Ford Everest mới được đánh giá cao nhờ nhiều nâng cấp nhưng vẫn gây nỗi lo về hộp số và động cơ sau các ồn ào vừa qua.
Tháng 3/2024 Ford chính thức công bố ra thị trường phiên bản cao cấp nhất của mẫu SUV 7 chỗ có tên Ford Everest Platinum. Phiên bản này đã chính thức mở bán vào tháng 4/2024 (Nguồn: thanhnien.vn). Nhiều nguồn thông tin cho biết Everest Platinum sẽ thay vị trí của bản Ford Everest Wildtrak. Tuy nhiên, phía Ford vẫn chưa xác nhận điều này.
Phiên bản mới ra mắt mang đến một số trang bị thú vị. Nhưng bên cạnh đó nhiều người dùng không khỏi ngao ngán khi bản Ford Everest Platinum về Việt Nam chưa thật sự khác biệt so với bản Titanium trước đó. Trong khi tại thị trường nước ngoài phiên bản Platinum còn trang bị cả động cơ V6 3.0 lít. Còn khi về Việt Nam Ford Everest Platinum chỉ sử dụng động cơ 2.0 lít như cũ.
Ford Everest được đánh giá cao ở ngoại hình vạm vỡ, thiết kế cao cấp, công nghệ ngập tràn, động cơ mạnh mẽ bậc nhất phân khúc…Tuy vậy, những lùm xùm về lỗi động cơ và hộp số, không minh bạch về phát thải… cũng ảnh hưởng ít nhiều đến độ tin cậy của mẫu xe ở thời điểm hiện tại.
Xem thêm:
- Bảng giá xe Ford & ưu đãi mới nhất
- Các mẫu xe SUV 7 chỗ bán chạy
Kích thước tổng thể:
5370 x 1918 x 1884 mm |
Công suất:
169/3.500 Ps/rpm |
Chiều dài cơ sở:
3.270 mm |
Mô men xoắn:
405/1.750 – 2.500 Nm/rpm |
Dung tích xi lanh:
1.996 cc |
Số ghế:
5 chỗ |
Giá xe Ford Everest niêm yết & lăn bánh tháng 9/2024
Giá xe Ford Everest niêm yết là 1.099.000.000 VNĐ cho bản Ambiente, 1.178.000.000 VNĐ cho bản Sport, 1.299.000.000 VNĐ cho bản Titanium, 1.468.000.000 VNĐ cho bản Titanium Plus, 1.499.000.000 VNĐ cho bản Wildtrak và 1.545.000.000 VNĐ cho bản Platinum.
Giá xe Ford Everest lăn bánh chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi 9/2024.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Phiên bản Ford Everest | Giá niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh TP.HCM | Lăn bánh Hà Tĩnh | Lăn bánh tỉnh |
Ambient 2.0 AT 4×2 | 1.099.000.000 VNĐ | 1.253.000.000 VNĐ | 1.231.000.000 VNĐ | 1.223.000.000 VNĐ | 1.212.000.000 VNĐ |
Sport 2.0 AT 4×2 | 1.178.000.000 VNĐ | 1.342.000.000 VNĐ | 1.318.000.000 VNĐ | 1.311.000.000 VNĐ | 1.299.000.000 VNĐ |
Titanium 2.0 AT 4×2 | 1.299.000.000 VNĐ | 1.477.000.000 VNĐ | 1.451.000.000 VNĐ | 1.445.000.000 VNĐ | 1.432.000.000 VNĐ |
Titanium+ 2.0 AT 4×4 | 1.468.000.000 VNĐ | 1.666.000.000 VNĐ | 1.637.000.000 VNĐ | 1.633.000.000 VNĐ | 1.618.000.000 VNĐ |
Wildtrak 2.0 AT 4×4 | 1.499.000.000 VNĐ | 1.701.000.000 VNĐ | 1.671.000.000 VNĐ | 1.667.000.000 VNĐ | 1.652.000.000 VNĐ |
Platinum 2.0 AT 4×4 | 1.545.000.000 VNĐ | 1.753.000.000 VNĐ | 1.722.000.000 VNĐ | 1.718.000.000 VNĐ | 1.703.000.000 VNĐ |
Bảng giá Ford Everest mang tính chất tham khảo. Nên liên hệ nhân viên tư vấn tại chi nhánh gần bạn để được hỗ trợ thông tin về giá và ưu đãi của Ford Everest.
Giá lăn bánh Ford Everest bao gồm các khoản phí như:
- Thuế trước bạ: Tại Hà Nội, Quảng Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng, Lào Cai, Sơn La, Hải Phòng, Cần Thơ 12% trên giá trị xe, tại và các tỉnh thành khác TP.HCM 10%, tại Hà Tĩnh 11%.
- Phí cấp biển số: Phí ra biển số của xe ô tô tại TP.HCM và Hà Nội là 20.000.000 VNĐ và tại các tỉnh thành khác là 1.000.000 VNĐ (theo Thông tư 229/2016/TT-BTC).
