Khoảng giá: 1.099 - 1.545 tỷ
Tháng 3/2024 Ford chính thức công bố ra thị trường phiên bản cao cấp nhất của mẫu SUV 7 chỗ có tên Ford Everest Platinum. Phiên bản này đã chính thức mở bán vào tháng 7/2024 (Nguồn: Báo Thanh niên). Nhiều nguồn thông tin cho biết Everest Platinum sẽ thay vị trí của bản Ford Everest Wildtrak. Tuy nhiên, phía Ford vẫn chưa xác nhận điều này.
Phiên bản mới ra mắt mang đến một số trang bị thú vị. Nhưng bên cạnh đó nhiều người dùng không khỏi ngao ngán khi bản Ford Everest Platinum về Việt Nam chưa thật sự khác biệt so với bản Titanium trước đó. Trong khi tại thị trường nước ngoài phiên bản Platinum còn trang bị cả động cơ V6 3.0 lít. Còn khi về Việt Nam Ford Everest Platinum chỉ sử dụng động cơ 2.0 lít như cũ.
Ford Everest được đánh giá cao ở ngoại hình vạm vỡ, thiết kế cao cấp, công nghệ ngập tràn, động cơ mạnh mẽ bậc nhất phân khúc…Tuy vậy, những lùm xùm về lỗi động cơ và hộp số, không minh bạch về phát thải… cũng ảnh hưởng ít nhiều đến độ tin cậy của mẫu xe ở thời điểm hiện tại.

Giá xe Ford Everest 2024 niêm yết & lăn bánh tháng 11/2024

Ford Everest được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan và phân phối với 5 phiên bản: Ambient 2.0 AT 4×2, Sport 2.0 AT 4×2, Titanium 2.0 AT 4×2, Titanium+ 2.0 AT 4×4, Wildtrak 2.0 AT 4×4, Platinum 2.0 AT 4×4.

Giá xe Ford Everest dao động từ 1.099.000.000 VNĐ đến 1.545.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản (11/2024).

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản Everest Giá niêm yết Lăn bánh Hà Nội Lăn bánh TP.HCM Lăn bánh Hà Tĩnh Lăn bánh tỉnh
Ambient 2.0 AT 4×2 1.099.000.000 VNĐ 1.253.000.000 VNĐ 1.231.000.000 VNĐ 1.223.000.000 VNĐ 1.212.000.000 VNĐ
Sport 2.0 AT 4×2 1.178.000.000 VNĐ 1.342.000.000 VNĐ 1.318.000.000 VNĐ 1.311.000.000 VNĐ 1.299.000.000 VNĐ
Titanium 2.0 AT 4×2 1.299.000.000 VNĐ 1.477.000.000 VNĐ 1.451.000.000 VNĐ 1.445.000.000 VNĐ 1.432.000.000 VNĐ
Titanium+ 2.0 AT 4×4 1.468.000.000 VNĐ 1.666.000.000 VNĐ 1.637.000.000 VNĐ 1.633.000.000 VNĐ 1.618.000.000 VNĐ
Wildtrak 2.0 AT 4×4 1.499.000.000 VNĐ 1.701.000.000 VNĐ 1.671.000.000 VNĐ 1.667.000.000 VNĐ 1.652.000.000 VNĐ
Platinum 2.0 AT 4×4 1.545.000.000 VNĐ 1.753.000.000 VNĐ 1.722.000.000 VNĐ 1.718.000.000 VNĐ 1.703.000.000 VNĐ

Giá xe Ford Everest so với các đối thủ cùng phân khúc

  • Toyota Fortuner giá từ 1.055.000.000 VNĐ
  • Hyundai SantaFe giá từ 1.029.000.000 VNĐ
  • Mitsubishi Pajero giá từ 1.130.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Cụm đèn LED Matrix hiện đại bậc nhất phân khúc
  • Khẳng định đẳng cấp với ghế lái chỉnh điện 10 hướng, có ghi nhớ vị trí ghế lái, kết hợp tính năng sưởi và làm mát
  • Hệ thống âm thanh 12 loa B&O

Ưu điểm

  • Nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan
  • Thân hình vạm vỡ hơn
  • Thiết kế hiện đại, sang trọng hơn
  • Nội thất rộng rãi, tiện nghi cao
  • Động cơ mạnh mẽ bật nhất phân khúc
  • Công nghệ an toàn - hỗ trợ lái dẫn đầu phân khúc
  • Cách âm có sự cải thiện

Nhược điểm

  • Chưa có lẫy chuyển số
  • Giá bán khá cao, nhất là bản động cơ Bi-Turbo
  • Thân xe to làm cồng kềnh hơn khi đi phố
  • Chi phí bảo dưỡng, thay thế phụ tùng hơi cao
  • Độ tin cậy bị ảnh hưởng sau những ồn ào về lỗi ở thế hệ cũ
Đánh giá

Đánh giá ngoại thất Ford Everest 2024

Một trong những yếu tố tạo nên sự thành công của Ford Everest chính là thiết kế. Ở thế hệ mới, Ford Everest 2024 vẫn sở hữu một diện mạo mang đậm “chất Mỹ” đặc trưng. Những đường nét góc cạnh, gân guốc và nam tính được giữ vững và phát huy.

Yếu tố tạo nên sự thành công của Ford Everest chính là thiết kế

Kích thước và trọng lượng

Kích thước Ford Everest thay đổi không đáng kể so với “người tiền nhiệm”. Trải qua nhiều vòng đời nâng cấp kích thước Ford Everest vẫn vượt trội hơn về mọi mặt thông số của Toyota Fortuner (4.795 x 1.855 x 1.835 mm). Đặc biệt chiều dài cơ sở Ford Everest hơn Fortuner đến 155 mm. Nhờ vậy, người ngồi trong khoang cabin Everest có được sự thoải mái mái, dễ chịu hơn.

Đầu xe

Đầu xe Ford Everest 2024 trông vuông vắn, hầm hố và cứng cáp. Ca-lăng mở to, thậm chí còn ăn sâu vào cụm đèn hai bên bằng một thanh chrome khoét rãnh đâm ngang ngay chính diện. Mặt lưới bên trong vẫn giữ hoạ tiết tổ ong kích thước lớn. Đặc cách của phiên bản cao cấp nhất Ford Everest Platinum là dòng chữ PLATINUM nằm ngang, nổi bật trên nắp capo.

Ford Everest Platinum nổi bật với dòng chữ PLATINUM nằm ngang trên nắp capo

Cụm đèn trước

Cụm đèn được tạo hình chữ C độc đáo bọc hai góc đầu xe. Chạy viền ngoài là dải LED định vị. Các phiên bản Ambiente, Sport và Titanium sử dụng đèn LED tự động bật đèn.

Cụm đèn Ford Everest tạo hình chữ C độc đáo bọc hai góc đầu xe

Riêng phiên bản Everest Platinum, Wildtrak và Titanium Plus được Ford ưu ái trang bị cụm đèn pha hiện đại nhất với công nghệ LED Matrix, còn được gọi là đèn LED ma trận. Ở công nghệ này, đèn có khả năng tự chiếu sáng theo vùng, từ đó hỗ trợ chiếu góc khi đánh lái, cân bằng góc chiếu tự động.

Ở phần dưới, Ford Everest 2024 được trang bị cụm đèn sương mù dạng LED. Hốc gió mở rộng và kết hợp cản trước to dày trông rất cơ bắp.

Thân xe

Thân hình Ford Everest 2024 “đô con” với trục cơ sở dài 2.900 mm. Nhìn từ mặt bên dáng vẻ Ford Everest toát lên vẻ đẹp mạnh mẽ và nam tính.

Thân hình Ford Everest 2024 “đô con”

Gương và cửa

Toàn bộ khung cửa sổ cạnh dưới, tay nắm cửa, bệ bước chân đều mạ chrome bóng loáng, tăng thêm phần sang trọng. Gương chiếu hậu được tích hợp đầy đủ tính năng chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ.

Gương chiếu hậu Ford Everest 2024

Mâm và lốp

Về phần “dàn chân” bên dưới, Ford Everest trang bị lốp dày 255 mm. Phần lazang vẫn giữ kiểu 6 chấu, kích thước 20 inch (riêng bản tiêu chuẩn 18 inch). Về mặt thiết kế các chấu trông lạ mắt và trẻ trung.

Ford Everest trang bị lốp dày 255 mm, lazang 6 chấu, 20 inch

Đuôi xe

Tương tự phần đầu, đuôi xe Ford Everest 2024 thể hiện rõ phong thái nam tính, cao cấp, sang trọng, phảng phất bóng dáng “đàn anh” Ford Explorer.

Đuôi xe Ford Everest 2024 thể hiện rõ phong thái nam tính, cao cấp, sang trọng

Một điểm sáng nổi bật không thể bỏ qua đó là cụm đèn hậu full LED. Đèn được tạo hình theo chữ L đặt ngang, đồ hoạ bên trong chia khối nhỏ đẹp mắt. Hai cụm đèn kết nối liền mạch với nhau qua dòng chữ “EVEREST” mạ chrome nằm giữa. Một điều đặc biệt là dòng chữ này lại được thiết kế chìm trong một lớp nhựa bóng.

Màu xe

Ford Everest có 7 màu bao gồm: nâu Eqiunox, bạc, xanh dương, xám Meteor, trắng tuyết, đen, đỏ cam.

Ford Everest Platinum có 4 màu: Trắng, xám, đen, nâu

Đánh giá nội thất Ford Everest 2024

Nội thất Ford Everest 2024 nâng cấp nhẹ. Các chi tiết bố trí và thiết kế tinh giản, hiện đại và mang chất “tương lai”. Bảng taplo và ốp cửa có nhiều chi tiết bọc da, ốp vân gỗ kết hợp mạ bạc sang trọng. Tuy nhiên phần nhựa vẫn còn chiếm “dung lượng” khá nhiều trong tổng thể.

Nội thất Ford Everest 2024 nâng cấp vừa đủ

Khu vực lái

Khu vực lái Ford Everest thế hệ mới tương tự bản cũ. Vô lăng 3 chấu có thể điều chỉnh ra/vào. Các phím chức năng được sắp xếp lại gọn gàng và khoa học.Cụm đồng hồ Ford Everest 2024 hút mắt người lái. Tất cả phiên bản đều dùng màn hình kỹ thuật số kích thước khủng lên đến 12 inch. Chỉ có bản Sport và Ambiente dùng màn hình 10 inch.

Cụm đồng hồ kỹ thuật số Ford Everest 2024

Ford Everest vẫn giữ gần như đầy đủ các trang bị hỗ trợ lái cần thiết như: chìa khóa thông minh và khởi động nút bấm, hệ thống kiểm soát tốc độ Cruise Control, phanh tay điện tử… Đặc biệt, bản Ford Everest Platinum, Wildtrak, Titanium Plus, Titanium có cả hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng Adaptive Cruise Control.

Tuy nhiên, một điều đáng tiếc là khi về Việt Nam, Ford Everest 2024 vẫn không được trang bị lẫy chuyển số trên vô lăng. Trong khi đối thủ cạnh tranh trực tiếp là Toyota Fortuner đã có từ lâu.

Cụm cần số Ford Everest 2024

Ghế ngồi và khoang hành lý

Không gian Ford Everest 2024 thoải mái và rộng rãi. Các phiên bản thấp sử dụng chất liệu ghế da và vinyl tổng hợp. Riêng bản Ford Everest Platinum dùng ghế da cao cấp.

Ghế trước thiết kế vừa người, khoảng trống chỗ để chân và đầu gối thoải mái, không bị gò bó. Theo hãng Ford chia sẻ, thiết kế ghế êm và ôm để mang lại trải nghiệm tốt nhất cho người dùng. Ghế lái và cả ghế phụ Ford Everest Platinum chỉnh điện 10 hướng kết hợp ghi nhớ vị trí ghế lái. Đây được xem là trang bị hàng đầu phân khúc. Các phiên bản còn lại ghế lái và ghế phụ chỉnh điện 8 hướng. Bản Ford Everest Ambiente vẫn có ghế lái chỉnh điện 8 hướng.

Ghế trước thiết kế vừa người

Hàng ghế thứ hai, vừa mở cửa là nhìn thấy ngay không gian khá rộng rãi, tựa đầu đầy đủ ở cả 3 vị trí. Khoảng trống để chân thoáng. Vì vậy, nếu đi đường dài thì cũng không quá gò bó.

Hàng ghế thứ hai khá rộng rãi

Đối với hàng ghế thứ ba, Ford trang bị gập điện ở phiên bản Platinum, Wildtrak và Titanium Plus. Tuy độ ngả lưng ghế được cải thiện nhưng chưa đáng kể. Không gian hàng ghế này vẫn tương đối chật. Nếu đẩy hàng ghế thứ hai hết cỡ về phía sau thì chỗ để chân của hàng ghế thứ ba khá hẹp. Khoảng trần cũng không quá thoáng. Vị trí này nếu đi đường dài sẽ phù hợp hơn với người cao tầm dưới 1.7 m.

Hàng ghế thứ ba Ford trang bị gập điện ở phiên bản Platinum, Wildtrak và Titanium

Khoang hành lý Ford Everest 2024 thiết kế các hộc chứa đồ giúp tối ưu hóa diện tích, tạo nên sự gọn gàng, tiện lợi. Nhưng nếu bật hết cả 3 hàng ghế thì khoang hành lý sẽ hơi nhỏ. Khi cần thiết có thể gập hàng ghế thứ ba hay thứ hai xuống để tăng thêm diện tích.

Tiện nghi

Tiện nghi nổi bật nhất của Ford Everest vẫn là màn hình trung tâm kích thước lớn 12 inch cho bản Platinum, Wildtrak, Titanium Plus, Titanium. Các phiên bản Everest Ambiente và Sport dùng màn hình 10 inch. Tất cả đều được tích hợp công nghệ giải trí SYNC® 4A.

Màn hình trung tâm 12 inch cho bản Ford Everest Platinum, Wildtrak, Titanium Plus, Titanium

Xe hỗ trợ đầy đủ kết nối cần thiết như AM/FM, MP3, USB, Bluetooth…Tất cả các phiên bản đều dùng hệ thống âm thanh 8 loa. Riêng phiên bản Ford Everest Platinum trang bị “dàn âm thanh” cao cấp B&O 12 loa.

Ford Everest 2024 sử dụng hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập, có cửa gió riêng cho cho các hàng ghế sau. Cả 6 phiên bản đều trang bị cửa kính chỉnh điện 1 chạm ở ghế lái. Khi mở cửa xe, dễ dàng nhận thấy thêm điểm mới là phần tay nắm cửa tích hợp 1 chạm hiện đại. Ngoài ra, xe có một số trang bị khác như: cửa sổ trời, cốp điện thông minh…

Đánh giá an toàn Ford Everest 2024

Hệ thống an toàn luôn là một trong các điểm mạnh của Ford Everest 2024. Sang thế hệ mới, mẫu xe tiếp tục khẳng định vị thế của mình bằng hàng loạt công nghệ đắt giá như: hệ thống hỗ trợ đỗ xe tự động, kiểm soát đỗ đèo, cảnh báo điểm mù, cảnh báo xe cắt ngang, cảnh báo va chạm phía trước, cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường… Phiên bản Everest Platinum, Wildtrak, Titanium Plus, Titanium trang bị cả camera 360 độ.

Phiên bản Everest Titanium Plus được trang bị cả camera 360 độ

Đánh giá vận hành Ford Everest 2024

Ford Everest 2024 có 2 tùy chọn động cơ:

  • Động cơ Diesel Single Turbo 2.0L sản sinh công suất cực đại 170 mã lực tại 3.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 500 Nm tại 1.750 – 2.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp, hệ thống dẫn động 1 cầu.
  • Động cơ Diesel Bi-Turbo 2.0L sản sinh công suất cực đại 209.8 mã lực tại 3.750 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 500 Nm tại 1.750 – 2.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 10 cấp, hệ thống dẫn động 4 bánh bán thời gian.

Động cơ và hộp số

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Động cơ và hộp số Everest Ambiente Sport Titanium Titanium+ 4×4 Wildtrak Platinum 2.0 AT 4×4
Động cơ 2.0L Diesel Single Turbo 2.0L Diesel Single Turbo 2.0L Diesel Single Turbo 2.0L Diesel Bi-Turbo 2.0L Diesel Bi-Turbo 2.0L Diesel Bi-Turbo
Hộp số tự động 6 AT 6 AT 6 AT 10 AT 10 AT 10 AT

Về sức mạnh động cơ, như thường lệ Ford Everest chưa bao giờ khiến người dùng phải lo ngại. Mặc dù sở hữu thân hình đồ sộ, song với khối động cơ Single Turbo 2.0L, đặc biệt là Bi-Turbo 2.0L thì Ford Everest vẫn tiến lên một cách đầy uy dũng.

