Kia Sorento mới nhất có mặt tại Việt Nam đang là phiên bản của thế hệ thứ 4 ra mắt vào cuối năm 2022. Trên thị trường thường gọi mẫu xe này là Kia Sorento 2023. Kia Sorento đã mở bán tại Mỹ nhưng mẫu xe này chưa được “du nhập” vào Việt Nam (nguồn: VnExpress.net).
Kia Sorento thế hệ thứ 4 làm người ta phải trầm trồ vì diện mạo mới mẻ đầy tinh tế, công nghệ hiện đại đến choáng ngợp, động cơ khung gầm mới vận hành tối ưu hơn… tất cả mang đến trải nghiệm sang trọng vượt bậc, thừa hưởng nhiều dấu ấn từ “đàn anh” Kia Telluride.
Xem thêm:
- Giá xe ôtô Kia & chương trình giảm giá mới nhất
Giá xe Kia Sorento niêm yết & lăn bánh tháng 10/2024
Giá xe Kia Sorento niêm yết là 979.000.000 VNĐ cho bản 2.2D Luxury, 1.034.000.000 VNĐ cho bản 2.5G Premium, 1.134.000.000 VNĐ và 1.124.000.000 VNĐ cho bản 2.5G Signature AWD (6 hoặc 7 chỗ), 1.134.000.000 VNĐ cho bản 2.2D Premium AWD, 1.184.000.000 VNĐ và 1.154.000.000 VNĐ cho bản 2.2D Signature AWD (6 hoặc 7 chỗ), 1.199.000.000 VNĐ cho bản Hybrid 1.6L Premium, 1.299.000.000 VNĐ cho bản Hybrid 1.6L Signature, 1.459.000.000 VNĐ cho bản Plug-in Hybrid 1.6L Premium và 1.569.000.000 VNĐ cho bản Plug-in Hybrid 1.6L Signature. Giá xe Kia Sorento lăn bánh chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi 10/2024.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Phiên bản Kia Sorento | Giá niêm yết | Giá lăn bánh Hà Nội | Giá lăn bánh HCM | Giá lăn bánh Hà Tĩnh | Giá lăn bánh tỉnh |
2.2D Luxury | 979.000.000 VNĐ | 1.102.000.000 VNĐ | 1.083.000.000 VNĐ | 1.073.000.000 VNĐ | 1.064.000.000 VNĐ |
2.5G Premium | 1.034.000.000 VNĐ | 1.180.000.000 VNĐ | 1.160.000.000 VNĐ | 1.151.000.000 VNĐ | 1.141.000.000 VNĐ |
2.5G Signature AWD (6 chỗ) | 1.134.000.000 VNĐ | 1.293.000.000 VNĐ | 1.270.000.000 VNĐ | 1.151.000.000 VNĐ | 1.251.000.000 VNĐ |
2.5G Signature AWD (7 chỗ) | 1.124.000.000 VNĐ | 1.282.000.000 VNĐ | 1.259.000.000 VNĐ | 1.251..000.000 VNĐ | 1.240.000.000 VNĐ |
2.2D Premium AWD | 1.134.000.000 VNĐ | 1.293.000.000 VNĐ | 1.270.000.000 VNĐ | 1.151.000.000 VNĐ | 1.251.000.000 VNĐ |
2.2D Signature AWD (6 chỗ) | 1.184.000.000 VNĐ | 1.349.000.000 VNĐ | 1.325.000.000 VNĐ | 1.318.000.000 VNĐ | 1.306.000.000 VNĐ |
2.2D Signature AWD (7 chỗ) | 1.154.000.000 VNĐ | 1.262.000.000 VNĐ | 1.250.000.000 VNĐ | 1.284.000.000 VNĐ | 1.231.000.000 VNĐ |
Hybrid 1.6L Premium | 1.199.000.000 VNĐ | 1.366.000.000 VNĐ | 1.342.000.000 VNĐ | 1.334.000.000 VNĐ | 1.323.000.000 VNĐ |
Hybrid 1.6L Signature | 1.299.000.000 VNĐ | 1.478.000.000 VNĐ | 1.452.000.000 VNĐ | 1.445.000.000 VNĐ | 1.433.000.000 VNĐ |
Plug-in Hybrid 1.6L Premium | 1.459.000.000 VNĐ | 1.657.000.000 VNĐ | 1.628.000.000 VNĐ | 1.623.000.000 VNĐ | 1.609.000.000 VNĐ |
Plug-in Hybrid 1.6L Signature | 1.569.000.000 VNĐ | 1.780.000.000 VNĐ | 1.749.000.000 VNĐ | 1.745.000.000 VNĐ | 1.730.000.000 VNĐ |
Lưu ý: Bảng giá Kia Sorento mang tính chất tham khảo. Nên liên hệ nhân viên tư vấn để được hỗ trợ thông tin về giá và ưu đãi của Kia Sorento.
Giá lăn bánh Kia Sorento bao gồm các khoản phí:
- Thuế trước bạ: Tại Hà Nội, Quảng Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng, Lào Cai, Sơn La, Hải Phòng, Cần Thơ 12% trên giá trị xe, tại và các tỉnh thành khác TP.HCM 10%, tại Hà Tĩnh 11%.
- Phí cấp biển số: Phí ra biển số của xe ô tô tại TP.HCM và Hà Nội là 20.000.000 VNĐ và tại các tỉnh thành khác là 1.000.000 VNĐ (theo thông tư 229/2016/TT-BTC).
- Phí bảo trì đường bộ: Dành cho ô tô dưới 9 chỗ là 130.000 VNĐ/tháng, tức 1.560.000 VNĐ/năm (theo thông tư 229/2016/TT-BTC).
- Phí đăng kiểm lần đầu: Phí đăng kiểm ô tô mới là 340.000 VNĐ/xe/lần.
- Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự: dành cho loại xe 6 đến 11 chỗ là 794.000 VNĐ (nguồn: xaydungchinhsach.chinhphu.vn).
