Khoảng giá: 1,7 tỷ
Dù động cơ mới tối ưu hơn nhưng nhiều người vẫn đánh giá xe Audi A4 chưa có nhiều sự thay đổi. Liệu có nên mua Audi A4 lúc này?
Phiên bản mới nhất của A4 tại Việt Nam là Audi A4 2021. Những thông tin Danchoioto.vn đánh giá dưới đây cũng là dựa trên phiên bản này. Hiện tại, thông tin ra mắt Audi A4 phiên bản tiếp theo vẫn chưa được hãng tiết lộ.
Không thua kém Mercedes-Benz C-Class hay BMW 3-Series, tháng 5/2021, Audi A4 “tái xuất” tại thị trường Việt Nam với 2 phiên bản nâng cấp mới Advanced và S Line. Audi A4 có nhiều đổi mới về thiết kế, động cơ, tính năng công nghệ… Tuy nhiên nếu so sánh với BMW 3-Series hay Mercedes C-Class liệu rằng những đổi mới của Audi A4 có thực sự nổi bật trong phân khúc sedan hạng sang cỡ nhỏ thời điểm hiện tại?

Giá xe Audi A4 niêm yết và lăn bánh

Audi A4 được nhập khẩu nguyên chiếc từ Đức với 2 phiên bản: Advanced và S Line. 

Giá xe Audi A4 dao động từ 1.790.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản (7/2024).

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản A4 Giá niêm yết Lăn bánh Hà Nội Lăn bánh HCM Lăn bánh Hà Tĩnh Lăn bánh tỉnh
Advanced 1.790.000.000 VNĐ 2.027.000.000 VNĐ 1.991.000.000 VNĐ 1.990.000.000 VNĐ 1.972.000.000 VNĐ
S Line Đang cập nhật 

Giá xe Audi A4 so với các đối thủ cùng phân khúc

  • Mercedes C-Class giá từ 1.709.000.000 VNĐ
  • BMW Series 3 giá từ 1.899.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Mẫu xe duy nhất phân khúc có phiên bản dẫn động 4 bánh

Ưu điểm

  • Nhập khẩu nguyên chiếc từ Châu ÂU
  • Thiết kế nhiều điểm mới mẻ hiện đại
  • Không gian nội thất rộng rãi bậc nhất phân khúc
  • Động cơ mới tiết kiệm, Turbo lag được khắc phục, vận hành tối ưu hơn

Nhược điểm

  • Nội thất chưa được nâng cấp mới
  • Nhiều trang bị nằm trong gói tùy chọn nâng cao
  • Phiên bản dẫn động cầu trước lái “hơi lành” chưa nhiều cảm xúc
Đánh giá

 Đánh giá ngoại thất Audi A4

Nhìn tổng thể, Audi A4 sở hữu diện mạo thể thao nhưng không kém phần thời thượng, sang trọng. Thiết kế và tính năng Audi A4 cũng có nhiều sự thay đổi so với “người tiền nhiệm”. Tuy xe thể hiện nhiều nét già dặn nhưng đâu đó vẫn toát lên sự trẻ trung, mới mẻ.

Kích thước và trọng lượng

Ở lần nâng cấp mới nhất này, Audi A4 facelift tinh chỉnh kích thước. Tổng thể chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.762 x 1.847 x 1.431 mm. Chiều dài cơ sở 2.820 mm và khoảng sáng gầm 130 mm. So sánh với thế hệ trước, A4 mới có phần rộng về chiều dài và chiều rộng. Trục cơ sở vẫn giữ nguyên như trước. 

Đứng cạnh các đối thủ như Mercedes C-Class (4.751 x 1.890 x 1.437 mm) hay BMW Series 3 (4.709 x 1.827 x 1.435 mm), Audi A4 có vẻ nhỉnh hơn về chiều dài. Tuy nhiên, nếu xét đến bề ngang hay chiều cao, A4 có đôi chút thua thiệt. 

Đầu xe

Đầu xe Audi A4 thu hút mạnh mẽ với lưới tản nhiệt lục giác cỡ lớn được tái thiết kế cá tính hơn. Ở lần nâng cấp này, lưới tản nhiệt khung đơn được hạ thấp, tách biệt khỏi nắp capo, nhìn rộng và phẳng hơn. Hốc gió 2 bên cũng được tạo hình mới theo hình mũi tên 5 điểm, nhấn sâu sắc sảo và mạnh mẽ.

Thiết kế lưới tản nhiệt và hốc gió ở 2 phiên bản Audi A4  Advanced và S line có sự khác biệt rõ nét. Đây cũng là điểm giúp nhận diện dễ dàng giữa Audi A4 Advanced và S line.

