Kia Cerato: Giá lăn bánh và Đánh giá chi tiết, thông số kỹ thuật (7/2024)

Với giá bán rẻ, nhiều đánh giá Kia Cerato cho rằng mẫu xe ô tô này sẽ có cơ hội lớn giành lấy “ngôi vương” từ tay Mazda 3.

KIA BÌNH TRIỆU

Ms. Thảo TP.HCM

KIA BẮC KẠN

Ms. Linh Bắc Kạn

KIA ĐÀ NẴNG

Mr. Đức Đà Nẵng

LIÊN HỆ ĐẶT HOTLINE

Toàn quốc

Sở hữu mức giá bán cực kỳ cạnh tranh trong khi thiết kế và trang bị đều hấp dẫn, Kia Cerato được đánh giá là một trong những lựa chọn nổi bật nhất phân khúc hạng C hiện nay.

Năm 2021, Kia Cerato đã đổi tên thành Kia K3 (Nguồn: dantri). Tuy nhiên, đến năm 2024, Cerato nhường lại tên K3 cho “người em” Rio, chính thức đổi tên thành Kia K4. Vào cuối tháng 3/2024, Kia K4 ra mắt tại New York Auto Show, Mỹ (Nguồn: tuoitre). Đến nay, Kia K4 chưa về Việt Nam. Những nội dung đánh giá dưới đây dựa trên phiên bản ra mắt gần nhất của Kia Cerato vào năm 2021.

Viết bởi: Võ Hoàng

Xem thêm:

Giá xe Kia Cerato niêm yết & lăn bánh tháng 7/2024

Tại Việt Nam nhà phát hành Kia Cerato 2021 chính hãng 4 phiên bản

Kia Cerato hiện có giá bán dao động từ 544.000.000 VNĐ đến 685.000.000 VNĐ, tùy vào phiên bản bạn lựa chọn:

  • 1.6MT: Giá niêm yết  544.000.000 VNĐ.
  • 1.6AT Deluxe: Giá niêm yết 584.000.000 VNĐ.
  • 1.6AT Luxury: Giá niêm yết 639.000.000 VNĐ.
  • 2.0AT Premium: Giá niêm yết 685.000.000 VNĐ.

Giá xe Kia Cerato lăn bánh từ 602.000.000 VNĐ (chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi 7/2024).

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bảnGiá niêm yếtGiá lăn bánh Hà NộiGiá lăn bánh HCMGiá lăn bánh Hà TĩnhGiá lăn bánh tỉnh
 1.6MT544.000.000 VNĐ632.000.000 VNĐ621.000.000 VNĐ607.000.000 VNĐ602.000.000 VNĐ
 1.6AT Deluxe584.000.000 VNĐ676.000.000 VNĐ665.000.000 VNĐ651.000.000 VNĐ646.000.000 VNĐ
 1.6AT Luxury639.000.000 VNĐ738.000.000 VNĐ725.000.000 VNĐ712.000.000 VNĐ706.000.000 VNĐ
 2.0AT Premium685.000.000 VNĐ789.000.000 VNĐ776.000.000 VNĐ763.000.000 VNĐ757.000.000 VNĐ

Lưu ý: Bảng giá trên mang tính chất tham khảo.

Giá xe so với các đối thủ cùng phân khúc

  • Mazda3 giá từ 579.000.000 VNĐ
  • Hyundai Elantra giá từ 599.000.000 VNĐ
  • Honda Civic giá từ 770.000.000 VNĐ

Điểm nổi bật

  • Ứng dụng phong cách thiết kế Fastback năng động, trẻ trung trong cả nội thất và ngoại thất
  • Hệ thống trang bị an toàn tối ưu

Ưu nhược điểm

Kia Cerato được lắp ráp và phân phối bởi Trường Hải ô tô với 4 phiên bản: 1.6MT, 1.6AT Deluxe, 1.6AT Luxury và 2.0AT Premium.

Ưu điểm

  • Ngoại hình hấp dẫn, thiết kế thể thao trẻ trung
  • Thiết kế nội thất mang đến nhiều cảm giác sang trọng
  • Không gian rộng rãi
  • Trang bị tốt trong tầm giá
  • Động cơ êm mượt, vận hành thoải mái trong phố
  • Khung gầm chắc chắn hơn, hệ thống treo êm hơn trước
  • Khả năng cách âm cải thiện hơn thế hệ cũ
kia cerato
Kia Cerato có thiết kế trẻ trung, thể thao

Nhược điểm

  • Gương chiếu hậu ngoài hơi nhỏ
  • Trần xe ở hàng ghế sau hơi thấp
  • Ở dải tốc trên 80 – 100 km/h, xe tăng tốc “gượng”
  • Các chế độ lái Drive Mode chưa có sự khác biệt rõ
  • Thiếu một số trang bị: cảm biến gạt mưa, lẫy chuyển số, phanh tay điện tử…

Thông số kỹ thuật

Kia Cerato có 2 tùy chọn động cơ:

  • Động cơ xăng Gamma 1.6L, 16 van DOHC, Dual CVVT, 4 xi lanh thẳng hàng: công suất cực đại 128 mã lực tại 6.300 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 157 Nm tại 4.850 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 6 cấp hoặc số tự động 6 cấp.
  • Động cơ xăng Nu 2.0L, 16 van DOHC, Dual CVVT, 4 xi lanh thẳng hàng: công suất cực đại 159 mã lực tại 6.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 194 Nm tại 4.800 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.

Nguồn: KIA Việt Nam

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Thông số kỹ thuật Cerato1.6MT1.6AT Deluxe1.6AT Luxury2.0AT Premium
Động cơ1.6L Xăng1.6L Xăng1.6L Xăng2.0L Xăng
Công suất cực đại (Ps/rpm)128/6.300128/6.300128/6.300159/6.500
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)157/4.850157/4.850157/4.850194/4.800
Hộp số6MT6AT6MT6AT
3 chế độ vận hànhKhôngKhông
Dung tích bình xăng50L50L50L50L
Hệ thống treo trước/sauMcPherson/Thanh xoắn
Phanh trước/sauĐĩa/Đĩa

Đánh giá ngoại thất

Kia Cerato sở hữu ngoài hình thể thao, trẻ trung, mạnh mẽ với thiết kế “Fastback” được lấy cảm hứng từ “người anh em” Kia Stinger. Cùng với đó, hệ thống trang bị ngoại thất xe cũng rất hiện đại.

Kia Cerato 2021 có nhiều nâng cấp đáng giá so với phiên bản cũ như: thiết kế ngoại thất bắt mắt hơn, nội thất hiện đại, trang bị tiện nghi & an toàn, cùng khả năng vận hành mạnh mẽ

Kích thước và trọng lượng

Kích thước Kia Cerato dài x rộng x cao lần lượt là 4.640 x 1.800 x 1.450 mm. Kích thước tổng thể tương đương so với đối thủ Mazda 3 (4660 x 1795 x 1440) mm. So với Hyundai Elantra (4.675 x 1.825 x 1.430) cũng không có sự chênh lệch quá nhiều.

Nguồn: KIA Việt Nam

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Kích thước dài x rộng x cao (mm)4640 x 1800 x 1450
Chiều dài cơ sở (mm)2.700
Khoảng sáng gầm (mm)150
Bán kính vòng quay (mm)5.300
Dung tích bình nhiên liệu (lít)50
Trọng lượng bản thân (kg)1.320
Trọng lượng toàn tải (kg)1.720
Lốp, la-zăng225/4SR17/Mâm đúc hợp kim nhôm

Đầu xe

Kia Cerato được đánh giá là một trong những mẫu xe có diện mạo đem đến cảm giác trẻ trung, năng động nhất phân khúc hạng C. Ở thế hệ mới nhất, lưới tản nhiệt vẫn giữ kiểu dáng mũi hỗ đặc trưng của hãng Kia nhưng được gọt lại sắc cạnh hơn đi cùng viền chrome nổi bật. Phần lưới bên trong “dệt” từ những hình thoi xếp tầng tạo hiệu ứng thị giác sống động.

Lưới tản nhiệt mũi hổ trên sắc cạnh, tạo hiệu ứng thị giác sống động
Lưới tản nhiệt mũi hổ trên sắc cạnh, tạo hiệu ứng thị giác sống động

Cản dưới có lẽ là điểm nổi bật nhất trong thiết kế tổng thể với hốc gió hình thang mở rộng hầm hố, “nuốt” trọn luôn cả đèn sương mù, toàn bộ cản đều được sơn đen.

Cụm đèn trước của Kia Cerato có kiểu dáng hình ống thon dài trông rất hài hoà. Đồ hoạ bên trong ấn tượng với đèn định vị LED tạo hình chữ X. Ở đời, phiên bản 2.0AT Premium được trang bị đèn LED, các bản còn lại dùng đèn Halogen có Projector. Bản Premium và Luxury có tính năng bật/tắt tự động.

Cụm đèn trước của ấn tượng với tạo hình đèn định vị LED hình chữ X
Cụm đèn trước của ấn tượng với tạo hình đèn định vị LED hình chữ X

Đèn báo rẽ được tách khỏi cụm đèn chính và dời xuống thấp nằm chung với hốc gió hình thang 2 bên. Chi tiết này giúp tạo điểm nhấn nổi bật hơn về mặt thiết kế. Nhưng theo nhiều người dùng nó lại vô tình làm giảm khả năng định vị với những phương tiện di chuyển xung quanh khi xe báo chuyển hướng.

Đèn báo rẽ được tách rời, dời xuống thấp
Đèn báo rẽ được tách rời, dời xuống thấp

Bù lại đèn sương mù của Kia Cerato được trang bị Halogen Projector cho độ sáng rất tốt. Đây được xem là một điểm nổi bật so với các đối thủ cùng phân khúc.

