Giá xe Honda BR-V lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật (5/2024)

Xe 7 chỗ Honda BR-V được đánh giá cao khi sở hữu nhiều trang bị thuộc hàng TOP phân khúc với giá bán chỉ ngang ngửa Xpander.

HONDA Ô TÔ SÀI GÒN QUẬN 7 TP.HCM

Mr. Minh Anh TP.HCM

LIÊN HỆ ĐẶT HOTLINE

Toàn quốc

Honda BR-V lần đầu tiên ra mắt tại Việt Nam mang đến “làn gió mới” trong phân khúc MPV. Mẫu xe phân phối đến người dùng 2 phiên bản G và L với hàng loạt tính năng cùng công nghệ an toàn. Tuy vậy giá bán xe chỉ ngang ngửa với các mẫu xe cùng phân khúc như Mitsubishi Xpander, Toyota Veloz hay Hyundai Stargazer.

Honda BR-V ra mắt tại Việt Nam phiên bản mới nhất vào vào 09/2023 mang đến “làn gió mới” trong phân khúc MPV. Vì vậy, nội dung đánh giá xe Honda BR-V của phía danchoioto được đánh giá dựa trên phiên bản Honda BR-V 2023. Ngoài ra, Honda cũng đã ra mắt phiên bản thể thao BR-V N7X tại thị trường Indonesia vào 04/2024. Tuy nhiên, phiên bản này hiện chưa được phân phối chính thức tại Việt Nam.

Mẫu xe phân phối đến người dùng 2 phiên bản G và L với hàng loạt tính năng cùng công nghệ an toàn. Tuy vậy giá bán xe chỉ ngang ngửa với các mẫu xe cùng phân khúc như Mitsubishi Xpander, Toyota Veloz hay Hyundai Stargazer.

Kích thước tổng thể:

4.490 x 1.780 x 1.685 mm

Công suất:

119/6.600

Chiều dài cơ sở:

2.700 mm

Mô men xoắn:

145/4.300 Nm

Dung tích xi lanh:

1.498 cc

Số ghế:

7 chỗ

Xem thêm:

Giá xe Honda BR-V niêm yết & lăn bánh tháng 5/2024

Giá xe Honda BR-V dao động từ 661.000.000 VNĐ đến 705.000.000 VNĐ.. Giá xe Honda BR-V niêm yết là 661 triệu đồng cho bản G, 705 triệu đồng cho bản L. Giá xe Honda BR-V lăn bánh chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi 5/2024.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Honda BR-V Niêm yết Lăn bánh Hà Nội Lăn bánh Hồ Chí Minh Lăn bánh tại Hà Tĩnh Lăn bánh tỉnh
G 661.000.000 VNĐ 763.000.000 VNĐ 750.000.000 VNĐ 737.000.000 VNĐ 731.000.000 VNĐ
L 705.000.000 VNĐ 812.000.000 VNĐ 798.000.000 VNĐ 786.000.000 VNĐ 779.000.000 VNĐ

 

Lưu ý: Giá xe Honda BR-V chỉ mang tính chất tham khảo. Để có thông tin chính xác nhất về giá bán và chương trình ưu đãi mới nhất, vui lòng liên hệ trực tiếp với đại lý Honda gần nhất.

Giá lăn bánh xe Honda BR-V bao gồm các khoản phí sau:

  • Mức thuế trước bạ áp dụng cho xe Honda BR-V phụ thuộc vào tỉnh thành phố đăng ký xe từ 10-12% ( TPHCM, Hà Tĩnh, Hà Nội, Quảng Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng, Lào Cai, Sơn La, Hải Phòng, Cần Thơ).
  • Phí cấp biển số
  • Phí bảo trì đường bộ
  • Phí đăng kiểm lần đầu
  • Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Giá xe Honda BR-V so với đối thủ cùng phân khúc: 

  • Giá xe Honda BR-V từ 661.000.000 VNĐ
  • Giá xe Mitsubishi Xpander từ 560.000.000 VNĐ
  • Giá xe Toyota Veloz Cross từ 638.000.000 VNĐ

Điểm mới nổi bật của Honda BR-V

  • Ngoại thất được tinh chỉnh theo hướng thể thao và mạnh mẽ hơn.
  • Mâm xe được nâng cấp lên kích thước 17 inch cho cả hai phiên bản

Ưu nhược điểm Honda BR-V

Honda BR-V được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia với 2 phiên bản G và L.

