Giá xe Ford Everest lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật (4/2024)

Ford Everest 2024 mới được đánh giá cao nhờ nhiều nâng cấp nhưng vẫn gây nỗi lo về hộp số và động cơ sau các ồn ào vừa qua.

FORD HÀ NỘI

Mr. Doanh Hà Nội

FORD PHÚ THỌ

Mr. Doanh Phú Thọ

FORD BẮC KẠN

Ms. Ngân Bắc Kạn

LIÊN HỆ ĐẶT HOTLINE

Toàn quốc

Ford Everest thế hệ mới được đánh giá cao ở ngoại hình vạm vỡ, thiết kế thay đổi cao cấp hơn, công nghệ ngập tràn, động cơ mạnh mẽ bậc nhất phân khúc… Tuy nhiên so với bản tiền nhiệm, Everest cũng có một số điều chỉnh “cải lùi”. Ngoài ra, những lùm xùm về lỗi động cơ và hộp số vừa qua cũng ảnh hưởng ít nhiều đến độ tin cậy của mẫu xe ở thời điểm hiện tại.

Xem thêm:

Giá xe Ford Everest niêm yết & lăn bánh tháng 4/2024


Ford Everest 2024 có 5 phiên bản là Ambiente, Sport, Titanium, Titanium Plus và WildtrakI. Giá xe Ford Everest 2024 niêm yết là 1.099.000.000 VNĐ cho bản Ambiente, 1.178.000.000 VNĐ cho bản Sport, 1.299.000.000 VNĐ cho bản Titanium, 1.468.000.000 VNĐ cho bản Titanium Plus và 1.499.000.000 VNĐ cho bản WildtrakI. Giá xe Ford Everest 2024 lăn bánh chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi 4/2024.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản Ford Everest Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh HCM Giá lăn bánh tỉnh
Ford Everest Ambiente 1.099.000.000 VNĐ 1.253.000.000 VNĐ 1.231.000.000 VNĐ 1.212.000.000 VNĐ
Ford Everest Sport 1.178.000.000 VNĐ 1.328.000.000 VNĐ 1.305.000.000 VNĐ 1.286.000.000 VNĐ
Ford Everest Titanium 1.299.000.000 VNĐ 1.470.000.000 VNĐ 1.445.000.000 VNĐ V 1.426.000.000 VNĐ
Ford Everest Titanium+ 1.468.000.000 VNĐ 1.649.000.000 VNĐ 1.619.000.000 VNĐ 1.600.000.000 VNĐ
Ford Everest Wildtrak 1.499.000.000 VNĐ 1.702.000.000 VNĐ 1.672.000.000 VNĐ 1.653.000.000 VNĐ

Ưu nhược điểm Ford Everest 


Ford Everest 2024 được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với 5 phiên bản: Ambiente 2.0L AT 4×2, Sport 2.0L AT 4×2, Titanium 2.0L AT 4×2, Titanium Plus 2.0L AT 4×4 và Wildtrak.

Ưu điểm

  • Thân hình vạm vỡ hơn
  • Thiết kế hiện đại, sang trọng hơn
  • Nội thất rộng rãi, tiện nghi cao
  • Động cơ mạnh mẽ bật nhất phân khúc
  • Công nghệ an toàn – hỗ trợ lái dẫn đầu phân khúc
  • Cách âm có sự cải thiện

"<strong

Nhược điểm

  • Chưa có lẫy chuyển số
  • Giá bán khá cao, nhất là bản động cơ Bi-Turbo
  • Thân xe to làm cồng kềnh hơn khi đi phố
  • Chi phí bảo dưỡng, thay thế phụ tùng hơi cao
  • Độ tin cậy bị ảnh hưởng sau những ồn ào về lỗi ở thế hệ cũ

Thông số kỹ thuật Ford Everest


Ford Everest 2024 có 2 tùy chọn động cơ:

  • Động cơ Diesel Single Turbo 2.0L sản sinh công suất cực đại 170 mã lực tại 3.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 500 Nm tại 1.750 – 2.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp, hệ thống dẫu động 1 cầu.
  • Động cơ Diesel Bi-Turbo 2.0L sản sinh công suất cực đại 209.8 mã lực tại 3.750 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 500 Nm tại 1.750 – 2.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 10 cấp, hệ thống dẫn động 4 bánh bán thời gian.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Thông số kỹ thuật Everest Ambiente Sport Titanium Titanium+ 4×4
Động cơ 2.0L Diesel Single Turbo 2.0L Diesel Single Turbo 2.0L Diesel Single Turbo 2.0L Diesel Bi-Turbo
Công suất cực đại (Ps/rpm) 170/3.500 170/3.500 170/3.500 209.8/3.750
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) 500/1.750 – 2.000 500/1.750 – 2.000 500/1.750 – 2.000 500/1.750 – 2.000
Hộp số tự động 6 AT 6 AT 6 AT 10 AT
Dẫn động 4×2 4×2 4×2 4×4
Trợ lực lái điện thích ứng nhanh
Hệ thống treo trước Độc lập, lò xo trụ, thanh cân bằng
Hệ thống treo sau Lò xo trụ, ống giảm chấn, thanh ổn định liên kết kiểu Watti Linkage
Phanh trước/sau Phanh đĩa Phanh đĩa Phanh đĩa Phanh đĩa
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) 80 80 80 80

Kích thước Ford Everest


Sang thế hệ mới, Ford Everest dài hơn 22 mm, rộng hơn 63 mm, cao hơn 5 mm. Chiều dài cơ sở tăng 50 mm. Khoảng sáng gầm xe giữ nguyên. So sánh với đối thủ cạnh tranh trực tiếp là Toyota Fortuner (4.795 x 1.855 x 1.835 mm), Ford Everest vượt trội hơn về mọi thông số kích thước, đặc biệt là trục cơ sở.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Kích thước Everest
Dài x rộng x cao (mm) 4.914 x 1.923 x 1.842
Chiều dài cơ sở (mm) 2.900
Khoảng sáng gầm xe (mm) 200

Đánh giá ngoại thất Ford Everest


Một trong những yếu tố tạo nên sự thành công của Ford Everest chính là thiết kế. Ở thế hệ mới, Ford Everest 2024 vẫn sở hữu một diện mạo mang đậm “chất Mỹ” đặc trưng nhưng đồ sộ, uy mãnh hơn. Những đường nét trơn tru, phẳng phiu, tròn trịa đã đổi mới sang góc cạnh, gân guốc và nam tính.

"Ở

Thiết kế

Đầu xe

Đầu xe Ford Everest 2024 được tái thiết kế hoàn toàn mới, trông vuông vắn, hầm hố và cứng cáp hơn hẳn bản cũ. Ca-lăng mở to, thậm chí còn ăn sâu vào cụm đèn hai bên bằng một thanh chrome khoét rãnh đâm ngang ngay chính diện. Mặt lưới bên trong vẫn giữ hoạ tiết tổ ong nhưng chuyển sang kích thước lớn hơn.

"Đầu

Ca-lăng Everest 2024 mở to, ăn sâu vào cụm đèn hai bên
Ca-lăng Everest 2024 mở to, ăn sâu vào cụm đèn hai bên

Cụm đèn được tạo hình chữ C độc đáo bọc hai góc đầu xe. Chạy viền ngoài là dải LED định vị Cả 4 phiên bản Ford Everest 2024 đều sử dụng đèn LED, tích hợp tính năng tự động bật đèn.

"Cả

Riêng phiên bản Everest Titanium Plus được Ford ưu ái trang bị cụm đèn pha hiện đại nhất với công nghệ LED Matrix, còn được gọi là đèn LED ma trận. Ở công nghệ này, đèn có khả năng tự chiếu sáng theo vùng, từ đó hỗ trợ chiếu góc khi đánh lái. Ngoài ra, đèn xe trên Everest Titanium Plus còn có thêm tính năng cân bằng góc chiếu tự động.

Ở phần dưới, Ford Everest 2024 được trang bị cụm đèn sương mù dạng LED. Hốc gió mở rộng và kết hợp cản trước to dày trông rất cơ bắp.

"Hốc

Thân xe

Với việc gia tăng kích thước, nhất là chiều dài và trục cơ sở, thân hình Ford Everest 2024 “đô con” hơn hẳn bản tiền nhiệm. Toàn bộ khung cửa sổ cạnh dưới, tay nắm cửa, bệ bước chân đều mạ chrome bóng loáng, tăng thêm phần sang trọng. Gương chiếu hậu được tích hợp đầy đủ tính năng chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ.

"Thân

"Gương

"Bệ

Về phần “dàn chân” bên dưới, Ford Everest thế hệ mới được trang bị lốp dày 255 mm, mỏng hơn bản cũ là 265 mm. Phần lazang vẫn giữ kiểu 6 chấu, kích thước 20 inch (riêng bản tiêu chuẩn 18 inch). Nhưng về mặt thiết kế thì thay đổi, các chấu trông lạ mắt và trẻ trung hơn.

"<strong

Đuôi xe

Từ khi ra mắt cho đến phiên bản gần đây nhất, phần đuôi Ford Everest hầu như luôn giữ nguyên kiểu dáng. Do đó, không ngoa khi đánh giá Ford Everest 2024 sở hữu phần đuôi khác biệt hoàn toàn, thật sự rất đẹp, đánh dấu cho một thế hệ mới.

"<strong

Tương tự phần đầu, đuôi xe Ford Everest 2024 đã lột bỏ triệt để form dáng bo tròn, đầy đặn thiếu điểm nhất để khoác lên phong thái nam tính, cao cấp, sang trọng, phảng phất bóng dáng “đàn anh” Ford Explorer.

Một điểm sáng nổi bật không thể bỏ qua đó là cụm đèn hậu full LED. Đèn được tạo hình theo chữ L đặt ngang, đồ hoạ bên trong chia khối nhỏ đẹp mắt. Hai cụm đèn kết nối liền mạch với nhau qua dòng chữ “EVEREST” mạ chrome nằm giữa. Một điều đặc biệt là dòng chữ này lại được thiết kế chìm trong một lớp nhựa bóng.

"Cụm

Màu xe

Ford Everest có 7 màu bao gồm: nâu Eqiunox, bạc, xanh dương, xám Meteor, trắng tuyết, đen, đỏ cam.

Trang bị ngoại thất

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Ngoại thất Everest Ambiente Sport Titanium Titanium+ 4×4
Đèn phía trước LED LED LED LED Matrix
Đèn tự động bật
Đèn chiếu góc Không Không Không
Chỉnh đèn pha/cốt Chỉnh tay Chỉnh tay Chỉnh tay Tự động
Đèn sương mù
Gạt mưa tự động
Đèn sau LED LED LED LED
Gương chiếu hậu Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Mâm 18 inch 20 inch 20 inch 20 inch

Đánh giá nội thất Ford Everest


Thiết kế chung

Nội thất Ford Everest 2024 “lột xác” chuyển sang một mô hình khác biệt hoàn toàn so với trước. Các chi tiết tinh giản, hiện đại và mang chất “tương lai” hơn. Bảng taplo và ốp cửa có nhiều chi tiết bọc da, ốp vân gỗ kết hợp mạ bạc sang trọng. Tuy nhiên phần nhựa vẫn còn chiếm “dung lượng” khá nhiều trong tổng thể.

"Nội

"Bảng

"Ốp

Ghế ngồi và khoang hành lý

Nhờ kích thước tinh chỉnh, không gian Ford Everest 2024 rộng rãi hơn so với bản tiền nhiệm. Tuy nhiên mức độ chênh lệch thực tế cũng không quá đáng kể. Toàn bộ ghế ngồi xe được bọc bằng chất liệu da kết hợp vinyl.

Ghế trước được thiết vừa người, khoảng trống chỗ để chân và đầu gối thoải mái, không bị gò bó. Theo hãng Ford chia sẻ, thiết kế ghế mới êm hơn, ôm hơn để mang lại trải nghiệm tốt hơn cho người dùng. Nếu ở phiên bản cũ, chỉnh điện hàng ghế trước giảm chỉ còn 6 hướng thì sang bản mới này đã tăng lên 8 hướng. Nhưng hơi tiếc, nếu có thêm tính năng làm mát ghế thì sẽ càng lý tưởng hơn.