- Phí bảo trì đường bộ: Dành cho ô tô dưới 9 chỗ là 130.000 VNĐ/tháng, tức 1.560.000 VNĐ/năm (theo Thông tư 229/2016/TT-BTC).
- Phí đăng kiểm lần đầu: Phí đăng kiểm ô tô mới là 340.000 VNĐ/xe/lần.
- Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự: dành cho loại xe 6 đến 11 chỗ là 794.000 VNĐ (nguồn: Xaydungchinhsach.chinhphu.vn).
Giá xe Ford Everest so với các đối thủ cùng phân khúc
- Ford Everest giá từ 1.099.000.000 VNĐ
- Toyota Fortuner giá từ 1.055.000.000 VNĐ
- Hyundai SantaFe giá từ 1.029.000.000 VNĐ
- Mitsubishi Pajero giá từ 1.130.000.000 VNĐ
Điểm nổi bật Ford Everest
- Cụm đèn LED Matrix hiện đại bậc nhất phân khúc
- Khẳng định đẳng cấp với ghế lái chỉnh điện 10 hướng, có ghi nhớ vị trí ghế lái, kết hợp tính năng sưởi và làm mát
- Hệ thống âm thanh 12 loa B&O
Ưu nhược điểm Ford Everest
Ưu điểm
- Nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan
- Thân hình vạm vỡ hơn
- Thiết kế hiện đại, sang trọng hơn
- Nội thất rộng rãi, tiện nghi cao
- Động cơ mạnh mẽ bật nhất phân khúc
- Công nghệ an toàn – hỗ trợ lái dẫn đầu phân khúc
- Cách âm có sự cải thiện
Nhược điểm
- Chưa có lẫy chuyển số
- Giá bán khá cao, nhất là bản động cơ Bi-Turbo
- Thân xe to làm cồng kềnh hơn khi đi phố
- Chi phí bảo dưỡng, thay thế phụ tùng hơi cao
- Độ tin cậy bị ảnh hưởng sau những ồn ào về lỗi ở thế hệ cũ
Thông số kỹ thuật Ford Everest
Ford Everest có 2 tùy chọn động cơ:
- Động cơ Diesel Single Turbo 2.0L sản sinh công suất cực đại 170 mã lực tại 3.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 500 Nm tại 1.750 – 2.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp, hệ thống dẫn động 1 cầu.
- Động cơ Diesel Bi-Turbo 2.0L sản sinh công suất cực đại 209.8 mã lực tại 3.750 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 500 Nm tại 1.750 – 2.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 10 cấp, hệ thống dẫn động 4 bánh bán thời gian.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Everest | Ambiente | Sport | Titanium | Titanium+ 4×4 | Wildtrak | Platinum 2.0 AT 4×4 |
Động cơ | 2.0L Diesel Single Turbo | 2.0L Diesel Single Turbo | 2.0L Diesel Single Turbo | 2.0L Diesel Bi-Turbo | 2.0L Diesel Bi-Turbo | 2.0L Diesel Bi-Turbo |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 170/3.500 | 170/3.500 | 170/3.500 | 209.8/3.750 | 209.8/3.750 | 209.8/3.750 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 500/1.750 – 2.000 | 500/1.750 – 2.000 | 500/1.750 – 2.000 | 500/1.750 – 2.000 | 500/1.750 – 2.000 | 500/1.750 – 2.000 |
Hộp số tự động | 6 AT | 6 AT | 6 AT | 10 AT | 10 AT | 10 AT |
Dẫn động | 4×2 | 4×2 | 4×2 | 4×4 | 4×4 | 4×4 |
Trợ lực lái điện thích ứng nhanh | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống treo trước | Độc lập, lò xo trụ, thanh cân bằng | |||||
Hệ thống treo sau | Lò xo trụ, ống giảm chấn, thanh ổn định liên kết kiểu Watts linkage | |||||
Phanh trước/sau | Phanh đĩa | Phanh đĩa | Phanh đĩa | Phanh đĩa | Phanh đĩa | Phanh đĩa |
Đánh giá ngoại thất Ford Everest
Một trong những yếu tố tạo nên sự thành công của Ford Everest chính là thiết kế. Ở thế hệ mới, Ford Everest vẫn sở hữu một diện mạo mang đậm “chất Mỹ” đặc trưng. Những đường nét góc cạnh, gân guốc và nam tính được giữ vững và phát huy.