Tuy nhiên, do sử dụng máy dầu nên Ford Everest cũng khó tránh được nhược điểm chung của loại động cơ này. Theo trải nghiệm thực tế của nhiều người, nếu tăng tốc đột ngột, chân ga có độ trễ đôi chút trước khi vọt về phía trước. Nhưng đây chỉ là cái nhìn hơi khắt khe.

Nếu tăng tốc đột ngột, chân ga Ford Everest 2024 có độ trễ đôi chút trước khi vọt

Đánh giá chung thì Everest cũng không quá ì khi chạy phố. Xe vẫn đem đến cảm giác lái thoải mái, dễ chịu. Với các nhu cầu sử dụng xe thông thường, Everest hoàn toàn đáp ứng ổn, thậm chí vượt ngoài mong đợi. Từ dải tốc độ 60 km/h trở lên, xe sẽ thật sự “thoát xác” và phát huy sức mạnh của mình.

Một điều không thể bỏ qua khi đánh giá Ford Everest 2024 đó chính là off-road. Ở cung đường khó nhằn này, Everest chứng tỏ rất tốt bản lĩnh “SUV” thực thụ của mình. Phiên bản Platinum, Wildtrak và Titanium Plus dễ dàng chinh phục người dùng với khối động cơ Diesel Bi-Turbo 2.0L khoẻ bậc nhất phân khúc. Tuy vậy, điểm đáng tiết ở Ford Everest đó là phiên bản Ford Everest Platinum về Việt Nam không được trang bị khối động cơ V6 như những thị trường Thái Lan hay Úc (nguồn: tuoitre.vn).

Về khối động cơ Diesel Bi-Turbo này, vài ý kiến đánh giá từ người dùng cho biết động cơ hơi thiếu tinh tế khi lên vòng tua cao. Nếu ép nhanh trong một số tình huống thì đôi khi động cơ bị ồn và rung nhẹ. Mặt khác, động cơ Bi-Turbo của Ford từng dính “phốt” lỗi rò rỉ dầu ở mặt bưởng cam, ống két làm mát khí nạp, cổ hút Turbo…

Sang thế hệ mới, các phiên bản Ford Everest Ambiente, Sport và Titanium đều trang bị hộp số tự động 6 cấp. Bản Platinum, Wildtrak và Titanium Plus có hộp số tự động 10 cấp. Đây có thể được xem là một “bước lùi”. Vì ở thế hệ trước, tất cả phiên bản Ford Everest đều sử dụng hộp số 10 cấp.

Bản Ford Everest Platinum, Wildtrak và Titanium Plus có hộp số tự động 10 cấp

Thật ra “bước lùi” này không quá khó hiểu. Bởi tương tự động cơ Bi-Turbo, hộp số tự động 10 cấp của Ford cũng từng vướng phải lùm xùm tại nhiều thị trường, kể cả Mỹ. Chuyên trang Vehicle History (Mỹ) có đề cập, hộp số tự động 10 cấp của Ford hay gặp một số hiện tượng như chuyển số chậm, tiếng động lạ khi chuyển số, tự chuyển về số N, xe nhao về phía trước, mất khả năng tăng tốc… Do đó, việc “hạ cấp” chuyển 3/4 phiên bản Ford Everest mới về hộp số 6 cấp có lẽ là một lựa chọn an toàn hơn cho Ford tại thời điểm này.

Vô lăng

Vô lăng Ford Everest mới vẫn giữ cái phong thái nhẹ nhàng, thư thái rất quen thuộc. Điều này giúp người lái dễ dàng xoay trở khi chạy xe trong nội thành đông đúc. Ở dải tốc cao tay lái cũng nặng hơn, chắc tay hơn. Nhưng với những ai yêu cầu cao ở cảm giác lái, một chiếc SUV sử dụng trợ lực thuỷ lực thường được đánh giá cao hơn.

Hệ thống treo, khung gầm

Hệ thống treo Ford Everest 2024 được hãng xe Mỹ quảng bá “độc nhất phân khúc”. Treo trước của xe loại độc lập, lò xo trụ, thanh cân bằng. Thiết kế này giúp xe di chuyển tốt hơn khi chạy vào nơi có góc nghiêng lớn, củng cố thế mạnh off-road. Khi chạy qua các đường sỏi đá, nhiều ổ gà, địa hình phức tạp, xe đằm hơn. Cách dập tắt các dao động ngọt ngào và nuột nà như xe con. Nhưng điều này đồng nghĩa Everest sẽ lắc lư hơn nếu chạy tốc độ cao trên đường trường.

Khả năng cách âm

Động cơ dầu luôn ồn ào hơn máy xăng. Nhưng sang thế hệ mới, Ford Everest đã sở hữu phần cách âm hoàn thiện hơn. Hãng xe Mỹ đã gia cố thêm vật liệu cách âm, gioăng cửa dày giúp cho xe chống ồn tốt hơn. Mặc dù đi ở nơi gió lớn như những con đường nằm sát eo biển nhưng bên trong xe vẫn khá yên tĩnh.

Các phiên bản Ford Everest 2024

Ford Everest 2024 có 6 phiên bản:

  • Ambient 2.0 AT 4×2
  • Sport 2.0 AT 4×2
  • Titanium 2.0 AT 4×2
  • Titanium+ 2.0 AT 4×4
  • Wildtrak 2.0 AT 4×4
  • Platinum 2.0 AT 4×4

Nên mua Everest phiên bản nào?

Trong các phiên bản, Ford Everest Ambiente tuy là phiên bản thấp nhất nhưng nhìn chung vẫn đáp ứng rất ổn các nhu cầu sử dụng thông thường. Hệ thống vận hành và an toàn không khác các bản kế cận cao hơn. Trang bị cũng không quá chênh lệch.

