Honda BR-V lần đầu tiên ra mắt tại Việt Nam mang đến “làn gió mới” trong phân khúc MPV. Mẫu xe phân phối đến người dùng 2 phiên bản G và L với hàng loạt tính năng cùng công nghệ an toàn. Tuy vậy giá bán xe chỉ ngang ngửa với các mẫu xe cùng phân khúc như Mitsubishi Xpander, Toyota Veloz hay Hyundai Stargazer.
Honda BR-V ra mắt tại Việt Nam phiên bản mới nhất vào vào 09/2023 mang đến “làn gió mới” trong phân khúc MPV. Vì vậy, nội dung đánh giá xe Honda BR-V của phía danchoioto được đánh giá dựa trên phiên bản Honda BR-V 2023. Ngoài ra, Honda cũng đã ra mắt phiên bản thể thao BR-V N7X tại thị trường Indonesia vào 04/2024. Tuy nhiên, phiên bản này hiện chưa được phân phối chính thức tại Việt Nam.
Mẫu xe phân phối đến người dùng 2 phiên bản G và L với hàng loạt tính năng cùng công nghệ an toàn. Tuy vậy giá bán xe chỉ ngang ngửa với các mẫu xe cùng phân khúc như Mitsubishi Xpander, Toyota Veloz hay Hyundai Stargazer.
Kích thước tổng thể:
4.490 x 1.780 x 1.685 mm |
Công suất:
119/6.600 |
Chiều dài cơ sở:
2.700 mm |
Mô men xoắn:
145/4.300 Nm |
Dung tích xi lanh:
1.498 cc |
Số ghế:
7 chỗ |
Xem thêm:
- Báo giá xe Honda ưu đãi nhất tại đại lý chính hãng
- Nên mua MPV 7 chỗ giá rẻ nào tốt?
Giá xe Honda BR-V niêm yết & lăn bánh tháng 10/2024
Giá xe Honda BR-V dao động từ 661.000.000 VNĐ đến 705.000.000 VNĐ.. Giá xe Honda BR-V niêm yết là 661.000.000 VNĐ cho bản G, 705.000.000 VNĐ cho bản L. Giá xe Honda BR-V lăn bánh chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi 10/2024.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Honda BR-V | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh Hồ Chí Minh | Lăn bánh tại Hà Tĩnh | Lăn bánh tỉnh |
G | 661.000.000 VNĐ | 763.000.000 VNĐ | 750.000.000 VNĐ | 737.000.000 VNĐ | 731.000.000 VNĐ |
L | 705.000.000 VNĐ | 812.000.000 VNĐ | 798.000.000 VNĐ | 786.000.000 VNĐ | 779.000.000 VNĐ |
Lưu ý: Giá xe Honda BR-V chỉ mang tính chất tham khảo. Để có thông tin chính xác nhất về giá bán và chương trình ưu đãi mới nhất, vui lòng liên hệ trực tiếp với đại lý Honda gần nhất.
Giá lăn bánh xe Honda BR-V bao gồm các khoản phí sau:
- Mức thuế trước bạ áp dụng cho xe Honda BR-V phụ thuộc vào tỉnh thành phố đăng ký xe từ 10-12% ( TPHCM, Hà Tĩnh, Hà Nội, Quảng Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng, Lào Cai, Sơn La, Hải Phòng, Cần Thơ).
- Phí cấp biển số
- Phí bảo trì đường bộ
- Phí đăng kiểm lần đầu
- Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Giá xe Honda BR-V so với đối thủ cùng phân khúc:
- Giá xe Honda BR-V từ 661.000.000 VNĐ
- Giá xe Mitsubishi Xpander từ 560.000.000 VNĐ
- Giá xe Toyota Veloz Cross từ 638.000.000 VNĐ
Điểm mới nổi bật của Honda BR-V
- Ngoại thất được tinh chỉnh theo hướng thể thao và mạnh mẽ hơn.
- Mâm xe được nâng cấp lên kích thước 17 inch cho cả hai phiên bản
Ưu nhược điểm Honda BR-V
Honda BR-V được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia với 2 phiên bản G và L.
Ưu điểm
- Thiết kế đậm chất SUV
- Nội thất rộng rãi
- Động cơ ổn định
- Vận hành êm ái, ổn định
- Công nghệ an toàn nhất phân khúc
- Giá trị bán lại cao
Nhược điểm
- Giá hơi cao
- Cách âm chưa tốt
Thông số kỹ thuật Honda BR-V
Honda BR-V sử dụng động cơ 1.5L hút khí tự nhiên cho công suất tối đa 119 mã lực tại 6.600 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 145 Nm tại 4.300 vòng/phút. Hộp số sử dụng loại hộp số CTV, dẫn động cầu trước.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật BR-V | G | L |
Động cơ | 1.5L DOHC i-VTEC | 1.5L DOHC i-VTEC |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 119/6.600 | 119/6.600 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 145/4.300 | 145/4.300 |
Hộp số | CVT | CVT |
Dẫn động | FWD | FWD |
3 chế độ lái | Không | Không |
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Giằng xoắn | |
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | |
Trợ lực lái điện thích hợp nhanh với chuyển động | Có | Có |
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử | Có | Có |
Dung tích bình xăng (lít) | 42 | 42 |
Đánh giá ngoại thất Honda BR-V
Ngay khi ra mắt tại Việt Nam, mẫu xe Honda BR-V thế hệ mới đã nhận được nhiều phản hồi tích cực từ khách hàng. Thiết kế và trang bị ngoại thất của mẫu xe MPV tương tự như bản tại Thái Lan. Khoác lên mình diện mạo to lớn, Honda BR-V trông thật khỏe khoắn và hiện đại.
Kích thước và trọng lượng
Honda BR-V có kích thước tổng thể lần lượt là 4.490 x 1.780 x 1.685 mm, trục cơ sở 2.700 mm, khoảng sáng gầm đạt 207 mm.
Nhìn qua đối thủ cùng phân khúc Honda BR-V có lợi thế về chiều dài và cao so với Hyundai Stargazer (4.460 x 1.780 x 1.695 mm), nhỉnh hơn về chiều rộng so với Mitsubishi Xpander (4.475 x 1.750 x 1.730 mm), vượt trội khá nhiều về chiều dài và rộng so với Toyota Veloz (4.475 x 1.750 x 1.700 mm).
Thông số này giúp cho mẫu MPV có không gian thoải mái, gầm xe cao tạo điều kiện lên xuống vỉa hè, nâng cao khả năng lội nước.
Trọng lượng xe bản thân là 1.265 kg ( phiên bản G ) và 1.295 kg ( phiên bản L ). Khối lượng toàn tải 1.830 kg ( bản G ) và 1.850 kg ( bản L). Trọng lượng này có phần nhỉnh hơn so với các đối thủ Veloz Cross, Avanza Premio,..
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước và trọng lượng BR-V | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.490 x 1.780 x 1.685 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.700 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 207 |
Bán kính vòng quay (m) | 5,3 |
Khối lượng bản thân (kg) | 1.265 ( bản G), 1.295 ( bản L ) |
Khối lượng toàn tải (kg) | 1.830 ( bản G), 1.850 ( bản L ) |
Đầu xe
Đầu xe Honda BR-V nổi bật với thiết kế đậm chất SUV. Khu vực “mặt tiền” thu hút với lưới tản nhiệt hình lục giác, kích thước lớn, bao phủ là 3 thanh nan to bản chạy ngang gia tăng vẻ dày dặn, cứng cáp.
Nằm liền kề là cụm đèn trước vuốt ngược sắc sảo. Hệ thống chiếu sáng trên hai phiên bản BR-V đều được trang bị hệ thống đèn full LED cho khả năng chiếu sáng tốt. Dải đèn chạy ban ngày tích hợp tính năng tự động bật/tắt theo cảm biến ánh sáng, tự động tắt theo thời gian. Đặc biệt mẫu MPV còn được trang bị thêm đèn pha thích ứng tự động với khả năng tự cân chỉnh thông minh.
Đèn sương mù LED trên Honda BR-V chỉ xuất hiện tại bản L và được tích hợp hài hòa với hốc gió trang trí tạo thêm điểm nhấn. Hốc gió xe mở rộng, to dần về đáy. Cản trước tinh chỉnh gọn gàng, đẹp mắt.
Thân xe
Nhìn từ bên hông, Honda BR-V dễ dàng liên tưởng đến các mẫu xe SUV với nhiều nét bo tròn cùng những đường gân dập nổi chạy dọc thân xe. Phía trên xe trang bị thêm giá nóc và ăng ten vây cá giống với Xpander.
Gương và cửa
Mâm và lốp
Honda BR-V sử dụng bộ mâm 17 inch đa chấu kết hợp lốp kích thước 215/55R17.