Kích thước và trọng lượng
Kích thước Ford Everest thay đổi không đáng kể so với “người tiền nhiệm”. Trải qua nhiều vòng đời nâng cấp kích thước Ford Everest vẫn vượt trội hơn về mọi mặt thông số của Toyota Fortuner (4.795 x 1.855 x 1.835 mm). Đặc biệt chiều dài cơ sở Ford Everest hơn Fortuner đến 155 mm.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước và trọng lượng Everest | Ambiente | Sport | Titanium | Titanium+ 4×4 | Wildtrak | Platinum 2.0 AT 4×4 |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.914 x 1.923 x 1.842 | 4.914 x 1.923 x 1.842 | 4.914 x 1.923 x 1.842 | 4.914 x 1.923 x 1.842 | 4.914 x 1.923 x 1.842 | 4.914 x 1.923 x 1.841 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.900 | 2.900 | 2.900 | 2.900 | 2.900 | 2.900 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 80 | 80 | 80 | 80 | 80 | 80 |
Đầu xe
Đầu xe Ford Everest trông vuông vắn, hầm hố và cứng cáp. Ca-lăng mở to, thậm chí còn ăn sâu vào cụm đèn hai bên bằng một thanh chrome khoét rãnh đâm ngang ngay chính diện. Mặt lưới bên trong vẫn giữ hoạ tiết tổ ong kích thước lớn. Đặc cách của phiên bản cao cấp nhất Ford Everest Platinum là dòng chữ PLATINUM nằm ngang, nổi bật trên nắp capo.
Cụm đèn được tạo hình chữ C độc đáo bọc hai góc đầu xe. Chạy viền ngoài là dải LED định vị. Các phiên bản Ambiente, Sport và Titanium sử dụng đèn LED tự động bật đèn.
Riêng phiên bản Everest Platinum, Wildtrak và Titanium Plus được Ford ưu ái trang bị cụm đèn pha hiện đại nhất với công nghệ LED Matrix, còn được gọi là đèn LED ma trận. Ở công nghệ này, đèn có khả năng tự chiếu sáng theo vùng, từ đó hỗ trợ chiếu góc khi đánh lái, cân bằng góc chiếu tự động.
Ở phần dưới, Ford Everest được trang bị cụm đèn sương mù dạng LED. Hốc gió mở rộng và kết hợp cản trước to dày trông rất cơ bắp.
Thân xe
Thân hình Ford Everest “đô con” với trục cơ sở dài 2.900 mm. Nhìn từ mặt bên dáng vẻ Ford Everest toát lên vẻ đẹp mạnh mẽ và nam tính.
Gương và cửa
Toàn bộ khung cửa sổ cạnh dưới, tay nắm cửa, bệ bước chân đều mạ chrome bóng loáng, tăng thêm phần sang trọng. Gương chiếu hậu được tích hợp đầy đủ tính năng chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ.
Mâm và lốp
Về phần “dàn chân” bên dưới, Ford Everest trang bị lốp dày 255 mm. Phần lazang vẫn giữ kiểu 6 chấu, kích thước 20 inch (riêng bản tiêu chuẩn 18 inch). Về mặt thiết kế các chấu trông lạ mắt và trẻ trung.
Đuôi xe
Tương tự phần đầu, đuôi xe Ford Everest thể hiện rõ phong thái nam tính, cao cấp, sang trọng, phảng phất bóng dáng “đàn anh” Ford Explorer.
Một điểm sáng nổi bật không thể bỏ qua đó là cụm đèn hậu full LED. Đèn được tạo hình theo chữ L đặt ngang, đồ hoạ bên trong chia khối nhỏ đẹp mắt. Hai cụm đèn kết nối liền mạch với nhau qua dòng chữ “EVEREST” mạ chrome nằm giữa. Một điều đặc biệt là dòng chữ này lại được thiết kế chìm trong một lớp nhựa bóng.
Màu xe
Ford Everest có 7 màu bao gồm: nâu Eqiunox, bạc, xanh dương, xám Meteor, trắng tuyết, đen, đỏ cam.
Ford Everest Platinum có 4 màu: Trắng, xám, đen, nâu
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất Everest | Ambiente | Sport | Titanium | Titanium+ 4×4 | Wildtrak | Platinum 2.0 AT 4×4 |
Đèn phía trước | LED | LED | LED | LED Matrix | LED Matrix | LED Matrix |
Đèn tự động bật | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn chiếu góc | Không | Không | Không | Có | Có | Có |
Chỉnh đèn pha/cốt | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Tự động | Tự động | Tự động |
Đèn sương mù | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Gạt mưa tự động | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn sau | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Mâm | 18 inch | 20 inch | 20 inch | 20 inch | 20 inch | 20 inch |
Đánh giá nội thất Ford Everest
Nội thất Ford Everest nâng cấp nhẹ. Các chi tiết bố trí và thiết kế tinh giản, hiện đại và mang chất “tương lai”. Bảng taplo và ốp cửa có nhiều chi tiết bọc da, ốp vân gỗ kết hợp mạ bạc sang trọng. Tuy nhiên phần nhựa vẫn còn chiếm “dung lượng” khá nhiều trong tổng thể.