"Hàng

Hàng ghế thứ hai, vừa mở cửa là nhìn thấy ngay không gian khá rộng rãi, tựa đầu đầy đủ ở cả 3 vị trí. Khoảng trống để chân thoáng. Vì vậy, nếu đi đường dài thì cũng không quá gò bó.

"Hàng

Đối với hàng ghế thứ ba, Ford chỉ trang bị gập điện ở phiên bản Titanium Plus. Tuy độ ngã lưng ghế được cải thiện nhưng chưa đáng kể. Không gian hàng ghế này vẫn tương đối chật. Nếu đẩy hàng ghế thứ hai hết cỡ về phía sau thì chỗ để chân của hàng ghế thứ ba khá hẹp. Khoảng trần cũng không quá thoáng. Vị trí này nếu đi đường dài sẽ phù hợp hơn với người cao tầm dưới 1.7 m.

Khoang hành lý Ford Everest 2024 được thiết kế các hộc chưa đồ giúp tối ưu hóa diện tích, tạo nên sự gọn gàng, tiện lợi. Nhưng nếu bật hết cả 3 hàng ghế thì khoang hành lý sẽ hơi nhỏ. Khi cần thiết có thể gập hàng ghế thứ ba hay thứ hai xuống để tăng thêm diện tích.

"Khoang

"Các

Khu vực lái

Khu vực lái Ford Everest thế hệ mới có nhiều sự thay đổi. Vô lăng 3 chấu tinh chỉnh đôi chút về kiểu dáng. Người dùng có thể điều chỉnh vô lăng ra/vào. Đây là một điểm sáng trên Everest mới, tính năng chưa từng xuất hiện trước đó. Các phím chức năng được sắp xếp lại gọn gàng và khoa học hơn.

"Vô

"Phím

Cụm đồng hồ Ford Everest 2024 hút mắt hơn. Bởi tất cả phiên bản đều được nâng cấp lên kỹ thuật số, hiển thị trên màn hình 8 inch. Riêng phiên bản Everest Titanium Plus kích thước “khủng” lên đến 12 inch.

"Cụm

Ford Everest vẫn giữ gần như đầy đủ các trang bị hỗ trợ lái cần thiết như: chìa khóa thông minh và khởi động nút bấm, hệ thống kiểm soát tốc độ Cruise Control, phanh tay điện tử… Đặc biệt, bản Titanium Plus có cả hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng Adaptive Cruise Control.

"<strong

Tuy nhiên, một điều đáng tiếc là khi về Việt Nam, Ford Everest 2024 vẫn không được trang bị lẫy chuyển số trên vô lăng. Trong khi đối thủ cạnh tranh trực tiếp là Toyota Fortuner đã có từ lâu.

Tiện nghi

Một điểm mới mẻ mà dễ dàng thấy ngay là màn hình trung tâm trên Ford Everest 2024 đã chuyển từ nằm ngang sang đặt dọc. Ngoài ra, kích thước cũng lớn hơn trước. Các phiên bản Everest Ambiente và Sport dùng màn hình 10 inch. Còn hai phiên bản Titanium và Titanium Plus cao cấp hơn với 12 inch. Tất cả đều được tích hợp công nghệ giải trí SYNC®.

"Màn

Xe hỗ trợ đầy đủ kết nối cần thiết như AM/FM, MP3, USB, Bluetooth… Thế nhưng về âm thanh, thay vì các bản Titanium cũ trước đây được trang bị 10 loa thì nay ở cả 4 bản mới đều chỉ có 8 loa.

Ford Everest 2024 sử dụng hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập, có cửa gió riêng cho cho các hàng ghế sau. Cả 4 phiên bản đều trang bị cửa kính chỉnh điện 1 chạm ở ghế lái. Khi mở cửa xe, dễ dàng nhận thấy thêm điểm mới là phần tay nắm cửa tích hợp 1 chạm hiện đại. Xe có một số trang bị khác như: cửa sổ trời, cốp điện thông minh…