Thân xe

Với kích thước lớn nhất nhì phân khúc, Kia Cerato sở hữu thân hình dài thanh thoát. Chạy dọc thân xe là những đường dập gân thẳng tắp rất thể thao. Mui xe phảng phất chất coupe khi đổ dốc đến gần tận đuôi. Nên nhìn từ bên hông, Cerato dễ làm người ta liên tưởng đến mẫu xe sang BMW 320i.

Thân xe Kia Cerato mang dáng dấp rất thể thao
Thân xe Kia Cerato mang dáng dấp rất thể thao

Gương và cửa

Gương chiếu hậu cùng màu thân xe, được trang bị đầy đủ tính năng cần thiết như gập điện, chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ.

kia cerato mới
Gương chiếu hậu Cerato trang bị đầy đủ tính năng cần thiết

Đuôi xe

Đuôi xe Kia Cerato cũng “ngầu” không kém phần đầu hay thân xe. Điểm thu hút và tạo dấu ấn sâu sắc nhất chính là cụm đèn hậu LED với đồ hoạ độc đáo. Đèn kiểu dáng thon dài nhưng đầy sắc cạnh. Hai bên được kết nối với nhau bằng một dải LED liền mạch mang đến cảm giác khá cao cấp bởi cách thiết kế này chỉ thường xuất hiện trên những mẫu xe sang.

Đuôi xe Kia Cerato cũng “ngầu” không kém phần đầu hay thân xe
Đuôi xe Kia Cerato cũng “ngầu” không kém phần đầu hay thân xe

Bên trong ở mỗi đèn, các dải LED được tạo dáng gấp khúc rất lạ mắt, mang âm hưởng nhiều của “xe tương lai”. Chi tiết này được nhiều khen ngợi và trở thành dấu hiệu nhận diện đặc trưng của Cerato, khó thể nhầm lẫn với bất kỳ mẫu xe nào.

Đèn hậu thu hút với các dải LED được tạo dáng gấp khúc rất lạ mắt
Đèn hậu thu hút với các dải LED được tạo dáng gấp khúc rất lạ mắt

Tương tự đèn báo rẽ trước, đèn báo rẽ phía sau cũng được tách rời, hạ xuống thấp, nằm chung với đèn phụ. Tất cả lọt lòng trong ốp nhựa đen tam giác tạo điểm nhấn cho phần dưới của đuôi xe. Tuy nhiên cũng chung tình trạng với đèn trước, đèn báo rẽ sau trên Cerato bị đánh giá quá thấp, gây hạn chế tầm nhìn với những xe phía sau.

xe kia cerato 2024
Đèn báo rẽ Kia Cerato cũng được tách rời, hạ xuống thấp, nằm chung với đèn phụ

Cốp xe Kia Cerato được tạo hình thanh thoát hơn nhờ thiết kế cánh gió. Toàn bộ cản sau đều được ốp nhựa đen bóng, tạo hình dạng lưới tổ ong. Ở bản Premium, xe được trang bị ống xả kép bọc chrome rất thể thao. Các bản còn lại chỉ bố trí ống xả đơn nằm lệch.

Premium có ống xả kép bọc chrome rất thể thao
Premium có ống xả kép bọc chrome rất thể thao

Mâm và lốp

“Dàn chân” Kia Cerato dùng bộ mâm 17 inch 5 chấu kép đâm thẳng, đi cùng lốp 225/45R17. Về thiết kế, bộ mâm có chút gì đó rất cố “thể thao kiểu xe sang” nhưng thực tế “làm vẫn chưa tới”.

Dùng bộ mâm 17 inch 5 chấu
Dùng bộ mâm 17 inch 5 chấu

Màu xe Cerato

Kia Cerato có 8 màu: màu trắng, màu đen, màu bạc, màu xanh, màu xám kim loại, màu xanh đậm, màu vàng, màu đỏ.

Trang bị ngoại thất

Kia Cerato nhận được nhiều đánh giá tích cực từ việc lắng nghe khách hàng trong ngôn ngữ thiết kế lần này. Đi kèm là những trang bị nổi bật như: dàn đèn full LED, đèn pha tự động…

Nguồn: KIA Việt Nam

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Ngoại thất KIA Cerato1.6MT1.6AT Deluxe1.6AT Luxury2.0AT Premium
Đèn trướcHalogen ProjectorHalogen ProjectorHalogen ProjectorLED
Đèn pha tự độngKhôngKhông
Đèn định vị ban ngàyLEDLEDLEDLED
Đèn sương mù phía trước
Đèn hậuLEDLEDLEDLED
Viền cửa mạ chromeKhôngKhông
Chống nóng nắp capo
Gương chiếu hậuChỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Ốp cản sau bộ đôi cá tínhKhôngKhôngKhông
Cánh hướng gióKhôngKhôngKhông
Lốp225/45R17225/45R17225/45R17225/45R17

Đánh giá nội thất

Với không gian rộng rãi đi cùng thiết kế bắt mắt, hệ thống trang bị khá đầy đủ, Kia Cerato được đánh giá là một trong các mẫu xe hạng C có nội thất nổi bật nhất hiện nay.