Giá xe Kia Sorento so với các đối thủ cùng phân khúc
- Kia Sorento giá từ 964.000.000 VNĐ
- Toyota Fortuner giá từ 1.055.000.000 VNĐ
- Hyundai SantaFe giá từ 1.029.000.000 VNĐ
Điểm nổi bật Kia Sorento
- Ứng dụng ngôn ngữ thiết kế hoàn toàn mới Refined Boldness nhận mạnh sự tinh tế nhưng không kém phần mạnh mẽ, hầm hố
- Là mẫu xe đầu tiên của Kia tiên phong công nghệ tối ưu hiệu suất, linh hoạt trên nhiều loại địa hình Smartream
- Trang bị 7 chế độ lái linh động
- Trang bị hệ thống quan sát toàn cảnh với hình ảnh rõ nét (surround view monitor)
Ưu nhược điểm Kia Sorento
Kia Sorento được Thaco Trường Hải phân phối ở thị trường Việt Nam dưới dạng lắp ráp trong nước với tất cả 7 phiên bản:
- Kia Sorento Diesel Deluxe
- Kia Sorento Diesel Luxury
- Kia Sorento Diesel Premium
- Kia Sorento Diesel Signature (6 hoặc 7 ghế)
- Kia Sorento Xăng Luxury
- Kia Sorento Xăng Premium
- Kia Sorento Xăng Signature (6 hoặc 7 ghế)
Ưu điểm
- Thiết kế tinh tế, sang trọng hơn
- Nội thất cao cấp, rộng rãi
- Động cơ – hộp số Smartstream mới
- Khung gầm mới
- Hệ thống an toàn hiện đại
Nhược điểm
- Cách âm chưa quá tốt
- Hệ thống treo hơi cứng khi đi phố
Thông số kỹ thuật Kia Sorento
Kia Sorento trang bị động cơ thế hệ mới Smartstream với hai tuỳ chọn máy xăng và máy dầu Diesel:
- Động cơ Smartstream Diesel dung tích 2.2 lít cho công suất cực đại 198 mã lực tại 3.800 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 440 Nm tại 1.750 – 2.750 vòng/phút, kết hợp hộp số ly hợp kép 8 cấp. Dẫn động cầu trước hoặc 4 bánh toàn thời gian.
- Động cơ Smartstream Xăng dung tích 2.5 lít cho công suất cực đại 177 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 232 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp. Dẫn động cầu trước hoặc 4 bánh toàn thời gian.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Sorento | Diesel Deluxe | Diesel Luxury | Diesel Premium | Diesel Signature | Xăng Luxury | Xăng Premium | Xăng Signature |
Động cơ | 2.2 Diesel | 2.2 Diesel | 2.2 Diesel | 2.2 Diesel | 2.5 Xăng | 2.5 Xăng | 2.5 Xăng |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 198/3.800 | 198/3.800 | 198/3.800 | 198/3.800 | 177/6.000 | 177/6.000 | 177/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 440/1.750 – 2.750 | 440/1.750 – 2.750 | 440/1.750 – 2.750 | 440/1.750 – 2.750 | 232/4.000 | 232/4.000 | 232/4.000 |
Hộp số | 8 DCT | 8 DCT | 8 DCT | 8 DCT | 6 AT | 6 AT | 6 AT |
Dẫn động | FWD | FWD | AWD | AWD | FWD | FWD | AWD |
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Liên kết đa điểm |
Tham khảo bảng thông số kỹ thuật chi tiết tại đây
Đánh giá ngoại thất Kia Sorento
Bước sang thế hệ 4, mẫu ô tô Kia Sorento All New sở hữu diện mạo mới đầy tinh tế và mạnh mẽ với ý tưởng thiết kế “Refined Boldness”. Kia Sorento tiếp nối phong cách cứng cáp, mạnh mẽ truyền thống của các thế hệ trước nhưng đi kèm với đó là sự thay đổi mang tính bước ngoặc bằng những đường nét tạo tác tinh tế hơn, công nghệ hiện đại hơn và chất lượng hoàn thiện cao hơn.
Kích thước và trọng lượng
Kia Sorento có chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.810 x 1.900 x 1.700 mm, chiều dài cơ sở là 2.815 mm. So với đối thủ cùng phân khúc Hyundai SantaFe (4785 x 1900 x 1720 mm), trực cơ sở 2.765 mm, Sorento chỉ thua thiệt về chiều cao nhưng còn chiều dài kích thước và chiều dài cơ sở vượt trội hơn hẳn.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước và trọng lượng Sorento | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.810 x 1.900 x 1.700 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.815 |
Bán kính quay đầu (mm) | 5.780 |
Trọng lượng không tải | 1.760 kg / 1.720 kg |
Trọng lượng toàn tải | 2.390 kg / 2.350 kg |
Đầu xe
Điểm nhấn đầu xe Kia Sorento vẫn là lưới tản nhiệt kiểu mũi hổ đặc trưng nhà Kia nhưng rất mới mẻ và ấn tượng. Lưới tản nhiệt Sorento được hãng ô tô Hàn Quốc tái thiết kế rộng, vuông vắn nam tính hơn. Bên trong phần lưới được tạo hình tổ ong cách điệu khối nổi 3D độc đáo. Ở trên nắp capo bo tròn đẹp mắt, rất khác biệt so với phong cách chung thường thấy ở xe Hàn.
Nằm liền mạch với lưới tản nhiệt mũi hổ là cụm đèn trước phong cách “Tiger Eye” (mắt hổ) cực kỳ thu hút. Phiên bản Kia Sorento Premium và Signature được trang bị đèn LED Projector với 3 bi cầu đẹp mắt. Các bản còn lại dùng đèn LED. Tất cả phiên bản đều được trang bị tính năng đèn bật/tắt tự động. Dải LED định vị ban ngày bố trí rời, chạy ôm kết nối cụm đèn trước và lưới tản nhiệt.
Toàn bộ phần dưới đầu xe được thiết kế đối xứng rất cân đối và hài hoà với phần trên. Những đường cắt xẻ, gấp khúc được thực hiện rất tỉ mỉ và tinh tế. Hốc gió dưới hạ xuống thấp, hình thang mở to bề thế. Phía trong gồm các thanh nan đen chạy ngang có đèn gầm LED hai tầng nằm chìm. Hai bên bố trí thêm khe gió nhỏ. Cản dưới có tấm trượt mạ bạc càng tăng phần mạnh mẽ.