Khu vực lái
Khu vực lái Ford Everest thế hệ mới tương tự bản cũ. Vô lăng 3 chấu có thể điều chỉnh ra/vào. Các phím chức năng được sắp xếp lại gọn gàng và khoa học.Cụm đồng hồ Ford Everest hút mắt người lái. Tất cả phiên bản đều dùng màn hình kỹ thuật số kích thước khủng lên đến 12 inch. Chỉ có bản Sport và Ambiente dùng màn hình 10 inch.
Ford Everest vẫn giữ gần như đầy đủ các trang bị hỗ trợ lái cần thiết như: chìa khóa thông minh và khởi động nút bấm, hệ thống kiểm soát tốc độ Cruise Control, phanh tay điện tử… Đặc biệt, bản Ford Everest Platinum, Wildtrak, Titanium Plus, Titanium có cả hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng Adaptive Cruise Control.
Tuy nhiên, một điều đáng tiếc là khi về Việt Nam, Ford Everest vẫn không được trang bị lẫy chuyển số trên vô lăng. Trong khi đối thủ cạnh tranh trực tiếp là Toyota Fortuner đã có từ lâu.
Tiện nghi
Tiện nghi nổi bật nhất của Ford Everest vẫn là màn hình trung tâm kích thước lớn 12 inch cho bản Platinum, Wildtrak, Titanium Plus, Titanium. Các phiên bản Everest Ambiente và Sport dùng màn hình 10 inch. Tất cả đều được tích hợp công nghệ giải trí SYNC® 4A.
Xe hỗ trợ đầy đủ kết nối cần thiết như AM/FM, MP3, USB, Bluetooth…Tất cả các phiên bản đều dùng hệ thống âm thanh 8 loa. Riêng phiên bản Ford Everest Platinum trang bị “dàn âm thanh” cao cấp B&O 12 loa.
Ford Everest sử dụng hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập, có cửa gió riêng cho cho các hàng ghế sau. Cả 6 phiên bản đều trang bị cửa kính chỉnh điện 1 chạm ở ghế lái. Khi mở cửa xe, dễ dàng nhận thấy thêm điểm mới là phần tay nắm cửa tích hợp 1 chạm hiện đại. Ngoài ra, xe có một số trang bị khác như: cửa sổ trời, cốp điện thông minh…
Ghế ngồi và khoang hành lý
Không gian Ford Everest thoải mái và rộng rãi. Các phiên bản thấp sử dụng chất liệu ghế da và vinyl tổng hợp. Riêng bản Ford Everest Platinum dùng ghế da cao cấp.
Ghế trước thiết kế vừa người, khoảng trống chỗ để chân và đầu gối thoải mái, không bị gò bó. Theo hãng Ford chia sẻ, thiết kế ghế êm và ôm để mang lại trải nghiệm tốt nhất cho người dùng. Ghế lái và cả ghế phụ Ford Everest Platinum chỉnh điện 10 hướng kết hợp ghi nhớ vị trí ghế lái. Đây được xem là trang bị hàng đầu phân khúc. Các phiên bản còn lại ghế lái và ghế phụ chỉnh điện 8 hướng. Bản Ford Everest Ambiente vẫn có ghế lái chỉnh điện 8 hướng.
Hàng ghế thứ hai, vừa mở cửa là nhìn thấy ngay không gian khá rộng rãi, tựa đầu đầy đủ ở cả 3 vị trí. Khoảng trống để chân thoáng. Vì vậy, nếu đi đường dài thì cũng không quá gò bó.
Đối với hàng ghế thứ ba, Ford trang bị gập điện ở phiên bản Platinum, Wildtrak và Titanium Plus. Tuy độ ngả lưng ghế được cải thiện nhưng chưa đáng kể. Không gian hàng ghế này vẫn tương đối chật. Nếu đẩy hàng ghế thứ hai hết cỡ về phía sau thì chỗ để chân của hàng ghế thứ ba khá hẹp. Khoảng trần cũng không quá thoáng. Vị trí này nếu đi đường dài sẽ phù hợp hơn với người cao tầm dưới 1.7 m.
Khoang hành lý Ford Everest thiết kế các hộc chứa đồ giúp tối ưu hóa diện tích, tạo nên sự gọn gàng, tiện lợi. Nhưng nếu bật hết cả 3 hàng ghế thì khoang hành lý sẽ hơi nhỏ. Khi cần thiết có thể gập hàng ghế thứ ba hay thứ hai xuống để tăng thêm diện tích.