Thiết kế Kia Cerato mang nhiều âm hưởng của xe sang châu Âu. Màn hình trung tâm thiết kế dạng nổi, khung viền vuông vắn tạo điểm nhấn nổi bật. Các cửa gió điều hoà cũng được trau chuốt tinh tế, nhất là kiểu cửa gió tròn dạng động cơ máy bay giống với Audi hay Mercedes. Bảng điều khiển điều hoà cũng khá hiện đại.

ô tô kia cerato
Thiết kế mang nhiều âm hưởng của xe sang châu Âu
cerato lăn bánh
Cửa gió điều hoà Cerato tạo kiểu dạng động cơ máy bay giống với nhiều mẫu xe sang

Dù vật liệu sử dụng chủ yếu vẫn chỉ là nhựa mềm giả da. Nhưng việc phối 2 màu với màu dưới cùng màu ghế, lại thêm các chi tiết ốp mạ màu nhôm cũng phần nào mang đến cảm giác sang trọng.

Khu vực lái

Khu vực lái xe Kia Cerato mang nhiều chất thể thao với vô lăng 3 chấu kiểu dáng khá mạnh mẽ. Các phím chức năng bố trí gọn gàng. Vô lăng có thể chỉnh tay 4 hướng.

Vô lăng kiểu 3 chấu mang nhiều chất thể thao
Vô lăng kiểu 3 chấu mang nhiều chất thể thao

Cụm đồng hồ Kia Cerato vẫn kiểu mái vòm ống 2 bên với màn hình hiển thị đa thông tin ở giữa. Giao diện dễ nhìn. Cần số Cerato được nhiều người cho rằng khá giống với Audi A4 thế hệ trước.

Cụm đồng hồ vẫn kiểu mái vòm ống có màn hình hiển thị đa thông tin ở giữa
Cụm đồng hồ vẫn kiểu mái vòm ống có màn hình hiển thị đa thông tin ở giữa
Cần số Cerato khá giống với Audi A4 thế hệ trước
Cần số Cerato khá giống với Audi A4 thế hệ trước

Về các tính năng hỗ trợ lái, Cerato có điều khiển hành trình, chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm… Riêng bản Premium và Luxury có thêm gương chiếu hậu trong chống chói tự động. Đáng tiếc là ở đời, Cerato vẫn chưa có lẫy chuyển số sau vô lăng. Với một mẫu xe định hướng mang màu thể thao như Cerato mà không có trang bị này sẽ hơi thiếu sót. Xe cũng chưa có các tính năng nâng cao hơn như phanh tay điện tử hay giữa phanh tự động…

kia cerato giá
Cerato có chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm là trang bị tiêu chuẩn
Tích hợp nút chỉnh Cruise Control trên vô lăng
Tích hợp nút chỉnh Cruise Control trên vô lăng

Một nhược điểm khác trên Kia Cerato ở khu vực lái mà vài người dùng than phiền là vị trí các bàn đạp chân ga và phanh hơi sát với ghế ngồi. Điều này dễ gây kém thoải mái với những người lái hơi cao người.

Ghế ngồi và khoang hành lý

Kích thước “nhỉnh” hơn các đổi thủ giúp Kia Cerato sở hữu một không gian ngồi rộng rãi. Xe rộng hơn Mazda 3, cũng “nhỉnh” hơn Hyundai Elantra.

Tất cả các phiên bản Kia Cerato đều có ghế được bọc da. Các phiên bản 1.6L được bọc da 1 màu. Riêng bản 2.0L bọc da cao cấp phối 2 màu đen – đỏ thể thao hơn.

Ghế ngồi của tất cả các phiên bản đều được bọc da
Ghế ngồi của tất cả các phiên bản đều được bọc da

Hàng ghế trước Kia Cerato khá ôm thân người. Ghế lái chỉnh điện 10 hướng, ghế phụ chỉnh tay 6 hướng trên bản cao cấp. Các bản còn lại điều chỉnh tay hoàn toàn. Hàng ghế này có hộp để đồ kiêm bệ để tay ở giữa. Không gian thoải mái, không có gì để phiền lòng. Chỉ gặp một điểm là đệm còn hơi cứng, vị trí ghế hơi sát cửa.

Hàng ghế trước khá ôm thân người, ghế lái có chỉnh điện 10 hướng trên bản cao cấp
Hàng ghế trước khá ôm thân người, ghế lái có chỉnh điện 10 hướng trên bản cao cấp

Hàng ghế sau Kia Cerato thoải mái. Đầy đủ tựa đầu 3 vị trí, bệ để tay tích hợp ngăn đặt cốc. Không gian rộng rãi đủ chỗ cho cả 3 người lớn. Khoảng để chân phía trước lý tưởng. Có duy nhất một chi tiết nhỏ là do mui xe dốc nên phần trần Cerato thấp hơn so với Toyota Corolla Altis hay Honda Civic, nhưng đây cũng không phải vấn đề lớn.

Hàng ghế sau thoải mái, rộng rãi bậc nhất phân khúc
Hàng ghế sau thoải mái, rộng rãi bậc nhất phân khúc

Khoang hành lý Kia Cerato được đánh giá cao với dung tích lên đến 428 lít. Người dùng có thể gập hàng ghế sau theo tỉ lệ 6:4 để tăng thêm không gian chứa đồ.

Tiện nghi

Dù giá bán thấp hơn nhưng trang bị tiện nghi của Kia Cerato luôn “nhỉnh” hơn nhiều đối thủ cùng phân khúc. Ở thế hệ mới nhất, xe chinh phục người dùng với màn hình trung tâm cảm ứng 8 inch, tích hợp bản đồ & dẫn đường, hỗ trợ kết nối điện thoại thông minh, đàm thoại rảnh tay…

Bản Premium và Luxury được trang bị màn hình trung tâm cảm ứng 8 inch
Bản Premium và Luxury được trang bị màn hình trung tâm cảm ứng 8 inch

Mẫu xe 5 chỗ nhà Kia được trang bị điều hoà 2 vùng độc lập loại tự động ở bản số tự động và loại chỉnh cơ ở bản số sàn. Xe có cửa gió cho hàng ghế sau.

Có cửa gió hàng ghế sau
Có cửa gió hàng ghế sau

Kia Cerato được trang bị kính cửa điều khiển điện 1 chạm ở cửa ghế lái, cốp sau mở điện tự động thông minh. Với trang bị cửa sổ trời điều khiển điện chỉ có trên 2 bản Luxury và Premium. Sạc không dây có ở bản Premium.

 Premium có sạc không dây
Premium có sạc không dây

Trang bị nội thất

Nguồn: KIA Việt Nam

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Nội thất KIA Cerato1.6MT1.6AT Deluxe1.6AT Luxury2.0AT Premium
Vô lăngBọc daBọc daBọc daBọc da
Vô lăng có nút điều khiển
Vô lăng chỉnh 4 hướng
Màn hình đa thông tin
Điều khiển hành trình
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Gương chiếu hậu trong chống chói tự độngKhôngKhông
Chất liệu ghếDaDaDaDa
Màu ghếĐenXámXámĐen phối đỏ
Ghế láiChỉnh tay 6 hướngChỉnh tay 6 hướngChỉnh điện 10 hướngChỉnh điện 10 hướng
Hàng ghế sauGập 6:4Gập 6:4Gập 6:4Gập 6:4
Điều hoà 2 vùngChỉnh tayChỉnh tayTự độngTự động
Cửa gió hàng ghế sau
Lọc khí bằng ionKhôngKhông
Hệ thống giải tríMàn hình tiêu chuẩnMàn hình tiêu chuẩnMàn hình cảm ứng 8 inchMàn hình cảm ứng 8 inch
Âm thanh6 loa6 loa6 loa6 loa
Bản đồ dẫn đườngKhôngKhông
Kết nối AUX, USB, Bluetooth
Đàm thoại rảnh tay
Sạc điện thoại không dâyKhôngKhôngKhông
Kính cửa điều khiển điện 1 chạm ở cửa ghế lái
Đèn trang điểm
Cửa sổ trời điều khiển điệnKhôngKhông
Cốp sau mở điện tự động thông minh

Xem thêm: Đánh giá thông số kỹ thuật Kia Soluto

Đánh giá an toàn

Hệ thống an toàn Kia Cerato có sự khác biệt giữa 2 nhóm phiên bản thường và cao cấp. Ở bản thường số sàn và số tự động, trang bị an toàn khá sơ sài chỉ có hệ thống chống bó cứng phanh, phân bố lực phanh điện tử cùng 2 túi khí, thiếu cả cân bằng điện tử… Hệ thống trang bị này được đánh giá thua cả nhiều mẫu xe hạng B. Điều này cũng không quá lạ bởi giá xe Cerato 1.6MT và 1.6AT Deluxe rất thấp nên trang bị bị cắt giảm là điều khó tránh khỏi.

Ở 2 bản cao cấp 1.6AT Luxury và 2.0AT Premium, hệ thống trang bị đầy đủ hơn khi có thêm tính năng hỗ trợ phanh khẩn cấp, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống ổn định thân xe, hệ thống khởi hành ngang dốc, camera lùi và cảm biến hỗ trợ đỗ xe… Tuy nhiên chất lượng camera lùi chưa được sắc nét, càng tệ hơn khi dùng trong điều kiện thiếu sáng.