Để tiện nghi hơn thì phiên bản Ford Everest Sport là lựa chọn hợp lý với mức giá bán vừa tầm. Còn muốn các trang bị cao cấp như: ghế phụ chỉnh điện, màn hình giải trí kích thước lớn, cửa sổ trời, cảm biến lốp… có thể tham khảo bản Ford Everest Titanium.

Ford Everest Titanium Plus và Wildtrak khác biệt các bản dưới không chỉ ở trang bị mà còn về hệ thống vận hành như động cơ, hộp số, dẫn động… Do đó, nếu đề cao sức mạnh, chú trọng cảm giác lái hay thường xuyên đi xa, đi đường đèo núi, địa hình phức tạp… thì Everest Titanium Plus vẫn là hợp lý.

Riêng đối với bản Ford Everest Platinum tuy không có sự thay đổi về động cơ và hộp số nhưng về mặt tiện nghi được nâng lên một tầm cao mới. Vì thế, nếu muốn trải nghiệm trọn vẹn cả về động cơ mạnh mẽ, ngoại thất đẹp, khoang nội thất hiện đại, thông minh thì Ford Everest Platinum là sự chọn hoàn hảo nhất.

Đánh giá của người dùng Ford Everest

Dưới đây là những đánh giá thực tế từ người dùng mà chúng tôi thu thập được trên internet.

Anh Khuê: “Mình đang chạy 2020. Công nhận xe rất đáng chạy. Rất hài lòng”

Anh Tân Nguyễn: “Bề thế, gấu, nam tính, ấn tượng khi đối diện, đèn hậu cần cải thiện thì đỉnh luôn.”

Anh Bảo Long: “Cảm giác lái tuyệt vời, cách âm tốt. Có điều hàng ghế sau cùng hơi khó vào.”

Anh Tú Bùi: “Tất cả đều đẹp trừ đèn xi nhan trước là đèn halogen và cũng hơi bé khó quan sát.”

Anh Nhất Duy: “Lúc đầu định mua CX8 nhưng ra mẫu Everest này mình đã ráng thêm chút quất lun.”

Lỗi xe Ford Everest

Lỗi phần mềm

Theo báo Thanh Niên cho biết, vào khoảng tháng 8/2023 Ford Everest tại thị trường Úc và Philippines đã triệu hồi vì lỗi động cơ. Những chiếc xe bị triệu hồi được sản xuất tại nhà máy  Rayong, Thái Lan.

Đáng chú ý, Everest nhập khẩu tại thị trường Việt Nam cũng được lắp ráp tại nhà máy này. Vì thế, đại diện hãng Ford tại Việt Nam, cũng đã thông báo: “Triệu hồi an toàn – Khắc phục tiêu hao điện ắc quy khi đang vận hành của xe Everest mới”. Những chiếc xe triệu hồi có thời gian sản xuất từ 24/11/2021 – 3/2/2023.

Theo Ford thông tin cụ thể: “ Xe bị lỗi phần mềm mô-đun điều khiển động cơ (PCM) làm hạn chế dòng nạp cho ắc quy trong một số trường hợp nhất định, dẫn đến tiêu hao điện ắc quy trong khi vận hành xe. Vấn đề này có thể dẫn đến việc xe dừng đột ngột khi đang vận hành nhưng đèn phanh không sáng, có thể làm tăng nguy cơ tai nạn.”

Lỗi phát thải

Tháng 1, 2024 Ford triệu hồi 66 chiếc Everest vì lỗi phát thải. Những chiếc xe bị thuộc diện triệu hồi có thời gian sản xuất từ ngày 7/7/2022 – 1/3/2023. Thông tin cụ thể về đợt triệu hồi này là do phần mềm điều khiển động cơ trên Everest gặp lỗi, dẫn đến kim phun dung dịch AdBlue ở ống xả bị hỏng, ảnh hưởng đến chỉ số phát thải (nguồn: Báo VnExpress).

Có nên mua Ford Everest 2024?

Khách quan nhìn nhận, độ tin cậy của Ford Everest nói riêng và hãng Ford nói chung đã bị ảnh hưởng ít nhiều sau những vụ “phốt lỗi” đình đám. Điều này có lẽ sẽ khiến không ít người lăn tăn trước quyết định có nên mua Ford Everest hay không.

Tuy nhiên phải công nhận rằng, Ford Everest luôn được ưu tiên bởi ngoại hình đẹp mắt, công nghệ đầy ắp và khả năng vận hành vượt trội. Xét trong phân khúc SUV hạng D, hiện tại vẫn khó có mẫu xe này thay thế được vị trí của Ford Everest ở nhiều khía cạnh.

Câu hỏi thường gặp về Ford Everest 2024

Ford Everest giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bánh Ford Everest từ 1.212.000.000 đồng.

Ford Everest có bền không?

Trả lời: Nhiều người dùng đánh giá Ford Everest khá bền máy, khung gầm cứng cáp. Tuy nhiên xét về mức ổn định phong độ theo thời gian thì xe Everest không được đánh giá cao bằng đối thủ Fortuner. Xe từng bị dính “phốt” lỗi nhiều hơn, nhất là lỗi hộp số.

Ford Everest có bao nhiêu túi khí?

Trả lời: Ford Everest 7 túi khí cho cả 6 phiên bản.

Ford Everest có bao nhiêu màu?

Trả lời: Ford Everest bản các bản thấp hơn có 7 màu bao gồm: nâu Eqiunox, bạc, xanh dương, xám Meteor, trắng tuyết, đen, đỏ cam. Riêng Ford Everest Platinum có 4 màu: trắng, xám, đen, nâu.

Ford Everest có máy xăng không?

Trả lời: Hiện tại Ford Everest đã không còn phiên bản máy xăng. Tất cả các phiên bản Everest đều trang bị động cơ dầu Diesel.