Trang bị nội thất
Ford Everest hầu như giữ nguyên so với phiên bản trước. Riêng đối với bản Everest Platinum sở hữu những trang bị cao cấp vượt bật như: ghế bọc da cao cấp, chỉnh điện 10 hướng, có nhớ vị trí ghế lái, hệ thống âm thanh 12 loa…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất Everest | Ambiente | Sport | Titanium | Titanium+ 4×4 | Wildtrak | Platinum 2.0 AT 4×4 |
Vô lăng | Urethane | Bọc da | Bọc da | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Màn hình đa thông tin | 10 inch | 10 inch | 10 inch | 12 inch | 12 inch | 12 inch |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cruise Control | Có | Có | Có | Tự động | Tự động | Tự động |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Auto Hold | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Ghế | Da + Vinyl | Da + Vinyl | Da + Vinyl | Da + Vinyl | Da + Vinyl | Da cao cấp |
Ghế thông gió, sưởi | Không | Không | Không | Không | Không | Có |
Ghế lái chỉnh điện | 8 hướng | 8 hướng | 8 hướng | 8 hướng | 8 hướng | 10 hướng nhớ vị trí ghế lái |
Ghế phụ chỉnh điện | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ | 8 hướng | 8 hướng | 8 hướng | 8 hướng |
Hàng ghế thứ 3 | Gập cơ | Gập cơ | Gập cơ | Gập điện | Gập điện | Gập điện |
Điều hoà tự động | 2 vùng | 2 vùng | 2 vùng | 2 vùng | 2 vùng | 2 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Màn hình giải trí | 10 inch | 10 inch | 12 inch | 12 inch | 12 inch | 12 inch |
Âm thanh | 8 loa | 8 loa | 8 loa | 8 loa | 8 loa | 12 loa B&O |
Cửa kính 1 chạm ghế lái | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Cốp điện thông minh | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
Đánh giá an toàn Ford Everest
Hệ thống an toàn luôn là một trong các điểm mạnh của Ford Everest . Sang thế hệ mới, mẫu xe tiếp tục khẳng định vị thế của mình bằng hàng loạt công nghệ đắt giá như: hệ thống hỗ trợ đỗ xe tự động, kiểm soát đỗ đèo, cảnh báo điểm mù, cảnh báo xe cắt ngang, cảnh báo va chạm phía trước, cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường… Phiên bản Everest Platinum, Wildtrak, Titanium Plus, Titanium trang bị cả camera 360 độ.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Everest | Ambiente | Sport | Titanium | Titanium+ 4×4 | Wildtrak | Platinum 2.0 AT 4×4 |
Túi khí | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 |
Phanh ABS, EBD | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát đổ đèo | Không | Không | Không | Có | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù, xe cắt ngang | Không | Không | Không | Có | Có | Có |
Cảnh báo lệch làn đường và hỗ trợ duy trì làn đường | Không | Không | Không | Có | Có | Có |
Cảnh báo va chạm phía trước | Không | Không | Không | Có | Có | Có |
Hỗ trợ đỗ xe tự động | Không | Không | Không | Có | Có | Có |
Kiểm soát áp suất lốp | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến | Sau | Trước & sau | Trước & sau | Trước & sau | Trước & sau | Trước & sau |
Camera lùi | Có | Có | Có | Camera 360º | Camera 360º | Camera 360º |
Đánh giá vận hành Ford Everest
Động cơ và hộp số
Động cơ và hộp số Everest | Ambiente | Sport | Titanium | Titanium+ 4×4 | Wildtrak | Platinum 2.0 AT 4×4 |
Động cơ | 2.0L Diesel Single Turbo | 2.0L Diesel Single Turbo | 2.0L Diesel Single Turbo | 2.0L Diesel Bi-Turbo | 2.0L Diesel Bi-Turbo | 2.0L Diesel Bi-Turbo |
Hộp số tự động | 6 AT | 6 AT | 6 AT | 10 AT | 10 AT | 10 AT |
Về sức mạnh động cơ, như thường lệ Ford Everest chưa bao giờ khiến người dùng phải lo ngại. Mặc dù sở hữu thân hình đồ sộ, song với khối động cơ Single Turbo 2.0L, đặc biệt là Bi-Turbo 2.0L thì Ford Everest vẫn tiến lên một cách đầy uy dũng.
Tuy nhiên, do sử dụng máy dầu nên Ford Everest cũng khó tránh được nhược điểm chung của loại động cơ này. Theo trải nghiệm thực tế của nhiều người, nếu tăng tốc đột ngột, chân ga có độ trễ đôi chút trước khi vọt về phía trước. Nhưng đây chỉ là cái nhìn hơi khắt khe.
Đánh giá chung thì Everest cũng không quá ì khi chạy phố. Xe vẫn đem đến cảm giác lái thoải mái, dễ chịu. Với các nhu cầu sử dụng xe thông thường, Everest hoàn toàn đáp ứng ổn, thậm chí vượt ngoài mong đợi. Từ dải tốc độ 60 km/h trở lên, xe sẽ thật sự “thoát xác” và phát huy sức mạnh của mình.
Một điều không thể bỏ qua khi đánh giá Ford Everest đó chính là off-road. Ở cung đường khó nhằn này, Everest chứng tỏ rất tốt bản lĩnh “SUV” thực thụ của mình. Phiên bản Platinum, Wildtrak và Titanium Plus dễ dàng chinh phục người dùng với khối động cơ Diesel Bi-Turbo 2.0L khoẻ bậc nhất phân khúc. Tuy vậy, điểm đáng tiết ở Ford Everest đó là phiên bản Ford Everest Platinum về Việt Nam không được trang bị khối động cơ V6 như những thị trường Thái Lan hay Úc (nguồn: tuoitre.vn).