Nguồn: KIA Việt Nam

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Trang bị an toàn1.6MT1.6AT Deluxe1.6AT Luxury2.0AT Premium
Phanh ABS, EBD, BAKhông có BAKhông có BA
Cân bằng điện tửKhôngKhông
Ổn định thân xeKhôngKhông
Khởi hành ngang dốcKhôngKhông
Số túi khí2226
Cảm biến hỗ trợ đỗ xeKhôngKhông
Camera lùiKhôngKhông

Đánh giá vận hành

Động cơ và hộp số

Kia Cerato có 2 phiên bản động cơ 1.6L và 2.0L. Ưu điểm nổi bật của cả 2 khối động cơ này là sự vận hành êm ái và mượt mà thấy rõ. Động cơ đáp ứng tốt ở dải tốc độ tầm 60 – 70 km/h đổ lại. Có thể cảm nhận được sự thoải mái, linh hoạt của Cerato khi di chuyển trong phố.

Tuy nhiên, nếu nói về độ bốc, độ mạnh mẽ hay cảm giác lái thể thao thì chân thành rằng rất khó tìm được ở xe có mức giá dưới 1 tỷ đồng, huống chi là một chiếc hạng C giá “mềm” như Kia Cerato. Nói điều này để thấy rằng Cerato không hề tệ, thực tế vẫn là “tiền nào của đó”, khó thể đòi hỏi cao hơn.

giá lăn bánh kia cerato
Động cơ Kia Cerato đáp ứng tốt ở dải tốc độ tầm 60 – 70 km/h đổ lại

Chân ga Kia Cerato vẫn có độ trễ nhất định. Khi nhấn ga, xe không quá vọt mà cần có thời gian để tăng tốc. Ở dải vận tốc trên 80 – 100 km/h xe tỏ ra “gượng”. Nghĩa là khả năng tăng tốc của xe vẫn ổn, vẫn có thể vượt nhanh khi cần. Nhưng đổi lại phải chấp nhận tiếng gào “gượng” từ động cơ vọng vào cabin khá rõ. Nếu di chuyển trên đường trường, động cơ 2.0L hiển nhiên nhanh nhẹn hơn song “độ bốc” chỉ là một khái niệm mang tính tương đối.

Kia Cerato còn có 3 chế độ lái: Comfort, Eco và Sport.

  • Chế độ lái Comfort: Như tên gọi, chế độ lái này chú trọng sự thoải mái, phù hợp di chuyển trong phố với phản ứng chân ga và vô lăng nhẹ nhàng, linh hoạt, mượt mà.
  • Chế độ lái Eco: Chế độ lái này chủ yếu tối ưu hoá mức tiêu hao nhiên liệu qua việc điều chỉnh các điểm truyền động, hệ thống điện, phản ứng chân ga…
  • Chế độ Sport: Chế độ lái này mang đến trải nghiệm thể thao thể hiện qua hiệu suất truyền động, chuyển số, độ nhạy chân ga, độ nặng vô lăng…

Tuy nhiên theo đánh giá thực tế từ người dùng Kia Cerato, các chế độ lái chỉ thay đổi nhiều ở phản ứng vô lăng (nặng – nhẹ hơn). Còn độ trễ chân ga, vòng tua máy, cách vào số… không thấy được sự khác biệt.

Tựu trung, nói rằng Kia Cerato cho cảm giác lái thể thao thì không hẳn đúng, chính xác hơn là mang “màu sắc thể thao”. Nếu không yêu cầu cao thì trải nghiệm vận hành hoàn toàn có thể đem đến sự hài lòng trong tầm tiền này.

Tham khảo: Xe KIA Sonet – Đánh giá chi tiết thông số kỹ thuật

Hệ thống treo, khung gầm

Kia Cerato mới được tăng đến 54% tỷ lệ thép cường lực giúp thân xe đạt độ cứng cáp hơn. Hệ thống khung gầm với cấu trúc hấp thụ xung lực giúp xe ổn định hơn nhiều so với thế hệ trước. Qua các bài test đánh lái gấp ở tốc độ 60 km/h rồi lên cả 80 km/h thì thân xe vẫn khá ổn định, người ngồi ghế sau không có cảm giác bị văng. Ở dải tốc trên 140 km/h, xe vẫn cho trải nghiệm lái khá an toàn và tự tin, nhưng vẫn sẽ khó tránh khỏi cảm giác “hơi bay”.

Hệ thống khung gầm chắc chắn hơn trước, hệ thống treo êm ái hơn
Hệ thống khung gầm chắc chắn hơn trước, hệ thống treo êm ái hơn

Hệ thống treo Cerato được tinh chỉnh êm ái hơn trước. Giảm xóc xe tốt hơn, đàn hồi tốt hơn, khả năng dập tắt dao động đã “nịnh nọt” hơn thế hệ cũ.

