Động cơ mạnh, khung gầm chắc, trang bị hiện đại nhưng nhiều người đánh giá xe Ford Everest 2021 thua Toyota Fortuner…
Ford Everest là mẫu xe thể thao đa dụng SUV 7 chỗ tầm trung được ưa chuộng ngay khi có mặt tại Việt Nam từ năm 2007. Ford Everest sở hữu khung gầm vững chãi, động cơ khoẻ, khả năng off road tốt đi cùng nhiều trang bị tiện nghi và an toàn hiện đại.
Tuy nhiên nếu so sánh với đối thủ Toyota Fortuner thì giá xe Everest bản cao cấp hơi cao, chi phí bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế phụ tùng cũng cao hơn và giá trị bán lại không bằng. Một số ý kiến còn đánh giá Ford Everest mang thiết kế hơi thô, chưa có nhiều điểm nhấn. Vậy có nên mua Ford Everest vào thời điểm này trong khi còn nhiều sự lựa chọn hấp dẫn không kém như Toyota Fortuner, Mitsubishi Pajero Sport, Nissan Terra, Isuzu mu-X?
Xem thêm:
- Bảng giá xe Ford & ưu đãi mới nhất
- Các mẫu xe SUV 7 chỗ bán chạy
GIÁ XE FORD EVEREST THÁNG 1/2021 (NIÊM YẾT & LĂN BÁNH)
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ford Everest | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
Ambiente 2.0L MT 4×2 | 999 triệu | 1,141 tỷ | 1,121 tỷ | 1,102 tỷ |
Ambiente 2.0L AT 4×2 | 1,052 tỷ | 1,170 tỷ | 1,150 tỷ | 1,131 tỷ |
Trend 2.0L AT 4×2 | 1,112 tỷ | 1,268 tỷ | 1,245 tỷ | 1,226 tỷ |
Titanium 2.0L AT 4×2 | 1,181 tỷ | 1,345 tỷ | 1,321 tỷ | 1,302 tỷ |
Titanium 2.0L AT 4WD | 1,399 tỷ | 1,589 tỷ | 1,561 tỷ | 1,542 tỷ |
Đại lý chính hãng liên hệ 0902.771.822 để đặt quảng cáo
ƯU NHƯỢC ĐIỂM FORD EVEREST 2020
Ford Everest 2020 nằm trong thế hệ thứ 3, giữ nguyên thiết kế từ lần nâng cấp giữa dòng đời vào năm 2018. Tuy nhiên so với đời 2018 – 2019, Ford Everest 2020 mới có một số thay đổi và nâng cấp nhẹ. Sở hữu thiết kế mạnh mẽ, trang bị hiện đại, động cơ tăng áp 2.0L, Ford Everest 2020 mang đến tất cả 5 phiên bản: Ambiente MT 4×2, Ambiente AT 4×2, Trend AT 4×2, Titanium AT 4×2, Titanium AT 4WD. Ford Everest 2020 được phân phối dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan.
Ưu điểm Ford Everest
- Thiết kế bụi bặm, gầm xe cao
- Không gian rộng bậc nhất phân khúc
- Trang bị nội – ngoại thất hiện đại
- Vận hành khoẻ, êm ái, vững chãi, ổn định cao, chinh phục tốt nhiều loại địa hình
- Trang bị an toàn hiện đại
- Khả năng cách âm tương đối tốt


Nhược điểm Ford Everest
- Thiết kế vẫn chưa có nhiều điểm nhấn nổi bật
- Hàng ghế thứ 3 hơi hạn chế
- Chưa có phanh điện tử, lẫy chuyển số trên vô lăng
- Giá bán phiên bản cao nhất cao hơn so với các đối thủ
- Chi phí bảo dưỡng, thay thế phụ tùng cao hơn so với mặt bằng chung
- Giá trị bán lại không tốt bằng đối thủ Toyota Fortuner
LỖI XE FORD EVEREST
Lỗi xe Ford Everest là một trong các vấn đề mà người mua xe quan tâm nhiều nhất. Trong những năm, Everest cũng không tránh khỏi các lỗi kỹ thuật phải triệu hồi để khắc phục. Bên cạnh đó xe cũng gặp một số lỗi thường gặp sau thời gian dài sử dụng nhưng các lỗi này đa phần không phổ biến nhiều.
- Lỗi hộp số
Tháng 4/2020, Ford Việt Nam triển khai triệu hồi gần 12.000 xe của hãng, trong đó có phiên bản Ford Everest 2.0L Bi-Turbo sản xuất từ 15/12/2017 đến 12/10/2019 để khắc phục sự cố liên quan đến bánh răng bơm dầu hộp số.
Cụ thể, xe bị ảnh hưởng có thể gặp tình trạng bánh răng bơm dầu hộp số hỏng khi xe đang vận hành, dẫn đến áp suất dầu hộp số bị mất, truyền lực bị mất, tăng nguy cơ va chạm. Đợt triệu hồi này sẽ giúp cập nhật phần mềm mô-đun điều khiển hộp số và mô-đun điều khiển động cơ để khắc phục lỗi trên.
Trước đó vào tháng 11/2016, Ford Việt Nam cũng từng mở đợt triệu hồi để khắc phục lỗi liên quan đến miếng đệm giữ cáp chuyển trong hộp số tự động. Cụ thể trên các xe lỗi, miếng đệm giữ cáp chuyển số có mối hàn không đạt kỹ thuật. Trong quá trình vận hành, phần vỏ cáp chuyển số có thể chạm vào mối hàn này khiến lực tác động lên cần chuyển số lớn hoặc không chọn được vị trí số. Những xe Ford Everest sản xuất từ 27/5/2008 – 29/10/2008 được triệu hồi để thay mới miếng đệm này.
- Lỗi túi khí
Tháng 7/2019, Ford Việt Nam đã tiến hành triệu hồi hơn 23.000 xe Ford Everest sản xuất từ 31.5.2005 đến 27.8.2015 để khắc phục lỗi cụm bơm túi khí do hãng Takata cung cấp (lỗi túi khí này cũng gặp tương tự trên xe của hãng Honda và Toyota). Cụ thể hãng Ford sẽ thay mới cụm bơm túi khí bên lái xe hoặc bên hành khách ghế trước.
Trước đó vào tháng 10/2017, Ford Việt Nam cũng từng mở đợt triệu hồi Ford Everest để khắc phục lỗi liên quan đến hệ thống túi khí. Cụ thể các xe triệu hồi gặp lỗi bộ phận kích hoạt túi khí ghế trước. Do quá trình sản xuất túi khí có thể chứa hỗn hợp hoá chất không đúng chuẩn. Điều này khiến túi khí không bơm phồng được đúng theo thiết kế. Những xe Ford Everest được triệu hồi là phiên bản I4 2.2L 4×2 sản xuất từ 10/12/2016 đến 21/1/2017.
Những lỗi thường gặp của xe Ford Everest
Sau một thời gian dài sử dụng, xe Ford Everest cũng có một số lỗi thường gặp. Tuy nhiên các lỗi này có mức độ phổ biến không nhiều.
- Lỗi hộp số
Một số chủ xe Ford Everest gặp lỗi đèn báo lỗi động cơ phát sáng – “lỗi cá vàng”, đèn O/D cũng nháy vàng dù không bật, chức năng O/D vô hiệu hoá, khi lên số xe có hiện tượng giật mạnh. Nguyên nhân chủ yếu do dầu hộp số bị bẩn, thiếu dầu hộp số, van điều áp dầu số gặp vấn đề… Để khắc phục chỉ cần thay dầu hộp số, sửa van điều áp dầu số.
- Lỗi hỏng van EGR
EGR là hệ thống tuần hoàn khí thải, van EGR sẽ đưa một phần khí thải trở lại hoà vào khí nạp để giảm nồng độ chất thải gây ô nhiễm môi trường. Nếu Ford Everest bị lỗi van EGR sẽ thường có các dấu hiệu: xe bị hao dầu, động cơ rung khi khởi động, chết máy khi chạy tốc độ thấp, khí thải có nặng mùi, đèn báo lỗi động cơ bật sáng…
Van EGR bị lỗi có nhiều nguyên nhân, đa phần do hệ thống khác bị hư hỏng như kim phun rò rỉ, đánh lửa sai thời điểm, cảm biến oxy bị hỏng, tỉ số nén sai… Để khắc phục cần kiểm tra xác định đúng nguyên nhân.
- Lỗi cá vàng
Không chỉ riêng Ford Everest mà các xe ô tô khác sau một thời gian dài sử dụng cũng thường gặp “lỗi cá vàng” – đèn báo lỗi động cơ phát sáng. Đèn này có nhiệm vụ báo lỗi khi hệ thống máy móc gặp vấn đề. Theo nhiều người dùng xe Everest chia sẻ, xe gặp “lỗi cá vàng” chủ yếu do các nguyên nhân: cảm biến khí nạp bị bẩn, lọc gió động cơ bị bẩn… Để tránh lỗi này, chủ xe nên thường xuyên cho vệ sinh cảm biến, thay lọc gió định kỳ…
- Lỗi chảy dầu xe Ford Everest
Giữa tháng 2/2020, nhiều chủ xe Ford sử dụng động cơ 2.0 Bi-Turbo như Ford Ranger, Ford Raptor, Ford Everest gặp phải hiện tượng dầu trong khoang máy bị rò rỉ. Từ 40 người đến tháng 3/2020 số chủ xe gặp tình trạng này lên đến 750 người.
Hiện những chủ xe này đang lên lên kế hoạch để gửi khiến nại hãng Ford Việt Nam theo quy định pháp luật. Bởi những phản hồi của Ford về vấn đề này vẫn chưa giải toả được các khúc mắc. Nhất là có trường hợp xe sửa rồi vẫn bị rò rỉ dầu. Nếu xe hết hạn bảo hành mà lỗi rò rỉ dầu vẫn tái diện thì chủ xe sẽ tốn kém rất nhiều chi phí cho việc sửa chữa.
Hiện Ford Việt Nam cho biết đã nắm bắt được tình hình và gửi báo cáo về hãng mẹ để có giải pháp kỹ thuật xử lý triệt để.
—
KÍCH THƯỚC FORD EVEREST 2020
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước Ford Everest 2020 | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.892 x 1.860 x 1.837 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.850 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 210 |
ĐÁNH GIÁ NGOẠI THẤT FORD EVEREST 2020
Về thiết kế, Ford Everest 2020 không có sự thay đổi so với “người tiền nhiệm” 2018 – 2019. Tuy nhiên, ở Everest 2020, hãng xe ô tô Mỹ đã có một số nâng cấp nhẹ về phần tính năng cho 2 bản Titanium.
Thiết kế Ford Everest
Xuyên suốt qua các thời kỳ, Ford Everest vẫn mang trong mình “dòng máu” mạnh mẽ, cứng cáp, hầm hố, đậm chất xe Mỹ, đặc biệt hơn là dòng xe thể thao đa dụng SUV của Mỹ. Thiết kế này là một trong các yếu tố góp phần tạo nên sự thành công cho Ford Everest.
Nếu so sánh với đối thủ trực tiếp Toyota Fortuner, tuy cùng sở hữu vẻ đồ sộ của dòng SUV, nhưng Fortuner có nhiều đường nét nhấn nhá thanh thoát, tinh tế hơn của xe Nhật, trong khi Everest lại có sự rắn rỏi, thô cứng, bụi bặm hơn của xe Mỹ.
Đầu xe
Đầu xe Ford Everest 2020 tách biệt 2 phần rõ rệt. Phần trên nổi bật với cụm lưới tản nhiệt hình đa giác to, mở rộng về 2 bên. Bên trong là lưới hoạ tiết tổ ong đen bóng, bên ngoài là 3 thanh ngang to chạy dài. Toàn bộ các thanh ngang này và cả đường viền đều được mạ chrome sáng bóng.


Cụm đèn trước Everest kết nối liền mạch với lưới tản nhiệt. Trong lần nâng cấp mới này, Everest 2020 facelift dùng đèn pha chụp hình vuông thay cho dạng tròn trước đây, giúp tăng hiệu quả chiếu sáng. Cũng như đời trước, 3 phiên bản cao của Everest được trang bị đèn pha LED đi cùng tính năng tự động bật/tắt, góc chiếu tự điều chỉnh theo góc đánh lái; dải LED định vị khá mềm mại. Còn 2 phiên bản Ambiente chỉ dùng đèn Halogen.