Về khối động cơ Diesel Bi-Turbo này, vài ý kiến đánh giá từ người dùng cho biết động cơ hơi thiếu tinh tế khi lên vòng tua cao. Nếu ép nhanh trong một số tình huống thì đôi khi động cơ bị ồn và rung nhẹ. Mặt khác, động cơ Bi-Turbo của Ford từng dính “phốt” lỗi rò rỉ dầu ở mặt bưởng cam, ống két làm mát khí nạp, cổ hút Turbo…
Sang thế hệ mới, các phiên bản Ford Everest Ambiente, Sport và Titanium đều trang bị hộp số tự động 6 cấp. Bản Platinum, Wildtrak và Titanium Plus có hộp số tự động 10 cấp. Đây có thể được xem là một “bước lùi”. Vì ở thế hệ trước, tất cả phiên bản Ford Everest đều sử dụng hộp số 10 cấp.
Thật ra “bước lùi” này không quá khó hiểu. Bởi tương tự động cơ Bi-Turbo, hộp số tự động 10 cấp của Ford cũng từng vướng phải lùm xùm tại nhiều thị trường, kể cả Mỹ. Chuyên trang Vehicle History (Mỹ) có đề cập, hộp số tự động 10 cấp của Ford hay gặp một số hiện tượng như chuyển số chậm, tiếng động lạ khi chuyển số, tự chuyển về số N, xe nhao về phía trước, mất khả năng tăng tốc… Do đó, việc “hạ cấp” chuyển 3/4 phiên bản Ford Everest mới về hộp số 6 cấp có lẽ là một lựa chọn an toàn hơn cho Ford tại thời điểm này.
Vô lăng
Vô lăng Ford Everest mới vẫn giữ cái phong thái nhẹ nhàng, thư thái rất quen thuộc. Điều này giúp người lái dễ dàng xoay trở khi chạy xe trong nội thành đông đúc. Ở dải tốc cao tay lái cũng nặng hơn, chắc tay hơn. Nhưng với những ai yêu cầu cao ở cảm giác lái, một chiếc SUV sử dụng trợ lực thuỷ lực thường được đánh giá cao hơn.
Hệ thống treo, khung gầm
Hệ thống treo Ford Everest được hãng xe Mỹ quảng bá “độc nhất phân khúc”. Treo trước của xe loại độc lập, lò xo trụ, thanh cân bằng. Thiết kế này giúp xe di chuyển tốt hơn khi chạy vào nơi có góc nghiêng lớn, củng cố thế mạnh off-road. Khi chạy qua các đường sỏi đá, nhiều ổ gà, địa hình phức tạp, xe đằm hơn. Cách dập tắt các dao động ngọt ngào và nuột nà như xe con. Nhưng điều này đồng nghĩa Everest sẽ lắc lư hơn nếu chạy tốc độ cao trên đường trường.
Khả năng cách âm
Động cơ dầu luôn ồn ào hơn máy xăng. Nhưng sang thế hệ mới, Ford Everest đã sở hữu phần cách âm hoàn thiện hơn. Hãng xe Mỹ đã gia cố thêm vật liệu cách âm, gioăng cửa dày giúp cho xe chống ồn tốt hơn. Mặc dù đi ở nơi gió lớn như những con đường nằm sát eo biển nhưng bên trong xe vẫn khá yên tĩnh.