Ưu điểm

  • Thiết kế đậm chất SUV
  • Nội thất rộng rãi
  • Động cơ ổn định
  • Vận hành êm ái, ổn định
  • Công nghệ an toàn nhất phân khúc
  • Giá trị bán lại cao
Honda BR-V được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia với 2 phiên bản G và L
Honda BR-V được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia với 2 phiên bản G và L

Nhược điểm

  • Giá hơi cao
  • Cách âm chưa tốt

Thông số kỹ thuật Honda BR-V

Honda BR-V sử dụng động cơ 1.5L hút khí tự nhiên cho công suất tối đa 119 mã lực tại 6.600 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 145 Nm tại 4.300 vòng/phút. Hộp số sử dụng loại hộp số CTV, dẫn động cầu trước.

Honda BR-V sử dụng động cơ 1.5L hút khí tự nhiên
Honda BR-V sử dụng động cơ 1.5L hút khí tự nhiên

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Thông số kỹ thuật BR-V G L
Động cơ 1.5L DOHC i-VTEC 1.5L DOHC i-VTEC
Công suất cực đại (Ps/rpm) 119/6.600 119/6.600
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) 145/4.300 145/4.300
Hộp số CVT CVT
Dẫn động FWD FWD
3 chế độ lái Không Không
Hệ thống treo trước/sau McPherson/Giằng xoắn
Phanh trước/sau Đĩa/Tang trống
Trợ lực lái điện thích hợp nhanh với chuyển động
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử
Dung tích bình xăng (lít) 42 42

Đánh giá ngoại thất Honda BR-V

Ngay khi ra mắt tại Việt Nam, mẫu xe Honda BR-V thế hệ mới đã nhận được nhiều phản hồi tích cực từ khách hàng. Thiết kế và trang bị ngoại thất của mẫu xe MPV tương tự như bản tại Thái Lan. Khoác lên mình diện mạo to lớn, Honda BR-V trông thật khỏe khoắn và hiện đại.

Honda BR-V thế hệ mới đã nhận được nhiều phản hồi tích cực từ khách hàng
Honda BR-V thế hệ mới đã nhận được nhiều phản hồi tích cực từ khách hàng

Kích thước và trọng lượng

Honda BR-V có kích thước tổng thể lần lượt là 4.490 x 1.780 x 1.685 mm, trục cơ sở 2.700 mm, khoảng sáng gầm đạt 207 mm.

Nhìn qua đối thủ cùng phân khúc Honda BR-V có lợi thế về chiều dài và cao so với Hyundai Stargazer (4.460 x 1.780 x 1.695 mm), nhỉnh hơn về chiều rộng so với Mitsubishi Xpander (4.475 x 1.750 x 1.730 mm), vượt trội khá nhiều về chiều dài và rộng so với Toyota Veloz (4.475 x 1.750 x 1.700 mm).

Thông số này giúp cho mẫu MPV có không gian thoải mái, gầm xe cao tạo điều kiện lên xuống vỉa hè, nâng cao khả năng lội nước.

Trọng lượng xe bản thân là 1.265 kg ( phiên bản G ) và 1.295 kg ( phiên bản L ). Khối lượng toàn tải 1.830 kg ( bản G ) và 1.850 kg ( bản L). Trọng lượng này có phần nhỉnh hơn so với các đối thủ Veloz Cross, Avanza Premio,..