Ford Everest có cửa sổ trời không?

Trả lời: Ford Everest có cửa sổ trời chỉnh điện ở 2 phiên bản Titanium, Wildtrak và Platinum.

Ford Everest có mấy loại?

Trả lời: Ford Everest hiện có 6 phiên bản: Ambiente, Sport, Titanium, Titanium Plus, Wildtrak và Platinum.

Thông số kỹ thuật cơ bản

Kích thước tổng thể (mm)
4.914 x 1.923 x 1.842
Chiều dài cơ sở (mm)
2.900
Công suất (Ps/rpm)
170/3.500 | 209.8/3.750
Dung tích xy lanh (cc)
1.999
Mô men xoắn (Nm/rpm)
500/1.750 - 2.000
Số ghế
7
Các phiên bản xe
Loại động cơ
2.0L Diesel Single Turbo
Dung tích xy lanh (cc)
1.999
Công suất tối đa (Ps/rpm)
170/3.500
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
500/1.750 - 2.000
Chế độ lái
Không
Hệ thống truyền động
RWD
Hộp số
6AT
Hệ thống treo trước/sau
Độc lập, lò xo trụ, thanh cân bằng/Lò xo trụ, ống giảm chấn, thanh ổn định liên kết kiểu Watts linkage
Phanh trước/sau
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
80
Dài x rộng x cao (mm)
4.914 x 1.923 x 1.842
Chiều dài cơ sở (mm)
2.900
Khoảng sáng gầm xe (mm)
200
Đèn chiếu sáng
LED
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn pha tự động
Không
Đèn sương mù
Đèn sau
LED
Gạt mưa tự động
Gương chiếu hậu
Gập điện/Chỉnh điện/Đèn báo rẽ
Ăng ten vây cá
Mâm
18 inch
Vô lăng
Urethane
Màn hình đa thông tin
10 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Khởi động từ xa
Không
Cruiser Control
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Ghế
Da + Vinyl
Ghế lái
Chỉnh điện 8 hướng
Ghế phụ
Chỉnh cơ
Thông gió/sưởi ghế
Không
Hàng ghế thứ 3
Gập cơ
Điều hoà
Tự động 2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
10 inch
Âm thanh
8 loa
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto
Kết nối Bluetooth
Ra lệnh giọng nói
Gương chiếu hậu trong xe điều khiển điện
Không
Cửa sổ trời
Không
Sạc không dây
Cổng sạc USB
Cửa kính 2 chạm ghế lái
Cốp điện
Không
Túi khí
7
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Không
Kiểm soát hành trình
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Không
Cảnh báo điểm mù kết hợp cảnh báo xe cắt ngang
Không
Cảnh báo lệch làn đường
Không
Hỗ trợ giữ làn đường
Không
Giới hạn tốc độ MSLA
Không
Cảnh báo va chạm phía trước
Không
Cảm biến áp suất lốp
Không
Kiểm soát đỗ đèo
Không
Hệ thống đỗ xe tự động
Không
Cảm biến
Sau
Camera lùi
Loại động cơ
2.0L Diesel Single Turbo
Dung tích xy lanh (cc)
1.999
Công suất tối đa (Ps/rpm)
170/3.500
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
500/1.750 - 2.000
Chế độ lái
Không
Hệ thống truyền động
RWD
Hộp số
6AT
Hệ thống treo trước/sau
Độc lập, lò xo trụ, thanh cân bằng/Lò xo trụ, ống giảm chấn, thanh ổn định liên kết kiểu Watts linkage
Phanh trước/sau
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
80
Dài x rộng x cao (mm)
4.914 x 1.923 x 1.842
Chiều dài cơ sở (mm)
2.900
Khoảng sáng gầm xe (mm)
200
Đèn chiếu sáng
LED
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn pha tự động
Không
Đèn sương mù
Đèn sau
LED
Gạt mưa tự động
Gương chiếu hậu
Gập điện/Chỉnh điện/Đèn báo rẽ
Ăng ten vây cá
Mâm
20 inch
Vô lăng
Bọc da
Màn hình đa thông tin
10 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Khởi động từ xa
Không
Cruiser Control
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Ghế
Da + Vinyl
Ghế lái
Chỉnh điện 8 hướng
Ghế phụ
Chỉnh cơ
Thông gió/sưởi ghế
Không
Hàng ghế thứ 3
Gập cơ
Điều hoà
Tự động 2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
10 inch
Âm thanh
8 loa
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto
Kết nối Bluetooth
Ra lệnh giọng nói
Gương chiếu hậu trong xe điều khiển điện
Không
Cửa sổ trời
Không
Sạc không dây
Cổng sạc USB
Cửa kính 2 chạm ghế lái
Cốp điện
Túi khí
7
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Không
Kiểm soát hành trình
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Không
Cảnh báo điểm mù kết hợp cảnh báo xe cắt ngang
Không
Cảnh báo lệch làn đường
Không
Hỗ trợ giữ làn đường
Không
Giới hạn tốc độ MSLA
Không
Cảnh báo va chạm phía trước
Không
Cảm biến áp suất lốp
Không
Kiểm soát đỗ đèo
Không
Hệ thống đỗ xe tự động
Không
Cảm biến
Trước & Sau
Camera lùi
Loại động cơ
2.0L Diesel Single Turbo
Dung tích xy lanh (cc)
1.999
Công suất tối đa (Ps/rpm)
170/3.500
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
500/1.750 - 2.000
Chế độ lái
Không
Hệ thống truyền động
RWD
Hộp số
6AT
Hệ thống treo trước/sau
Độc lập, lò xo trụ, thanh cân bằng/Lò xo trụ, ống giảm chấn, thanh ổn định liên kết kiểu Watts linkage
Phanh trước/sau
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
80
Dài x rộng x cao (mm)
4.914 x 1.923 x 1.842
Chiều dài cơ sở (mm)
2.900
Khoảng sáng gầm xe (mm)
200
Đèn chiếu sáng
LED
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn pha tự động
Không
Đèn sương mù
Đèn sau
LED
Gạt mưa tự động
Gương chiếu hậu
Gập điện/Chỉnh điện/Đèn báo rẽ
Ăng ten vây cá
Mâm
20 inch
Vô lăng
Bọc da
Màn hình đa thông tin
10 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Khởi động từ xa
Không
Cruiser Control
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Ghế
Da + Vinyl
Ghế lái
Chỉnh điện 8 hướng
Ghế phụ
Chỉnh điện 8 hướng
Thông gió/sưởi ghế
Không
Hàng ghế thứ 3
Gập cơ
Điều hoà
Tự động 2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
12 inch
Âm thanh
8 loa
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto
Kết nối Bluetooth
Ra lệnh giọng nói
Gương chiếu hậu trong xe điều khiển điện
Không
Cửa sổ trời
Sạc không dây
Cổng sạc USB
Cửa kính 2 chạm ghế lái
Cốp điện
Túi khí
7
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Không
Kiểm soát hành trình
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Không