Phần dưới đầu xe thu hút với đèn sương mù hạ thấp cùng hốc gió cản trước nằm lọt lòng trong ốp mạ bạc tăng vẻ hầm hố cho xe.
Thân xe
Thân xe Ford Everest 2020 đồ sộ với gầm cao, các cánh cửa to vuông vắn, hốc gió và tay nắm cửa mạ chrome, thể hiện được phong thái bệ vệ đậm chất SUV. Tuy nhiên so với các mẫu xe crossover/SUV hiện nay thì những đường dập trên thân xe Everest khá đơn giản, thiếu sự nhấn nhá nổi bật.




Gương chiếu hậu ngoài Everest 2020 mạ chrome sáng bóng, “ton sur ton” với lưới tản nhiệt đầu xe. Gương tích hợp đầy đủ tính năng gập điện, chỉnh điện, đèn báo rẽ. Riêng 2 phiên bản Everest Titanium có thêm tính năng sấy kính hiện đại.
2 phiên bản Everest Titanium được trang bị lazang hợp kim tạo hình chữ “V” 20 inch mạnh mẽ. Phiên bản Tredn dùng lazang 18 inch, 2 phiên bản Ambiente 17 inch.


Đuôi xe
Đuôi xe Ford Everest 2020 vẫn duy trì lối thiết kế “bầu bĩnh”, cho cảm giác hơi lỗi thời, thiếu phần gai góc. Tuy nhiên đuôi xe cũng có điểm nhấn nổi bật là thanh chrome to chạy ngang dập nổi dòng chữ “EVEREST” với cụm đèn hậu LED bọc 2 đầu. Đèn phụ hạ thấp nằm lọt lòng trong cản sau mạ bạc hầm hố.


Màu xe Ford Everest
Ford Everest có mấy màu? Everest Ford 2020 có tất cả 9 màu bao gồm: Trắng, Đen, Xám meteor, Đỏ, Đỏ sunset, Ghi vàng, Xanh thiên thanh, Bạc, Xanh dương đậm.
Trang bị ngoại thất Ford Everest
So với các đối thủ cùng phân khúc, trang bị ngoại thất Ford Everest được đánh giá hiện đại hàng đầu phân khúc SUV tầm giá 1 tỷ đồng. Trang bị xe có sự khác biệt lớn giữa 2 phiên bản thấp Ambiente và 3 phiên bản cao Trend và Titanium.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị ngoại thất Ford Everest 2020 | Ambiente MT 4×2 | Ambiente AT 4×2 | Trend AT 4×2 | Titanium AT 4×2 | Titanium AT 4WD |
Đèn trước | Halogen | Halogen | LED | LED | LED |
Đèn pha tự động | Không | Không | Có | Có | Có |
Đèn chỉnh góc | Không | Không | Có | Có | Có |
Đèn hậu | Halogen | Halogen | LED | LED | LED |
Đèn chạy ban ngày | Không | Không | LED | LED | LED |
Đèn sương mù | Có | Có | Có | Có | Có |
Gạt mưa tự động | Không | Không | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ
| Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ
| Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ Sấy | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ Sấy | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ Sấy |
Lốp | 265/65R17 | 265/65R17 | 265/60R18 | 265/50R20 | 265/50R20 |
ĐÁNH GIÁ NỘI THẤT FORD EVEREST 2020
Nội thất Ford Everest 2020 mang vẻ sang trọng, tiện nghi đúng chất một mẫu SUV gia đình chuẩn mực.
Hệ thống ghế ngồi và khoang hành lý
Ford Everest có 7 chỗ ngồi mang đến một không gian vừa đủ cho 7 người. Dù Everest không quá rộng rãi như các mẫu xe MPV Toyota Innova hay Kia Sedona nhưng cũng không chật. Trong phân khúc SUV 7 chỗ, Everest được đánh giá có cabin 3 hàng ghế khá thoải mái. 3 phiên bản Titanium và Tredn có ghế bọc da, trong khi 2 bản Ambiente vẫn chỉ bọc nỉ. Để cải thiện, người mua bản Ambiente có thể tự nâng cấp bọc da ghế xe để vệ sinh và sang trọng hơn.
Ghế trước Ford Everest 2020 ôm thân người. Khoảng trống để chân tương đối thoáng. Ghế lái 2 phiên bản Everest Titanium và Trend được trang bị tính năng chỉnh điện chỉnh điện 8 hướng, bản Ambiente chỉnh tay 6 hướng. Ghế phụ 2 phiên bản Titanium trang bị chỉnh điện 8 hướng, được đánh giá cao so với các xe giá tầm 1 tỷ đồng.


Hàng ghế thứ 2 Ford Everest 2020 có mặt ngồi khá phẳng, có bệ tỳ tay ở giữa, đủ tựa đầu 3 vị trí. Cả 3 vị trí ngồi đều khá thoải mái. Nếu ngồi cả 3 người trưởng thành trong các hành trình xa cũng không quá gò bó.


Hàng ghế thứ 3 Ford Everest 2020 được trang bị tính năng gập điện hiện đại ở 3 phiên bản Titanium và Trend. Hàng ghế thứ 3 có 2 vị trí tựa đầu. Cũng như nhiều mẫu xe crossover/SUV 7 chỗ khác, trần xe hàng ghế thứ 3 hơi thấp do mui xe thấp dần, khoảng trống duỗi chân cũng hạn chế. Thêm nhược điểm nữa là tựa lưng ghế hàng ghế thứ 3 Everest cố định, không điều chỉnh độ nghiêng được như Toyota Fortuner, cũng không có tựa đầu. Do đó, hàng ghế gày sẽ thoải mái hơn khi ngồi 2 người có chiều cao dưới 1,7m.


Với 3 hàng ghế thì khoang hành lý của Ford Everest cũng không quá lớn. Thể tích khoang hành lý Everest 450 lít, đủ để cất giữ các đồ dùng cơ bản. Người dùng có thể gập phẳng hàng ghế thứ 3 theo tỷ lệ 50:50 để mở rộng, tăng diện tích để đồ.


Khu vực lái xe
Khu vực lái của Ford Everest 2020 khá giống với “người anh em” Ford Ranger. Đa phần người dùng đều đánh giá Ford Everest sở hữu vô lăng xe thiết kế 3 chấu mạnh mẽ, được bọc da cho cảm giác cao cấp. Trên vô lăng cả 5 phiên bản Everest đều được tích hợp các phím điều khiển được sắp xếp khá gọn. Đáng tiếc là cho đến Ford Everest 2020, xe vẫn chưa được trang bị lẫy chuyển số trên vô lăng, phanh tay điện tử, trong khi đối thủ Toyota Fortuner đã có đầy đủ các trang bị này.


Riêng 3 phiên bản Titanium và Trend có thêm nút kiểm soát hành trình Cruise Control. Đặc biệt phiên bản Everest Titanium Bi-Turbo được trang bị hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng Adaptive Cruise Control có khả năng theo dõi tốc độ xe phía trước để tự động điều chỉnh tốc độ giữ khoảng cách an toàn.
Cụm đồng hồ bao gồm 1 đồng hồ Analog trung tâm và 2 màn hình hiển thị đa thông tin TFT 4,2 inch 2 bên. Gương chiếu hậu trong ở 3 phiên bản Everest Titanium và Trend có thêm tính năng tự động.




Taplo
Sở hữu thiết kế tương tự như Ford Ranger, khu vực taplo Ford Everest mang những đường nét đồ sộ, cơ bắp, đậm phong cách xe Mỹ. Kiểu dáng có thiên hướng nam tính thấy rõ. Với những người yêu thích sẽ đánh giá taplo Ford Everest mạnh mẽ, nhưng với những ai ưa sự tinh tế của xe Nhật, xe châu Âu thì thường cho rằng khá thô và nặng nề.


Hệ thống giải trí, tiện nghi
Về hệ thống giải trí, cả 5 phiên bản Ford Everest 2020 đều được trang bị màn hình trung tâm cảm ứng 8 inch, âm thanh 10 loa. So với Everest 2018 – 2019, Everest 2020 được nâng cấp sử dụng công nghệ SYNC Gen 3 phiên bản mới 3.4 có điều khiển giọng nói, giao diện đổi dùng màu xnah dương trực quan hơn. Nhưng hơi bất tiện khi điều khiển giọng nói trên SYNC 3 chỉ sử dụng tiếng Anh.


Cũng như thế hệ tiền nhiệm, Everest hỗ trợ các kết nối cơ bản như Bluetooth, AUX, USB… cùng kết nối điện thoại thông minh qua ứng dụng Applink, Android Auto, Apple CarPlay.
Về hệ thống tiện nghi, cả 5 phiên bản Ford Everest 2020 đều được trang bị điều hoà tự động 2 vùng độc lập, cửa kính chỉnh điện 1 chạm, cổng USB trên gương chiếu hậu trong… đặc biệt có cả hệ thống chống ồn chủ động – một tính năng khá hiện đại thường có trên xe Ford. Nhược điểm Ford Everest 2020 là chỉ có duy nhất phiên bản Titanium Bi-Turbo 4×4 là được trang bị cửa sổ trời Panorama.


Trang bị nội thất Ford Everest
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị nội thất Ford Everest 2020 | Ambiente MT 4×2 | Ambiente AT 4×2 | Trend AT 4×2 | Titanium AT 4×2 | Titanium AT 4WD |
Vô lăng bọc da | Không | Không | Có | Có | Có |
Vô lăng tích hợp điều khiển âm thanh | Có | Có | Có | Có | Có |
Cruise Control | Không | Không | Có | Có | Tự động |
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm | Có | Có | Có | Có | Có |
Màn hình hiển thị đa thông tin | TFT 4.2” | TFT 4.2” | TFT 4.2” | TFT 4.2” | TFT 4.2” |
Gương chiếu hậu trong | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Tự động | Tự động | Tự động |
Ghế | Nỉ | Nỉ | Da | Da | Da |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế hành khách trước | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Hàng ghế thứ 3 gập điện | Không | Không | Không | Có | Có |
Điều hoà tự động 2 vùng | Có | Có | Có | Có | Có |
Màn hình cảm ứng | 8 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch |
Công nghệ giải trí SYNC3 | Có | Có | Có | Có | Có |
Số loa | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Hệ thống chống ồn chủ động | Có | Có | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời Panorama | Không | Không | Không | Không | Có |
Kính điện trước/sau | Có | Có | Có | Có | Có |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT FORD EVEREST 2020
Ford Everest 2020 có 2 tuỳ chọn động cơ:
- Động cơ Single Turbo Diesel 2.0L: công suất cực đại 180 mã lực, mô men xoắn cực đại 420 Nm, kết hợp với hộp số sàn 6 cấp hoặc số tự động 10 cấp, hệ thống dẫn động cầu sau.
- Động cơ Bi-Turbo Diesel 2.0L: công suất cực đại 213 mã lực, mô men xoắn cực đại 500 Nm, kết hợp với hộp số tự động 10 cấp, hệ thống dẫn động 4 bánh.
Riêng phiên bản “full option” Everest Titanium Bi-Turbo được trang bị hệ thống kiểm soát đường địa hình và khoá vi sai cầu sau.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Ford Everest 2020 | Ambiente MT 4×2 | Ambiente AT 4×2 | Trend AT 4×2 | Titanium AT 4×2 | Titanium AT 4WD |
Động cơ | Single Turbo Diesel 2.0L | Bi-Turbo Diesel 2.0L | |||
Dung tích xi lanh (cc) | 1.996 | 1.996 | 1.996 | 1.996 | 1.996 |
Nhiên liệu | Dầu | Dầu | Dầu | Dầu | Dầu |
Công suất cực đại (ps/rpm) | 180/3.500 | 180/3.500 | 180/3.500 | 180/3.500 | 213/3.750 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 420/1.750-2.500 | 420/1.750-2.500 | 420/1.750-2.500 | 420/1.750-2.500 | 500/1.750-2.000 |
Hộp số | 6AT | 10AT | 10AT | 10AT | 10AT |
Dẫn động | RWD | RWD | RWD | RWD | 4WD |
Kiểm soát đường địa hình | Không | Không | Không | Không | Có |
Khoá vi sai cầu sau | Không | Không | Không | Không | Có |
Hệ thống treo trước/sau | Độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ, thanh chống lắc/Lò xo trụ, ống giảm chấn lớn, thanh ổn định | ||||
Phanh trước/sau | Đĩa/Đĩa |
ĐÁNH GIÁ AN TOÀN FORD EVEREST 2020
Xe ô tô Mỹ từ lâu đã nổi tiếng với độ an toàn cao và hiển nhiên Ford Everest cũng được thừa hưởng trọn vẹn thành tựu đó. So với các đối thủ cùng phân khúc, Everest sở hữu một hệ thống an toàn đánh giá cao.
Trong đó đặc biệt phiên bản Everest Titanium Bi-Turbo được trang bị thêm nhiều tính năng hiện đại như Kiểm soát đổ đèo HDA, Cảnh báo điểm mù, Cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường, Cảnh báo va chạm phía trước, Đỗ xe chủ động, Kiểm soát áp suất lốp… Cũng hơi đáng tiếc là những trang bị này chỉ có mặt duy nhất trên bản Titanium 4WD Bi-Turbo mà bản Titanium thường 4×2 không có.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Ford Everest 2020 | Ambiente MT 4×2 | Ambiente AT 4×2 | Trend AT 4×2 | Titanium AT 4×2 | Titanium AT 4WD |
Phanh ABS, EBD | Có | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát đổ đèo | Không | Không | Không | Không | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Không | Không | Có | Có |
Cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường | Không | Không | Không | Không | Có |
Cảnh báo va chạm phía trước | Không | Không | Không | Không | Có |
Đỗ xe chủ động | Không | Không | Không | Không | Có |
Kiểm soát áp suất lốp | Không | Không | Không | Không | Có |
Chống trộm | Có | Có | Có | Có | Có |
Số túi khí | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 |
Camera lùi | Có | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến trước | Không | Không | Không | Có | Có |
Cảm biến sau | Có | Có | Có | Có | Có |
ĐÁNH GIÁ VẬN HÀNH FORD EVEREST 2020
Động cơ
Với Ford Everest, sức mạnh động cơ không còn là vấn đề người mua phải lo ngại như các mẫu xe crossover/SUV tầm giá dưới 700 triệu đồng. Cả 2 khối động cơ Single Turbo Diesel 2.0L và Bi-Turbo Diesel 2.0L đều cung cấp sức mạnh đủ sức để cân cả khối xe đồ sộ lướt đi một cách êm ái.


Tất nhiên với một chiếc SUV thân hình vạm vỡ cùng động cơ máy dầu Diesel thì quả thực mặt tăng tốc không phải là thế mạnh của Ford Everest. Nhưng xe cũng không quá ì khi đi phố, vẫn đảm bảo đem đến trải nghiệm lái thoải mái, dễ chịu. Với phiên bản Ford Everest Bi-Turbo, người lái sẽ càng nhàn hạ hơn khi có nhiều tính năng hiện đại hỗ trợ. Điển hình như đỗ xe chủ động, người lái chỉ cần chuyển số theo hướng dẫn, vô lăng sẽ tự động xoay đưa xe vào đúng vị trí.
Từ ngưỡng tốc độ từ 60 km/h trở lên, Ford Everest mới cho cảm giác “thoát xác”, thực sự phát huy rõ thế mạnh của mình. Nhất là phiên bản Ford Everest Bi-Turbo, với hàng loạt tính năng hỗ trợ lái hiện đại như cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường, Adaptive Cruise Control – giúp xe tự động kiểm soát và điều chỉnh tốc độ phù hợp, giữ khoảng cách an toàn với xe phía trước, người lái có thể thong thả tận hưởng hành trình.
Và thật đáng tiếc nếu đã sở hữu Ford Everest mà chưa thử qua các cung đường off road. Bởi đây là nơi Everest thể hiện tốt nhất sở trường của mình. Đặc biệt với Ford Everest Bi-Turbo, người lái chắc chắn sẽ bị “chinh phục” với hệ dẫn động 2 cầu, kết hợp khoá vi sai cầu sau điện và hệ thống kiểm soát địa hình (chế độ vận hành địa hình cát, chế độ vận hành địa hình bằ mặt tuyết – cỏ – bùn lầy, chế độ vận hành địa hình sỏi đá) giúp lực kéo bánh trước và bánh sau được phân phối linh hoạt, khả năng vận hành tối ưu thấy rõ. Cùng với các tính năng hỗ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát đổ đèo… giúp việc vượt qua các cung đường off road trở nên dễ dàng và nhàn hạ hơn hẳn.


Hộp số
Hầu hết người dùng đều cảm thấy rất hài lòng với hộp số tự động 10 cấp được trang bị trên Ford Everest. Tỷ số truyền chia nhỏ giúp xe tăng tốc mượt, quá trình chuyển số êm, mịn hơn rất nhiều so với hộp số 6 cấp mà nhiều mẫu xe đối thủ cùng phân khúc đang sử dụng.
Vô lăng
Vô lăng Ford Everest có trợ lực lái điện mang đến cảm giác nhẹ nhàng, linh hoạt hơn rất nhiều, nhất là khi xe di chuyển trong nội thành đông đúc, cua rẽ, chuyển hướng nhiều. Ở dải tốc cao, tay lái nặng hơn, đem lại sự đằm chắc được nhiều người dùng đánh giá cao.
Độ ổn định
Là xe Mỹ, Ford Everest sở hữu thân xe nặng, khung gầm vững chãi mang đến sự ổn định cao. Thêm cùng nhiều tính năng an toàn như hệ thống cân bằng điện tử giúp thân xe không bị chòng chành, rung lắc nhiều khi chạy tốc độ cao. Hệ thống treo Everest Ford được cải tiến giúp nâng cao độ ổn định đáng kể, đánh lái chính xác, xe vận hành êm ái kể cả trên những địa hình xấu.