Ở phiên bản Audi A4 Advanced , thiết kế chung vẫn thấp thoáng bóng dáng của “người tiền nhiệm”. Tuy nhiên bên trong từ 8 thanh nan giảm xuống còn 5 thanh nan cho cảm giác hài hòa hơn. Lưới tản nhiệt và hốc gió bằng Aluminum màu bạc đi cùng tone chrome tối màu.

Audi A4 Advanced  có lưới tản nhiệt 5 thanh nan sang trọng hiện đại

Ở phiên bản Audi A4 S line , lưới tản nhiệt nâng cao tạo nên đường viền gân guốc hơn ở phía dưới. Bọc ngoài là khung đơn mạ chrome, bên trong là cấu trúc lưới tổ ong lỗ to mạ chrome bóng màu tối. Hốc gió nằm 2 bên to hơn bản Advanced, nổi bật với thiết kế tách khoang bằng khung chrome lạ mắt.

Cụm đèn trước

Cụm đèn trước của Audi A4  có sự đổi mới hoàn toàn. Tạo hình góc cạnh trước đây được thay thế bằng đồ hoạ hình khối tinh tế hơn. Điểm nhấn chính là dải LED ban ngày độc lập 6 khối chạy dài cạnh trên. Cả 2 bản Audi A4 Advanced và S line đều sử dụng chung một kiểu đèn trước với định dạng Full-LED, có tính năng mở rộng góc chiếu, rửa đèn. Đáng tiếc đèn Matrix LED không nằm trong danh sách trang bị tiêu chuẩn của Audi A4 .

Cụm đèn trước của Audi A4  có sự đổi mới với kiểu hình khối tinh tế hơn

Thân xe

Thân xe Audi A4  có sự lột xác, gân guốc và trẻ trung hơn so với “người tiền nhiệm”. Đường dập nổi chạy dài từ đèn trước đến đèn sau nay đã được thay thế bằng những đường ngắt quãng khiến trọng tâm xe như hạ thấp hơn. Các cửa sổ được viền chrome cả trên và dưới. Cột chữ C chuốt mỏng, cửa sổ sau mở rộng cho cảm giác hàng ghế sau rất thoáng khi nhìn từ bên ngoài.

Thân xe Audi A4  có sự đổi mới, gân guốc và trẻ trung hơn

Gương và cửa

Gương chiếu hậu Audi A4  tách rời cột A, đặt ở phần vai cửa tăng thêm vẻ thể thao. Các tính năng trên gương chiếu hậu bao gồm: chỉnh điện, gập điện, chống chói tự động, sấy nóng, đèn báo rẽ LED đều là trang bị tiêu chuẩn. Gương và tay nắm cửa cùng màu thân xe.

Gương chiếu hậu Audi A4  tách rời cột A, trang bị đầy đủ tính năng

Mâm và lốp

Lazang Audi A4 Advanced  vẫn sử dụng loại 17 inch kết hợp bộ lốp 225/50R17. Lazang bản A4 Advanced kiểu 5 chấu, còn bản S line kiểu 10 chấu. Tuy nhiên người mua có thể nâng cấp với gói tùy chọn lazang 18 inch 10 chấu màu xám tương phản đánh bóng một phần, cùng bộ lốp 245/40R18.

Lazang bản A4 S line  17 inch kiểu 10 chấu

Đuôi xe

Những đường nét thiết kế đuôi xe Audi A4  được tinh chỉnh hiện đại hơn. Điểm thay đổi lớn nhất so với đời trước đó là cụm đèn hậu hoàn toàn mới. Cụ thể cụm đèn được bóp gọn kéo dài thanh mảnh hơn trước. Đồ hoạ LED bên trong cũng chuyển sang tạo hình dạng khối tương tự phong cách đèn trước. Kết nối giữa 2 đèn hậu là một dải chrome mỏng chạy dài tôn thêm vẻ sang trọng.

Đèn hậu LED Audi A4  đổi mới thanh mảnh hơn, đồ hoạ khối bắt mắt

Cản sau Audi A4  vẫn dùng ốp nhựa nhưng thiết kế khác đôi chút so với “người tiền nhiệm”. Dải đèn phụ nằm lọt lòng chung với cản sau. Ống xả hình thang nằm ẩn sâu bên trong.

Màu xe

Audi A4  có 12 màu sơn tiêu chuẩn: Đen bóng, Trắng Ibis, Bạc ánh kim và Bạc Floret Silver ngọc trai, Trắng Glacier, Xám Manhattan, Đen Mythos, Đỏ Tango, Xanh Navarra, Xám Daytona, Xanh Turbo (S line), Xám Quantum (S line).

Ngoài những màu tiêu chuẩn còn có các màu sơn Audi A4 Exclusive khác như: Đỏ Catalunya ánh kim, Vàng Vegas, Cam Samoa ánh kim, Nâu Beluge ánh kim, Xanh Ara hiệu ứng pha lê, Xanh Goodwood hiệu ứng ngọc trai.