Cảnh báo điểm mù kết hợp cảnh báo xe cắt ngang
Không
Cảnh báo lệch làn đường
Không
Hỗ trợ giữ làn đường
Không
Giới hạn tốc độ MSLA
Không
Cảnh báo va chạm phía trước
Không
Cảm biến áp suất lốp
Kiểm soát đỗ đèo
Không
Hệ thống đỗ xe tự động
Không
Cảm biến
Trước & Sau
Camera lùi
Loại động cơ
2.0L Diesel Bi-Turbo
Dung tích xy lanh (cc)
1.999
Công suất tối đa (Ps/rpm)
209.8/3.750
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
500/1.750 - 2.000
Chế độ lái
Không
Hệ thống truyền động
4WD
Hộp số
10AT
Hệ thống treo trước/sau
Độc lập, lò xo trụ, thanh cân bằng/Lò xo trụ, ống giảm chấn, thanh ổn định liên kết kiểu Watts linkage
Phanh trước/sau
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
80
Dài x rộng x cao (mm)
4.914 x 1.923 x 1.842
Chiều dài cơ sở (mm)
2.900
Khoảng sáng gầm xe (mm)
200
Đèn chiếu sáng
LED Matrix
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn pha tự động
Đèn sương mù
Đèn sau
LED
Gạt mưa tự động
Gương chiếu hậu
Gập điện/Chỉnh điện/Đèn báo rẽ
Ăng ten vây cá
Mâm
20 inch
Vô lăng
Bọc da
Màn hình đa thông tin
12 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Khởi động từ xa
Không
Cruiser Control
Tự động
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Ghế
Da + Vinyl
Ghế lái
Chỉnh điện 8 hướng
Ghế phụ
Chỉnh điện 8 hướng
Thông gió/sưởi ghế
Không
Hàng ghế thứ 3
Gập điện
Điều hoà
Tự động 2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
12 inch
Âm thanh
8 loa
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto
Kết nối Bluetooth
Ra lệnh giọng nói
Gương chiếu hậu trong xe điều khiển điện
Không
Cửa sổ trời
Sạc không dây
Cổng sạc USB
Cửa kính 2 chạm ghế lái
Cốp điện
Túi khí
7
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Không
Kiểm soát hành trình
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Cảnh báo điểm mù kết hợp cảnh báo xe cắt ngang
Cảnh báo lệch làn đường
Hỗ trợ giữ làn đường
Giới hạn tốc độ MSLA
Không
Cảnh báo va chạm phía trước
Cảm biến áp suất lốp
Kiểm soát đỗ đèo
Hệ thống đỗ xe tự động
Cảm biến
Trước & Sau
Camera lùi
Camera 360
Loại động cơ
2.0L Diesel Bi-Turbo
Dung tích xy lanh (cc)
1.999
Công suất tối đa (Ps/rpm)
209.8/3.750
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
500/1.750 - 2.000
Chế độ lái
Không
Hệ thống truyền động
4WD
Hộp số
10AT
Hệ thống treo trước/sau
Độc lập, lò xo trụ, thanh cân bằng/Lò xo trụ, ống giảm chấn, thanh ổn định liên kết kiểu Watts linkage
Phanh trước/sau
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
80
Dài x rộng x cao (mm)
4.914 x 1.923 x 1.842
Chiều dài cơ sở (mm)
2.900
Khoảng sáng gầm xe (mm)
200
Đèn chiếu sáng
LED Matrix
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn pha tự động
Đèn sương mù
Đèn sau
LED
Gạt mưa tự động
Gương chiếu hậu
Gập điện/Chỉnh điện/Đèn báo rẽ
Ăng ten vây cá
Mâm
20 inch
Vô lăng
Bọc da
Màn hình đa thông tin
12 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Khởi động từ xa
Không
Cruiser Control
Tự động
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Ghế
Da + Vinyl
Ghế lái
Chỉnh điện 8 hướng
Ghế phụ
Chỉnh điện 8 hướng
Thông gió/sưởi ghế
Hàng ghế thứ 3
Gập điện
Điều hoà
Tự động 2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
12 inch
Âm thanh
8 loa
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto
Kết nối Bluetooth
Ra lệnh giọng nói
Gương chiếu hậu trong xe điều khiển điện
Không
Cửa sổ trời
Sạc không dây
Cổng sạc USB
Cửa kính 2 chạm ghế lái
Cốp điện
Túi khí
7
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Không
Kiểm soát hành trình
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Cảnh báo điểm mù kết hợp cảnh báo xe cắt ngang
Cảnh báo lệch làn đường
Hỗ trợ giữ làn đường
Giới hạn tốc độ MSLA
Không
Cảnh báo va chạm phía trước
Cảm biến áp suất lốp
Kiểm soát đỗ đèo
Hệ thống đỗ xe tự động
Cảm biến
Trước & Sau
Camera lùi
Camera 360
Loại động cơ
2.0L Diesel Bi-Turbo
Dung tích xy lanh (cc)
1.999
Công suất tối đa (Ps/rpm)
209.8/3.750
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
500/1.750 - 2.000
Chế độ lái
Không
Hệ thống truyền động
4WD
Hộp số
10AT
Hệ thống treo trước/sau
Độc lập, lò xo trụ, thanh cân bằng/Lò xo trụ, ống giảm chấn, thanh ổn định liên kết kiểu Watts linkage
Phanh trước/sau
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
80
Dài x rộng x cao (mm)
4.914 x 1.923 x 1.842
Chiều dài cơ sở (mm)
2.900
Khoảng sáng gầm xe (mm)
200
Đèn chiếu sáng
LED Matrix
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn pha tự động
Đèn sương mù
Đèn sau
LED
Gạt mưa tự động
Gương chiếu hậu
Gập điện/Chỉnh điện/Đèn báo rẽ
Ăng ten vây cá
Mâm
20 inch
Vô lăng
Bọc da
Màn hình đa thông tin
12 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Khởi động từ xa
Không
Cruiser Control
Tự động
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Ghế
Da cao cấp
Ghế lái
Chỉnh điện 10 hướng/Nhớ vị trí
Ghế phụ
Chỉnh điện 8 hướng
Thông gió/sưởi ghế
Hàng ghế thứ 3
Gập điện
Điều hoà
Tự động 2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
12 inch
Âm thanh
12 loa B&O
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto
Kết nối Bluetooth
Ra lệnh giọng nói
Gương chiếu hậu trong xe điều khiển điện
Không
Cửa sổ trời
Sạc không dây
Cổng sạc USB
Cửa kính 2 chạm ghế lái
Cốp điện
Túi khí
7
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Không
Kiểm soát hành trình
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Cảnh báo điểm mù kết hợp cảnh báo xe cắt ngang
Cảnh báo lệch làn đường
Hỗ trợ giữ làn đường
Giới hạn tốc độ MSLA
Không
Cảnh báo va chạm phía trước
Cảm biến áp suất lốp
Kiểm soát đỗ đèo
Hệ thống đỗ xe tự động
Cảm biến
Trước & Sau
Camera lùi
Camera 360