Xem thêm: Có nên mua xe Kia Carens không? Đánh giá chi tiết

Khả năng cách âm

Ở thế hệ trước, Kia Cerato nổi tiếng với độ ồn khó chịu. Nhưng sang thế hệ mới, khả năng cách âm Cerato All-New đã được cải thiện đáng kể. Ở thế hệ mới nhất, dù động cơ kêu hơi to khi tăng tốc đột ngột nhưng khả năng cách âm khoang động cơ ổn hơn trước, tiếng vọng gầm xe cũng giảm thiểu đáng kể.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Mức tiêu thụ nhiên liệu Kia Cerato nằm trong khoảng 6 – 6,9 lít/100 km khi di chuyển trên đường hỗn hợp, 5,6 – 5,9 lít/100 km khi di chuyển trong đô thị và 8 – 9 lít/100 km khi di chuyển ngoài đô thị.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mức tiêu hao nhiên liệu Cerato (lít/100km)Trong đô thịNgoài đô thịHỗn hợp
1.6MT85,76
1.6AT Deluxe8,565,66,7
1.6AT Luxury8,525,66,7
2.0AT Premium95,96,9

Xem thêm: Đáng giá chi tiết Kia Sportage

Các phiên bản

Kia Cerato có 4 phiên bản:

  • Kia Cerato 6MT
  • Kia Cerato 6AT Deluxe
  • Kia Cerato 6AT Luxury
  • Kia Cerato 6AT Premium

So sánh các phiên bản

Nguồn: KIA Việt Nam

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

So sánh các phiên bản1.6MT1.6AT Deluxe1.6AT Luxury2.0AT Premium
Trang bị ngoại thất
Đèn trướcHalogen ProjectorHalogen ProjectorHalogen ProjectorLED
Đèn pha tự độngKhôngKhông
Đèn LED định vịLEDLEDLEDLED
Đèn sương mù phía trước
Đèn hậuLEDLEDLEDLED
Viền cửa mạ chromeKhôngKhông
Chống nóng nắp capo
Gương chiếu hậuChỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Ốp cản sau bộ đôi cá tínhKhôngKhôngKhông
Cánh hướng gióKhôngKhôngKhông
Lốp225/45R17225/45R17225/45R17225/45R17
Trang bị nội thất
Vô lăngBọc daBọc daBọc daBọc da
Vô lăng có nút điều khiển
Vô lăng chỉnh 4 hướng
Màn hình đa thông tin
Điều khiển hành trình
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Gương chiếu hậu trong chống chói tự độngKhôngKhông
Chất liệu ghếDaDaDaDa
Màu ghếĐenXámXámĐen phối đỏ
Ghế láiChỉnh tay 6 hướngChỉnh tay 6 hướngChỉnh điện 10 hướngChỉnh điện 10 hướng
Hàng ghế sauGập 6:4Gập 6:4Gập 6:4Gập 6:4
Điều hoà 2 vùngChỉnh tayChỉnh tayTự độngTự động
Cửa gió hàng ghế sau
Lọc khí bằng ionKhôngKhông
Hệ thống giải tríMàn hình tiêu chuẩnMàn hình tiêu chuẩnMàn hình cảm ứng 8 inchMàn hình cảm ứng 8 inch
Âm thanh6 loa6 loa6 loa6 loa
Bản đồ dẫn đườngKhôngKhông
Kết nối AUX, USB, Bluetooth
Đàm thoại rảnh tay
Sạc điện thoại không dâyKhôngKhôngKhông
Kính cửa điều khiển điện 1 chạm ở cửa ghế lái
Đèn trang điểm
Cửa sổ trời điều khiển điệnKhôngKhông
Cốp sau mở điện tự động thông minh
Động cơ & hộp số
Động cơ1.6L xăng1.6L xăng1.6L xăng2.0L xăng
Hộp số6MT6AT6MT6AT
Trang bị an toàn
Phanh ABS, EBD, BAKhông có BAKhông có BA
Cân bằng điện tửKhôngKhông
Ổn định thân xeKhôngKhông
Khởi hành ngang dốcKhôngKhông
Số túi khí2226
Cảm biến hỗ trợ đỗ xeKhôngKhông
Camera lùiKhôngKhông

Nên mua Kia Cerato phiên bản nào?

Kia Cerato là xe có giá bán thấp nhất phân khúc hạng C. Phiên bản Cerato số sàn giá chưa đến 530.000.000 VNĐ. Mức giá này không chỉ thấp so với các xe hạng C mà còn thấp hơn nhiều xe hạng B như Honda City 1.5 bản thường (559.000.000 VNĐ), Toyota Vios bản 1.5E CVT (540.000.000 VNĐ), Mazda 2 bản Luxury (559.000.000 VNĐ)…

Với giá bán “mềm”, động cơ 1.6L, không gian xe rộng rãi… Kia Cerato 1.6MT được đánh giá phù hợp để chạy dịch vụ taxi, Grab… không kém cạnh các xe hạng B, thậm chí còn có nhiều điểm nổi trội hơn. Bởi dù sao Cerato vẫn là xe hạng C.