"<strong

Trang bị nội thất

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Nội thất Everest Ambiente Sport Titanium Titanium+ 4×4
Vô lăng Urethane Bọc da Bọc da Bọc da
Màn hình đa thông tin 8 inch 8 inch 8 inch 12 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Cruise Control Tự động
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Ghế Da + Vinyl Da + Vinyl Da + Vinyl Da + Vinyl
Ghế lái chỉnh điện 8 hướng 8 hướng 8 hướng 8 hướng
Ghế phụ chỉnh điện Chỉnh cơ Chỉnh cơ 8 hướng 8 hướng
Hàng ghế thứ 3 Gập cơ Gập cơ Gập cơ Gập điện
Điều hoà tự động 2 vùng 2 vùng 2 vùng 2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí 10 inch 10 inch 12 inch 12 inch
Âm thanh 8 loa 8 loa 8 loa 8 loa
Cửa kính 1 chạm ghế lái
Cửa sổ trời Không Không
Cốp điện thông minh Không

Thông số kỹ thuật Ford Everest


Ford Everest 2024 có 2 tùy chọn động cơ:

  • Động cơ Diesel Single Turbo 2.0L sản sinh công suất cực đại 170 mã lực tại 3.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 500 Nm tại 1.750 – 2.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp, hệ thống dẫu động 1 cầu.
  • Động cơ Diesel Bi-Turbo 2.0L sản sinh công suất cực đại 209.8 mã lực tại 3.750 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 500 Nm tại 1.750 – 2.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 10 cấp, hệ thống dẫn động 4 bánh bán thời gian.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Đánh giá an toàn Ford Everest


Hệ thống an toàn luôn là một trong các điểm mạnh của Ford Everest 2024. Sang thế hệ mới, mẫu xe tiếp tục khẳng định vị thế của mình bằng hàng loạt công nghệ đắt giá như: hệ thống hỗ trợ đỗ xe tự động, kiểm soát đỗ đèo, cảnh báo điểm mù, cảnh báo xe cắt ngang, cảnh báo va chạm phía trước, cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường… Riêng phiên bản Everest Titanium Plus được trang bị cả camera 360 độ.

Phiên bản Everest Titanium Plus được trang bị cả camera 360 độ
Phiên bản Everest Titanium Plus được trang bị cả camera 360 độ

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Trang bị an toàn Everest Ambiente Sport Titanium Titanium+ 4×4
Túi khí 7 7 7 7
Phanh ABS, EBD
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Kiểm soát đổ đèo Không Không Không
Cảnh báo điểm mù, xe cắt ngang Không Không Không
Cảnh báo lệch làn đường và hỗ trợ duy trì làn đường Không Không Không
Cảnh báo va chạm phía trước Không Không Không
Hỗ trợ đỗ xe tự động Không Không Không
Kiểm soát áp suất lốp Không Không
Cảm biến Sau Trước & sau Trước & sau Trước & sau
Camera lùi Camera 360º

Đánh giá vận hành Ford Everest


Động cơ

Về sức mạnh động cơ, như thường lệ Ford Everest chưa bao giờ khiến người dùng phải lo ngại. Mặc dù sở hữu thân hình đồ sộ, song với khối động cơ Single Turbo 2.0L, đặc biệt là Bi-Turbo 2.0L thì Ford Everest vẫn tiến lên một cách đầy uy dũng.

Tuy nhiên, do sử dụng máy dầu nên Ford Everest cũng khó tránh được nhược điểm chung của loại động cơ này. Theo trải nghiệm thực tế của nhiều người, nếu tăng tốc đột ngột, chân ga có độ trễ đôi chút trước khi vọt về phía trước. Nhưng đây chỉ là cái nhìn hơi khắt khe.

Đánh giá chung thì Everest cũng không quá ì khi chạy phố. Xe vẫn đem đến cảm giác lái thoải mái, dễ chịu. Với các nhu cầu sử dụng xe thông thường, Everest hoàn toàn đáp ứng ổn, thậm chí vượt ngoài mong đợi. Từ dải tốc độ 60 km/h trở lên, xe sẽ thật sự “thoát xác” và phát huy sức mạnh của mình.

"Với

Một điều không thể bỏ qua khi đánh giá Ford Everest 2024 đó chính là off-road. Ở cung đường khó nhằn này, Everest chứng tỏ rất tốt bản lĩnh “SUV” thực thụ của mình. Phiên bản Titanium Plus dễ dàng chinh phục người dùng với khối động cơ Diesel Bi-Turbo 2.0L khoẻ bậc nhất phân khúc.