Khả năng cách âm
Với những xe ô tô chạy động cơ máy dầu thì hiển nhiên sẽ ồn hơn so với xe máy xăng. Tuy nhiên ở Ford Everest 2020, khả năng cách âm xe được cải thiện thấy rõ so với các đời tiền nhiệm. Thân xe dày, gioăng cửa xe dày, thêm hệ thống chống ồn chủ động giúp tăng cường chống ồn cho xe. Ngay với những cú đạp thốc ga, tiếng động cơ dội vào cabin cũng không quá lớn.
Rất khó để đòi hỏi một khả năng cách âm hoàn thiện ở một mẫu xe SUV phổ thông như Ford Everest. Nhưng nhìn chung hệ thống cách âm Everest được đánh giá khá ổn, hành trình sẽ không bị phiền nhiễu bởi tiếng ồn. Ở tốc độ thấp, cách âm môi trường khá tốt.
Xe chỉ thực sự ồn hơn khi chạy ở tốc độ cao. Bởi khi này tiếng gió bắt đầu xuất hiện. Nếu so sánh Everest và Fortuner về mặt cách âm thì nhiều người đánh giá Everest cách âm tốt hơn hẳn.
CÁC PHIÊN BẢN FORD EVEREST 2020
Ford Everest 2020 có tất cả 5 phiên bản:
- Ford Everest Ambiente MT 4×2
- Ford Everest Ambiente AT 4×2
- Ford Everest Trend AT 4×2
- Ford Everest Titanium AT 4×2
- Ford Everest Titanium AT 4WD
So sánh các phiên bản Ford Everest
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản Ford Everest 2020 | Ambiente MT 4×2 | Ambiente AT 4×2 | Trend AT 4×2 | Titanium AT 4×2 | Titanium AT 4WD |
Giá xe (triệu đồng) | 999 | 1.052 | 1.112 | 1.177 | 1.399 |
Trang bị ngoại thất | |||||
Đèn trước | Halogen | Halogen | LED | LED | LED |
Đèn pha tự động | Không | Không | Có | Có | Có |
Đèn định vị LED | Không | Không | Có | Có | Có |
Đèn sương mù | Có | Có | Có | Có | Có |
Gạt mưa tự động | Không | Không | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ
| Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ
| Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ Sấy | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ Sấy | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ Sấy |
Lốp | 265/65R17 | 265/65R17 | 265/60R18 | 265/50R20 | 265/50R20 |
Trang bị nội thất | |||||
Vô lăng bọc da | Không | Không | Có | Có | Có |
Vô lăng tích hợp điều khiển âm thanh | Có | Có | Có | Có | Có |
Cruise Control | Không | Không | Có | Có | Tự động |
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm | Có | Có | Có | Có | Có |
Màn hình hiển thị đa thông tin | TFT 4.2” | TFT 4.2” | TFT 4.2” | TFT 4.2” | TFT 4.2” |
Gương chiếu hậu trong | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Tự động | Tự động | Tự động |
Ghế | Nỉ | Nỉ | Da | Da | Da |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế hành khách trước | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Hàng ghế thứ 3 gập điện | Không | Không | Không | Có | Có |
Điều hoà tự động 2 vùng | Có | Có | Có | Có | Có |
Màn hình cảm ứng | 8” | 8” | 8” | 8” | 8” |
Công nghệ giải trí SYNC3 | Có | Có | Có | Có | Có |
Số loa | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Hệ thống chống ồn chủ động | Có | Có | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời Panorama | Không | Không | Không | Không | Có |
Kính điện trước/sau | Có | Có | Có | Có | Có |
Thông số kỹ thuật | |||||
Động cơ | Single Turbo Diesel 2.0L | Bi-Turbo Diesel 2.0L | |||
Hộp số | Số sàn 6 cấp | Tự động 10 cấp | Tự động 10 cấp | Tự động 10 cấp | Tự động 10 cấp |
Dẫn động | RWD | RWD | RWD | RWD | 4WD |
Kiểm soát đường địa hình | Không | Không | Không | Không | Có |
Khoá vi sai cầu sau | Không | Không | Không | Không | Có |
Trang bị an toàn | |||||
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử ESP | Có | Có | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc HAC | Có | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát đổ đèo HDA | Không | Không | Không | Không | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Không | Không | Có | Có |
Cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường | Không | Không | Không | Không | Có |
Cảnh báo va chạm phía trước | Không | Không | Không | Không | Có |
Đỗ xe chủ động | Không | Không | Không | Không | Có |
Kiểm soát áp suất lốp | Không | Không | Không | Không | Có |
Chống trộm | Có | Có | Có | Có | Có |
Số túi khí | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 |
Camera lùi | Có | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến trước | Không | Không | Không | Có | Có |
Cảm biến sau | Có | Có | Có | Có | Có |
Cũng như “đàn em” Ford EcoSport, các phiên bản Ford Everest cũng chia thành 2 nhóm chính là Ambiente và Trend & Titanium. 2 nhóm này có sự chênh lệch lớn về trang bị.
2 phiên bản Everest Ambiente MT và AT giống nhau hoàn toàn, chỉ khác ở hộp số trang bị là số sàn 6 cấp và tự động 10 cấp. Cả 2 phiên bản Everest Ambiente đều: lưới tản nhiệt không mạ chrome, cản trước màu đen, chỉ dùng đèn trước Halogen không có tự động bật/tắt, góc chiếu tự động; không có cảm biến gạt mưa tự động; gương chiếu hậu ngoài không có sấy; lazang 17 inch; vô lăng không bọc da; không có Cruise Control; gương chiếu hậu trong chỉnh tay; ghế bọc nỉ; ghế lái không có chỉnh điện…


Trong khi đó, 3 phiên bản Everest Trend và Titanium cùng có đèn trước LED, đèn tự động bật/tắt, điều chỉnh góc chiếu; có cảm biến gạt mưa tự động; gương chiếu hậu ngoài có sấy; vô lăng bọc da; có Cruise Control; gương chiếu hậu trong tự động; ghế bọc da; ghế lái chỉnh điện 8 hướng…
So sánh Everest Trend và Titanium, Everest Trend khác với Titanium ở chỗ: Trend chỉ dùng lazang 18 inch còn Titanium dùng lazang 20 inch; ghế hành khách trước Trend không chỉnh điện, Titanium có; hàng ghế thứ 3 Trend không có gập điện, Titanium có; Trend không có cảm biến trước, Titanium có.
So sánh Everest Titanium 1 cầu và 2 cầu, bên cạnh động cơ Bi-Turbo Diesel 2.0L, dẫn động 4WD, kiểm soát địa hình, khoá vi sai cầu sau, Everest Titanium 2 cầu có thêm một số trang bị “độc quyền” như: có Adaptive Cruise Control; cửa sổ trời Panorama; Kiểm soát đổ đèo HDA; Cảnh báo điểm mù; Đỗ xe chủ động; Kiểm soát áp suất lốp.