Xe cùng phân khúc

Toyota Fortuner 2024
Toyota Fortuner
Ra mắt: 01/2024
Khoảng giá: 1,0 tỷ - 1,2 tỷ
Hyundai Santa Fe
Hyundai Santa Fe
Ra mắt: 05/2021
Khoảng giá: 1 tỷ 029 - 1 tỷ 369 triệu
Mitsubishi Pajero Sport 2023
Mitsubishi Pajero Sport 2023
Ra mắt: 11/2023
Khoảng giá: 1 tỷ 130 - 1 tỷ 365 triệu

Xe cùng Hãng

Ford EcoSport
Ford EcoSport
Ra mắt: 10/2020
Khoảng giá: 603 triệu - 686 triệu

Phụ kiện xe

Ắc quy ô tô có tác dụng gì? Thay bình ắc quy loại nào tốt?
Ắc quy ô tô có tác dụng gì? Thay bình ắc quy loại nào tốt?
Ắc quy ô tô loại nào tốt? Ắc quy ô tô dùng được bao lâu thay? Sau đây là kinh nghiệm kiểm tra, mua và...
8 Cách chống nóng xe ô tô hiệu quả giữa trời nắng đổ lửa
8 Cách chống nóng xe ô tô hiệu quả giữa trời nắng đổ lửa
Có nhiều cách chống nóng cho ô tô, trong đó sử dụng bạt phủ, tấm chắn nắng, rèm che nắng, dán phim...
Các vật phong thủy ô tô mang đến bình an, thu hút may mắn, tài lộc
Các vật phong thủy ô tô mang đến bình an, thu hút may mắn, tài lộc
Theo các chuyên gia, có nhiều vật phẩm phong thuỷ trên ô tô giúp chủ xe thượng lộ bình an, thu hút may...
Bình chữa cháy ô tô: Quy định, kinh nghiệm mua và cách dùng
Bình chữa cháy ô tô: Quy định, kinh nghiệm mua và cách dùng
Thực hư về việc bỏ quy định bình chữa cháy xe ô tô, kinh nghiệm mua và sử dụng bình cứu hoả ô tô....
Cách đánh bóng ô tô & hiệu chỉnh sơn ô tô hiệu quả
Cách đánh bóng ô tô & hiệu chỉnh sơn ô tô hiệu quả
Nhiều người cho rằng đánh bóng ô tô sẽ gây tổn hại lớp sơn xe, làm mòn sơn xe. Vậy thực hư thế...
Bạt phủ ô tô, bạt che nắng, chống nắng ô tô loại nào tốt?
Bạt phủ ô tô, bạt che nắng, chống nắng ô tô loại nào tốt?
Bạt phủ ô tô loại nào tốt? Trên thị trường hiện có rất nhiều loại bạt phủ, tuy nhiên không phải...
Cảm biến nhiệt độ nước làm mát: Tìm hiểu cấu tạo & nguyên lý hoạt động
Cảm biến nhiệt độ nước làm mát: Tìm hiểu cấu tạo & nguyên lý hoạt động
Cảm biến nhiệt độ nước làm mát bị lỗi sẽ khiến xe khó nổ máy và hoạt động không ổn định khi...
Bình luận
Xem nhanh
Back To Top
Tìm