Đuôi xe
Ở khu vực đuôi xe Honda BR-V được thiết kế theo hướng gọn gàng, trẻ trung. Đèn hậu LED nằm gọn chạy ngang ôm theo cột chữ D. Cản dưới ốp bạc, vuốt cao cứng cáp tạo sự đồng điệu với tổng thể xe.
Màu xe
Honda BR-V có 6 màu: trắng, đen, bạc, xanh, đỏ, xám.
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất BR-V | G | L |
Đèn trước | LED | LED |
Đèn pha tự động | LED | LED |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED |
Đèn sương mù | Không | LED |
Đèn sau | LED | LED |
Đèn phanh treo cao | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ LED |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ LED |
Ăng ten vây cá | Vây cá | Vây cá |
Mâm | 17 inch | 17 inch |
Đánh giá nội thất Honda BR-V
Nội thất Honda BR-V dễ khiến người xem liên tưởng đến CR-V đề cao sự trải nghiệm và tiện nghi. Các chi tiết trên bảng tap lo đều bố trí gọn gàng, trải rộng theo phương ngang tạo cảm giác thoáng đãng hơn. Vật liệu sử dụng chủ yếu là da tổng hợp điểm xuyết thêm viền chrome ở vô lăng, cửa gió và ốp cửa.
Khu vực lái
Vô lăng Honda BR-V thiết kế 3 chấu viền kim loại, có khả năng điều chỉnh cao/thấp, được bọc da, tích hợp đầy đủ các phím chức năng. Cụm đồng hồ phía sau dạng analog tích hợp màn hình đa thông tin 4.2 inch.
Các phiên bản BR-V đều được trang bị chìa khóa thông minh và đề nổ bằng nút bấm. Riêng bản L có thêm khởi động từ xa và lẫy chuyển số. Tuy nhiên đáng tiếc khi BR-V không có phanh tay điện tử và chế độ giữ phanh tự động Auto Hold trong khi đối thủ là Mitsubishi Xpander đang sở hữu tính năng này.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Honda BR-V thiết kế 3 hàng ghế với 7 chỗ ngồi. Theo đó kết cấu giữa các hàng ghế được bố trí theo kiểu rạp chiếu phim, hàng sau sẽ cao hơn hàng trước đem đến tầm nhìn tốt cho khoang hành khách. Không gian chỗ ngồi được đánh giá khá thoải mái và rộng rãi ở cả 3 hàng ghế. Đối với phiên bản cao cấp được trang bị ghế bọc da. Bản G sử dụng bọc nỉ.
Ghế lái BR-V thiết kế ôm lấy thân người, bệ để tay bọc da. Hàng ghế thứ 2 Honda BR-V gập tỉ lệ 60:40, vị trí ngồi ở giữa khá ổn. Ngồi 3 người vẫn tương đối thoải mái. Hàng ghế này có bệ tỳ tay trung tâm tích hợp chỗ để cốc tiện lợi. Điểm cộng có 3 tựa đầu riêng biệt.
Hàng ghế cuối đóng vai trò là ghế phụ, gập phẳng 50:50. Tại đây khoảng trần xe rất thoáng nên vẫn đáp ứng tốt cho 2 người lớn. Vị trí để chân chỉ ở mức tương đối, người cao trên 1,7 m sẽ thấy hơi gò bó.
Khoang hành lý của Honda BR-V có dung tích đạt 244 lít. Khi gập phẳng hàng ghế cuối có thể tăng lên đến 530 lít.
Tiện nghi
Về hệ thống giải trí, Honda BR-V sử dụng màn hình giải trí trung tâm 7 inch cho cả hai phiên bản. Hệ thống âm thanh 6 loa. Xe hỗ trợ kết nối điện thoại thông minh qua Apple CarPlay/Android Auto, Bluetooth, USB…
Về tiện nghi, xe được trang bị điều hòa tự động 2 vùng dành cho bản L. Hàng ghế thứ hai có cửa gió riêng, sử dụng chung một cụm điều khiển gọn gàng có thể xoay chuyển điều hướng linh hoạt.