Đánh giá nội thất Audi A4

Nội thất Audi A4  thừa hưởng những đường nét thiết kế trước từ bản tiền nhiệm, không có sự thay đổi nhiều. Tuy nhiên, Audi A4  sở hữu không gian nội thất không quá sang trọng cầu kỳ như Mercedes C Class hay đậm chất thể thao mạnh mẽ như BMW 3 Series. Thay vì chú trọng thiết kế, Audi A4 tập trung nhiều hơn vào không gian rộng rãi cũng như các trang bị tiện nghi.

Khu vực lái

Thiết kế khu vực lái của Audi A4  giữ nguyên như trước. Vô lăng 3 chấu bọc da duy trì từ “người tiền nhiệm”. Một điểm khá tiếc là dù ở đời  nhưng Audi A4 vẫn chưa cập nhật lại hệ thống phím điều khiển tích hợp. Trên vô lăng chỉ có những nút cơ bản. Đáng chú ý là trong khi các đối thủ đã tích hợp cả phím kiểm soát hành trình và giới hạn tốc độ trên vô lăng thì ở Audi A4 các phím này vẫn còn nằm riêng ở cần gạt phía sau.

Vô lăng Audi A4  3 chấu bọc da kiểu dáng như trước không được cập nhật mới

Cụm đồng hồ sau vô lăng Audi A4  tiếp tục ở dạng Analog kết hợp màn hình thông tin tiêu chuẩn. Nếu muốn có trải nghiệm hiện đại hơn, người mua có thể chọn gói MMI Plus cao cấp trang bị màn hình 12.3 inch với thiết kế buồng lái thực tế ảo Audi A4 Virtual Plus 3 chế độ (cổ điển, năng động, thể thao). Lẫy chuyển số sau vô lăng cũng nằm ở gói tuỳ chọn.

Cụm đồng hồ sau vô lăng Audi A4  tiếp tục ở dạng Analog kết hợp màn hình thông tin tiêu chuẩn

Audi A4  có trang bị hỗ trợ lái gồm: Cruise Control với giới hạn tốc độ, hệ thống khoá xe thông minh, Start/Stop, phanh tay trợ lực điện, gương chiếu hậu tràn viền chống chói tự động…

Ghế ngồi và khoang hành lý

Hệ thống ghế ngồi Audi A4  bọc da tổng hợp cao cấp với 3 lựa chọn màu sắc Xám, Nâu và Đen. Hàng ghế trước Audi A4  có tính năng chỉnh điện và bơm lưng 4 chiều. Nếu muốn nâng cấp hơn, người mua có thể chọn thêm gói tuỳ chọn tính năng nhớ ghế lái, massage và điều chỉnh bằng khí nén ở cả ghế lái, ghế phụ phía trước.

Hàng ghế trước Audi A4  có tính năng chỉnh điện và bơm lưng 4 chiều

Hàng ghế sau Audi A4  có tựa đầu 3 vị trí. Nhiều người đánh giá hàng ghế sau của A4 rộng rãi hơn so với các đối thủ. Khoảng trống trần xe cũng như chỗ để chân phía trước tương đối thoáng.

Hàng ghế sau Audi A4  rộng rãi hơn so với các đối thủ

Tuy nhiên Audi A4 là một mẫu xe sedan cỡ nhỏ nên không gian vẫn chỉ ở mức “đủ dùng”, không thực sự lý tưởng. Và hàng ghế sau của A4 cũng có vài điểm khiến người dùng chưa hài lòng.

Điểm đầu tiên là Audi A4 không được trang bị bệ để tay trung tâm cho hàng ghế sau. Điểm thứ hai là tương tự BMW 3 Series, hàng ghế sau Audi A4 chỉ thoải mái với 2 người ngồi. Bởi ghế sau có phần ụ giữa khá cao, đồng thời bệ cửa gió điều hoà cho hàng ghế này cũng bố trí đưa về sau khá nhiều. 

Nên người ngồi vị trí giữa sẽ hơi khó chịu. Thêm một nhược điểm khác là tính năng gập lưng ghế hàng ghế sau chỉ có trên bản Audi A4 S line, không có ở bản Advanced.

Khoang hành lý của Audi A4  có dung tích 460L, lớn hơn Mercedes C Class nhưng nhỏ hơn BMW 3 Series. Cốp đóng/mở bằng chìa khoá, không có trang bị nút ấn ở nắp cốp. Với việc Audi A4 Advanced không cho phép gập ghế sau thì chỉ có bản S line người dùng mới có thể tăng không gian để đồ bằng cách gập thêm hàng ghế sau.