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Kích thước và trọng lượng BR-V
Dài x rộng x cao (mm) 4.490 x 1.780 x 1.685
Chiều dài cơ sở (mm) 2.700
Khoảng sáng gầm xe (mm) 207
Bán kính vòng quay (m) 5,3
Khối lượng bản thân (kg) 1.265 ( bản G), 1.295 ( bản L )
Khối lượng toàn tải (kg) 1.830 ( bản G), 1.850 ( bản L )

Đầu xe

Đầu xe Honda BR-V nổi bật với thiết kế đậm chất SUV. Khu vực “mặt tiền” thu hút với lưới tản nhiệt hình lục giác, kích thước lớn, bao phủ là 3 thanh nan to bản chạy ngang gia tăng vẻ dày dặn, cứng cáp.

Đầu xe Honda BR-V nổi bật với thiết kế đậm chất SUV
Đầu xe Honda BR-V nổi bật với thiết kế đậm chất SUV

Nằm liền kề là cụm đèn trước vuốt ngược sắc sảo. Hệ thống chiếu sáng trên hai phiên bản BR-V đều được trang bị hệ thống đèn full LED cho khả năng chiếu sáng tốt. Dải đèn chạy ban ngày tích hợp tính năng tự động bật/tắt theo cảm biến ánh sáng, tự động tắt theo thời gian. Đặc biệt mẫu MPV còn được trang bị thêm đèn pha thích ứng tự động với khả năng tự cân chỉnh thông minh.

Nằm liền kề là cụm đèn trước vuốt ngược sắc sảo Honda BR-V
Nằm liền kề là cụm đèn trước vuốt ngược sắc sảo Honda BR-V

Đèn sương mù LED trên Honda BR-V chỉ xuất hiện tại bản L và được tích hợp hài hòa với hốc gió trang trí tạo thêm điểm nhấn. Hốc gió xe mở rộng, to dần về đáy. Cản trước tinh chỉnh gọn gàng, đẹp mắt.

Đèn sương mù LED trên Honda BR-V chỉ xuất hiện ở bản L
Đèn sương mù LED trên Honda BR-V chỉ xuất hiện ở bản L

Thân xe

Nhìn từ bên hông, Honda BR-V dễ dàng liên tưởng đến các mẫu xe SUV với nhiều nét bo tròn cùng những đường gân dập nổi chạy dọc thân xe. Phía trên xe trang bị thêm giá nóc và ăng ten vây cá giống với Xpander.

Nhìn từ bên hông, Honda BR-V gây ấn tượng với nhiều nét bo tròn
Nhìn từ bên hông, Honda BR-V gây ấn tượng với nhiều nét bo tròn

Gương và cửa

Gương chiếu hậu Honda BR-V cùng màu với thân xe, tích hợp các tính năng
Gương chiếu hậu Honda BR-V cùng màu với thân xe, tích hợp các tính năng

Mâm và lốp

Honda BR-V sử dụng bộ mâm 17 inch đa chấu kết hợp lốp kích thước 215/55R17.

Honda BR-V sử dụng bộ mâm 17 inch đa chấu
Honda BR-V sử dụng bộ mâm 17 inch đa chấu

Đuôi xe

Ở khu vực đuôi xe Honda BR-V được thiết kế theo hướng gọn gàng, trẻ trung. Đèn hậu LED nằm gọn chạy ngang ôm theo cột chữ D. Cản dưới ốp bạc, vuốt cao cứng cáp tạo sự đồng điệu với tổng thể xe.

Đuôi xe Honda BR-V được thiết kế theo hướng gọn gàng, trẻ trung
Đuôi xe Honda BR-V được thiết kế theo hướng gọn gàng, trẻ trung
Đèn hậu Honda BR-V LED nằm gọn chạy ngang ôm theo cột chữ D
Đèn hậu Honda BR-V LED nằm gọn chạy ngang ôm theo cột chữ D

Màu xe

Honda BR-V có 6 màu: trắng, đen, bạc, xanh, đỏ, xám.