Nên mua Everest phiên bản nào?
Phiên bản Ford Everest Ambiente MT 4×2 phù hợp với những ai mua xe Everest chạy dịch vụ “chuyên nghiệp”.
Phiên bản Ford Everest Ambiente AT 4×2 và Everest Trend AT 4×2 phù hợp với những ai mua xe Everest chạy dịch vụ “bán chuyên”, vừa chạy dịch vụ, vừa phục vụ di chuyển, hoặc mua xe phục vụ di chuyển cá nhân & gia đình nhưng ngân sách không quá thoải mái.
Phiên bản Ford Everest Titanium AT 4×2 phù hợp với những ai mua xe phục vụ di chuyển cá nhân & gia đình nhưng chú trọng nhiều đến trải nghiệm tiện nghi. Tuy nhiên nếu xét về tính kinh tế, so sánh Everest Titanium 4×2 (giá 1,177 tỷ đồng) với Everest Trend (giá 1,112 tỷ đồng) thì Trend đáng mua hơn. Bởi phiên bản Trend giá rẻ hơn, lại không có nhiều sự khác biệt so với bản Titanium 4×2, và sự khác biệt này cũng không ảnh hưởng nhiều.
Riêng bản Everest Titanium 4WD sẽ phù hợp với những ai thường xuyên di chuyển đường trường, đường đèo núi, địa hình xấu… bởi những cung đường này sẽ phát huy được các thế mạnh của Titanium 4WD. Giá xe Titanium 4WD niêm yết gần 1,4 tỷ đồng, giá lăn bánh hơn 1,5 tỷ đồng, khá cao với một mẫu xe phổ thông do đó nếu mua chỉ để di chuyển đường phố thì có vẻ “hơi phí”. Tuy nhiên nếu điều kiện tài chính thoải mái, muốn có được sự hỗ trợ từ nhiều công nghệ hiện đại, có được trải nghiệm đẳng cấp trên những cung đường… thì rõ ràng Ford Everest Titanium 4WD Bi-Turbo luôn là lựa chọn hàng đầu.


—
Ở thị trường Việt Nam từ nhiều năm trước cho đến nay, Ford Everest cùng với Toyota Fortuner là 2 mẫu SUV 7 chỗ tầm giá 1 tỷ đồng được ưa chuộng nhất. Do vậy, đây cũng được xem là 2 mẫu xe cạnh tranh trực tiếp với nhau.
Bên cạnh đó, Ford Everest cũng cạnh tranh với một số mẫu xe SUV 7 chỗ hạng D khác như: Mitsubishi Pajero Sport, Nissan Terra, Isuzu mu-X… và xe CUV 7 chỗ hạng D như Kia Sorento, Vinfast Lux SA 2.0, Hyundai SantaFe, Mazda CX-8…
Nhiều người mua cũng phân vân Ford Everest với một số mẫu xe 7 chỗ hạng C không quá chênh lệch về giá như: Honda CR-V, Mitsubishi Outlander, Nissan X-Trail…
Và do phiên bản “full option” của Everest là Everest Bi-Turbo giá đến gần 1,4 tỷ đồng nên cũng thường được so sánh với “đàn anh” Ford Explorer, Toyota Land Cruiser Prado… Tuy nhiên sự so sánh này khá “khập khiễng” bởi giá các mẫu SUV này đều dao động trên 2 tỷ đồng.
SO SÁNH FORD EVEREST VÀ TOYOTA FORTUNER
Toyota Fortuner được xem là đối thủ “truyền kiếp” của Ford Everest. Cả 2 mẫu xe đều mang đến nhiều phiên bản với đa dạng mức giá khác nhau để người dùng lựa chọn. Giá xe Toyota Fortuner và Everest khá ngang nhau, riêng giá xe Everest bản cao cấp thì nhỉnh hơn Fortuner.
So sánh Everest và Fortuner, 1 bên mang chất hầm hố hơi thô của xe SUV Mỹ, 1 bên mang nét hào hoa, tinh tế của xe Nhật. Xét về khả năng vận hành, Everest sở hữu khả năng vận hành mạnh mẽ hơn, nhất là nếu so 2 phiên bản cao cấp của 2 mẫu xe với nhau. Everest cũng được trang bị nhiều tính năng tiện nghi cao cấp, công nghệ an toàn và hỗ trợ lái xe hiện đại.