Tiện nghi

Về hệ thống giải trí, Audi A4  có sự nâng cấp mới sử dụng màn hình cảm ứng trung tâm cỡ lớn 10.1 inch đi cùng hệ thống MMI có cấu trúc menu hoàn toàn mới. Màn hình có độ phân giải cao 1.540 x 720 pixel. Nếu muốn trải nghiệm cao cấp hơn, người mua có thể chọn gói MMI Plus với màn hình 12.3 inch độ phân giải Full HD 1.920 x 720 pixel. Khi chuyển qua màn hình cảm ứng, hệ thống núm xoay điều khiển cũ đã được lược bỏ.

Audi A4  có sự nâng cấp mới sử dụng màn hình cảm ứng trung tâm cỡ lớn 10,1 inch đi cùng hệ thống MMI mới

Về âm thanh, cả 2 phiên bản Audi A4 đều trang bị âm thanh Audi A4 Sound tiêu chuẩn. Người mua có thể nâng cấp với gói tuỳ chọn âm thanh cao cấp 19 loa Bang & Olufsen 3D.

Hệ thống điều hoà Audi A4  dùng loại tự động 3 vùng độc lập. Đây là một điểm cộng ở Audi A4 mới bởi những đối thủ khác chỉ dùng loại 2 vùng.

Hệ thống điều hoà Audi A4  dùng loại tự động 3 vùng độc lập, trong khi các đối thủ chỉ dùng 2 vùng

Audi A4  có nhiều trang bị tiện nghi đáng chú ý khác như kính chắn gió cách âm, kính cửa sổ màu đen cách nhiệt, đèn viền nội thất LED trắng, rèm che nắng cửa sau, thảm lót sàn, ốp bệ cửa logo phát sáng… Nằm trong gói tuỳ chọn cao cấp có thêm đèn viền và đèn nội thất đa màu.

Đánh giá an toàn Audi A4

Hệ thống an toàn Audi A4  không quá nổi bật nhưng vẫn có đầy đủ các tính năng cần thiết ở một xe hạng sang như: cân bằng điện tử, tái tạo năng lượng phanh, cảnh báo áp suất lốp, túi khí bên hông phía trước và túi khí cạnh bên, hỗ trợ đỗ xe với cảm biến trước và sau cùng camera phía sau… Camera 360 độ nằm trong gói tùy chọn nâng cao.

Đánh giá vận hành Audi A4

Với 2 phiên bản, Audi A4 có 2 động cơ tương ứng. Cả 2 động cơ này đều hoàn toàn mới, cùng là loại I4 dung tích 2.0L, tăng áp kết hợp hệ thống Mild Hybrid 12V nhưng công suất đầu ra tinh chỉnh khác nhau.

  • Động cơ A4 40 TFSI: công suất cực đại 140 mã lực tại 4.200 – 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 320 Nm tại 1.450 – 4.200 vòng/phút, dẫn động cầu trước.
  • Động cơ A4 45 TFSI Quattro: công suất cực đại 180 mã lực tại 5.000 – 6.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 370 Nm tại 1.600 – 4.300 vòng/phút, dẫn động 4 bánh Quattro.

Động cơ và hộp số

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Thông số kỹ thuật A4 Advanced S line
Động cơ A4 40 TFSI A4 45 TFSI Quattro
Hộp số 7 cấp S tronic 7 cấp S tronic

Audi A4  sử dụng động cơ tăng áp 2.0L kết hợp hệ thống Mild Hybrid 12V. Việc thêm công nghệ Mild Hybrid giúp bổ trợ tốt hơn cho động cơ đốt trong. Hệ thống Mild Hybrid có bộ đề được gộp chung. Khi người lái nhả chân ga để giảm tốc, tùy theo sự phân tích dữ liệu qua các cảm biến mà hệ thống Mild Hybrid sẽ lựa chọn thu hồi năng lượng hay tắt động cơ và ngắt liên kết khỏi hộp số tạm thời.

Tính năng ngắt động cơ tạm thời thường cho phép khi xe ngắt kết nối tạm thời giữa động cơ và hộp số từ dải tốc độ 55 đến 160 km/h, để xe trôi theo quán tính (chạy trớn) trong 40 giây. Lúc này phần pin sẽ đảm nhận cấp điện cho những tính năng điện tử trên xe. 

Khi người lái nhấn ga trở lại, hệ thống Mild Hybrid giúp động cơ khởi động nhanh chóng và êm ái. Tính năng này giúp xe giảm mức tiêu thụ nhiên liệu tầm 0,3 lít/100km.

Bên cạnh đó hệ thống Mild Hybrid còn giúp bổ sung thêm sức mạnh cho động cơ chính. Sự bổ sung này chủ yếu diễn ra khi xe ở vòng tua thấp, ngay trước lúc bộ tăng áp hoạt động. Điều này giúp cải thiện rõ rệt tình trạng Turbo lag hay còn gọi là trễ tăng áp thường gặp. Ngoài ra Mild Hybrid còn giúp động cơ đạt được vòng tua lý tưởng khi sang số, giúp quá trình sang số nhanh và trơn tru hơn.