"<strong

Nhưng về khối động cơ Diesel Bi-Turbo này, vài ý kiến đánh giá từ người dùng bản trước cho biết động cơ hơi thiếu tinh tế khi lên vòng tua cao. Nếu ép nhanh trong một số tình huống thì đôi khi động cơ bị ồn và rung nhẹ.

Mặt khác, động cơ Bi-Turbo của Ford từng dính “phốt” lỗi rò rỉ dầu ở mặt bưởng cam, ống két làm mát khí nạp, cổ hút Turbo… Có quan điểm cho rằng việc Ford chỉ bố trí một phiên bản mang động cơ Bi-Turbo ở thế hệ mới này chủ yếu nhằm hạn chế rủi ro nếu tiếp tục xảy ra lỗi.

Hộp số

Sang thế hệ mới, các phiên bản Ford Everest Ambiente, Sport và Titanium đều trang bị hộp số tự động 6 cấp. Chỉ riêng bản Titanium Plus mới có hộp số tự động 10 cấp. Đây có thể được xem là một “bước lùi”. Vì ở thế hệ trước, tất cả phiên bản Ford Everest đều sử dụng hộp số 10 cấp.

Thật ra “bước lùi” này không quá khó hiểu. Bởi tương tự động cơ Bi-Turbo, hộp số tự động 10 cấp của Ford cũng từng vướng phải lùm xùm tại nhiều thị trường, kể cả Mỹ. Chuyên trang Vehicle History (Mỹ) có đề cập, hộp số tự động 10 cấp của Ford hay gặp một số hiện tượng như chuyển số chậm, tiếng động lạ khi chuyển số, tự chuyển về số N, xe nhao về phía trước, mất khả năng tăng tốc… Do đó, việc “hạ cấp” chuyển 3/4 phiên bản Ford Everest mới về hộp số 6 cấp có lẽ là một lựa chọn an toàn hơn cho Ford tại thời điểm này.

"Sang

Vô lăng

Vô lăng Ford Everest mới vẫn giữ cái phong thái nhẹ nhàng, thư thái rất quen thuộc. Điều này giúp người lái dễ dàng xoay trở khi chạy xe trong nội thành đông đúc. Ở dải tốc cao tay lái cũng nặng hơn, chắc tay hơn. Nhưng với những ai yêu cầu cao ở cảm giác lái, một chiếc SUV sử dụng trợ lực thuỷ lực thường được đánh giá cao hơn.

Hệ thống treo, khung gầm

Hệ thống treo Ford Everest 2024 được hãng xe Mỹ quảng bá “độc nhất phân khúc”. Treo trước của xe loại độc lập, lò xo trụ, thanh cân bằng. Thiết kế này giúp xe di chuyển tốt hơn khi chạy vào nơi có góc nghiêng lớn, củng cố thế mạnh off-road. Khi chạy qua các đường sỏi đá, nhiều ổ gà, địa hình phức tạp, xe đằm hơn. Cách dập tắt các dao động ngọt ngào và nuột nà như xe con. Nhưng điều này đồng nghĩa Everest sẽ lắc lư hơn nếu chạy tốc độ cao trên đường trường.

"Hệ

Khả năng cách âm

Động cơ dầu luôn ồn ào hơn máy xăng. Nhưng sang thế hệ mới, Ford Everest đã sở hữu phần cách âm hoàn thiện hơn. Hãng xe Mỹ đã gia cố thêm vật liệu cách âm, gioăng cửa dày giúp cho xe chống ồn tốt hơn. Mặc dù đi ở nơi gió lớn như những con đường nằm sát eo biển nhưng bên trong xe vẫn khá yên tĩnh.