Trang bị ngoại thất

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Ngoại thất BR-V G L
Đèn trước LED LED
Đèn pha tự động LED LED
Đèn chạy ban ngày LED LED
Đèn sương mù Không LED
Đèn sau LED LED
Đèn phanh treo cao LED LED
Gương chiếu hậu Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ LED

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ LED

Ăng ten vây cá Vây cá Vây cá
Mâm 17 inch 17 inch

Đánh giá nội thất Honda BR-V

Nội thất Honda BR-V dễ khiến người xem liên tưởng đến CR-V đề cao sự trải nghiệm và tiện nghi. Các chi tiết trên bảng tap lo đều bố trí gọn gàng, trải rộng theo phương ngang tạo cảm giác thoáng đãng hơn. Vật liệu sử dụng chủ yếu là da tổng hợp điểm xuyết thêm viền chrome ở vô lăng, cửa gió và ốp cửa.

Nội thất Honda BR-V dễ khiến người xem liên tưởng đến CR-V
Nội thất Honda BR-V dễ khiến người xem liên tưởng đến CR-V

Khu vực lái

Vô lăng Honda BR-V thiết kế 3 chấu viền kim loại, có khả năng điều chỉnh cao/thấp, được bọc da, tích hợp đầy đủ các phím chức năng. Cụm đồng hồ phía sau dạng analog tích hợp màn hình đa thông tin 4.2 inch.

Vô lăng Honda BR-V thiết kế 3 chấu viền kim loại
Vô lăng Honda BR-V thiết kế 3 chấu viền kim loại
Cụm đồng hồ phía sau Honda BR-V dạng analog tích hợp màn hình đa thông tin 4,2 inch
Cụm đồng hồ phía sau Honda BR-V dạng analog tích hợp màn hình đa thông tin 4,2 inch

Các phiên bản BR-V đều được trang bị chìa khóa thông minh và đề nổ bằng nút bấm. Riêng bản L có thêm khởi động từ xa và lẫy chuyển số. Tuy nhiên đáng tiếc khi BR-V không có phanh tay điện tử và chế độ giữ phanh tự động Auto Hold trong khi đối thủ là Mitsubishi Xpander đang sở hữu tính năng này.

Ghế ngồi và khoang hành lý

Honda BR-V thiết kế 3 hàng ghế với 7 chỗ ngồi. Theo đó kết cấu giữa các hàng ghế được bố trí theo kiểu rạp chiếu phim, hàng sau sẽ cao hơn hàng trước đem đến tầm nhìn tốt cho khoang hành khách. Không gian chỗ ngồi được đánh giá khá thoải mái và rộng rãi ở cả 3 hàng ghế. Đối với phiên bản cao cấp được trang bị ghế bọc da. Bản G sử dụng bọc nỉ.

Ghế lái BR-V thiết kế ôm lấy thân người, bệ để tay bọc da. Hàng ghế thứ 2 Honda BR-V gập tỉ lệ 60:40, vị trí ngồi ở giữa khá ổn. Ngồi 3 người vẫn tương đối thoải mái. Hàng ghế này có bệ tỳ tay trung tâm tích hợp chỗ để cốc tiện lợi. Điểm cộng có 3 tựa đầu riêng biệt.

Ghế lái BR-V thiết kế ôm lấy thân người, bệ để tay bọc da
Ghế lái BR-V thiết kế ôm lấy thân người, bệ để tay bọc da
Hàng ghế thứ 2 Honda BR-V gập tỉ lệ 60:40, vị trí ngồi ở giữa khá ổn
Hàng ghế thứ 2 Honda BR-V gập tỉ lệ 60:40, vị trí ngồi ở giữa khá ổn

Hàng ghế cuối đóng vai trò là ghế phụ, gập phẳng 50:50. Tại đây khoảng trần xe rất thoáng nên vẫn đáp ứng tốt cho 2 người lớn. Vị trí để chân chỉ ở mức tương đối, người cao trên 1,7 m sẽ thấy hơi gò bó.

Hàng ghế cuối Honda BR-V đóng vai trò là ghế phụ, gập phẳng 50:50
Hàng ghế cuối Honda BR-V đóng vai trò là ghế phụ, gập phẳng 50:50

Khoang hành lý của Honda BR-V có dung tích đạt 244 lít. Khi gập phẳng hàng ghế cuối có thể tăng lên đến 530 lít.