Thân xe
Thân xe Kia Sorento thể thao hơn với những đường dập nổi đậm chất SUV việt dã, nhưng cũng không kém phần tinh tế với các chi tiết ốp chrome mờ trang trí sang trọng ở thân xe và trụ C.
Phía trên có giá nóc xe ô tô Kia Sorento mới mạ chrome. Toàn bộ khung cửa sổ đều được viền chrome. Các trụ sơn đen. Kính sau loại tối màu. Tay nắm cửa cùng màu thân xe nhưng cũng được mạ chrome. Thân dưới có nẹp chrome đồng bộ. Viền vòm bánh xe và cạnh dưới thân xe đều có ốp nhựa sần thể thao.
Gương và cửa
Gương chiếu hậu Kia Sorento không đặt liền trục A mà nằm hơi chệch về phía sau. Gương tích hợp đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn LED báo rẽ.
Mâm và lốp
Kia Sorento Premium và Signature dùng bộ mâm 19 inch, 5 chấu, sơn 2 màu. Kết hợp với lốp ô tô Michelin “xịn xò” 235/55R19. Các bản còn lại dùng mâm 18 inch đi cùng bộ lốp 235/60R18.
Đuôi xe
Đuôi xe Kia Sorento All New theo phong cách thiết kế vuông vắn như nhiều mẫu SUV hạng sang. Phần đuôi ấn tượng mạnh với cụm đèn hậu kiểu đứng tách đôi rất đẹp mắt giống “đàn anh” Kia Telluride. Ngoại trừ bản Diesel Deluxe dùng đèn Halogen thì tất cả các phiên bản khác đều được trang bị đèn hậu LED.
Bên trên cánh gió tạo hình ưa nhìn, đính kèm đèn phanh LED trên cao. Nóc xe có ăng ten vây cá. Chạy dài gần khu vực nắp cốp là dòng chữ “SORENTO” nổi giống như các “đàn anh” Kia ProCeed hay Kia Telluride. Nút mở cốp cũng nằm ngay dưới vị trí chữ “E”.
Khắc phục được kiểu ống xả lệch bị nhiều người “chê” thế hệ trước, ở thế hệ mới, Kia Sorento được hãng ô tô Kia cất hẳn luôn ống xả vào trong. Thay vào đó cản dưới tạo hình ống xả giả bằng những đường chrome mờ góc cạnh cứng cáp mang đến cảm giác mạnh mẽ, rất thể thao. Bộ đèn báo và dải phản quang cũng được tinh tế đính chìm bên trong.
Màu xe
Kia Sorento có 9 màu: xanh – M4B (Mineral Blue), xanh đậm – D9B (Deep Chroma Blue), Xanh xám – D2U (Astra Blue), đỏ – CR5 (Runway Red), đỏ sẫm– MR5 (Sunset Red), trắng – GWP (Glacial White Pearl), xám – KLG (Steel Grey), đen – FSB (Fusion Black), nâu – BE2 (Essence Brown).
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất Sorento | Diesel Deluxe | Diesel Luxury | Diesel Premium | Diesel Signature | Xăng Luxury | Xăng Premium | Xăng Signature |
Đèn gần/xa | LED | LED | LED Projector | LED Projector | LED | LED Projector | LED Projector |
Đèn tự động bật/tắt | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn ban ngày | LED | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn sương mù | LED | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn hậu | Halogen | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Cảm biến gạt mưa tự động | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Lốp | 235/60R18 | 235/60R18 | 235/55R19 | 235/55R19 | 235/60R18 | 235/55R19 | 235/55R19 |
Đánh giá nội thất Kia Sorento
Nội thất Kia Sorento được thiết kế tập trung vào sự sang trọng về thiết kế, hiện đại về trang bị và rộng rãi về không gian.
“Mặt tiền” nội thất Kia Sorento All New thế hệ mới khiến nhiều người phải thực sự ngỡ ngàng. Bởi thiết kế taplo trên Sorento rất dễ gây nhầm tưởng đây là một mẫu xe hạng sang. Không gì phải bàn cãi, Kia rất thành công trong việc “lột xác” Sorento từ ngoại thất đến nội thất lần này.
Taplo và ốp cửa Kia Sorento sử dụng vật liệu ốp nhôm hoạ tiết lưới, có bọc da mang đến cảm giác rất sang trọng. Tay nắm cửa cũng dùng vật liệu nhôm.
Màn hình giải trí trung tâm 10,25 inch dạng nổi kết nối liền mạch với cụm đồng hồ. Bảng điều khiển máy lạnh và bảng chỉnh đèn trần xe đều ở dạng nút cảm ứng. Toàn bộ các phím chức năng khác đều được bọc nhôm phay bề mặt rất tỉ mỉ và tinh tế.
Hệ thống cửa gió điều hoà Kia Sorento mới là một trong những điểm nhấn ấn tượng cho nội thất xe. Được lấy cảm hứng thiết kế từ ống dẫn động cơ máy bay phản lực, cửa gió điều hoà được tạo hình dạng lưới độc đáo. Bên ngoài bọc nhôm. Nút chỉnh trung tâm cũng bọc nhôm sang trọng. Ở bảng taplo, các cửa gió thiết kế dạng tách hai tầng, trên to và dưới nhỏ, có thể điều chỉnh linh hoạt nhiều hướng trên dưới.
Ở phần thiết kế taplo, một vài ý kiến cho rằng màn hình trung tâm thiết kế phần viền hơi dày. Tuy nhiên nhìn chung điểm trừ này cũng không ảnh hưởng nhiều, về tổng thể vẫn trông hài hoà, bắt mắt.
Khu vực lái
Khu vực lái xe Kia Sorento All New 2024 nhận được nhiều sự đánh giá cao về thiết kế lẫn công nghệ trang bị.