Các phiên bản Ford Everest


Ford Everest 2024 có 4 phiên bản:

  • Titanium+ 2.0L AT 4×4
  • Titanium 2.0L AT 4×2
  • Sport 2.0L AT 4×2
  • Ambiente 2.0L AT 4×2

So sánh các phiên bản Everest

Điểm khác nhau giữa các phiên bản Ford Everest:

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

So sánh các phiên bản Ambiente Sport Titanium Titanium+ 4×4
Ngoại thất
Đèn phía trước LED LED LED LED Matrix
Đèn chiếu góc Không Không Không
Chỉnh đèn pha/cốt Chỉnh tay Chỉnh tay Chỉnh tay Tự động
Mâm 18 inch 20 inch 20 inch 20 inch
Nội thất
Vô lăng Urethane Bọc da Bọc da Bọc da
Màn hình đa thông tin 8 inch 8 inch 8 inch 12 inch
Cruise Control Tự động
Ghế phụ chỉnh điện Chỉnh cơ Chỉnh cơ 8 hướng 8 hướng
Hàng ghế thứ ba Gập cơ Gập cơ Gập cơ Gập điện
Màn hình giải trí 10 inch 10 inch 12 inch 12 inch
Cửa sổ trời Không Không
Cốp điện thông minh Không
Thông số kỹ thuật
Động cơ 2.0L Single Turbo 2.0L Single Turbo 2.0L Single Turbo 2.0L Bi-Turbo

 

Hộp số tự động 6 AT 6 AT 6 AT 10 AT
Dẫn động 1 cầu 1 cầu 1 cầu 2 cầu
Trang bị an toàn
Kiểm soát đổ đèo Không Không Không
Cảnh báo điểm mù, xe cắt ngang Không Không Không
Cảnh báo lệch làn đường và hỗ trợ duy trì làn đường Không Không Không
Cảnh báo va chạm phía trước Không Không Không
Hỗ trợ đỗ xe tự động Không Không Không
Kiểm soát áp suất lốp Không Không
Cảm biến Sau Trước & sau Trước & sau Trước & sau
Camera lùi Camera 360º

Nên mua Everest phiên bản nào?

Trong các phiên bản, Ford Everest Ambiente tuy là phiên bản thấp nhất nhưng nhìn chung vẫn đáp ứng rất ổn các nhu cầu sử dụng thông thường. Hệ thống vận hành và an toàn không khác các bản kế cận cao hơn. Trang bị cũng không quá chênh lệch.

Để tiện nghi hơn thì phiên bản Ford Everest Sport là lựa chọn hợp lý với mức giá bán vừa tầm. Còn muốn các trang bị cao cấp như: ghế phụ chỉnh điện, màn hình giải trí kích thước lớn, cửa sổ trời, cảm biến lốp… có thể tham khảo bản Ford Everest Titanium.

Riêng Ford Everest Titanium Plus, khác biệt các bản dưới không chỉ ở trang bị mà còn về hệ thống vận hành như động cơ, hộp số, dẫn động… Do đó, nếu đề cao sức mạnh, chú trọng cảm giác lái hay thường xuyên đi xa, đi đường đèo núi, địa hình phức tạp… thì Everest Titanium Plus vẫn là lý tưởng nhất.

Ở thị trường Việt Nam từ nhiều năm trước cho đến nay, Ford Everest cùng với Toyota Fortuner là 2 mẫu SUV 7 chỗ tầm giá 1.000.000 đồng được ưa chuộng nhất. Do vậy, Toyota Fortuner được xem đối thủ cạnh tranh trực tiếp với Ford Everest.

Bên cạnh đó, Ford Everest cũng “đối đầu” với một số mẫu xe SUV 7 chỗ hạng D khác như: Mitsubishi Pajero Sport, Nissan Terra, Isuzu mu-X… và cả dòng xe CUV 7 chỗ hạng D như: Kia Sorento, Hyundai SantaFe, Mazda CX-8

So sánh Ford Everest và Toyota Fortuner


Toyota Fortuner là đối thủ “truyền kiếp” của Ford Everest. Cả hai mẫu xe đều mang đến nhiều phiên bản với đa dạng mức giá khác nhau để người dùng lựa chọn. Giá xe Toyota Fortuner và Everest ngang ngửa nhau. Riêng bản cao cấp thì Everes có giá nhỉnh hơn Fortuner.

So sánh Everest và Fortuner, một bên mang chất thô ráp của SUV Mỹ, một bên mang nét hào hoa của xe Nhật. Về trang bị, sau khi mẫu xe Toyota được nâng cấp thì cả hai không còn quá chênh lệch. Nhưng xét đến khả năng vận hành, Everest rõ ràng mạnh mẽ hơn.