Khoang hành lý của Honda BR-V đạt 244 lít
Khoang hành lý của Honda BR-V đạt 244 lít

Tiện nghi

Về hệ thống giải trí, Honda BR-V sử dụng màn hình giải trí trung tâm 7 inch cho cả hai phiên bản. Hệ thống âm thanh 6 loa. Xe hỗ trợ kết nối điện thoại thông minh qua Apple CarPlay/Android Auto, Bluetooth, USB…

Honda BR-V sử dụng màn hình giải trí trung tâm 7 inch cho cả hai phiên bản
Honda BR-V sử dụng màn hình giải trí trung tâm 7 inch cho cả hai phiên bản

Về tiện nghi, xe được trang bị điều hòa tự động 2 vùng dành cho bản L. Hàng ghế thứ hai có cửa gió riêng, sử dụng chung một cụm điều khiển gọn gàng có thể xoay chuyển điều hướng linh hoạt.

Bên cạnh đó, Honda BR-V còn có thêm nhiều tiện ích khác như: khóa cửa tự động, gương trang điểm tích hợp đèn, nhiều hộc đựng đồ, ổ cắm 12 V ở cả ba hàng ghế…

Trang bị nội thất

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Nội thất BR-V G L
Vô lăng Da Da
Màn hình đa thông tin Analog 4,2 inch Analog 4,2 inch
Khởi động từ xa Không
Chìa khoá thông minh & Khởi động nút bấm
Tay nắm cửa phía trước đóng/mở cảm biến
Lẫy chuyển số Không
Ghế Nỉ Da
Hàng ghế thứ 2 Gập 60:40 Gập 60:40
Hàng ghế thứ 3 Gập 50:50 Gập 50:50
Móc treo áo hàng ghế sau Không
Làm mát hàng ghế trước
Điều hoà tự động Không
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí Cảm ứng 7 inch Cảm ứng 7 inch
Âm thanh 6 loa 6 loa
Gương trang điểm Có (tích hợp đèn)

Đánh giá an toàn Honda BR-V

Hệ thống an toàn là một điểm được đánh giá cao ở các hãng xe Nhật. Đây được đánh giá là mẫu MPV có nhiều tính năng an toàn nhất trong phân khúc. Theo đó hệ thống an toàn Honda Sensing với các tính năng nổi bật như: phanh tự động giảm thiểu va chạm, kiểm soát hành trình thích ứng, hỗ trợ giữ làn, đèn pha thông minh… Riêng bản L có thêm camera quan sát làn đường LaneWatch.

Ngoài ra, xe vẫn bổ sung đầy đủ trang bị an toàn như 6 túi khí (bản L), 4 túi khí (bản G), hỗ trợ phanh ABS, EBD, BA, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát lực kéo, camera lùi…

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Trang bị an toàn BR-V G L
Túi khí 4 túi khí 6 túi khí
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Phanh giảm thiểu va chạm
Kiểm soát hành trình thích ứng
Giảm thiểu chệch làn đường
Hỗ trợ giữ làn đường
Thông báo xe phía trước khởi hành
Camera hỗ trợ quan sát làn đường Không
Chức năng khóa cửa tự động theo tốc độ
Camera lùi

Đánh giá vận hành Honda BR-V

Động cơ và hộp số

Dưới nắp capo của Honda BR-V là khối động cơ xăng 1.5L hút khí tự nhiên tương tự như Toyota Veloz Cross và Mitsubishi Xpander. Tuy vậy, khi nhìn trên giấy tờ BR-V có lợi thế hơn khi đạt công suất tối đa 119 mã lực, mô men xoắn cực đại 145 Nm, cao nhất so với 2 đối thủ trên.

Mẫu xe MPV Honda BR-V phù hợp di chuyển ổn định và an toàn, thỏa mãn niềm vui cầm lái
Mẫu xe MPV Honda BR-V phù hợp di chuyển ổn định và an toàn, thỏa mãn niềm vui cầm lái

Lẽ hiển nhiên với dung tích khiêm tốn 1.5L, người dùng sở hữu Honda BR-V sẽ không thể kỳ vọng xe có những pha bứt tốc nhanh, bốc, phấn khích. Thay vào đó mẫu xe MPV này sẽ phù hợp di chuyển ổn định và an toàn, thỏa mãn niềm vui cầm lái của người dùng.