Vô lăng xe dạng 3 chấu, bọc da rất mịn. Trên vô lăng tích hợp đầy đủ các phím chức năng với thiết kế nền đen viền bạc khá nổi bật. Ở bản Sorento Signature máy dầu và xăng có thêm tính năng sưởi vô lăng. Lẫy chuyển số được trang bị phía sau (không có ở bản Deluxe máy dầu).
Điểm nhấn chính ở khu vực lái chính là cụm đồng hồ kỹ thuật sử dụng hoàn toàn bằng màn hình 12,3 inch chất lượng cao, nét, rõ. Giao diện tuỳ biến thay đổi theo từng chế độ lái rất sống động. Tuy nhiên màn hình 12,3 inch này chỉ trang bị trên các bản Premium và Signature. Các bản còn lại vẫn chỉ dùng đồng hồ analog kèm màn hình hiển thị đa thông tin 4,2 inch.
Một điểm đặc biệt khác trên Kia Sorento mới là bản Premium và Signature máy dầu đã bỏ cần số, chuyển sang sử dụng chuyển số nút xoay. Nằm cùng trên bệ trung tâm có thêm nút chuyển chế độ lái với 4 chế độ lái và 3 chế độ địa hình.
Kia Sorento mới được trang bị điều khiển hành trình, khởi động bằng nút bấm, gương chiếu hậu trong chống chói tự động (bản Deluxe máy dầu không có). Bản Premium và Signature có phanh tay điện tử và giữ phanh tự động. Riêng bản Signature có hiển thị thông tin trên kính lái HUD.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Hệ thống ghế Kia Sorento được bọc da đục lỗ, tạo hình đẹp mắt. Đa phần các bên đều đánh giá ghế da xe ô tô Kia Sorento dù không phải là loại da cao cấp như Nappa nhưng vẫn mang đến cảm giác rất thoải mái và có sự tin tưởng cao về độ bền.
Hàng ghế trước Kia Sorento thiết kế ôm thân người. Ghế lái chỉnh điện, riêng bản cao cấp nhất Signature máy dầu và xăng có thêm nhớ vị trí. Ghế phụ chỉnh tay, riêng bản Signature chỉnh điện và có nút chỉnh cho cả người ngồi ở hàng ghế thứ hai. Hàng ghế trước ở bản Signature có thêm hai tính năng sưởi ấm & làm mát.
Hàng ghế thứ hai Sorento có tựa đầu 3 vị trí, bệ để tay tích hợp ngăn để cốc ở giữa. Mặt ghế và tựa lưng khá phẳng. Sàn xe cũng gần như phẳng. Điều này mang đến sự thoải mái cho người ngồi. Ghế trượt lên xuống nhẹ nhàng bằng chốt bên dưới. Đặc biệt hàng ghế thứ hai có tính năng tự động bật và trượt về trước để hỗ trợ người ở hàng ghế thứ ba lên xuống dễ dàng.
Riêng bản Signature máy dầu lẫn xăng, hàng ghế thứ hai có hai tuỳ chọn: băng ghế liền (bản 7 chỗ) hoặc 2 ghế độc lập (bản 6 chỗ). Kiểu ghế độc lập dạng tách rời có lối ở giữa giống với các mẫu MPV cỡ lớn như Kia Carnival. Ghế vẫn được trang bị tựa tay riêng điều chỉnh được độ cao tuỳ ý.
Hàng ghế thứ ba của xe Sorento mới được đánh giá khá tốt so với các mẫu SUV/CUV 7 chỗ nói chung. Nếu cân đối khoảng cách cả ba hàng ghế thì khoảng trống để chân ở hàng ghế thứ ba vẫn đáp ứng tương đối tốt. Người cao 1,7 m ngồi vẫn ổn. Tuy nhiên khoảng trống trần xe thì khó tránh khỏi hơi thấp. Hàng ghế này có tính năng gập tự động bằng nút bấm.
Cũng như các mẫu xe CUV/SUV hạng trung khác, khoang hành lý Kia Sorento All New ở mức đủ dùng với không gian phía trên và ngăn ngầm ở dưới. Tuy nhiên hàng ghế thứ ba có thể gập theo tỉ lệ 5:5 để tăng diện tích để đồ nếu cần.
Tiện nghi
Tất cả các phiên bản Kia Sorento mới đều trang bị màn hình cảm ứng trung tâm 10,25 inch. Các phiên bản Premium và Signature có âm thanh 12 loa Bose. Bản thường trang bị 6 loa. Xe sử dụng điều hoà tự động 2 vùng. Hàng ghế thứ hai và thứ ba đều có cửa gió riêng và cả nút chỉnh gió lớn/nhỏ.
Kia Sorento mới có nhiều trang bị hiện đại như sạc không dây, đèn trang trí Mood Light nhiều chế độ, rèm cửa sổ sau chỉnh tay, cốp điện, cửa sổ trời toàn cảnh panoramic, ốp bậc cửa kim loại… Xung quanh xe trang bị nhiều cổng sạc USB và cổng 12V, kể cả hàng ghế thứ ba.
Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất Sorento | Diesel Deluxe | Diesel Luxury | Diesel Premium | Diesel Signature | Xăng Luxury | Xăng Premium | Xăng Signature |
Vô lăng | Bọc da | Bọc da | Bọc da | Bọc da | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Sưởi tay lái | Không | Không | Không | Có | Không | Không | Có |
Lẫy chuyển số | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Màn hình hiển thị đa thông tin | 4,2 inch | 4,2 inch | 12,3 inch | 12,3 inch | 4,2 inch | 12,3 inch | 12,3 inch |
Màn hình HUD | Không | Không | Không | Có | Không | Không | Có |
Chuyển số nút xoay | Không | Không | Có | Có | Không | Không | Không |
Phanh tay điện tử + giữ phanh tự động | Không | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Điều khiển hành trình | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Điều khiển hành trình thông minh | Không | Không | Không | Có | Không | Không | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Chất liệu ghế | Bọc da | Bọc da | Bọc da | Bọc da | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Ghế lái | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện
Nhớ vị trí |
Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện
Nhớ vị trí |
Ghế phụ trước | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh điện | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh điện |
Sưởi ấm & làm mát ghế trước | Không | Không | Không | Có | Không | Không | Có |
Điều hoà | Tự động 1 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Hệ thống giải trí | AVN 10,25 inch | AVN 10,25 inch | AVN 10,25 inch | AVN 10,25 inch | AVN 10,25 inch | AVN 10,25 inch | AVN 10,25 inch |
Âm thanh | 6 loa | 6 loa | 12 loa | 12 loa | 6 loa | 12 loa | 12 loa |
Sạc không dây | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn trang trí Mood Light | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Ốp bàn đạp kim loại | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Rèm cửa sổ sau | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cốp điện | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời | Không | Panoramic | Panoramic | Panoramic | Panoramic | Panoramic | Panoramic |
Đánh giá an toàn Kia Sorento
Kia Sorento đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao ANCAP. Hệ thống an toàn Kia Sorento thế hệ mới được đánh giá cao với nhiều tính năng an toàn chủ động thông minh như: hiển thị điểm mù, hỗ trợ giữ làn đường, hỗ trợ tránh va chạm phía trước, camera 360 độ…
Nhiều bên chuyên gia đánh giá Kia Sorento sở hữu camera 360 độ thể hiện hình ảnh liền mạch và nét cao, chất lượng ngang xe BMW, xe Mercedes. Khi vào số lùi, màn hình có tính năng thể hiện hình ảnh toàn cảnh và hình ảnh từ camera lùi phía sau. Khi vào số tiến, tương tự màn hình cũng thể hiện hình ảnh toàn cảnh và hình ảnh từ camera lùi phía trước.
Tính năng hiển thị điểm mù trên màn hình đa thông tin sau vô lăng của xe ô tô Sorento 7 chỗ mới cũng được đánh giá cao. Tính năng này liên kết với tín hiệu báo rẽ. Khi bật báo rẽ trái, màn hình sẽ hiển thị hình ảnh vùng mù bên trái trên màn hình mà trên gương chiếu hậu ngoài không quan sát được. Tương tự bên phải cũng thế.
Hệ thống tránh va trước hoạt động dựa trên hệ thống camera giúp phát hiện, đánh giá nguy cơ va chạm từ đó đưa ra cảnh báo qua hình ảnh và âm thanh. Trong tình huống nguy hiểm hệ thống này sẽ hỗ trợ phanh khẩn cấp.
Xem thêm:
- Có nên mua xe Kia Rondo ? Ưu nhược điểm là gì
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
An toàn Sorento | Diesel Deluxe | Diesel Luxury | Diesel Premium | Diesel Signature | Xăng Luxury | Xăng Premium | Xăng Signature |
Phanh ABS, EBD | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Hiển thị điểm mù | Không | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Không | Không | Không | Có | Không | Không | Có |
Hỗ trợ tránh va chạm phía trước | Không | Không | Không | Có | Không | Không | Có |
Túi khí | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 |
Cảm biến đỗ xe trước/sau | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Camera 360 | Không | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Đánh giá vận hành Kia Sorento
Động cơ và hộp số
Không chỉ nâng cấp về thiết kế, trang bị, Kia Sorento thế hệ mới còn được nâng cấp toàn diện về hệ thống cốt lõi của xe, trong đó đáng kể nhất là khối động cơ. Sorento sử dụng khối động cơ Smartstream thế hệ mới nhất . Khối động cơ này có thiết kế kiểu mới giúp giảm thiểu đáng kể ma sát khi vận hành. Từ đó vừa nâng cấp hiệu quả hoạt động, vừa tối ưu mức tiêu thụ nhiên liệu tiết kiệm hơn.
Kia Sorento mới mang đến cho khách hai tuỳ chọn động cơ máy dầu và máy xăng. Ở phiên bản máy dầu, động cơ có ưu điểm rất êm, công suất cực đại 198 mã lực nhưng đặc biệt hơn là mô men xoắn đến 440 Nm ở dải vòng tua khá thấp chỉ từ 1.750 – 2.750 vòng/phút. Trải nghiệm thực tế, xe có lực đẩy khá mạnh, nhất là ở chế độ Sport. Khi vừa tăng tốc có cả cảm giác “dính lưng ghế”.
Ở phiên bản máy xăng, công suất cực đại 177 mã lực, mô men xoắn 232 Nm. Khối động cơ này mang đủ đáp ứng ổn hầu hết các tình huống vận hành. Tăng tốc khá tốt ở chế độ Sport.
Kia Sorento được trang bị 4 chế độ vận hành bao gồm: ECO (tiết kiệm nhiên liệu), COMFORT (thoải mái), SPORT (thể thao), SMART(thông minh). Song song đó Sorento còn có thêm 3 chế độ địa hình gồm: SNOW (đường tuyết hoặc đường trơn trượt nói chung), MUD (đường lầy lội), SAND (đường cát).
Xem thêm:
- Đánh giá Kia Carnival chi tiết ưu nhược điểm
- Có nên mua Kia Sedona không? Đánh giá chi tiết
Kia Sorento cũng được trang bị hộp số thế hệ mới. Phiên bản máy xăng dùng hộp số tự động 6 cấp được đánh giá vận hành tốt. Phiên bản máy dầu dùng hộp số ly hợp kép 8 cấp. Hộp số này trên Sorento chuyển số êm, không bị tình trạng giật thường gặp ở hộp số DCT nói chung. Ở chế độ Sport, hộp số làm việc nhanh hỗ trợ các pha tăng giảm tốc gãy gọn, dứt khoát.
Thông số động cơ và hộp số Sorento | Diesel Deluxe | Diesel Luxury | Diesel Premium | Diesel Signature | Xăng Luxury | Xăng Premium | Xăng Signature |
Động cơ | 2.2 Diesel | 2.2 Diesel | 2.2 Diesel | 2.2 Diesel | 2.5 Xăng | 2.5 Xăng | 2.5 Xăng |
Hộp số | 8 DCT | 8 DCT | 8 DCT | 8 DCT | 6 AT | 6 AT | 6 AT |
Vô lăng
Vô lăng Kia Sorento cho cảm giác lái tốt. Tay lái không quá nhẹ nhàng kiểu hời hợt, cũng không quá nặng nề. Người lái có thể cảm nhận được độ siết, độ chính xác nhất định.