Với Audi A4 Advanced sử dụng bản động cơ 40 TFSI, khả năng tăng tốc từ 0 – 100 km/h của xe diễn ra trong vòng 7,3 giây, tốc độ tối đa đạt 241 km/h. Với A4 S line dùng bản động cơ 45 TFSI Quattro, con số này lần lượt là 5,3 giây và 250 km/h. Audi A4 có tất cả 5 chế độ lái: Efficiency (tiết kiệm), Auto (tự động), Comfort (thoải mái), Dynamic (linh hoạt), Individual (chủ động cài đặt).

Trải nghiệm thực tế, nhờ có Mild Hybrid mà tình trạng trễ Turbo trên Audi A4 đã được khắc phục. Xe mượt mà hơn ở dải vòng tua thấp.

Với một mẫu sedan hạng sang cỡ nhỏ thì hiển nhiên khó thể đòi khả năng tăng tốc quá vượt bậc trên Audi A4. Tuy nhiên nhìn chung xe tăng tốc tốt, ngay cả bản Advanced. Còn bản S line mạnh mẽ và bốc hơn.

Cảm giác lái của Audi A4 mang lại không đậm chất thể thao như BMW 3 Series mà lại hơi hướng về sự thoải mái, nhẹ nhàng phong cách hiện đại. Ở bản Advanced dẫn động cầu trước, ngay cả ở chế độ Dynamic, xe vẫn không “bốc” như những đối thủ cùng phân khúc. Trong khi bản S line mang chất thể thao hơn nhưng cũng không quá nổi bật.

Audi A4  vẫn sử dụng hộp số 7 cấp S tronic như trước. Thời gian chuyển số nhanh, mượt, đáp ứng của nhu cầu của người lái.

Hệ dẫn động

Audi A4 là mẫu xe duy nhất trong phân khúc có phiên bản sử dụng dẫn động cầu trước. Điều này cho thấy rõ mẫu xe không định hình theo kiểu đậm đà thể thao và tràn trề sự phấn khích với tốc độ.

Tuy nhiên bù lại Audi A4  cũng là mẫu xe duy nhất trong phân khúc cung cấp phiên bản dẫn động 4 bánh toàn thời gian. Bản Audi A4 S line được trang bị hệ thống dẫn động 4 bánh Quattro trứ danh của hãng xe Đức này. Trải qua nhiều thế hệ, Quattro AWD của Audi ngày càng được đánh giá cao hơn về cơ khí lẫn tính toán trong việc phân bổ lực kéo ở các điều kiện vận hành khác nhau. Với hệ thống dẫn động này, tốc độ mỗi bánh xe có thể khác nhau tuỳ theo điều kiện trượt.

Vô lăng

Vô lăng Audi A4  có trợ lực được đánh giá cho trải nghiệm tốt hơn. Sự biến thiên mức độ nặng nhẹ của vô lăng theo tốc độ lái ngày càng mượt mà hơn, không thay đổi quá gắt như trước kia. Hơi thiên về phong cách thể thao nên vô lăng Audi A4 cho phản hồi nhanh, nhạy, gãy gọn.

Hệ thống treo, khung gầm

Hệ thống treo Audi A4  được đánh giá êm ái. Xe sử dụng khung gầm có độ cứng xoắn hoàn hảo. Dù treo “mềm” nhưng thân xe vẫn rất vững, chắc, phản hồi nhanh nhẹn và gãy gọn. Một trong những yếu tố góp phần không nhỏ cho ưu điểm này chính là Audi A4  có trọng lượng nhẹ nhất phân khúc (chỉ 1.445 kg). Nếu muốn thể thao hơn người mua có chọn tùy chọn hệ thống treo cân bằng thể thao.

Khả năng cách âm

Với một chiếc xe hạng sang nhập khẩu châu Âu lại đến từ thương hiệu quá ư nổi tiếng thì khả năng cách âm không có gì để chê. Về phương diện này Audi A4  đem đến trải nghiệm hài lòng số đông.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Mức tiêu thụ nhiên liệu Audi A4  theo nhà sản xuất công bố:

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mức tiêu hao nhiên liệu A4 (lít/100km) Trong đô thị Ngoài đô thị Hỗn hợp
Advanced 9,92 6,2 7,56
S line 11,66 8,74 9,82

Các phiên bản Audi A4 

Audi A4  có 2 phiên bản:

  • Advanced
  • S line

Nên mua Audi A4 phiên bản nào?

