt mà quen thuộc. Chạy trong phố thoải mái. Lên đường cao tốc vẫn tự tin. Nhưng khả năng tăng tốc sẽ từ tốn thay vì bứt phá đầy phấn khích.

Động cơ 1.8L hút khí tự nhiên trên Toyota Corolla Altis cho cảm giác êm ái

Đây vốn là điểm đặc trưng của khối động 1.8L đã gắn liền với Corolla Altis cả một giai đoạn dài. Không hẳn là nhược điểm bởi dù sao thì mẫu xe nhà Toyota này cũng tập trung vào trải nghiệm nhẹ nhàng, thư thái, an toàn hơn là sôi nổi, thể thao.

Hộp số

Hộp số tự động vô cấp thông minh CVT-i trên Corolla Altis vẫn làm việc rất tốt. Quá trình chuyển số diễn ra mượt mà góp phần không nhỏ vào việc tối ưu mức tiêu hao nhiên liệu cho xe.

Vô lăng

Vô lăng Toyota Corolla Altis cho cảm giác lái vừa thoải mái, vừa an tâm. Ở dải tốc độ thấp thì nhẹ nhàng, linh hoạt. Càng tăng tốc vô lăng càng đằm chắc hơn.

Khung gầm, hệ thống treo

Từ thế hệ thứ 12, Toyota Corolla Altis cũng được phát triển trên nền tảng khung gầm TNGA như nhiều mẫu xe khác cùng nhà. Khung gầm mới này cứng chắc hơn, giúp tối ưu 3 yếu tố: tính linh hoạt, tính ổn định và tầm quan sát.

Từ thế hệ thứ 12, Toyota Corolla Altis phát triển trên nền tảng khung gầm TNGA

Toyota Corolla Altis có treo trước kiểu MacPherson với thanh cân bằng. Hệ thống treo sau dùng loại tay đòn kép với thanh cân bằng thay cho treo bán phụ thuộc trước đây. Trải nghiệm thực tế, hệ thống treo hấp thụ xung lực tốt giúp xe chạy êm và ổn định. Ở dải tốc cao, Altis vẫn có được độ đằm, ổn định, không bị bồng bềnh.

Khả năng cách âm

Khả năng cách âm khoang máy Toyota Corolla Altis khá tốt. Dù xe dùng hộp số vô cấp CVT nhưng không ồn. Khả năng cách âm môi trường cũng rất ổn. Tuy nhiên tiếng vọng từ lốp hơi rõ khi xe chạy tốc độ cao.

Khả năng cách âm khoang máy của Toyota Corolla Altis khá tốt

Mức tiêu hao nhiên liệu

Sử dụng động cơ hybrid nên Toyota Corolla Altis 1.8HEV có mức tiêu hao nhiên liệu cực kỳ ấn tượng chỉ 4,46 lít/100km cho bản HEV. Trong điều kiện đô thị, mức tiêu hao nhiên liệu của 1.8HEV chỉ bằng một nửa so với các phiên bản máy xăng thông thường. Còn ở bản 1.8G và 1.8V, mức tiêu thụ nhiên liệu cũng khá tiết kiệm.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mức tiêu thụ nhiên liệu Altis (lít/100km) 1.8G 1.8V 1.8HEV
Trong đô thị 9 9,4 4,3
Ngoài đô thị 5,6 5,4 4,6
Hỗn hợp 6,8 6,8 4,5

Các phiên bản Toyota Corolla Altis

Toyota Corolla Altis có 3 phiên bản:

  • 1.8G
  • 1.8V
  • 1.8HEV

Nên mua Toyota Corolla Altis phiên bản nào?

Giá các phiên bản Toyota Corolla Altis không chênh lệch quá lớn. Điều này cho thấy trang bị cũng sẽ tương tự.

Phiên bản 1.8G có giá khá mềm. Tuy là bản thấp nhất nhưng Altis 1.8G vẫn sở hữu hệ thống đèn LED, màn hình giải trí 9 inch, phanh tay điện tử… Bản 1.8G chỉ kém 1.8V ở trang bị mâm 17 inch, gương gập điện tự động, bảng đồng hồ Digital 7 inch, cảm biến 3 góc… Sự khác biệt lớn nhất giữa Altis 1.8G và 1.8V chủ yếu ở hệ thống an toàn. Phiên bản 1.8G không có gói Toyota Safety Sense 2.0 như các bản cao hơn.