Hệ thống treo, khung gầm
Kia Sorento All New trang bị khung gầm thế hệ mới nhẹ hơn giúp giảm tổng trọng lượng xe. Song song đó khung xe cũng được gia cố nhằm nâng cao tỷ lệ hấp thụ năng lượng, tăng sự vững chắc cho khoang cabin xe.
Trải nghiệm thực tế có thể thấy rõ sự khác biệt của khung gầm mới, Kia Sorento chắc chắn hơn, thể hiện rõ khi chạy tốc độ cao, khi vào cua… Hệ thống treo trước McPherson, hệ thống treo sau liên kết đa điểm khá êm ái.
Xem thêm: Có nên mua xe Kia Morning hay không? Ưu nhược điểm
Mức tiêu hao nhiên liệu
Theo thông tin từ Kia, Kia Sorento tiêu thụ khoảng 5,3 lít nhiên liệu trong điều kiện di chuyển ngoài đô thị và tầm 7,4 lít khi chạy ở nội thành.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu hao nhiên liệu Sorento (lít/100km) | Trong đô thị | Ngoài đô thị | Hỗn hợp |
7,4 | 5,3 | 6,1 |
Tầm nhìn
Kia Sorento được đánh giá mang đến tầm nhìn rất thoáng. Việc tách gương chiếu hậu ngoài khỏi trụ A, dời xuống phía sau giúp tầm nhìn mở rộng hơn. Đặc biệt trên các phiên bản Kia Sorento Premium và Signature còn được trang bị thêm camera 360 và tính năng hiển thị điểm mù giúp người lái có được sự quan sát tốt hơn rất nhiều.
Các phiên bản Kia Sorento
Kia Sorento có tất cả 7 phiên bản:
- Kia Sorento Diesel Deluxe
- Kia Sorento Diesel Luxury
- Kia Sorento Diesel Premium
- Kia Sorento Diesel Signature (6 hoặc 7 ghế)
- Kia Sorento Xăng Luxury
- Kia Sorento Xăng Premium
- Kia Sorento Xăng Signature (6 hoặc 7 ghế)
So sánh các phiên bản Kia Sorento
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản | Diesel Deluxe | Diesel Luxury | Diesel Premium | Diesel Signature | Xăng Luxury | Xăng Premium | Xăng Signature |
Trang bị ngoại thất | |||||||
Đèn gần/xa | LED | LED | LED Projector | LED Projector | LED | LED Projector | LED Projector |
Đèn tự động bật/tắt | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn ban ngày | LED | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn sương mù | LED | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn hậu | Halogen | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Cảm biến gạt mưa tự động | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Lốp | 235/60R18 | 235/60R18 | 235/55R19 | 235/55R19 | 235/60R18 | 235/55R19 | 235/55R19 |
Trang bị nội thất | |||||||
Vô lăng | Bọc da | Bọc da | Bọc da | Bọc da | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Sưởi tay lái | Không | Không | Không | Có | Không | Không | Có |
Lẫy chuyển số | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Màn hình hiển thị đa thông tin | 4,2 inch | 4,2 inch | 12,3 inch | 12,3 inch | 4,2 inch | 12,3 inch | 12,3 inch |
Màn hình HUD | Không | Không | Không | Có | Không | Không | Có |
Chuyển số nút xoay | Không | Không | Có | Có | Không | Không | Không |
Phanh tay điện tử + giữ phanh tự động | Không | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Điều khiển hành trình | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Điều khiển hành trình thông minh | Không | Không | Không | Có | Không | Không | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Chất liệu ghế | Bọc da | Bọc da | Bọc da | Bọc da | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Ghế lái | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện
Nhớ vị trí |
Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện
Nhớ vị trí |
Ghế phụ trước | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh điện | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh điện |
Sưởi ấm & làm mát ghế trước | Không | Không | Không | Có | Không | Không | Có |
Điều hoà | Tự động 1 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Hệ thống giải trí | AVN 10,25 inch | AVN 10,25 inch | AVN 10,25 inch | AVN 10,25 inch | AVN 10,25 inch | AVN 10,25 inch | AVN 10,25 inch |
Âm thanh | 6 loa | 6 loa | 12 loa | 12 loa | 6 loa | 12 loa | 12 loa |
Sạc không dây | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn trang trí Mood Light | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Ốp bàn đạp kim loại | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Rèm cửa sổ sau | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cốp điện | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời | Không | Panoramic | Panoramic | Panoramic | Panoramic | Panoramic | Panoramic |
Động cơ & hộp số | |||||||
Động cơ | Diesel 2.2 | Diesel 2.2 | Diesel 2.2 | Diesel 2.2 | Xăng 2.5 | Xăng 2.5 | Xăng 2.5 |
Hộp số | 8 DCT | 8 DCT | 8 DCT | 8 DCT | 6 AT | 6 AT | 6 AT |
Dẫn động | FWD | FWD | AWD | AWD | FWD | FWD | AWD |
Trang bị an toàn | |||||||
Phanh ABS, EBD | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Hiển thị điểm mù | Không | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Không | Không | Không | Có | Không | Không | Có |
Hỗ trợ tránh va chạm phía trước | Không | Không | Không | Có | Không | Không | Có |
Túi khí | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 |
Cảm biến đỗ xe trước/sau | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Camera 360 | Không | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Nên mua Sorento máy dầu hay xăng?
Kia Sorento mang đến cho người dùng 2 tuỳ chọn động cơ máy dầu và máy xăng. Mỗi loại động cơ có những ưu nhược điểm riêng.
Với Kia Sorento bản máy dầu Diesel ưu điểm đáng kể là tiết kiệm nhiên liệu hơn (giá dầu cũng rẻ hơn xăng), hiệu suất mạnh mẽ hơn (sức kéo cao hơn), độ bền cao. Nhược điểm của Sorento máy dầu là động cơ máy dầu nặng hơn khiến tổng trọng lượng xe cũng nặng hơn, chi phí bảo dưỡng và sửa chữa thường cao hơn máy xăng, chạy ồn và ô nhiễm hơn (dù ở Sorento thế hệ mới xe khá êm nhưng chạy tốc độ cao vẫn ồn hơn máy xăng), giá bán cao hơn.