Chạy trong nội thành, Honda BR-V đem đến cảm giác lái êm ái với tương xứng với tầm tiền bỏ ra. Nước ga đầu rất thoáng và độ bốc nhất định khi di chuyển từ dải tốc độ trung bình. Đồng thời bán kính quay đầu tối thiểu ở mức 5,3 m giúp BRV dễ dàng linh hoạt và thoải mái khi đi trong phố giờ cao điểm.

Chạy trong nội thành, Honda BR-V đem đến cảm giác lái êm ái với tương xứng với tầm tiền bỏ ra
Chạy trong nội thành, Honda BR-V đem đến cảm giác lái êm ái với tương xứng với tầm tiền bỏ ra

Khi ra đến đường lớn, đột ngột đạp ga, Honda BR-V cho phản hồi và tăng tốc nhanh hơn. Hộp số CVT đem đến cảm giác lên số khá thật. Ở chế độ lái D, hộp số cực êm ái. Khi chuyển sang chế độ lái S, xe tạo sức vọt lớn, lái thể thao hơn. Đặc biệt tại bản L, có thêm lẫy chuyển số sau vô lăng giúp BR-V di duyển thoải mái hơn ở những cung đường đèo dốc.

Thông số động cơ và hộp số Honda BR-V G L
Động cơ 1.5L DOHC i-VTEC 1.5L DOHC i-VTEC
Công suất cực đại (Ps/rpm) 119/6.600 119/6.600
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) 145/4.300 145/4.300
Hộp số CVT CVT

Vô lăng

Vô lăng Honda BR-V không chỉ đẹp mắt ở thiết kế mà còn ấn tượng với trải nghiệm cầm lái. Tay lái sử dụng hệ thống trợ lực lái điện đem đến cảm giác lái chắc chắn, ổn định từ phút giây nổ máy. Bên cạnh đó nhờ độ cứng mặt bên xe vừa phải và hệ thống lái tối ưu giúp cân bằng phản ứng xử lý linh hoạt hơn.

Khi trải nghiệm thực tế, ở vận tốc 40 km/h, người lái chỉ cần dùng lực nhẹ nhàng là có thể xoay chuyển vô lăng. Trong khi đó, với dải tốc độ cao từ 80 – 100 km/h, vô lăng sẽ nặng và siết vững hơn, đem đến sự ổn định và an toàn.

Hệ thống treo, khung gầm

Honda BR-V sử dụng hệ thống treo trước McPherson và treo sau giằng xoắn giống với đàn anh Honda City. Khung gầm vẫn giữ trục cơ sở đạt mức 2.700 mm. Theo hãng công bố, hệ thống treo và phần khung đã được tinh chỉnh và gia cố bằng thép cường lực giúp làm giảm ma sát, từ đó cải thiện cân bằng tay lái.

Hệ thống treo và phần khung Honda BR-V đã được tinh chỉnh và gia cố bằng thép cường lực giúp làm giảm ma sát
Hệ thống treo và phần khung Honda BR-V đã được tinh chỉnh và gia cố bằng thép cường lực giúp làm giảm ma sát

Chạy trong phố, Honda BR-V xử lý dao động một cách ngọt dịu. Còn trên đường cao tốc vẫn giữ được độ ổn định và đằm chắc trong chuyển động.

Khả năng cách âm

Honda BR-V được gia cố thêm các vật liệu cách âm quanh thân xe để giảm độ ồn từ khoang động cơ và tiếng ồn từ mặt đường vọng lên. Tuy vậy theo nhiều đánh giá từ giới điệu mộ, mẫu xe vẫn “mắc bệnh chung” giống City và Jazz là cabin cách âm khá kém. Thông số độ ồn trung bình lên tới 71 dB khi vận hành ở tốc độ 110 km/h. Đây là mức ồn thuộc nhóm đứng đầu phân khúc.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Mức tiêu hao nhiên liệu của Honda BR-V trong đô thị là 5.6l/100km, ngoài đô thị là 7.6l/100km và hỗn hợp là 6.4l/100km.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mức tiêu thụ nhiên liệu BR-V (100km/lít)
Trong đô thị 5,6
Ngoài đô thị 7,6
Hỗn hợp 6,4

Đánh giá xe Honda BR-V từ người dùng

Đánh giá xe Honda BR-V từ người dùng:

Các phiên bản Honda BR-V

Honda BR-V có 2 phiên bản:

  • Honda BR-V G
  • Honda BR-V L

So sánh các phiên bản BR-V

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

So sánh BR-V G L
Ngoại thất
Đèn trước Halogen LED
Đèn sương mù Không LED
Tay nắm cửa ngoài mạ chrome Không
Nội thất
Chất liệu ghế Nỉ Da
Tựa tay hàng ghế thứ hai Không
Lẫy chuyển số Không
Móc treo áo hàng ghế sau Không
Khởi động từ xa Không
Cổng sạc 2 cổng (2 hàng ghế đầu) 3 cổng (cả 3 hàng ghế)
Hệ thống điều hòa tự động Không
Gương trang điểm cho hàng ghế trước Tích hợp đèn
Trang bị an toàn
Túi khí 4 6
Camera quan sát làn đường Không

Nên mua BR-V phiên bản nào?

Honda BR-V có 2 phiên bản nhưng đều sử dụng khối động cơ 1.5L, do đó về khả năng vận hành tương đương nhau. Bên cạnh đó gói công nghệ an toàn Honda Sensing cũng được hãng trang bị tiêu chuẩn trên cả hai bản.

Giữa các phiên bản chênh lệch khoảng 40 triệu đồng là mức chênh lệch như vậy không quá lớn. Bản L có nhiều trang bị cao cấp hơn đèn trước full LED, tay nắm cửa mạ chrome, ghế da, hệ thống điều hòa tự động, lẫy chuyển số… Đây là sẽ lựa chọn cho trải nghiệm tốt nhất.

Phiên bản BR-V G có mức giá mềm hơn nhưng vẫn được trang bị gói an toàn Honda Sensing. Đây là một điểm cộng lớn. Tuy nhiên một số trang bị lại bị cắt giảm như: đèn Halogen, không có đèn sương mù, ghế nỉ, không có lẫy chuyển số, không hỗ trợ camera quan sát làn đường… Điều này sẽ gây ra không ít bất tiện.

Hiện tại, trong phân khúc MPV phổ thông, Honda BR-V đang phải đối đầu với ông lớn “vua doanh số” là Mitsubishi Xpander. Dẫu vậy, mẫu xe của Honda đang dẫn đầu về công nghệ an toàn nên hoàn toàn có tiềm năng cạnh tranh với các đối thủ như Toyota Veloz, Suzuki XL7, Toyota Avanza, Suzuki Ertiga hay Kia Carens

So sánh Honda BR-V và Mitsubishi Xpander

Mitsubishi Xpander là đối thủ lớn nhất của Honda BR-V trong phân khúc MPV. Nhờ sở hữu trục cơ sở và khoảng sáng gầm xe tốt, nên Xpander ghi điểm với không gian nội thất rộng rãi, đi cùng là khả năng chạy đa dạng địa hình.

Mitsubishi Xpander sở hữu chiều dài trục cơ sở và khoảng sáng gầm xe tốt nhất phân khúc
Mitsubishi Xpander sở hữu chiều dài trục cơ sở và khoảng sáng gầm xe tốt nhất phân khúc

Bản cao cấp của Xpander có ngoại hình hiện đại với nhiều đường nét phá cách. Trong khi đó mẫu xe Honda lại thiên về tính thực dụng, trẻ trung hơn. Thiết kế nội thất gần như ngang ngửa nhau.

Mẫu xe Xpander có lợi thế hơn nhờ vào giá bán và danh tiếng rộng rãi, tiện nghi hàng đầu phân khúc. Tuy nhiên Honda BR-V lại vượt trội hơn về công nghệ an toàn, động cơ và những giá trị lâu dài.