Tuy nhiên nếu so sánh Ford Everest và Toyota Fortuner về một số giá trị lâu dài như chi phí bảo dưỡng – sửa chữa, phù tùng thay thế, khả năng giữ giá khi bán lại… thì Fortuner tiết kiệm hơn, giá trị bán lại cũng cao hơn.
Sau đây là bảng so sánh tóm tắt Ford Everest và Toyota Fortuner:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh | Ford Everest Titanium 4WD | Toyota Fortuner 2.8AT 4×4 |
Giá bán (triệu đồng) | 1.399 | 1.354 |
DxRxC (mm) | 4.892 x 1.860 x 1.837 | 4.795 x 1.855 x 1835 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.850 | 2.745 |
Độ cao gầm xe (mm) | 210 | 219 |
Kích thước lốp | 265/50R20 | 265/60R18 |
Xuất xứ | Nhập khẩu | Lắp ráp trong nước |
Động cơ | 2.0L Diesel Bi-Turbo | 2.8L Diesel |
Công suất | 213 | 174 |
Mô men xoắn | 500 | 450 |
Hộp số | 10AT | 6AT |
Dẫn động | 4WD | 4WD |
Trợ lực lái | Điện | Thuỷ lực |
Trang bị & tính năng | ||
Đèn trước | LED | LED |
Đèn tự động | Có | Có |
Đèn chiếu góc | Có | Có |
LED ban ngày | Có | Có |
Ghế bọc da | Có | Có |
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế hành khách trước | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh tay 4 hướng |
Màn hình hiển thị đa thông tin | 4.2” | 4.2” |
Cruise Control | Tự động | Có |
Lẫy chuyển số | Không | Có |
Hệ thống giải trí | 8” – 10 loa | 7” – 6 loa |
Hệ thống điều hoà | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Cửa sổ trời | Panorama | Không |
Hệ thống an toàn | ||
Túi khí | 7 | 7 |
Phanh ABS, EBD | Có | Có |
Cân bằng điện tử/ổn định thân xe | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Khởi hành đỗ đèo | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Không | Có |
Cảnh báo điểm mù | Có | Không |
Kiểm soát áp suất lốp | Có | Không |
Cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường | Có | Không |
Cảnh báo va chạm phía trước | Có | Không |
Đỗ xe chủ động | Có | Không |
Kiểm soát áp suất lốp | Có | Không |
Phanh tay điện tử | Không | Có |
Camera lùi | Có | Có |
Cảm biến trước | Có | Không |
Cảm biến lùi | Có | Có |
SO SÁNH FORD EVEREST VÀ HYUNDAI SANTAFE, MAZDA CX-8
So sánh Ford Everest và SantaFe, CX8, dù cùng là xe 7 chỗ tầm giá 1 tỷ đồng nhưng các mẫu xe này có sự khác biệt nhiều. Ford Everest là dòng xe thể thao đa dụng SUV, thân hình đồ sộ, thế mạnh di chuyển linh hoạt ở nhiều địa hình khác nhau, trong đó có thể đi off road. Trong khi Hyundai SantaFe và Mazda CX8 là dòng crossover đô thị, thân hình thanh thoát hơn, ưu thế chỉ tập trung nhiều ở di chuyển đô thị và đường đẹp.
Bởi giá xe SantaFe và giá xe CX8 khá ngang ngửa với Ford Everest nên khiến không ít người phân vân. Tuy nhiên, cũng không khó lựa chọn giữa các mẫu xe này bởi sự khác biệt về phong cách. Nếu yêu thích sự thoải mái, nhẹ nhàng, di chuyển chủ yếu trong đô thị thì SantaFe hay Mazda CX8 vẫn phù hợp hơn. Còn nếu ưu thích động cơ máy dầu mạnh mẽ, xe hầm hố, di chuyển nhiều địa hình khác nhau thì nên chọn Ford Everest.
Sau đây là bảng so sánh tóm tắt Ford Everest và Hyundai SantaFe & Mazda CX-8:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh | Ford Everest Titanium 4WD | Hyundai Santa Fe 2.4 Premium | Mazda CX-8 Premium AWD |
Giá bán (triệu đồng) | 1.399 | 1.245 | 1.399 |
DxRxC (mm) | 4.892 x 1.860 x 1.837 | 4.770×1.890×1.680 | 4.900×1.840×1.730 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.850 | 2.765 | 2.930 |
Độ cao gầm xe (mm) | 210 | 185 | 185 |
Kích thước lốp | 265/50R20 | 235/55R19 | 225/55R19 |
Xuất xứ | Nhập khẩu | Lắp ráp trong nước | Lắp ráp trong nước |
Động cơ | 2.0L Diesel Bi-Turbo | 2.4L | 2.5L |
Công suất | 213 | 188 | 188 |
Mô men xoắn | 500 | 241 | 252 |
Hộp số | 10AT | 6AT | 6AT |
Dẫn động | 4WD | AWD | AWD |
Trợ lực lái | Điện | Điện | Điện |
Trang bị & tính năng | |||
Đèn trước | LED | LED | LED |
LED ban ngày | Có | Có | Có |
Ghế bọc da | Có | Có | Có |
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện | Chỉnh điện |
Ghế hành khách trước | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện | Chỉnh điện |
Màn hình hiển thị đa thông tin | 4.2” | 7” | Không |
Cruise Control | Tự động | Có | Có |
Hệ thống giải trí | 8” – 10 loa | 8” – 6 loa | 7” – 10 loa |
Hệ thống điều hoà | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Cửa sổ trời | Panorama | Panorama | Panorama |
Hệ thống an toàn | |||
Túi khí | 7 | 6 | 6 |
Phanh ABS, EBD | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử/ổn định thân xe | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Khởi hành đỗ đèo | Có | Không | Không |
Cảnh báo điểm mù | Có | Không | Có |
Kiểm soát áp suất lốp | Có | Có | Có |
Cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường | Có | Không | Có |
Cảnh báo va chạm phía trước | Có | Không | Không |
Đỗ xe chủ động | Có | Có | Không |
Camera lùi | Có | Có | Có |
Cảm biến lùi | Có | Có | Có |
CÓ NÊN MUA EVEREST 2020 KHÔNG?
Người mua xe SUV tầm trung thường phân vân giữa Ford Everest và Toyota Fortuner. Nhưng nếu để ý, bạn sẽ thấy 2 mẫu xe này mang 2 phong cách khá khác nhau. Nếu Toyota Fortuner mang phong thái thanh lịch, tinh tế xe Nhật thì Ford Everest lại hầm hố, cơ bắp kiểu Mỹ.
Đại lý chính hãng liên hệ 0902.771.822 để đặt quảng cáo
Xem thêm:
- Phí bảo hiểm vật chất xe ô tô mới nhất
- Để mua xe trả góp lãi suất thấp cần lưu ý gì
Ở Ford Everest, ta thấy được mẫu xe thừa hưởng gần như trọn vẹn những ưu thế của xe Mỹ như thân xe và khung gầm vững chãi, động cơ khoẻ khoắn, trang bị an toàn được đầu tư hiện đại và trang bị tiện nghi cũng không hề thua kém bất kỳ mẫu xe nào cùng tầm giá. Nhược điểm Ford Everest so với Fortuner có chăng là chi phí bảo dưỡng cao, giá trị bán lại không bằng…
Nếu bạn là người yêu sự bụi bặm, hầm hố của xe Mỹ, muốn có được các trải nghiệm cao cấp cho những hành trình của bản thân và gia đình, không quá đặt nặng chi phí bảo dưỡng cũng như giá bán lại thì Ford Everest là chiếc xe dành cho bạn.
Nam Trung