Với Kia Sorento bản máy xăng, ưu điểm máy êm, tăng tốc nhanh, giá rẻ hơn, bảo dưỡng và sửa chữa không yêu cầu cao như máy dầu… Tuy nhiên sức kéo của bản máy xăng không mạnh bằng máy dầu, mức tiêu hao nhiên liệu cao hơn…
Tuỳ nhu cầu mà người mua có thể lựa chọn phiên bản xe phù hợp. Nếu mua xe chủ yếu phục vụ di chuyển gia đình, chú trọng sự êm ái, tiện nghi, không đặt nặng vấn đề chi phí nhiên liệu thì nên ưu tiên Sorento bản xăng. Còn nếu muốn tiết kiệm chi phí nhiên liệu, xe thường chở nặng (full tải) hay di chuyển nhiều cung đường đèo dốc đòi hỏi sức kéo lớn thì có thể chọn Sorento máy dầu.
Xem thêm: Đánh giá Kia K9 chi tiết thông số kỹ thuật
Nên mua Sorento phiên bản nào?
Kia Sorento máy xăng và máy dầu đều có các phiên bản tương đương nhau bao gồm: Luxury, Premium và Signature. Riêng bản Deluxe chỉ có ở bản máy dầu, không có ở máy xăng.
Kia Sorento Deluxe
Phiên bản Kia Sorento Deluxe máy dầu được xem là bản “giá rẻ”. Đây cũng là phiên bản duy nhất bị cắt giảm nhiều trang bị nhất như đèn hậu chỉ dùng Halogen, không có cảm biến gạt mưa tự động, không có lẫy chuyển số, không gương chiếu hậu chống chói, điều hoà 1 vùng, không có cửa sổ trời, không cốp điện, không rèm cửa, không đèn trang trí, không sạc không dây…
Với giá bán thấp nhất trong các phiên bản, chỉ 1 tỷ đồng, Kia Sorento Deluxe chủ yếu hướng đến khách hàng chủ yếu mua xe phục vụ di chuyển, không quá chú trọng đến các trải nghiệm tiện nghi, ngân sách mua xe tầm 1 tỷ đồng.
Kia Sorento Luxury
Phiên bản Kia Sorento Luxury máy dầu và máy xăng được xem là bản “đủ dùng”. Phiên bản này không cao cấp như Premium nhưng cũng không quá cơ bản như Deluxe. So với Sorento Deluxe, bản Luxury có trang bị đầy đủ hơn với đèn hậu LED, lẫy chuyển số, gương chiếu hậu chống chói, điều hoà 2 vùng, cửa sổ trời, cốp điện, rèm cửa, đèn trang trí, sạc không dây…
Nếu so với bản Premium, Sorento Luxury thua kém: đèn trước không có Projector, lazang chỉ 18 inch, không có phanh tay điện tử + giữ phanh tự động, không có hiển thị điểm mù và camera 360 độ… Các trang bị này chủ yếu là trang bị nâng cao.
Bản Kia Sorento Luxury được đánh giá là phiên bản “vừa tầm và hợp lý” ở cả giá bán và trang bị, đáp ứng tốt cho các nhu cầu sử dụng chung ở phân khúc này. Nếu mua xe chủ yếu phục vụ di chuyển cá nhân hay gia đình đi trong phố thì bản này đã đáp ứng tốt.
Kia Sorento Premium
Phiên bản Kia Sorento Premium là bản “cao cấp”. So với bản Luxury, Sorento có thêm đèn trước LED Projector, lazang 19 inch, màn hình hiển thị đa thông tin 12,3 inch, âm thanh 12 loa Bose, phanh tay điện tử + giữ phanh tự động, hiển thị điểm mù, camera 360 độ… Đặc biệt là bản Premium còn được trang bị hệ thống dẫn động 4 bánh toàn thời gian AWD.
Bản Kia Sorento Premium được đánh giá là phiên bản mang đến những trang bị cao cấp, trong đó tập trung nhiều đến vấn đề an toàn. Nếu thường xuyên di chuyển đường xa thì bản Sorento Premium với các tính năng hiện đại cùng hệ dẫn động AWD sẽ rất phù hợp.
Kia Sorento Signature
Phiên bản Kia Sorento Signature được xem là bản “sang trọng”. Nếu phiên bản Premium chỉ dừng lại ở sự cao cấp thì Sorento Signature sẽ đưa người dùng có được trải nghiệm của sự tiện nghi sang trọng. So với Premium, Sorento Signature có thêm các trang bị thường chỉ có mặt trên những mẫu SUV hạng sang như: màn hình HUD, điều khiển hành trình thông minh, ghế lái nhớ vị trí, ghế trước có sưởi và làm mát, hỗ trợ giữ làn đường, hỗ trợ tránh va chạm phía trước…
Nếu ngân sách mua xe thoải mái, mong muốn có được những trải nghiệm tầm cao tương tự như những mẫu SUV hạng sang thì nên tham khảo Kia Sorento Signature. Bởi đây là phiên bản hiếm hoi trong phân khúc SUV hạng trung phổ thông có thể đáp ứng tốt được điều đó.
Trong phân khúc CUV/SUV 7 chỗ hạng D, Kia Sorento hiện có nhiều đối thủ cạnh tranh như Toyota Fortuner, Hyundai SantaFe, Ford Everest, Mazda CX8, Mitsubishi Pajero Sport, Nissan Terra…
So sánh Kia Sorento và Hyundai SantaFe
Hyundai SantaFe được đánh giá là đối thủ trực tiếp của Kia Sorento. Là “gà cùng một mẹ”, SantaFe và Sorento có nhiều điểm chung trong định hướng. Cả hai mẫu xe đều tập trung vào thiết kế bắt mắt, trang bị công nghệ hiện đại và giá bán hợp lý. Tuy nhiên mẫu xe Hyundai có phần “nhỉnh” hơn về hệ thống an toàn.