Bên cạnh đó, Honda BR-V còn có thêm nhiều tiện ích khác như: khóa cửa tự động, gương trang điểm tích hợp đèn, nhiều hộc đựng đồ, ổ cắm 12 V ở cả ba hàng ghế…
Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất BR-V | G | L |
Vô lăng | Da | Da |
Màn hình đa thông tin | Analog 4,2 inch | Analog 4,2 inch |
Khởi động từ xa | Không | Có |
Chìa khoá thông minh & Khởi động nút bấm | Có | Có |
Tay nắm cửa phía trước đóng/mở cảm biến | Có | Có |
Lẫy chuyển số | Không | Có |
Ghế | Nỉ | Da |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 60:40 | Gập 60:40 |
Hàng ghế thứ 3 | Gập 50:50 | Gập 50:50 |
Móc treo áo hàng ghế sau | Không | Có |
Làm mát hàng ghế trước | Có | Có |
Điều hoà tự động | Không | Có |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có |
Màn hình giải trí | Cảm ứng 7 inch | Cảm ứng 7 inch |
Âm thanh | 6 loa | 6 loa |
Gương trang điểm | Có | Có (tích hợp đèn) |
Đánh giá an toàn Honda BR-V
Hệ thống an toàn là một điểm được đánh giá cao ở các hãng xe Nhật. Đây được đánh giá là mẫu MPV có nhiều tính năng an toàn nhất trong phân khúc. Theo đó hệ thống an toàn Honda Sensing với các tính năng nổi bật như: phanh tự động giảm thiểu va chạm, kiểm soát hành trình thích ứng, hỗ trợ giữ làn, đèn pha thông minh… Riêng bản L có thêm camera quan sát làn đường LaneWatch.
Ngoài ra, xe vẫn bổ sung đầy đủ trang bị an toàn như 6 túi khí (bản L), 4 túi khí (bản G), hỗ trợ phanh ABS, EBD, BA, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát lực kéo, camera lùi…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn BR-V | G | L |
Túi khí | 4 túi khí | 6 túi khí |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Phanh giảm thiểu va chạm | Có | Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng | Có | Có |
Giảm thiểu chệch làn đường | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Có | Có |
Thông báo xe phía trước khởi hành | Có | Có |
Camera hỗ trợ quan sát làn đường | Không | Có |
Chức năng khóa cửa tự động theo tốc độ | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có |
Đánh giá vận hành Honda BR-V
Động cơ và hộp số
Dưới nắp capo của Honda BR-V là khối động cơ xăng 1.5L hút khí tự nhiên tương tự như Toyota Veloz Cross và Mitsubishi Xpander. Tuy vậy, khi nhìn trên giấy tờ BR-V có lợi thế hơn khi đạt công suất tối đa 119 mã lực, mô men xoắn cực đại 145 Nm, cao nhất so với 2 đối thủ trên.
Lẽ hiển nhiên với dung tích khiêm tốn 1.5L, người dùng sở hữu Honda BR-V sẽ không thể kỳ vọng xe có những pha bứt tốc nhanh, bốc, phấn khích. Thay vào đó mẫu xe MPV này sẽ phù hợp di chuyển ổn định và an toàn, thỏa mãn niềm vui cầm lái của người dùng.
Chạy trong nội thành, Honda BR-V đem đến cảm giác lái êm ái với tương xứng với tầm tiền bỏ ra. Nước ga đầu rất thoáng và độ bốc nhất định khi di chuyển từ dải tốc độ trung bình. Đồng thời bán kính quay đầu tối thiểu ở mức 5,3 m giúp BRV dễ dàng linh hoạt và thoải mái khi đi trong phố giờ cao điểm.
Khi ra đến đường lớn, đột ngột đạp ga, Honda BR-V cho phản hồi và tăng tốc nhanh hơn. Hộp số CVT đem đến cảm giác lên số khá thật. Ở chế độ lái D, hộp số cực êm ái. Khi chuyển sang chế độ lái S, xe tạo sức vọt lớn, lái thể thao hơn. Đặc biệt tại bản L, có thêm lẫy chuyển số sau vô lăng giúp BR-V di duyển thoải mái hơn ở những cung đường đèo dốc.
Thông số động cơ và hộp số Honda BR-V | G | L |
Động cơ | 1.5L DOHC i-VTEC | 1.5L DOHC i-VTEC |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 119/6.600 | 119/6.600 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 145/4.300 | 145/4.300 |
Hộp số | CVT | CVT |
Vô lăng
Vô lăng Honda BR-V không chỉ đẹp mắt ở thiết kế mà còn ấn tượng với trải nghiệm cầm lái. Tay lái sử dụng hệ thống trợ lực lái điện đem đến cảm giác lái chắc chắn, ổn định từ phút giây nổ máy. Bên cạnh đó nhờ độ cứng mặt bên xe vừa phải và hệ thống lái tối ưu giúp cân bằng phản ứng xử lý linh hoạt hơn.