Riêng phiên bản hybrid Toyota Corolla Altis 1.8HEV, điểm tạo nên giá trị lớn nhất là động cơ hybrid. Khối động cơ này giúp Altis 1.8HEV đạt được tổng hiệu suất mạnh mẽ hơn nhưng lại tiết kiệm nhiên liệu hơn. Mức tiêu hao nhiên liệu của 1.8HEV rất ấn tượng chỉ tầm 4,3 – 4,6 lít/100km. Ngoài ra, phiên bản cao cấp nhất này cũng có thêm một số trang bị “độc quyền” như: gương tự động chỉnh khi lùi, cảnh báo áp suất lốp, cảnh báo điểm mù…

Nhìn chung nếu chỉ cần một chiếc sedan chạy trong đô thị thì Toyota Corolla Altis 1.8G đã có thể đáp ứng tốt từ tiện nghi đến vận hành. Còn nếu đề cao tính an toàn, muốn có thêm các công nghệ mới hỗ trợ thì có thể chọn bản Altis 1.8V.

Riêng phiên bản Corolla Altis 1.8HEV sẽ dành cho những ai mong muốn vừa có sự hứng khởi hơn sau tay lái, vừa tối ưu chi phí vận hành, đặc biệt là hòa cùng vào xu hướng “xe xanh” thân thiện môi trường.

Corolla Altis 1.8HEV sẽ dành cho những ai muốn tham gia vào xu hướng “xe xanh” thân thiện môi trường

Trong phân khúc sedan hạng C, Toyota Corolla Altis “ngồi chung mâm” với các đối thủ: Mazda 3, Kia K3 (Kia Cerato cũ), Hyundai Elantra, Honda Civic… Ngoài ra do giá phiên bản 1.8HEV tương đối cao nên cũng khiến nhiều người mua phân vân Altis với các mẫu xe hạng D giá mềm như Mazda 6 hay Kia K5.

Đánh giá của người dùng

Dưới đây là những đánh giá thực tế từ người dùng mà chúng tôi thu thập được trên internet.

Anh Bùi Phương Duy: “Form dáng sang trọng, gọn gàng, option đủ, cảm giác lái đủ, không gian rộng theo chuẩn Toyota, độ bền chuẩn Toyota, thương hiệu Nhật chuẩn Toyota. Hấp dẫn rồi.”

Anh Lực Nguyễn: “Vô lăng trông thể thao hơn hẳn luôn, thích kiểu nhiều nút.”

Chị Nguyễn Thanh Tuyền: “Đẹp đó, hôm nay mình thấy đi trên đường nhìn bắt mắt, form xe to đầm so với tổng thể.”

Anh Bùi Trí Đức: “con này nhìn vừa trẻ trung, năng động, nhưng không kém phần an toàn và tiện nghi, mình thích nhất ghế ngồi thể thao, màn hình đẹp của con xe này.”

Anh Thành Lê: “Đã mua và đi được gần 2 năm, rất hài lòng khi chọn Corolla Altis 1.8V 2022 là chiếc xe đầu tiên. Không có gì để chê trừ ghế phụ chỉnh cơ, hơi kém sang khi chở người quen hoặc sếp.”

Lỗi xe Toyota Corolla Altis

Theo báo Tiền Phong, từ khi ra mắt đến nay, mẫu xe Corolla Altis đã có những đợt triệu hồi:

  • Tháng 5/2020 triệu hồi 5.837 chiếc Altis có thời gian sản xuất từ ngày 16/1/2018 – 31/1/2019
  • Tháng 1/2021 triệu hồi 1.943 chiếc sản xuất từ ngày 16/1/2018 – 13/7/2019.
  • Ngày 10/3/2021 triệu hồi 166 chiếc sản xuất từ 15/7/2019 – 19/8/2019.

Tất cả đợt triệu hồi trên xảy ra đều vì lý do xe mắc lỗi bơm nhiên liệu. Cụ thể những chiếc xe này đã trang bị cánh bơm sản xuất bởi mật độ vật liệu thấp hoặc 1 loại cánh bơm khác. Việc này dẫn đến cánh bơm có thể bị thay đổi hình dạng do tác động của xăng. Sau đó cánh bơm va chạm với thân bơm dẫn đến tình trạng ngưng hoạt động đột ngột.

Có nên mua Toyota Corolla Altis?

Cuối cùng Toyota Corolla Altis thế hệ thứ 12 đã về Việt Nam sau bao ngày chờ đợi. Việc trẻ hoá hơn một cách toàn diện chắc chắn sẽ giúp Corolla Altis mở rộng nhóm khách hàng, đặc biệt dễ dàng tiếp cận hơn với người trẻ tuổi.

Những nâng cấp đắt giá lần này vừa vặn đủ để người ta cảm thấy hài lòng. Giờ đây Corolla Altis không chỉ có những giá trị cốt lõi mà còn sở hữu một thiết kế sắc nét hơn, dàn công nghệ chất chơi hơn. Nếu dùng hai từ để đánh giá Toyota Corolla Altis thì đó là “chuẩn mực”, chuẩn mực từ chất lượng đến trải nghiệm.