Nên mua SantaFe hay Sorento chủ yếu tuỳ vào người mua yêu thích thiết kế của bên nào. Bởi các giá trị cốt lõi của hai mẫu xe này đều khá tương đương nhau.
Xem thêm: Xe Kia Sonet – Phân tích chi tiết ưu nhược điểm
So sánh Kia Sorento và Toyota Fortuner
Khi Kia Sorento ra mắt thế hệ mới, Toyota Fortuner cũng giới thiệu phiên bản nâng cấp giữa vòng đời. So sánh Sorento và Fortuner, mẫu xe Hàn nổi bật với các thế mạnh về trang bị công nghệ hiện đại hơn, thiết kế bắt mắt và giá bán hợp lý.
Tuy nhiên Toyota Fortuner có ưu thế lớn về thương hiệu. Chiếc xe Toyota 7 chỗ còn có cấu trúc khung rời, trong khi Sorento là thân liền khối. Do đó, Fortuner có khả năng chịu tải cao hơn, di chuyển linh hoạt nhiều địa hình phức tạp hơn.
Mua Sorento hay Fortuner sẽ tuỳ vào nhu cầu sử dụng. Nếu chủ yếu tập trung đi phố, thích sự sang trọng nhẹ nhàng, nhàn hạ thì mẫu crossover như Kia Sorento sẽ phù hợp hơn. Nếu thường xuyên di chuyển nhiều cung đường phức tạp, thích vẻ hầm hố gai góc thì nên mua Toyota Fortuner.
Xem thêm: Kia Cerato – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
Có nên mua Kia Sorento?
Tuy thành kiến về chất lượng xe Hàn vẫn còn ảnh hưởng ít nhiều, nhưng những năm qua bằng việc liên tục cải tiến, xe Hàn đang dần tạo được niềm tin lớn trong lòng người dùng Việt. Với sự nâng cấp toàn diện lần này, Kia Sorento thực sự là lựa chọn rất hấp dẫn. Mẫu xe sang trọng và tinh tế từ cách thiết kế ngoại thất, sắp đặt nội thất, đến cách trang bị các tính năng, công nghệ hiện đại hàng đầu.
Nếu đang tìm một mẫu xe trong phân khúc CUV/SUV tầm giá 1 tỷ đồng, chú trọng nhiều về diện mạo xe, về các trải nghiệm các tính năng tiện nghi và hỗ trợ lái tầm cao thì Kia Sorento là một trong những sự lựa chọn nổi bật nhất.
Tân Phạm
Câu hỏi thường gặp về Kia Sorento
Kia Sorento giá lăn bánh bao nhiêu?
Trả lời: Giá lăn bánh Kia Sorento từ 1.064.000.000 VNĐ.
Kia Sorento có mấy màu?
Trả lời: Kia Sorento 2012 mới có 9 màu: Xanh Mineral, Xanh Gravity, Xám Steel, Đỏ Runway, Đỏ Sunset, Bạc Silky, Nâu Essence, Trắng Glacial, Đen Aurora.
Kia Sorento có tốn xăng không?
Trả lời: Đa phần người dùng Kia Sorento đều đánh giá mức tiêu thụ nhiên liệu Sorento khá tiết kiệm. Chạy đường trường trung bình 5,5 – 7,5 lít/100km. Ở thế hệ mới, Kia Sorento được trang bị động cơ mới và khung gầm nhẹ hơn, mức tiêu hao nhiên liệu được tối ưu hơn.
Nên mua Sorento hay Outlander?
Trả lời: Kia Sorento là mẫu crossover hạng D còn Mitsubishi Outlander hạng C. Do đó nếu so sánh Sorento và Outlander, Kia Sorento sẽ nhỉnh hơn về nhiều phương diện từ trang bị, vận hành đến không gian nội thất. Giá xe Kia Sorento hiện cũng cao hơn giá xe Outlander.
Nên mua Kia Sorento hay Honda CRV?
Trả lời: Kia Sorento là mẫu crossover hạng D, còn Honda CRV là hạng C. Do đó Kia Sorento có kích thước lớn hơn và nội thất rộng rãi hơn. Bước sang thế hệ mới, hệ thống trang bị tiện nghi và an toàn của Sorento cũng “nhỉnh” hơn khi so với CRV. Trong khi đó, Honda CRV có thế mạnh lớn về thương hiệu. Giá xe Sorento hiện cao hơn giá xe Honda CRV.
Nên mua Kia Sorento hay Honda CRV sẽ tuỳ vào tiêu chí của người mua. Nếu đề cao thương hiệu với các giá trị cốt lõi lâu dài như độ bền bỉ, khả năng giữ giá… thì Honda CRV sẽ là lựa chọn phù hợp. Nếu muốn một chiếc xe rộng rãi ở cả 3 hàng ghế, chú trọng nhiều đến thiết kế và trang bị hiện đại thì Kia Sorento đáng tham khảo hơn.
Nên mua Kia Sorento hay Innova?
Trả lời: So sánh Kia Sorento và Toyota Innova có phần hơi chênh lệch bởi 2 mẫu xe định hình ở 2 phân khúc khác nhau. Toyota Innova thuộc dòng MPV hạng C, còn Kia Sorento thuộc dòng CUV hạng D. Giá xe Innova thấp hơn khá nhiều so với Sorento mới.
Dù ở phân khúc thấp hơn nhưng do là MPV nên Toyota Innova sở hữu không rộng rãi 8 chỗ cho cả 3 hàng ghế. Đây chính là ưu điểm lớn nhất của mẫu xe này bên cạnh các lợi thế khác từ thương hiệu mang lại. Còn Kia Sorento lại có thế mạnh về vận hành, thiết kế và trang bị công nghệ.
Nếu mua xe chạy dịch vụ hay chỉ để phục vụ di chuyển thông thường, không đề cao trải nghiệm thì Toyota Innova được đánh giá là lựa chọn kinh tế hơn. Còn nếu chú trọng trải nghiệm thì rõ ràng Kia Sorento sẽ phù hợp hơn.