Khi trải nghiệm thực tế, ở vận tốc 40 km/h, người lái chỉ cần dùng lực nhẹ nhàng là có thể xoay chuyển vô lăng. Trong khi đó, với dải tốc độ cao từ 80 – 100 km/h, vô lăng sẽ nặng và siết vững hơn, đem đến sự ổn định và an toàn.
Hệ thống treo, khung gầm
Honda BR-V sử dụng hệ thống treo trước McPherson và treo sau giằng xoắn giống với đàn anh Honda City. Khung gầm vẫn giữ trục cơ sở đạt mức 2.700 mm. Theo hãng công bố, hệ thống treo và phần khung đã được tinh chỉnh và gia cố bằng thép cường lực giúp làm giảm ma sát, từ đó cải thiện cân bằng tay lái.
Chạy trong phố, Honda BR-V xử lý dao động một cách ngọt dịu. Còn trên đường cao tốc vẫn giữ được độ ổn định và đằm chắc trong chuyển động.
Khả năng cách âm
Honda BR-V được gia cố thêm các vật liệu cách âm quanh thân xe để giảm độ ồn từ khoang động cơ và tiếng ồn từ mặt đường vọng lên. Tuy vậy theo nhiều đánh giá từ giới điệu mộ, mẫu xe vẫn “mắc bệnh chung” giống City và Jazz là cabin cách âm khá kém. Thông số độ ồn trung bình lên tới 71 dB khi vận hành ở tốc độ 110 km/h. Đây là mức ồn thuộc nhóm đứng đầu phân khúc.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Mức tiêu hao nhiên liệu của Honda BR-V trong đô thị là 5.6l/100km, ngoài đô thị là 7.6l/100km và hỗn hợp là 6.4l/100km.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu thụ nhiên liệu BR-V (100km/lít) | |
Trong đô thị | 5,6 |
Ngoài đô thị | 7,6 |
Hỗn hợp | 6,4 |
Đánh giá xe Honda BR-V từ người dùng
Đánh giá xe Honda BR-V từ người dùng:
Các phiên bản Honda BR-V
Honda BR-V có 2 phiên bản:
- Honda BR-V G
- Honda BR-V L
So sánh các phiên bản BR-V
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh BR-V | G | L |
Ngoại thất | ||
Đèn trước | Halogen | LED |
Đèn sương mù | Không | LED |
Tay nắm cửa ngoài mạ chrome | Không | Có |
Nội thất | ||
Chất liệu ghế | Nỉ | Da |
Tựa tay hàng ghế thứ hai | Không | Có |
Lẫy chuyển số | Không | Có |
Móc treo áo hàng ghế sau | Không | Có |
Khởi động từ xa | Không | Có |
Cổng sạc | 2 cổng (2 hàng ghế đầu) | 3 cổng (cả 3 hàng ghế) |
Hệ thống điều hòa tự động | Không | Có |
Gương trang điểm cho hàng ghế trước | Có | Tích hợp đèn |
Trang bị an toàn | ||
Túi khí | 4 | 6 |
Camera quan sát làn đường | Không | Có |
Nên mua BR-V phiên bản nào?
Honda BR-V có 2 phiên bản nhưng đều sử dụng khối động cơ 1.5L, do đó về khả năng vận hành tương đương nhau. Bên cạnh đó gói công nghệ an toàn Honda Sensing cũng được hãng trang bị tiêu chuẩn trên cả hai bản.
Giữa các phiên bản chênh lệch khoảng 40 triệu đồng là mức chênh lệch như vậy không quá lớn. Bản L có nhiều trang bị cao cấp hơn đèn trước full LED, tay nắm cửa mạ chrome, ghế da, hệ thống điều hòa tự động, lẫy chuyển số… Đây là sẽ lựa chọn cho trải nghiệm tốt nhất.
Phiên bản BR-V G có mức giá mềm hơn nhưng vẫn được trang bị gói an toàn Honda Sensing. Đây là một điểm cộng lớn. Tuy nhiên một số trang bị lại bị cắt giảm như: đèn Halogen, không có đèn sương mù, ghế nỉ, không có lẫy chuyển số, không hỗ trợ camera quan sát làn đường… Điều này sẽ gây ra không ít bất tiện.