Xem chi tiết: Giá Mitsubishi Xpander – phân tích đánh giá chi tiết ưu nhược điểm

So sánh Honda BR-V và Toyota Veloz Cross

Toyota Veloz Cross đang được đánh giá là đối thủ có cùng nhiều điểm tương đồng với Honda BR-V. Khi so sánh tổng quát, cả hai mẫu xe đều sử dụng động cơ 1.5L cho công suất tương đương nhau. Thiết kế ngoại thấy của cả hai mang màu sắc và phong cách riêng nhưng đều gây ấn tượng.

Toyota Veloz Cross hiện là đối thủ có cùng nhiều điểm tương đồng với Honda BR-V
Toyota Veloz Cross hiện là đối thủ có cùng nhiều điểm tương đồng với Honda BR-V

Trong khi Honda BR-V sở hữu nhiều công nghệ an toàn, hệ thống phanh tốt. Ngược lại Veloz Cross hướng đến khả năng vận hành ổn định. Giá bán của Honda BR-V vẫn đang được đánh giá hấp dẫn hơn đối thủ.

Xem chi tiết: Giá Toyota Veloz Cross – phân tích chi tiết ưu nhược điểm

So sánh Honda BR-V và Toyota Avanza Premio

Toyota Avanza với lần thiết kế mới mang phong cách trẻ trung, hiện đại. So về mức giá, mẫu xe Toyota sẽ là lựa chọn tốt hơn trong tầm giá 600 triệu đồng. Về không gian, cả hai mẫu xe đều khá rộng rãi và tiện nghi. Riêng Avanza Premio có thêm tính năng gập ghế thông minh.

Toyota Avanza Premio là một mẫu xe bán chạy trong phân khúc 7 chỗ cỡ nhỏ giá rẻ
Toyota Avanza Premio là một mẫu xe bán chạy trong phân khúc 7 chỗ cỡ nhỏ giá rẻ

Phần trang bị tiện nghi, Honda BR-V và Toyota Avanza Premio khá cân tài ngang sức. Mặt động cơ và khả năng vận hành, cả hai đều dùng động cơ 1.5L hút khí tự nhiên cho công suất tương đương.

Nhìn chung, Toyota Avanza Premio sẽ được ưa chuộng bởi giá bán mềm, tính thực dụng cao. Trong khi đó Honda BR-V sẽ phù hợp với ai yêu thích trẻ trung, công nghệ và tiện nghi.

Xem chi tiết: Giá Toyota Avanza Premio – phân tích chi tiết ưu nhược điểm

Có nên mua Honda BR-V?

Với nhiều lợi thế vượt trội, Honda BR-V đem đến “làn gió mới” trong phân khúc xe đa dụng MPV 7 chỗ. Nhờ sở hữu đầy đủ các yếu tố tính thẩm mỹ, không gian rộng rãi, vận hành vượt trội, an toàn tiên tiến… Mẫu MPV nãy sẽ trở thành đối thủ đáng gờm của ông vua phân khúc MPV và Mitsubishi Xpander.

Tâm Nguyễn

Câu hỏi thường gặp về Honda BR-V

Honda BR-V giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bán Honda BR-V từ 731 triệu đồng.

Honda BR-V có cảm biến lùi không?

Trả lời: Honda BR-V không được trang bị cảm biến lùi.

Honda BR-V có tốn xăng không?

Trả lời: Honda BR-V có mức tiêu hao nhiên liệu tiết kiệm. Động cơ 1.5L không quá hao xăng.

Honda BR-V có turbo không?

Trả lời: Honda BR-V trang bị động cơ 1.5L hút khí tự nhiên, không có Turbo.

2 Comments

  1. Người trong ao hồ

    Bao giờ BRV mới nâng cấp từ phanh tay cơ sang phanh tay điện tử và thiết kế bệ tì tay to hơn một chút thì sẽ hoàn chỉnh hơn

    • Hoang Thao

      Bạn nói chuẩn,thêm cả phiên bản màu đỏ nữa thì sẽ tiện cho người sử dụng chọn lựa hợp màu hơn.

Bình luận

Email của bạn sẽ không công khai.

*