Tùy theo nhu cầu sử dụng của người dùng, việc đánh giá nên mua phiên bản nào mới khách quan. Hai phiên bản Advanced và S line có trang bị tương đương nhau. Điểm khác biệt chủ yếu đến từ thiết kế ngoại thất và hệ thống dẫn động.

Audi A4 Advanced thừa hưởng những đường nét của “người tiền nhiệm”. Trong khi bản S line lại dễ dàng nhận diện với thiết kế lưới tản nhiệt tổ ong. Cùng sử dụng lazang 17 inch như bản Advanced kiểu 5 chấu còn S line là 10 chấu. Về hệ thống dẫn động, Audi A4 Advanced dẫn động cầu trước còn S line dẫn động 4 bánh Quattro.

Nếu so sánh Audi A4 Advanced và S line, bản S line mang phong cách trẻ trung, năng động và thể thao hơn. Phiên bản này còn ghi điểm với hệ thống dẫn động 4 bánh Quattro cho khả năng vận hành tối ưu và an toàn hơn.

Đánh giá của người dùng Audi A4

Dưới đây là những đánh giá thực tế của người dùng mà chúng tôi thu thập được trên Internet.

Anh Tuấn Bùi: “Theo mình thì rất thích Audi, ít đụng hàng mà giờ thiết kế Audi cũng đẹp hơn trước nhiều.”

Anh Việt Hùng: “Form xe hơi vuông nhưng gương lại nhọn. Nếu vuông hơn tí thì mình thấy cân đối. Theo mình thì điểm trừ của xe là cốp không đóng mở điện.”

Anh Quyết Lê: “Đối với tôi thứ giá trị nhất khi tôi quyết định chọn Audi là là hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian và công nghệ an toàn cũng như hệ thống đèn.”

Anh Quốc Đỗ: “Xe nhìn đẹp quá, tiếc là giá có khó tiếp cận.”

Lỗi xe Audi A4

Theo báo Điện tử Tiền Phong đưa tin, khoảng thời gian trước đây, Audi từng có một cuộc triệu hồi lớn tại thị trường Mỹ với những chiếc xe Audi A4 được sản xuất từ năm 2013 đến 2016. Nguyên nhân là do có một số chiếc xe Audi A4 bị bốc cháy bất ngờ. Lỗi này được xác định bởi bơm nước có thể bị quá nhiệt hoặc đoản mạch.

Có nên mua Audi A4?

Nếu BMW 3 Series mang phong cách đậm chất thể thao, Mercedes C Class lại mạnh về sự sang trọng và tiện nghi thì Audi A4 nổi bật với trải nghiệm hiện đại đề cao sự thoải mái. Ở lần nâng cấp mới này, dù nội thất vẫn chưa có sự “lột xác” rõ nét nhưng việc tinh chỉnh thiết kế, đổi mới động cơ, trang bị nhiều tính năng hiện đại hơn… cũng giúp Audi A4  tạo được ấn tượng. Đây là sẽ lựa chọn phù hợp với những ai yêu thích xe nhập khẩu châu Âu, phong cách hiện đại, trải nghiệm lái thoải mái.

Câu hỏi thường gặp về Audi A4

Audi A4 giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bánh Audi A4 từ 1.972.000.000 VNĐ.

Nên mua Audi A4 hay Mercedes C200?

Trả lời: So sánh Audi A4 và Mercedes C200 Exclusive, mỗi mẫu xe mang một phong cách riêng. Audi A4 theo hướng hiện đại, năng động trung tính, còn Mercedes C200 Exclusive lại sang trọng hơi chút cổ điển.

Về xuất xứ, Mercedes C200 Exclusive có lợi thế lắp ráp trong nước nên giá thấp hơn nhiều so với Audi A4 nhập khẩu nguyên chiếc châu Âu. Về các phương diện thiết kế nội thất, trang bị tiện nghi, hệ thống an toàn… Mercedes C Class mới nói chung và C200 Exclusive hay C300 AMG nói riêng đều có phần “nhỉnh” hơn.

Sức mạnh động cơ cả 2 ngang ngửa nhau. Tuy nhiên Audi A4 bản thường chỉ dùng dẫn động cầu trước nhưng bản S line lại có dẫn động 4 bánh. Còn Mercedes C Class dùng dẫn động cầu sau.

Về dịch vụ sau bán hàng và phụ tùng thay thế, Mercedes C Class dễ thuyết phục hơn bởi hệ thống đại lý uỷ quyền phủ sóng rộng hơn. Doanh số C Class đứng cao nhất lại lắp ráp trong nước nên nguồn phụ tùng dồi dào hơn.

Chọn Audi A4 hay Mercedes C Class sẽ tuỳ vào phong cách người mua, một mẫu xe thiên về hiện đại năng động, một mẫu xe lại nổi bật với vẻ sang trọng, giàu tiện nghi.

Xem thêm:

Nên mua Audi A4 hay BMW 320i?