 1.6MT được đánh giá là phiên bản phù hợp với người mua xe chạy dịch vụ
1.6MT được đánh giá là phiên bản phù hợp với người mua xe chạy dịch vụ

Kia Cerato 1.6MT và bản kế cận 1.6AT Deluxe có trang bị gần như tương đồng, chỉ chủ yếu khác nhau ở hộp số. Nhìn chung, bản Cerato 1.6AT Deluxe cũng là một lựa chọn phù hợp với người mua xe chạy dịch vụ bán chuyên hay chuyên nghiệp. Song song đó, bản này cũng hợp với những người mua xe phục vụ di chuyển cá nhân/gia đình có mong muốn “cố thêm tiền” để lên hạng C.

Còn nếu có ngân sách dư dả hơn thì lý tưởng nhất vẫn nên chọn bản Kia Cerato 1.6AT Luxury hay 2.0AT Premium.

So sánh Cerato 1.6AT Deluxe và Luxury, với giá chênh lệch hơn 50.000.000 VNĐ, bản 1.6AT Luxury có thêm các trang bị tiện ích như: tính năng đèn tự động, gương chiếu hậu trong chống chói tự động, 3 chế độ vận hành, ghế lái chỉnh điện 10 hướng, điều hoà tự động, màn hình cảm ứng 8 inch, cửa sổ trời điều khiển điện, các tính năng an toàn nâng cao hơn như BA, ESP, VSM, HAC… Phiên bản 1.6AT Luxury được đánh giá là lựa chọn hợp lý, đáp ứng ổn các nhu cầu sử dụng của người dùng ở phân khúc này.

xe oto cerato
Phiên bản 1.6AT Luxury được đánh giá đáp ứng tốt các nhu cầu sử dụng của người dùng ở phân khúc này

Còn nếu muốn trải nghiệm vận hành khoẻ khoắn thì động cơ 2.0L của bản 2.0AT Premium sẽ mang đến sự thỏa mãn hơn. Phiên bản này cũng có nhiều trang bị nổi bật như đèn LED, sạc điện thoại không dây…

Phân khúc xe sedan hạng C Việt luôn rộn ràng hơn với sự góp mặt của khá nhiều mẫu xe như Toyota Corolla Altis, Honda Civic, Mazda 3, Hyundai Elantra, Kia Cerato (ngày trước còn có Ford Focus và Chevrolet Cruze).

Trong các xe này, nếu chia nhỏ phân khúc theo giá bán thì có: nhóm xe giá bán cao gồm Toyota Corolla Altis, Honda Civic và Mazda 3; nhóm xe giá bán thấp gồm Kia Cerato và Hyundai Elantra. Về cuộc chiến doanh số, Mazda 3 hiện là mẫu xe hạng C bán chạy nhất, tiếp đến Cerato cạnh tranh quyết liệt ở vị trí thứ 2, Elantra theo sau đó, vị trí cuối lần lượt là Altis và Civic.

Ngoài các đối thủ cùng phân khúc, bởi có giá bán thấp nên như đã nói Kia Cerato còn “chen chân” cạnh tranh cả phân khúc sedan hạng B với Honda City, Toyota Vios, Mazda 2… Bên cạnh đó Cerato cũng “chiến” với một số mẫu xe 5 chỗ gầm cao ngang tầm giá như Hyundai Kona, Ford EcoSport hay Kia Seltos

Xem thêm: Đánh giá chi tiết KIA Sorento

So sánh Kia Cerato với các dòng xe khác

Có nên mua Kia Cerato?

Không thể đòi hỏi sự hoàn hảo ở một chiếc xe dưới tỷ đồng. Và cũng không thể so sánh hai mẫu xe dù cùng phân khúc nhưng giá bán quá chênh lệch nhau. Mỗi mẫu xe đều có thế mạnh riêng. Câu chuyện mua xe đơn giản chỉ là bạn biết mình cần gì và chọn mẫu xe tương ứng. Hiển nhiên cũng đừng quên tìm hiểu rõ các nhược điểm để xem bản thân có chấp nhận được không.

Với Kia Cerato, thế mạnh rõ ràng là giá bán. Dù giá bán thấp nhưng thiết kế, tiện nghi và vận hành của Cerato đều ở mức hợp lý, thậm chí là mang đến cả sự thỏa mãn trong tầm tiền này. Nếu cần tìm mua xe 500 – 600.000.000 VNĐ thì Kia Cerato là lựa chọn rất đáng tham khảo.

Đọc bài đánh giá xe Kia Cerato này của danchoioto.vn bạn có đầy đủ thông tin cơ bản về xe: giá bán, phân khúc, thông số kỹ thuật của xe, thiết kế ngoại thất, ngoại thất,…Từ đó bạn có thể đưa ra quyết định đúng đắn trước khi mua xe phù hợp với nhu cầu và ngân sách của bản thân. Cảm ơn bạn đã đọc bài.