Toyota Fortuner luôn được đánh giá cao hơn về độ bền bỉ, độ ổn định và tin cậy
Toyota Fortuner luôn được đánh giá cao hơn về độ bền bỉ, độ ổn định và tin cậy

Tuy nhiên bàn về các giá trị lâu dài như: chi phí bảo dưỡng – sửa chữa, nhiên liệu, khả năng giữ giá, nhất là độ bền bỉ, độ ổn định và tin cậy… thì Fortuner luôn được đánh giá cao hơn. Đặc biệt khi độ tin cậy của Ford đang bị ảnh hưởng nhất định sau những lùm xùm về các lỗi liên quan đến hộp số và động cơ trong những năm gần đây.

Xem chi tiết: Giá xe Toyota Fortuner – phân tích chi tiết ưu nhược điểm

So sánh Ford Everest và Hyundai SantaFe

So sánh Ford Everest với SantaFe dù cùng là xe 7 chỗ tầm giá 1.000.000 đồng nhưng các mẫu xe này khá là khác biệt. Ford Everest thuộc dòng xe thể thao đa dụng SUV, thân hình đồ sộ, thế mạnh di chuyển linh hoạt ở nhiều địa hình khác nhau, có thể đi off road. Trong khi đó, Hyundai SantaFe thuộc dòng crossover đô thị, thân hình thanh thoát hơn, thế mạnh là đi phố.

Hyundai SantaFe và Kia Sorento có ưu thế rộng rãi, phù hợp với những cung đường đẹp
Hyundai SantaFe và Kia Sorento có ưu thế rộng rãi, phù hợp với những cung đường đẹp

Nhưng do giá bán SantaFe tầm tầm với Ford Everest nên nhiều thường người phân vân giữa các mẫu xe này. Tuy nhiên, cũng không khó lựa chọn bởi sự khác biệt về phong cách rất rõ. Nếu yêu thích trải nghiệm tiện nghi, thoải mái, nhẹ nhàng, di chuyển chủ yếu trong đô thị thì SantaFe sẽ phù hợp hơn. Còn nếu chú trọng động cơ khoẻ, khung gầm cao và cứng cáp, di chuyển linh hoạt nhiều địa hình thì nên chọn Ford Everest.

Xem chi tiết: Giá xe Hyundai SantaFe – phân tích chi tiết ưu nhược điểm

Có nên mua Ford Everest 2024?


Khách quan nhìn nhận, độ tin cậy của Ford Everest nói riêng và hãng Ford nói chung đã bị ảnh hưởng ít nhiều sau những vụ “phốt lỗi” đình đám. Điều này có lẽ sẽ khiến không ít người lăn tăn trước quyết định có nên mua Ford Everest hay không.

Tuy nhiên phải công nhận rằng, Ford Everest thế hệ mới rất “hot” với ngoại hình đẹp mắt, công nghệ đầy ắp và khả năng vận hành vượt trội. Xét trong phân khúc SUV hạng D, hiện tại vẫn khó có mẫu xe này thay thế được vị trí của Ford Everest ở nhiều khía cạnh.

Duy Nghĩa


Câu hỏi thường gặp về Ford Everest 2024

Ford Everest giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bánh Ford Everest từ 1.212.000.000 đồng.

Ford Everest có bền không?

Trả lời: Nhiều người dùng đánh giá Ford Everest khá bền máy, khung gầm cứng cáp. Tuy nhiên xét về mức ổn định phong độ theo thời gian thì xe Everest không được đánh giá cao bằng đối thủ Fortuner. Xe từng bị dính “phốt” lỗi nhiều hơn, nhất là lỗi hộp số.

Ford Everest có máy xăng không?

Trả lời: Hiện tại Ford Everest đã không còn phiên bản máy xăng. Tất cả các phiên bản Everest đều trang bị động cơ dầu Diesel.

Ford Everest có cửa sổ trời không?

Trả lời: Ford Everest có cửa sổ trời chỉnh điện ở hai phiên bản Titanium.

Ford Everest có mấy loại?

Trả lời: Ford Everest hiện có 5 phiên bản: Ambiente, Sport, Titanium, Titanium Plus và Wildtrak.

Bình luận

Email của bạn sẽ không công khai.

*