Các phiên bản Ford Everest
Ford Everest có 6 phiên bản:
- Ambient 2.0 AT 4×2
- Sport 2.0 AT 4×2
- Titanium 2.0 AT 4×2
- Titanium+ 2.0 AT 4×4
- Wildtrak 2.0 AT 4×4
- Platinum 2.0 AT 4×4
So sánh các phiên bản Everest
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản Everest | Ambiente | Sport | Titanium | Titanium+ 4×4 | Wildtrak | Platinum 2.0 AT 4×4 |
Ngoại thất | ||||||
Dài x rộng x cao (mm) | 4.914 x 1.923 x 1.842 | 4.914 x 1.923 x 1.842 | 4.914 x 1.923 x 1.842 | 4.914 x 1.923 x 1.842 | 4.914 x 1.923 x 1.842 | 4.914 x 1.923 x 1.841 |
Đèn phía trước | LED | LED | LED | LED Matrix | LED Matrix | LED Matrix |
Đèn tự động bật | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn chiếu góc | Không | Không | Không | Có | Có | Có |
Chỉnh đèn pha/cốt | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Tự động | Tự động | Tự động |
Mâm | 18 inch | 20 inch | 20 inch | 20 inch | 20 inch | 20 inch |
Nội thất | ||||||
Vô lăng | Urethane | Bọc da | Bọc da | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Màn hình đa thông tin | 10 inch | 10 inch | 10 inch | 12 inch | 12 inch | 12 inch |
Cruise Control | Có | Có | Có | Tự động | Tự động | Tự động |
Ghế | Da + Vinyl | Da + Vinyl | Da + Vinyl | Da + Vinyl | Da + Vinyl | Da cao cấp |
Ghế thông gió, sưởi | Không | Không | Không | Không | Không | Có |
Ghế lái chỉnh điện | 8 hướng | 8 hướng | 8 hướng | 8 hướng | 8 hướng | 10 hướng |
Ghế phụ chỉnh điện | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ | 8 hướng | 8 hướng | 8 hướng | 8 hướng |
Hàng ghế thứ 3 | Gập cơ | Gập cơ | Gập cơ | Gập điện | Gập điện | Gập điện |
Điều hoà tự động | 2 vùng | 2 vùng | 2 vùng | 2 vùng | 2 vùng | 2 vùng |
Màn hình giải trí | 10 inch | 10 inch | 12 inch | 12 inch | 12 inch | 12 inch |
Âm thanh | 8 loa | 8 loa | 8 loa | 8 loa | 8 loa | 12 loa B&O |
Cửa sổ trời | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Cốp điện thông minh | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
Thông số kỹ thuật | ||||||
Động cơ | 2.0L Diesel Single Turbo | 2.0L Diesel Single Turbo | 2.0L Diesel Single Turbo | 2.0L Diesel Bi-Turbo | 2.0L Diesel Bi-Turbo | 2.0L Diesel Bi-Turbo |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 170/3.500 | 170/3.500 | 170/3.500 | 209.8/3.750 | 209.8/3.750 | 209.8/3.750 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 500/1.750 – 2.000 | 500/1.750 – 2.000 | 500/1.750 – 2.000 | 500/1.750 – 2.000 | 500/1.750 – 2.000 | 500/1.750 – 2.000 |
Hộp số tự động | 6 AT | 6 AT | 6 AT | 10 AT | 10 AT | 10 AT |
Dẫn động | 4×2 | 4×2 | 4×2 | 4×4 | 4×4 | 4×4 |
Trang bị an toàn | ||||||
Kiểm soát đổ đèo | Không | Không | Không | Có | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù, xe cắt ngang | Không | Không | Không | Có | Có | Có |
Cảnh báo lệch làn đường và hỗ trợ duy trì làn đường | Không | Không | Không | Có | Có | Có |
Cảnh báo va chạm phía trước | Không | Không | Không | Có | Có | Có |
Hỗ trợ đỗ xe tự động | Không | Không | Không | Có | Có | Có |
Kiểm soát áp suất lốp | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến | Sau | Trước & sau | Trước & sau | Trước & sau | Trước & sau | Trước & sau |
Camera lùi | Có | Có | Có | Camera 360º | Camera 360º | Camera 360º |
Nên mua Everest phiên bản nào?
Trong các phiên bản, Ford Everest Ambiente tuy là phiên bản thấp nhất nhưng nhìn chung vẫn đáp ứng rất ổn các nhu cầu sử dụng thông thường. Hệ thống vận hành và an toàn không khác các bản kế cận cao hơn. Trang bị cũng không quá chênh lệch.
Để tiện nghi hơn thì phiên bản Ford Everest Sport là lựa chọn hợp lý với mức giá bán vừa tầm. Còn muốn các trang bị cao cấp như: ghế phụ chỉnh điện, màn hình giải trí kích thước lớn, cửa sổ trời, cảm biến lốp… có thể tham khảo bản Ford Everest Titanium.
Ford Everest Titanium Plus và Wildtrak khác biệt các bản dưới không chỉ ở trang bị mà còn về hệ thống vận hành như động cơ, hộp số, dẫn động… Do đó, nếu đề cao sức mạnh, chú trọng cảm giác lái hay thường xuyên đi xa, đi đường đèo núi, địa hình phức tạp… thì Everest Titanium Plus vẫn là hợp lý.
Riêng đối với bản Ford Everest Platinum tuy không có sự thay đổi về động cơ và hộp số nhưng về mặt tiện nghi được nâng lên một tầm cao mới. Vì thế, nếu muốn trải nghiệm trọn vẹn cả về động cơ mạnh mẽ, ngoại thất đẹp, khoang nội thất hiện đại, thông minh thì Ford Everest Platinum là sự chọn hoàn hảo nhất.
—
Ở thị trường Việt Nam từ nhiều năm trước cho đến nay, Ford Everest cùng với Toyota Fortuner là 2 mẫu SUV 7 chỗ tầm giá 1.000.000 đồng được ưa chuộng nhất. Do vậy, Toyota Fortuner được xem đối thủ cạnh tranh trực tiếp với Ford Everest.