Trả lời: Audi A4 và BMW 320i có phong cách về sự trẻ trung, năng động và nam tính. Tuy nhiên so sánh Audi A4 và BMW 320i, mẫu xe BMW đậm đà chất thể thao hơn, thể hiện rõ từ thiết kế đến vận hành. Trong khi đó Audi A4 lại thiên về phong cách hiện đại nhưng thoải mái, không quá “đặc sệt” thể thao như BMW 3 Series cũng không quá sang trọng như Mercedes C Class.

Xem thêm:

Audi A4 có mấy màu?

Trả lời: Audi A4  có tất cả 13 màu cơ bản: Đen bóng, Trắng Ibis, Bạc ánh kim và Bạc Floret Silver ngọc trai, Trắng Glacier, Xám Manhattan, Đen Mythos, Đỏ Tango, Xanh Navarra, Xám Daytona, Xanh Turbo (S line), Xám Quantum (S line) và Xám Terra (màu mới).

Audi A4 có cửa sổ trời không?

Trả lời: Audi A4  không trang bị cửa sổ trời.

Mua Audi A4 trả góp có nên không?

Trả lời: Không chỉ xe phổ thông mà xe sang hiện nay cũng được nhiều ngân hàng hỗ trợ gói vay mua oto trả góp với nhiều chính sách ưu đãi, đặc biệt là mức lãi suất hấp dẫn. Nếu điều kiện tài chính hiện tại chưa thoải mái để trả thẳng có thể chuyển sang mua Audi A4 trả góp.

Thông số kỹ thuật

Kích thước tổng thể (mm)
4.762 x 1.847 x 1.431
Chiều dài cơ sở (mm)
2.820
Dung tích xi lanh (cc)
1.984
Công suất (vòng/phút)
190/4200 - 6000
Mô-men xoắn (Nm)
320/1.450 – 4.200 | 370/1.600 – 4.300
Số ghế
5
Các phiên bản xe
Động cơ
A4 40 TFSI
Dung tích
2.0L
Công suất cực đại (Ps/rpm)
140/4.200 – 6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
320/1.450 – 4.200
Hệ thống 12V mild hybrid MHEV
Hộp số
7 cấp S tronic
Dẫn động
Cầu trước
Tăng tốc 0 – 100 km/h (giây)
7,3
Vận tốc tối đa (km/h)
241
Chế độ lái
5 chế độ
Hệ thống treo cân bằng
Tuỳ chọn
Dài x rộng x cao (mm)
4.762 x 1.847 x 1.431
Chiều dài cơ sở (mm)
2.820
Khoảng sáng gầm xe (mm)
130
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.800
Trọng lượng không tải (kg)
1.455
Trọng lượng toàn tải (kg)
2.060
Thể tích khoang hành lý (lít)
460
Đèn trước
LED
Đèn báo hiệu ứng động
Đèn mở rộng góc chiếu
Rửa đèn
Đèn ban ngày
LED độc lập
Đèn hậu
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện | Gập điện | Chống chói tự động | Sấy nóng | Đèn báo rẽ LED
Cảm biến gạt mưa
Viền khung cửa
Lốp
225/50R17
LAdvancedang
17 inch 5 chấu
Viền bạc ống xả
Không
Lốp 245/40R18
Lốp 245/40R18
Nội thất
Ốp nhôm hoạ tiết
Vô lăng
Bọc da đa chức năng
Màn hình hiển thị đa thông tin
Tiêu chuẩn
Hệ thống khoá xe thông minh
Cruise Control với giới hạn tốc độ
Start/Stop
Phanh tay trợ lực điện
Gương chiếu hậu tràn viền chống chói tự động
Chất liệu ghế
Bọc da tổng hợp
Ghế trước
Chỉnh điện | Bơm lưng 4 chiều
Ghế sau
Không gập
Điều hoà tự động
3 vùng
Màn hình trung tâm
10.1 inch
Âm thanh
Tiêu chuẩn Audi A4 Sound System
Đèn nội thất LED trắng
Kính chắn gió cách âm
Kính màu đen, cách nhiệt
Rèm che nắng cửa sau
Chỉnh tay
Thảm lót sàn
Ốp bệ cửa logo phát sáng
Đóng/mở cốp tự động bằng điện
Ghế massage, điều chỉnh bằng khí nén
Tuỳ chọn
Ghế lái nhớ vị trí
Tuỳ chọn
Đèn viền và đèn nội thất đa màu
Tuỳ chọn
Hỗ trợ đỗ xe với cảm biến trước và sau cùng camera phía sau
Tái tạo năng lượng phanh
Cảnh báo chống kéo xe
Cân bằng điện tử
Cảnh báo áp suất lốp
Bộ sơ cứu tam giác cảnh báo và áp phản quang
Số túi khí
Túi khí bên hông phía trước và túi khí cạnh bên
Camera 360 độ
Tuỳ chọn
Động cơ
A4 45 TFSI Quattro
Dung tích
2.0L
Công suất cực đại (Ps/rpm)
180/5.000 – 6.500
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
370/1.600 – 4.300
Hệ thống 12V mild hybrid MHEV
Hộp số
7 cấp S tronic
Dẫn động
4 bánh Quattro
Tăng tốc 0 – 100 km/h (giây)
5,8
Vận tốc tối đa (km/h)
250
Chế độ lái
5 chế độ
Hệ thống treo cân bằng
Tuỳ chọn
Dài x rộng x cao (mm)
4.762 x 1.847 x 1.431
Chiều dài cơ sở (mm)
2.820
Khoảng sáng gầm xe (mm)
130
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.800
Trọng lượng không tải (kg)
1.455
Trọng lượng toàn tải (kg)
2.060
Thể tích khoang hành lý (lít)
460
Đèn trước
LED
Đèn báo hiệu ứng động
Đèn mở rộng góc chiếu
Rửa đèn
Đèn ban ngày
LED độc lập
Đèn hậu
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện | Gập điện | Chống chói tự động | Sấy nóng | Đèn báo rẽ LED
Cảm biến gạt mưa
Viền khung cửa
Lốp
225/50R17
LAdvancedang
17 inch 10 chấu
Viền bạc ống xả
Lốp 245/40R18
Lốp 245/40R18
Nội thất
Ốp nhôm hoạ tiết
Vô lăng
Bọc da đa chức năng
Màn hình hiển thị đa thông tin
Tiêu chuẩn
Hệ thống khoá xe thông minh
Cruise Control với giới hạn tốc độ
Start/Stop
Phanh tay trợ lực điện
Gương chiếu hậu tràn viền chống chói tự động
Chất liệu ghế
Bọc da tổng hợp
Ghế trước
Chỉnh điện | Bơm lưng 4 chiều
Ghế sau
Có thể gập
Điều hoà tự động
3 vùng
Màn hình trung tâm
10.1 inch
Âm thanh
Tiêu chuẩn Audi A4 Sound System
Đèn nội thất LED trắng
Kính chắn gió cách âm
Kính màu đen, cách nhiệt
Rèm che nắng cửa sau
Chỉnh tay
Thảm lót sàn
Ốp bệ cửa logo phát sáng
Đóng/mở cốp tự động bằng điện
Ghế massage, điều chỉnh bằng khí nén
Tuỳ chọn
Ghế lái nhớ vị trí
Tuỳ chọn
Đèn viền và đèn nội thất đa màu
Tuỳ chọn
Hỗ trợ đỗ xe với cảm biến trước và sau cùng camera phía sau
Tái tạo năng lượng phanh
Cảnh báo chống kéo xe
Cân bằng điện tử
Cảnh báo áp suất lốp
Bộ sơ cứu tam giác cảnh báo và áp phản quang
Số túi khí
Túi khí bên hông phía trước và túi khí cạnh bên
Camera 360 độ
Tuỳ chọn

