Kia Sportage “lột xác” toàn diện, cực kỳ ấn tượng. Tuy nhiên giá bán xe nhỉnh hơn một chút so với các đối thủ, bản cao cấp lên đến gần 1,1 tỷ đồng. Liệu rằng Kia Sportage có thật sự xuất sắc để người dùng mạnh tay xuống tiền?
Viết bởi: Võ Hoàng
Xem thêm:
- Giá xe ô tô Kia & chương trình giảm giá mới nhất
- Top dòng xe SUV 5 chỗ bán chạy nhất
Giá xe Kia Sportage niêm yết & lăn bánh tháng 10/2024
Tại Việt Nam nhà phát hành Kia Sportage 2022 chính hãng 8 phiên bản
Kia Sportage 2022 hiện có giá bán dao động từ 799.000.000 VNĐ đến 1.019.000.000 VNĐ , tùy vào phiên bản bạn lựa chọn:
- 2.0G Luxury: Giá niêm yết 799.000.000 VNĐ
- 2.0G Premium: Giá niêm yết 852.000.000 VNĐ
- 2.0G Signature X-Line: Giá niêm yết 919.000.000 VNĐ
- 2.0G Signature: Giá niêm yết 939.000.000 VNĐ
- 1.6T Signature AWD X-Line: Giá niêm yết 1.019.000.000 VNĐ
- 2.0D Signature X-Line (Dầu): Giá niêm yết 939.000.000 VNĐ
- 1.6T Signature AWD: Giá niêm yết 1.014.000.000 VNĐ
- 2.0D Signature (Dầu): Giá niêm yết 939.000.000 VNĐ
Giá xe lăn bánh chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi 10/2024.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Phiên bản Kia Sportage | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại Hà Tĩnh | Lăn bánh tại các tỉnh khác |
2.0G Luxury | 859.000.000 VNĐ | 984.417.000 VNĐ | 967.237.000 VNĐ | 956.827.000 VNĐ | 948.237.000 VNĐ |
2.0G Premium | 889.000.000 VNĐ | 1.018.017.000 VNĐ | 1.000.237.000 VNĐ | 990.127.000 VNĐ | 981.237.000 VNĐ |
2.0G Signature (X-Line) | 949.000.000 VNĐ | 1.085.217.000 VNĐ | 1.066.237.000 VNĐ | 1.056.727.000 VNĐ | 1.047.237.000 VNĐ |
2.0G Signature | 969.000.000 VNĐ | 1.107.617.000 VNĐ | 1.088.237.000 VNĐ | 1.078.927.000 VNĐ | 1.069.237.000 VNĐ |
1.6 Turbo Signature AWD | 1.029.000.000 VNĐ | 1.174.817.000 VNĐ | 1.154.237.000 VNĐ | 1.145.527.000 VNĐ | 1.135.237.000 VNĐ |
1.6 Turbo Signature AWD (X-Line) | 1.029.000.000 VNĐ | 1.174.817.000 VNĐ | 1.154.237.000 VNĐ | 1.145.527.000 VNĐ | 1.135.237.000 VNĐ |
2.0D Signature | 1.029.000.000 VNĐ | 1.174.817.000 VNĐ | 1.154.237.000 VNĐ | 1.145.527.000 VNĐ | 1.135.237.000 VNĐ |
2.0D Signature (X-Line) | 1.029.000.000 VNĐ | 1.174.817.000 VNĐ | 1.154.237.000 VNