BMW 7 Series là một chiếc sedan full size thuộc thế hệ thứ 6 (G11/G12). Đến năm 2024, phiên bản mới đã được nâng cấp ở một số phần ngoại cũng như nội thất chính vì vậy giá xe cũng được điều chỉnh. Với sự thay đổi này, liệu 7 Series có gì lợi thế để cạnh tranh cùng các ông lớn khác như Audi và Mercedes trong phân khúc hạng sang?
Giá xe BMW 7 Series niêm yết & lăn bánh tháng 8/2024
Giá xe BMW 7 Series 2024 niêm yết là 4.499.000.000 VNĐ cho bản 735i M Sport, 4.939.000.000 VNĐ cho bản 735i Pure Excellence và 6.049.000.000 VNĐ cho bản 740i Pure Excellence. Giá xe BMW 7 Series 2024 lăn bánh chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi 8/2024.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Phiên bản BMW 7 Series | Giá niêm yết | Giá lăn bánh Hà Nội | Giá lăn bánh HCM | Giá lăn bánh tỉnh |
735i M Sport | 5.199.000.000 VNĐ | 5.845.000.000 VNĐ | 5.744.000.000 VNĐ | 5.722.000.000 VNĐ |
735i Pure Excellence | 5.339.000.000 VNĐ | 6.000.000.000 VNĐ | 5.930.000.000 VNĐ | 5.876.000.000 VNĐ |
740i Pure Excellence | 6.599.000.000 VNĐ | 7.413.000.000 VNĐ | 7.328.000.000 VNĐ | 7.262.000.000 VNĐ |
Ưu nhược điểm BMW 7 Series
BMW 7 Series 2024 là mẫu Sedan full size được nhập khẩu nguyên chiếc từ Đức. Về Việt Nam, BMW 7 Series có 3 phiên bản là: 735i M Sport, 735i Pure Excellence và 740i Pure Excellence.
Ưu điểm
- Thiết kế sang trọng, khỏe khoắn
- Nội thất tiện nghi, rộng rãi
- Động cơ mạnh mẽ, vận hành êm ái
- Công nghệ an toàn vượt trội
- Khả năng cách âm tốt
- Trang bị hệ thống bánh lái sau
Nhược điểm
- Giá bán cao so với các đối thủ
Kích thước BMW 7 Series
BMW 7 Series 2024 có sự thay đổi ấn tượng về vẻ bề ngoài. Dù kích thước tổng thể dài x rộng x cao và trục cơ sở không thay đổi với bản cũ nhưng mũi xe cao hơn 50 mm, lưới tản nhiệt lớn hơn 50%.
7 Series có phần “chìm” hơn ở cả chiều dài x rộng x cao khi so với Audi A8L (5.302 x 2.130 x 1.488 mm). So sánh Mercedes-Benz S Class (5.255 x 1.899 x 1.494 mm), BMW 7 Series chỉ nổi bật hơn với chiều rộng 3 mm. Trục cơ sở của BMW cũng không sánh bằng 2 “đồng hương”.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước BMW 7 Series | |
Dài x rộng x cao (mm) | 5.391 x 1.950 x 1.544 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.215 |
Đánh giá ngoại thất BMW 7 Series
Với chiều dài hơn 5 mét, BMW 7 Series 2024 có trường dài, gây ấn tượng mạnh bởi lối thiết kế mới đầy cứng cáp, mạnh mẽ nhưng cũng không đánh mất đi vẻ sang trọng của dòng xe Sedan đến từ Đức.
Thiết kế
Đầu xe
BMW 7 Series 2024 vẫn trung thành với mặt ca-lăng hình 2 quả thận truyền thống của hãng. Phần lưới tản nhiệt được tạo nên từ những thanh mạ chrome nằm dọc sắc sảo. Nhưng với cập nhật mới lần này, kích thước đã được tăng lên 40% làm cho phần đầu xe trông nổi bật hơn.
Ở 2 phiên bản cao cấp là 735i Pure Excellence và 740i Pure Excellence, cụm đèn trước được bố trí dạng BMW Laserlight có khả năng tự điều chỉnh vùng chiếu sáng xa hay gần. Bóng đèn có thể tắt mở từng vùng ánh sáng giúp người lái dễ quan sát trong các điều kiện khác nhau và không làm ảnh hưởng đến xe đối diện. Chưa dừng ở đó, tầm chiếu xa của đèn xe có thể lên đến 560 m. Bản 735i M Sport sử dụng hệ thống đèn LED thích ứng cho khả năng chiếu sáng tốt.
Đèn ban ngày dạng LED thanh mảnh nằm gần nắp ca-pô. Cụm đèn chính ở phía dưới là sự kết hợp giữa 3 bóng Projector. Ở bản Sport, cả cụm đèn trước đều sử dụng dạng LED khá cơ bản.
Khe thông gió cũng được làm mới. Cản trước mở rộng hơn với thiết kế đuôi cá uốn cong được ốp chrome. Sự xuất hiện khác biệt này càng làm cho phần đầu xe thêm nổi bật và thanh lịch.
Cả 3 phiên BMW 7 Series đều có đèn chào mừng Welcome Light Carpet tạo hiệu ứng ánh sáng cánh chim đẹp mắt và thể hiện rõ đẳng cấp khác biệt của mẫu xe này. Gạt mưa tự động cũng là trang bị tiêu chuẩn ở phần đầu xe.
Thân xe
Thân xe BMW 7 Series 2024 gây ấn tượng với đường viền gân dập nổi kéo dài từ đầu nắp ca-pô đến cuối đuôi. Trên 3 phiên bản của 7 Series đều có kính cách âm, cách nhiệt và phản xạ hồng ngoại giúp người ngồi bên trong không ảnh hưởng bởi thời tiết bên ngoài.
Viền cửa sổ mạ chrome sang trọng. Gương chiếu hậu và tay nắm cửa cùng màu thân xe. Gương có các chức năng chỉnh/gập điện, sấy và tích hợp thêm đèn báo rẽ. Tay nắm cửa của 7 Series còn được thiết lập cảm biến mở cửa thông minh.
Phần dưới BMW 7 Series 2024 được hãng lắp đặt bộ mâm hợp kim đa chấu kích thước 20 inch mạ chrome sang trọng đối với hai phiên bản cao cấp và 21 inch cho phiên bản 735i M Sport. Lốp run-flat đều được trang bị trên 3 phiên bản.
Đuôi xe
Đuôi xe BMW 7 Series 2024 khá cứng cáp và thể thao. Cụm đèn hậu dạng đèn LED hình chữ L dễ liên tưởng đến gậy đánh golf thanh lịch.
Điểm mới ở phiên bản này chính là đèn hậu được thiết kế dạng 3D đầy ấn tượng. Dải LED nối liền 2 đèn hậu khá tương đồng với các mẫu xe Sedan nhà Audi. Phía trên là thanh chrome đi liền tăng thêm độ cứng cáp.
Nằm phía dưới là cặp ống xả hình thang nằm đối xứng mạ chrome sáng bóng nối liền. Cản sau nằm gọn gàng. Ăng ten vây cá cùng màu xe.
Màu xe
BMW 7 Series có 7 màu: trắng Alpine, trắng Mineral, xanh Imperial, đỏ Royal Burgundy, xám Arctic, đen Sapphire, xám Sophisto.
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất BMW | 735i M Sport | 735i Pure Excellence | 740i Pure Excellence |
Đèn trước | LED thích ứng | BMW Laserlight
Tự động điều chỉnh tầm chiếu Tắt mở từng vùng |
BMW Laserlight
Tự động điều chỉnh tầm chiếu Tắt mở từng vùng |
Đèn pha tự động | LED | LED | LED |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED | LED |
Đèn sau | LED | LED | LED |
Gạt mưa tự động | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh/gập điện
Sấy Đèn báo rẽ |
Chỉnh/gập điện
Sấy Đèn báo rẽ |
Chỉnh/gập điện
Sấy Đèn báo rẽ |
Kính cách âm, cách nhiệt và phản xạ hồng ngoại | Có | Có | Có |
Ăng ten vây cá | Có | Có | Có |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe
Mở khóa thông minh |
Cùng màu thân xe
Mở khóa thông minh |
Cùng màu thân xe
Mở khóa thông minh |
Mâm | 21 inch | 20 inch | 20 inch |
Lốp an toàn Runflat | Có | Có | Có |
Đánh giá nội thất BMW 7 Series
Thiết kế chung
Khoang nội thất BMW 7 Series 2024 nhìn chung không có quá nhiều khác biệt ở phần thiết kế mà lại được tập trung đổi mới hơn hết ở phần trang bị và tính năng công nghệ. Ở 2 bản cao cấp, 7 Series sử dụng trần xe bọc da Alcantara, ốp bệ cửa bằng nhôm, ốp gỗ Fineline. Còn chất liệu gỗ dùng ở bản Sport là Bạch Dương.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Với trục cơ sở dài đến 3.215 mm, có thể thấy được không gian ghế ngồi của BMW 7 Series thật sự thoải mái ở cả phía trước lẫn sau. Ở 2 phiên bản cao cấp, ghế ngồi được bọc da Nappa Exclusive cao cấp, thêu họa tiết kim cương và chỉ khâu màu tương phản. Bản 735i M-Sport sử dụng da ghế Dakota màu Beige cũng là một phần hơi thiệt so với 2 bản Pure Excellence.
Hàng ghế trước của 3 bản 7 Series có thể điều chỉnh điện đa hướng, nhớ vị trí cùng các tính năng massage, sưởi ấm, làm mát hiện đại. Chỗ ngồi ở hàng ghế này được đánh giá khá rộng và thoáng nhờ khoảng trần cao.
Hàng ghế sau của 2 bản Pure Excellence có thêm tựa tay và đệm đỡ chân giúp người ngồi sau thoải mái hơn khi di chuyển đặc biệt trên khung đường dài. Riêng bản Sport ghế sau có thể ngả lưng 42,5 độ. Chỗ để chân ở hàng ghế này được đánh giá khá tốt.
Dung tích để hành lý của xe có thể tăng từ 515 lít lên thành 541 lít nếu gập hàng ghế sau.
Khu vực lái
Vô-lăng dạng 3 chấu bọc da thể thao với phần đáy mạ chrome sáng bóng tích hợp các nút bấm chức năng nhưng đáng tiếc là phía sau không có lẫy chuyển số. Phía sau đó là màn hình kỹ thuật số 12,3 inch có thể tùy chỉnh màu sắc theo chế độ lái.
Cần số của BMW 7 Series là kim loại, bọc da. Các nút được bố trí để cài đặt chế độ lái và tùy chỉnh hệ thống thông tin giải trí iDrive Touch.
Tiện nghi
BMW 7 Series 2024 sở hữu màn hình giải trí trung tâm 14,9 inch cùng với núm xoay điều kiểu IDrive Touch & hệ điều hành BMW 7.0. Đầy là thế hệ màn hình mới, có kích thước nhỉnh hơn so với một số dòng xe hãng BMW.
Hệ thống điều hòa BMW 7 Series dùng loại tự động 4 vùng độc lập. Trên 2 phiên bản M Sport và 735i Pure Excellence, sử dụng hệ thống 20 loa Bowers & Wilkins, ở bản 740i Pure Excellence được nâng cấp lên thành 40 loa xịn xò.
Xe hỗ trợ đầy đủ kết nối Apple Carplay/Android Auto, cổng USB, Bluetooth. Hàng ghế thương gia ở 2 bản cao cấp rộng trang bị hệ thống điều hòa độc lập ở hàng ghế sau, rèm cửa sổ 2 bên, đặc biệt là 2 màn hình giải trí 5,1 inch, có thể điều khiển qua hệ thống Touch Command được tích hợp trên tay vịn trung tâm.