Xe cùng phân khúc

Mercedes C180
Mercedes C180
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 1,5 tỷ

Xe cùng Hãng

Audi A7 Sportback 2021
Audi A7 Sportback 2021
Ra mắt: 10/2020
Khoảng giá: 2,9 tỷ
Audi Q8
Audi Q8
Ra mắt: 07/2024
Khoảng giá: 4,2 tỷ

Phụ kiện xe

Dán phim cách nhiệt ô tô chính hãng – đúng giá – bảo hành hãng
Dán phim cách nhiệt ô tô chính hãng – đúng giá – bảo hành hãng
Trung tâm trải nghiệm phim cách nhiệt ô tô cam kết mang đến gói phim đúng giá, chính sách bảo hành...
Định vị xe ô tô loại nào tốt? Kinh nghiệm mua và lắp định vị xe
Định vị xe ô tô loại nào tốt? Kinh nghiệm mua và lắp định vị xe
Để sử dụng định vị ô tô quản lý và giám sát xe hiệu quả, khi mua và lắp định vị cho xe ô tô,...
Có nên đổi màu nội thất ô tô? Tất tần tật cần biết trước
Có nên đổi màu nội thất ô tô? Tất tần tật cần biết trước
Trước khi đổi màu nội thất ô tô cần biết rõ về các cách đổi màu, hạng mục và đặc biệt là...
Máy sạc kích bình ắc quy ô tô loại nào tốt?
Máy sạc kích bình ắc quy ô tô loại nào tốt?
Máy sạc, pin sạc bình ắc quy ô tô có rất nhiều loại. Để chọn được loại tốt và phù hợp nhất...
Xem nhanh
Back To Top
Tìm