Hiện tại, trong phân khúc MPV phổ thông, Honda BR-V đang phải đối đầu với ông lớn “vua doanh số” là Mitsubishi Xpander. Dẫu vậy, mẫu xe của Honda đang dẫn đầu về công nghệ an toàn nên hoàn toàn có tiềm năng cạnh tranh với các đối thủ như Toyota Veloz, Suzuki XL7, Toyota Avanza, Suzuki Ertiga hay Kia Carens…
So sánh Honda BR-V và Mitsubishi Xpander
Mitsubishi Xpander là đối thủ lớn nhất của Honda BR-V trong phân khúc MPV. Nhờ sở hữu trục cơ sở và khoảng sáng gầm xe tốt, nên Xpander ghi điểm với không gian nội thất rộng rãi, đi cùng là khả năng chạy đa dạng địa hình.
Bản cao cấp của Xpander có ngoại hình hiện đại với nhiều đường nét phá cách. Trong khi đó mẫu xe Honda lại thiên về tính thực dụng, trẻ trung hơn. Thiết kế nội thất gần như ngang ngửa nhau.
Mẫu xe Xpander có lợi thế hơn nhờ vào giá bán và danh tiếng rộng rãi, tiện nghi hàng đầu phân khúc. Tuy nhiên Honda BR-V lại vượt trội hơn về công nghệ an toàn, động cơ và những giá trị lâu dài.
Xem chi tiết: Giá Mitsubishi Xpander – phân tích đánh giá chi tiết ưu nhược điểm
So sánh Honda BR-V và Toyota Veloz Cross
Toyota Veloz Cross đang được đánh giá là đối thủ có cùng nhiều điểm tương đồng với Honda BR-V. Khi so sánh tổng quát, cả hai mẫu xe đều sử dụng động cơ 1.5L cho công suất tương đương nhau. Thiết kế ngoại thấy của cả hai mang màu sắc và phong cách riêng nhưng đều gây ấn tượng.
Trong khi Honda BR-V sở hữu nhiều công nghệ an toàn, hệ thống phanh tốt. Ngược lại Veloz Cross hướng đến khả năng vận hành ổn định. Giá bán của Honda BR-V vẫn đang được đánh giá hấp dẫn hơn đối thủ.
Xem chi tiết: Giá Toyota Veloz Cross – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
So sánh Honda BR-V và Toyota Avanza Premio
Toyota Avanza với lần thiết kế mới mang phong cách trẻ trung, hiện đại. So về mức giá, mẫu xe Toyota sẽ là lựa chọn tốt hơn trong tầm giá 600 triệu đồng. Về không gian, cả hai mẫu xe đều khá rộng rãi và tiện nghi. Riêng Avanza Premio có thêm tính năng gập ghế thông minh.
Phần trang bị tiện nghi, Honda BR-V và Toyota Avanza Premio khá cân tài ngang sức. Mặt động cơ và khả năng vận hành, cả hai đều dùng động cơ 1.5L hút khí tự nhiên cho công suất tương đương.
Nhìn chung, Toyota Avanza Premio sẽ được ưa chuộng bởi giá bán mềm, tính thực dụng cao. Trong khi đó Honda BR-V sẽ phù hợp với ai yêu thích trẻ trung, công nghệ và tiện nghi.
Xem chi tiết: Giá Toyota Avanza Premio – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
Có nên mua Honda BR-V?
Với nhiều lợi thế vượt trội, Honda BR-V đem đến “làn gió mới” trong phân khúc xe đa dụng MPV 7 chỗ. Nhờ sở hữu đầy đủ các yếu tố tính thẩm mỹ, không gian rộng rãi, vận hành vượt trội, an toàn tiên tiến… Mẫu MPV nãy sẽ trở thành đối thủ đáng gờm của ông vua phân khúc MPV và Mitsubishi Xpander.
Tâm Nguyễn
Câu hỏi thường gặp về Honda BR-V
Honda BR-V giá lăn bánh bao nhiêu?
Trả lời: Giá lăn bán Honda BR-V từ 731 triệu đồng.
Honda BR-V có cảm biến lùi không?
Trả lời: Honda BR-V không được trang bị cảm biến lùi.
Honda BR-V có tốn xăng không?
Trả lời: Honda BR-V có mức tiêu hao nhiên liệu tiết kiệm. Động cơ 1.5L không quá hao xăng.
Honda BR-V có turbo không?
Trả lời: Honda BR-V trang bị động cơ 1.5L hút khí tự nhiên, không có Turbo.
30/09/2023
12/12/2023