Câu hỏi thường gặp Toyota Corolla Altis

Toyota Corolla Altis giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bánh Toyota Corolla Altis từ 801.000.000 VNĐ.

Nên mua Toyota Corolla Altis hay Toyota Corolla Cross?

Trả lời: Tuy có tên gọi hơi giống nhưng Toyota Corolla Altis và Toyota Corolla Cross là hai mẫu xe thuộc hai dòng hoàn toàn khác nhau. Corolla Altis là xe sedan hạng C, còn Corolla Cross cũng 5 chỗ nhưng là dòng crossover (gầm cao) hạng B. Sở dĩ nhiều người phân vân so sánh giữa Altis và Cross là vì hai xe có giá bán ngang tầm nhau, cùng phân khúc xe 700 triệu đồng.

So sánh Altis và Cross, mẫu 5 chỗ gầm cao nổi bật với thiết kế năng động, gầm cao di chuyển linh hoạt, sở hữu nhiều trang bị hiện đại. Còn chiếc sedan hạng C Altis thì theo hướng sang trọng, thanh lịch, cao cấp. Cả hai đều sử dụng khối động cơ 1.8L và có phiên bản hybrid.

Nên mua Altis hay Cross sẽ tùy vào nhu cầu mỗi người. Nếu muốn chiếc xe gầm cao di chuyển linh hoạt Corolla Cross sẽ phù hợp. Còn nếu hướng đến một mẫu sedan lịch lãm, đĩnh đạc thì có thể chọn Altis.

Toyota Corolla Altis có cửa sổ trời không?

Trả lời: Toyota Corolla Altis không trang bị cửa sổ trời.

Toyota Corolla Altis có mấy màu?

Trả lời: Toyota Corolla Altis có 5 màu: có 5 màu: xám, trắng ngọc trai, đỏ, đen và bạc.

Nên mua Toyota Corolla Altis hay Kia K3?

Trả lời: Toyota Corolla Altis và Kia K3 cùng thuộc phân khúc sedan hạng C. Tuy nhiên giá xe Kia K3 thấp hơn Corolla Altis khá nhiều. Điều này cho thấy hai mẫu xe được định hình ở hai tầng khác nhau dù cùng phân khúc.

Kia K3 tập trung nhiều vào giá rẻ, thiết kế trẻ trung, nhiều “đồ chơi” hiện đại… Còn Corolla Altis có thế mạnh ở những giá trị cốt lõi nhiều hơn. Ở thời điểm hiện tại, Altis cũng sắc sảo hơn về ngoại hình và tiên tiến hơn trong công nghệ.

Toyota Corolla Altis có tốn xăng không?

Trả lời: Toyota Corolla Altis nổi tiếng với khả năng tiết kiệm xăng từ trước đến nay. Đặc biệt ở phiên bản hybrid thì mức tiêu hao nhiên liệu còn ấn tượng hơn.