Ngoài ra, xe còn một số trang bị khác như: điều khiển bằng giọng nói BMW Intelligent, đèn nội thất đa màu, rèm che nắng phía sau chỉnh điện, thảm sàn, cửa sổ trời chỉnh điện…
Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất BMW 7 Series | 735i M Sport | 735i Pure Excellence | 740i Pure Excellence |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 4 |
Ốp trang trí | Gỗ Bạch Dương | Gỗ Fineline nâu bóng | Gỗ Fineline đen bóng |
Vô lăng | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Màn hình đa thông tin | 12,3 inch | 12,3 inch | 12,3 inch |
Hiển thị thông tin trên kính lái HUD | Có | Có | Có |
Chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có |
Ghế | Da Merino | Da Merino | Da Merino |
Ghế lái | Chỉnh điện
Nhớ vị trí |
Chỉnh điện
Nhớ vị trí |
Chỉnh điện
Nhớ vị trí |
Hàng ghế trước | Sưởi
Chỉnh điện Nhớ vị trí Massage Làm mát |
Sưởi
Chỉnh điện Nhớ vị trí Massage Làm mát |
Sưởi
Chỉnh điện Nhớ vị trí Massage Làm mát |
Hàng ghế sau | Sưởi
Tựa tay Làm mát |
Sưởi
Chỉnh điện Nhớ vị trí Massage Tựa tay Đệm đỡ chân |
Sưởi
Chỉnh điện Nhớ vị trí Massage Tựa tay Đệm đỡ chân Ngả lưng 42,5 độ |
Điều hoà độc lập | Tự động 4 vùng | Tự động 4 vùng | Tự động 4 vùng |
Màn hình giải trí | 14,9 inch | 14,9 inch | 14,9 inch |
Màn hình trên cửa sau | 5,1 inch | 5,1 inch | 5,1 inch |
Âm thanh | 20 loa Bowers & Wilkins | 20 loa Bowers & Wilkins | 40 loa Bowers & Wilkins |
Cửa sổ trời | Chỉnh điện | Panorama Sky Lounge | Panorama Sky Lounge |
Cổng kết nối AUX | Có | Có | Có |
Apple CarPlay / Bluetooth / USB | Có | Có | Có |
Điều khiển bằng giọng nói | Có | Có | Có |
Cửa hít | Có | Có | Có |
Cốp điện | Có | Có | Có |
Hệ thống tạo ion và hương thơm | Có | Có | Có |
Đèn viền trang trí nội thất đa màu | Có | Có | Có |
Tủ lạnh 15W hàng ghế sau | Không | Không | Có |
Cửa gió hàng ghế sau | Không | Có | Có |
Rèm che nắng chỉnh điện | Có | Có | Có |
Thông số kỹ thuật BMW 7 Series
BMW 735i M Sport và 735i Pure Excellence sử dụng cùng động cơ TwinPower Turbo 2.0L cho công suất 286 mã lực, mô men xoắn cực đại 425 Nm tại dải vòng tua 1.600 – 4.500 vòng/phút.
Còn 740i Pure Excellence sử dụng động cơ Mild – Hybrid 3.0I6-TwinPower Turbo 6 xilanh thẳng hàng dung tích 3.0L, cho công suất cực đại 381 mã lực tại 5.200 – 6.250 vòng/phút và mô-men xoắn tối đa 540 Nm tại 1.850 – 5.000 vòng/phút. Đây cũng là động cơ tiên tiết nhất của nhà BMW, đã từng 4 lần thắng giải “Động cơ tốt nhất năm” do tạp chí Wards Auto bình chọn.
Cả 3 phiên bản đều sử dụng loại hộp số 8 cấp STEPTRONIC, dẫn động cầu sau.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật BMW | 735i M Sport | 735i Pure Excellence | 740i Pure Excellence |
Động cơ | 3.0 L/Turbo xăng | 3.0 L/Turbo xăng | 3.0 L/Turbo xăng |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 286/5.000 – 6.500 | 286/5.000 – 6.500 | 381/5.200 – 6.250 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 425/1.600 – 4.500 | 425/1.600 – 4.500 | 540/1.850 – 5.000 |
Hộp số | 8 cấp STEPTRONIC | 8 cấp STEPTRONIC | 8 cấp STEPTRONIC |
Dẫn động | Cầu sau | Cầu sau | Cầu sau |
Khả năng tăng tốc 100 km/h (giây) | 6,7 | 6,7 | 5,4 |
Vận tốc tối đa (km/h) | 250 | 250 | 250 |
6 chế độ lái | Có | Có | Có |
Hệ thống treo trước/sau | Khí nén hai cầu thích ứng | Khí nén hai cầu thích ứng | |
Dung tích bình xăng (lít) | 78 | 78 | 78 |
Đánh giá an toàn BMW 7 Series
BMW 7 Series 2024 được trang bị đầy đủ các tính năng an toàn bao gồm: hệ thống BMW Active Protection, cân bằng điện tử, hệ thống giám sát áp suất lốp, hệ thống hỗ trợ đỗ xe Parking Assistant Plus, cảnh báo điểm mù, hệ thống điều khiển hành trình, camera 360…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn BMW | 735i M Sport | 735i Pure Excellence | 740i Pure Excellence |
Túi khí | 7 | 7 | 7 |
Hệ thống BMW Active Protection | Có | Có | Có |
Phanh ABS, EBD | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
Hệ thống giám sát áp suất lốp | Có | Có | Có |
Hệ thống điều khiển hành trình | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe Parking Assistant Plus | Có | Có | Có |
Hỗ trợ lùi xe Reversing assistant | Có | Có | Có |
Điều khiển đỗ xe từ xa | Không | Có | Có |
Hệ thống đánh lái bánh sau | Có | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Có | Có | Có |
Nhắc cài dây an toàn | Có | Có | Có |
Cảm biến trước/sau | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có | Có |
Camera 360 | Có | Có | Có |
Đánh giá vận hành BMW 7 Series
Động cơ
Với việc sử dụng động cơ B58 tăng áp 6 xilanh thẳng hàng dung tích 3.0L, phiên bản 740i Pure Excellence cho khả năng tăng tốc từ 0 đến 100 km/h chỉ trong 5,4 giây khá ấn tượng.
Nhiều ý kiến cho rằng với thân hình hơi bề thế của mình, phiên bản 735i M Sport và 735i Pure Excellence chỉ dùng động cơ 2.0L, công suất 286 mã lực thì có thể ảnh hưởng đến độ nhạy khi tăng tốc. Nhưng nhìn chung khả năng tăng tốc của 2 phiên bản này vẫn rất tốt với thời gian là 6,7 giây.
Vô lăng
Với thiết kế vô lăng phẳng nên độ phản hồi rất linh hoạt. Khả năng đánh lái chính xác ở dải tốc độ thấp hoặc kể cả trong những tình huống rẽ gấp. Có thể nói vô lăng của BMW 7 Series rất phù hợp cho những người lái đam mê tốc độ.
Hệ thống treo
BMW 740i Pure Excellence sử dụng hệ thống treo khí nén chủ động thông minh. Đây được xem là trang bị hiện đại nhất trong phân khúc hạng sang. Hệ thống này bao gồm bộ điều khiển giảm chấn điện tử và thanh cân bằng chủ động, giúp người lái có thể tùy chỉnh độ giảm chấn êm ái hoặc thể thao thông qua nút bấm.
Bên cạnh đó, hệ thống điều khiển giảm chấn có khả năng tự động thích ứng với điều kiện lái xe và tình trạng mặt đường. Thanh cân bằng chủ động có thể giảm thiểu tối đa độ nghiêng và chao đảo khi vào cua. Bên cạnh đó nó sẽ giúp xe giảm xóc, tăng trải nghiệm lái cho người ngồi trong xe.
Hai phiên bản còn lại được hãng trang bị hệ thống treo khí nén giúp xe hạn chế xóc khi đi vào những cung đường xấu và tự động giảm chấn, cân bằng xe.
Hệ thống đánh lái bánh sau
Điểm nổi bật nhất trong phần vận hành của BMW 7 Series chính là hệ thống đánh lái bánh sau. Đây là trang bị chỉ duy nhất 3 mẫu xe sang của Đức sở hữu trong phân khúc. Hệ thống này giúp xe dễ dàng xoay linh hoạt trong nhiều dải tốc độ. Khi lưu thông ở tốc độ thấp, trục bánh sau sẽ quay ngược chiều trục bánh trước để có được vòng quay nhỏ. Còn ở tốc độ cao, 2 trục bánh xe trước và sau sẽ quay cùng chiều giúp xe điều hướng tốt, tăng độ ổn định của thân xe tạo cảm giác lái thư thái hơn.
Khả năng cách âm
Khả năng cách âm của BMW 7 Series 2024 được đánh giá rất cao khi được trang bị kính cách âm.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Mức tiêu thụ nhiên liệu BMW 735i M Sport và 735i Pure Excellence theo nhà sản xuất công bố: 5,3 – 6,6 lít/100km. Còn mức tiêu thụ của 740i Pure Excellence là 7,2 – 7,5 lít/100km.
Các phiên bản BMW 7 Series
BMW 7 Series 2024 có 3 phiên bản:
- BMW 7 Series 2024 735i M Sport
- BMW 7 Series 2024 735i Pure Excellence
- BMW 7 Series 2024 740i Pure Excellence
So sánh các phiên bản BMW
Các điểm khác nhau giữa 3 phiên bản BMW:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh BMW 7 Series | 735i M Sport | 735i Pure Excellence | 740i Pure Excellence |
Ngoại thất | |||
Đèn trước | LED thích ứng | BMW Laserlight
Tự động điều chỉnh tầm chiếu Tắt mở từng vùng |
BMW Laserlight
Tự động điều chỉnh tầm chiếu Tắt mở từng vùng |
Mâm | 21 inch | 20 inch | 20 inch |
Nội thất | |||
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 4 |
Ốp trang trí | Gỗ Bạch Dương | Gỗ Fineline nâu bóng | Gỗ Fineline đen bóng |
Hàng ghế sau | Sưởi
Tựa tay Làm mát |
Sưởi
Chỉnh điện Nhớ vị trí Massage Tựa tay Đệm đỡ chân |
Sưởi
Chỉnh điện Nhớ vị trí Massage Tựa tay Đệm đỡ chân Ngả lưng 42,5 độ |
Âm thanh | 20 loa Bowers & Wilkins | 20 loa Bowers & Wilkins | 40 loa Bowers & Wilkins |
Cửa sổ trời | Toàn cảnh | Panorama Sky Lounge | Panorama Sky Lounge |
Tủ lạnh 15W hàng ghế sau | Không | Không | Có |
Cửa gió hàng ghế sau | Không | Có | Có |
Thông số kỹ thuật | |||
Động cơ | 2.0 L/Turbo xăng | 2.0 L/Turbo xăng | 3.0 L/Turbo xăng |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 286/5.000 – 6.500 | 286/5.000 – 6.500 | 381/5.200 – 6.250 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 425/1.600 – 4.500 | 425/1.600 – 4.500 | 540/1.850 – 5.000 |
Khả năng tăng tốc 100 km/h (giây) | 6,7 | 6,7 | 5,4 |
Trang bị an toàn | |||
Điều khiển đỗ xe từ xa | Không | Có | Có |
Nên mua BMW phiên bản nào?
Với mức giá dưới 5 tỷ đồng ta có thể lựa chọn phiên bản 735i M Sport với trang bị cơ bản, cấu hình 5 chỗ ngồi cùng khối động cơ 2.0L. Ở bản 735i Pure Excellence sẽ có thêm điều khiển đỗ xe từ xa, cửa sổ trời Panorama Sky Lounge và 2 màn hình ghế sau kích thước 10,2 inch Full HD với mức giá trên 5 tỷ. Ở phiên bản cao cấp nhất, với giá lăn bánh trên 7 tỷ đồng, người sở hữu xe sẽ được trải nghiệm cảm giác thương gia với khối công nghệ hàng đầu phân khúc.
—
Tại phân khúc Sedan full size hạng sang, BMW 7 Series cạnh tranh trực tiếp với những người đồng hương của mình như Audi A8L, Mercedes-Benz S-Class, Porsche Panamera hay đối thủ đến từ Nhật Lexus LS hoặc mẫu Sedan đến từ xứ sở sương mù Jaguar XJ…
So sánh BMW 7 Series và Audi A8L
Đều là những chiếc xe hạng sang, Audi A8L và BMW 7 Series đều có kích thước nằm ở hàng “khủng”. Tuy nhiên vẻ ngoài của cả 2 đều đó những khác biệt nhất định. Nếu BMW nghiêng về tính thể thao, khỏe khoắn thì Audi lại có phần mềm mại và thanh lịch hơn.
Về kích thước, Audi A8L có phần nổi trội hơn 7 Series cả về chiều rộng x dài x cao với thông số lần lượt là 5.302 x 2.130 x 1.488 mm. Nhưng trục cơ sở của BMW lại “lấn lướt” A8L 82 mm.
Trang bị nội ngoại thất của 2 mẫu xe đến từ Đức gần như không có quá nhiều khác biệt. Về phần an toàn thì có lẽ BMW “nhỉnh” hơn Audi khi 7 Series sở hữu nhiều tính năng mới.
Một lần nữa BMW 7 Series lại đánh bại Audi A8L về phần vận hành. Ở phiên bản 740i Pure Excellence dùng động cơ B58 tăng áp 6 xilanh thẳng hàng dung tích 3.0L hiện đại hàng đầu phân khúc. Mức giá của cả 2 đều nằm ở khoảng 6 tỷ đồng, không có nhiều chênh lệch.
Xem chi tiết: Đánh giá xe Audi A8L – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
So sánh BMW 7 Series và Mercedes-Benz S-Class
Nếu nói về dòng xe sang, có vẻ Mercedes sẽ là cái tên đứng đầu trong sự lựa chọn của người Việt trong phân khúc này. Nhìn từ bên ngoài, cả 2 mẫu xe đều có phần nhìn khá sang trọng, ưng mắt. Tuy nhiên khi xét về từng chi tiết, Mercedes-Benz S-Class lấn át BMW 7 Series cả chiều rộng x dài x cao và trục cơ sở với kích thước lần lượt là 5.300 x 1.937 x 1.503 – 3.216 mm.
Về trang bị nội thất của cả 2 cũng không có quá nhiều khác biệt khi luôn được hãng chau chuốt đầy tỉ mỉ đến từng chi tiết. Trang bị an toàn của S-Class lợi thế hơn khi có túi khí cho người ngồi sau.
Xét về bản động cơ tiêu chuẩn, Mercedes đánh bại hai đối thủ về công suất và mô-men xoắn, với công suất cao hơn cả Audi và BMW gần 100 mã lực
Nhìn chung cả 2 mẫu xe đến từ Đức đều có những lợi thế riêng. Đối với những người muốn sở hữu dòng xe sang thì chắc chắn giá ở đây sẽ không phải là vấn đề khi BMW 7 Series và Mercedes-Benz S-Class đều có mức giá không quá chênh lệch nằm trong khoảng trên dưới 6 tỷ đồng. Quyết định mua sẽ tùy thuộc vào độ quan tâm của mỗi người sẽ nghiêng về công nghệ an toàn, động cơ mạnh mẽ hay thiết kế vẻ ngoài của mỗi xe.
Xem chi tiết: Đánh giá xe Mercedes-Benz S-Class – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
Có nên mua BMW 7 Series 2024?
Ở phân khúc Sedan hạng sang người dùng có rất nhiều lựa chọn với nhiều mẫu xe đến từ các thương hiệu cao cấp như Mercedes, Audi hay Lexus. Và chắc chắn BMW 7 Series cũng sẽ làm tốt vai trò của mình khi được trang bị nhiều công nghệ hiện đại, động cơ vận hành mạnh mẽ và ngoại hình bóng bẩy. Với những yếu tố này, chắc chắn 7 Series sẽ chinh phục cả khách hàng khó tính nhất với mức giá dao động từ 4,9 đến 7,1 tỷ đồng tùy phiên bản.
Tâm Nguyễn
Câu hỏi thường gặp về BMW 7 Series 2024
BMW 7 Series giá lăn bánh bao nhiêu?
Trả lời: Giá lăn bánh BMW 7 Series từ 5.043.000.000 VNĐ.
BMW 7 Series có cửa sổ trời không?
Trả lời: BMW 7 Series có cửa sổ ở tất cả các phiên bản.
BMW 7 Series có bao nhiêu màu?
Trả lời: BMW 7 Series có 7 màu: trắng Alpine, trắng Mineral, xanh Imperial, đỏ Royal Burgundy, xám Arctic, đen Sapphire, xám Sophisto.