Bên cạnh đó, Ford Everest cũng “đối đầu” với một số mẫu xe SUV 7 chỗ hạng D khác như: Mitsubishi Pajero Sport, Nissan Terra, Isuzu mu-X… và cả dòng xe CUV 7 chỗ hạng D như: Kia Sorento, Hyundai SantaFe, Mazda CX-8…
So sánh Ford Everest và Toyota Fortuner
Toyota Fortuner là đối thủ “truyền kiếp” của Ford Everest. Cả hai mẫu xe đều mang đến nhiều phiên bản với đa dạng mức giá khác nhau để người dùng lựa chọn. Giá xe Toyota Fortuner và Everest ngang ngửa nhau. Riêng bản cao cấp thì Everes có giá nhỉnh hơn Fortuner.
So sánh Everest và Fortuner, một bên mang chất thô ráp của SUV Mỹ, một bên mang nét hào hoa của xe Nhật. Về trang bị, sau khi mẫu xe Toyota được nâng cấp thì cả hai không còn quá chênh lệch. Nhưng xét đến khả năng vận hành, Everest rõ ràng mạnh mẽ hơn.
Tuy nhiên bàn về các giá trị lâu dài như: chi phí bảo dưỡng – sửa chữa, nhiên liệu, khả năng giữ giá, nhất là độ bền bỉ, độ ổn định và tin cậy… thì Fortuner luôn được đánh giá cao hơn. Đặc biệt khi độ tin cậy của Ford đang bị ảnh hưởng nhất định sau những lùm xùm về các lỗi liên quan đến hộp số và động cơ trong những năm gần đây.
So sánh Ford Everest và Hyundai SantaFe
So sánh Ford Everest với SantaFe dù cùng là xe 7 chỗ tầm giá 1.000.000 đồng nhưng các mẫu xe này khá khác biệt. Ford Everest thuộc dòng xe thể thao đa dụng SUV, thân hình đồ sộ, thế mạnh di chuyển linh hoạt ở nhiều địa hình khác nhau, có thể đi off road. Trong khi đó, Hyundai SantaFe thuộc dòng crossover đô thị, thân hình thanh thoát hơn, thế mạnh là đi phố.
Nhưng do giá bán SantaFe tầm tầm với Ford Everest nên nhiều thường người phân vân giữa các mẫu xe này. Tuy nhiên, cũng không khó lựa chọn bởi sự khác biệt về phong cách rất rõ. Nếu yêu thích trải nghiệm tiện nghi, thoải mái, nhẹ nhàng, di chuyển chủ yếu trong đô thị thì SantaFe sẽ phù hợp hơn. Còn nếu chú trọng động cơ khoẻ, khung gầm cao và cứng cáp, di chuyển linh hoạt nhiều địa hình thì nên chọn Ford Everest.
Xem chi tiết: Giá xe Hyundai SantaFe – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
Có nên mua Ford Everest?
Khách quan nhìn nhận, độ tin cậy của Ford Everest nói riêng và hãng Ford nói chung đã bị ảnh hưởng ít nhiều sau những vụ “phốt lỗi” đình đám. Điều này có lẽ sẽ khiến không ít người lăn tăn trước quyết định có nên mua Ford Everest hay không.
Tuy nhiên phải công nhận rằng, Ford Everest luôn được ưu tiên bởi ngoại hình đẹp mắt, công nghệ đầy ắp và khả năng vận hành vượt trội. Xét trong phân khúc SUV hạng D, hiện tại vẫn khó có mẫu xe này thay thế được vị trí của Ford Everest ở nhiều khía cạnh.
Câu hỏi thường gặp về Ford Everest
Ford Everest giá lăn bánh bao nhiêu?
Trả lời: Giá lăn bánh Ford Everest từ 1.212.000.000 đồng.
Ford Everest có bền không?
Trả lời: Nhiều người dùng đánh giá Ford Everest khá bền máy, khung gầm cứng cáp. Tuy nhiên xét về mức ổn định phong độ theo thời gian thì xe Everest không được đánh giá cao bằng đối thủ Fortuner. Xe từng bị dính “phốt” lỗi nhiều hơn, nhất là lỗi hộp số.
Ford Everest có bao nhiêu túi khí?
Trả lời: Ford Everest 7 túi khí cho cả 6 phiên bản.
Ford Everest có bao nhiêu màu?
Trả lời: Ford Everest bản các bản thấp hơn có 7 màu bao gồm: nâu Eqiunox, bạc, xanh dương, xám Meteor, trắng tuyết, đen, đỏ cam. Riêng Ford Everest Platinum có 4 màu: trắng, xám, đen, nâu.
Ford Everest có máy xăng không?
Trả lời: Hiện tại Ford Everest đã không còn phiên bản máy xăng. Tất cả các phiên bản Everest đều trang bị động cơ dầu Diesel.
Ford Everest có cửa sổ trời không?
Trả lời: Ford Everest có cửa sổ trời chỉnh điện ở 2 phiên bản Titanium, Wildtrak và Platinum.
Ford Everest có mấy loại?
Trả lời: Ford Everest hiện có 6 phiên bản: Ambiente, Sport, Titanium, Titanium Plus, Wildtrak và Platinum