Thông số kỹ thuật cơ bản

Kích thước tổng thể (mm)
4.630 x 1.780 x 1.435 | 4.630 x 1.780 x 1.455
Chiều dài cơ sở (mm)
2.700
Công suất (Ps/rpm)
138 / 6.400 | 97 / 6.400
Dung tích xy lanh (cc)
1798 | 1.798
Mô men xoắn (Nm/rpm)
172 / 4.000 | 142 / 4.000
Số ghế
5
Các phiên bản xe
Loại động cơ
1.8L xăng
Dung tích xy lanh
1.798
Công suất tối đa (Ps/rpm)
138 / 6.400
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
172 / 4.000
Chế độ lái
Không
Hộp số
CVT
Hệ thống treo trước/sau
MacPherson/ Tay đồn kép
Phanh
Đĩa / Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
50
Dài x rộng x cao (mm)
4.630 x 1.780 x 1.435
Chiều dài cơ sở (mm)
2.700
Khoảng sáng gầm xe (mm)
128
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.200
Trọng lượng không tải (kg)
1.330
Trọng lượng toàn tải (kg)
1.720
Thể tích khoang hành lý (lít)
468
Đèn trước
Bi-LED
Đèn pha tự động
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
LED
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ
Ăng ten vây cá
Mâm
205/55R16
Vô lăng
Da
Màn hình đa thông tin
12.3 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Cruise Control
Ghế
Da
Ghế lái chỉnh điện
10 hướng
Hàng ghế sau
Gập 6:4
Điều hoà tự động
1 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
9 inch
Âm thanh
6 loa
Cửa sổ chỉnh điện 1 chạm
Tất cả
Sạc không dây
Có dây
Phanh tay điện tử
Giữ phanh tự động
Túi khí
7 túi khí
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Không
Hỗ trợ phòng tránh va chạm với người đi bộ
Không
Hỗ trợ giữ làn đường
Không
Cảm biến áp suất lốp
Không
Cảm biến sau
Sau
Camera lùi
Cảnh báo tiền va chạm
Không
Cảnh báo chệch làn đường
Không
Loại động cơ
1.8L xăng
Dung tích xy lanh
1.798
Công suất tối đa (Ps/rpm)
138 / 6.400
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
172 / 4.000
Chế độ lái
Không
Hộp số
CVT
Hệ thống treo trước/sau
MacPherson/ Tay đồn kép
Phanh
Đĩa / Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
50
Dài x rộng x cao (mm)
4.630 x 1.780 x 1.435
Chiều dài cơ sở (mm)
2.700
Khoảng sáng gầm xe (mm)
128
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.400
Trọng lượng không tải (kg)
1.345
Trọng lượng toàn tải (kg)
1.740
Thể tích khoang hành lý (lít)
468
Đèn trước
Bi-LED
Đèn pha tự động
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
LED
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện Gập điện tự động Đèn báo rẽ Tự động chỉnh khi lùi
Ăng ten vây cá
Mâm
225/45R17
Vô lăng
Da
Màn hình đa thông tin
12.3 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Cruise Control
Chủ động
Ghế
Da
Ghế lái chỉnh điện
10 hướng
Hàng ghế sau
Gập 6:4
Điều hoà tự động
2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
9 inch
Âm thanh
6 loa
Cửa sổ chỉnh điện 1 chạm
Tất cả
Sạc không dây
Không dây
Phanh tay điện tử
Giữ phanh tự động
Túi khí
7 túi khí
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Hỗ trợ phòng tránh va chạm với người đi bộ
Hỗ trợ giữ làn đường
Không
Cảm biến áp suất lốp
Không
Cảm biến sau
3 góc
Camera lùi
Cảnh báo tiền va chạm
Cảnh báo chệch làn đường
Loại động cơ
1.8L hybrid
Dung tích xy lanh
1.798
Công suất tối đa (Ps/rpm)
97 + 72/5.200
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
142 + 163/3.600
Chế độ lái
Không
Hộp số
CVT
Hệ thống treo trước/sau
MacPherson/ Tay đồn kép
Phanh
Đĩa / Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
43
Dài x rộng x cao (mm)
4.630 x 1.780 x 1.455
Chiều dài cơ sở (mm)
2.700
Khoảng sáng gầm xe (mm)
149
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.400
Trọng lượng không tải (kg)
1.430
Trọng lượng toàn tải (kg)
1.830
Thể tích khoang hành lý (lít)
470
Đèn trước
Bi-LED
Đèn pha tự động
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
LED
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện Gập điện tự động Đèn báo rẽ Tự động chỉnh khi lùi
Ăng ten vây cá
Mâm
225/45R17
Vô lăng
Da
Màn hình đa thông tin
12.3 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Cruise Control
Chủ động
Ghế
Da
Ghế lái chỉnh điện
10 hướng
Hàng ghế sau
Gập 6:4
Điều hoà tự động
2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
9 inch
Âm thanh
6 loa
Cửa sổ chỉnh điện 1 chạm
Tất cả
Sạc không dây
Không dây
Phanh tay điện tử
Giữ phanh tự động
Màn hình HUD
Túi khí
7 túi khí
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Hỗ trợ phòng tránh va chạm với người đi bộ
Hỗ trợ giữ làn đường
Cảm biến áp suất lốp
Cảm biến sau
3 góc
Camera lùi
Cảnh báo tiền va chạm
Cảnh báo chệch làn đường

Xe cùng phân khúc

Mazda 3
Mazda 3
Ra mắt: 11/2023
Khoảng giá: 579 triệu - 709 triệu
Hyundai Elantra
Hyundai Elantra
Ra mắt: 10/2022
Khoảng giá: 599 - 799 triệu
Honda Civic
Honda Civic
Ra mắt: 2022
Khoảng giá: 730 triệu - 870 triệu

Xe cùng Hãng

Toyota Land Cruiser Prado
Toyota Land Cruiser Prado 2021
Ra mắt: 06/2021
Khoảng giá: 2,6 tỷ
Toyota Veloz Cross
Toyota Veloz Cross
Ra mắt: 03/2022
Khoảng giá: 638 - 660 triệu
Toyota Innova Cross 2023
Toyota Innova Cross
Ra mắt: 10/2023
Khoảng giá: 810 triệu - 990 triệu
Toyota Yaris Cross 2023
Toyota Yaris Cross
Ra mắt: 09/2023
Khoảng giá: 650 triệu - 765 triệu
Toyota Rush 2021
Toyota Rush
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 634 triệu
Toyota Land Cruiser 2021
Toyota Land Cruiser 2021
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 4,2 tỷ - 4,2 tỷ
Bình luận
Xem nhanh
Back To Top
Tìm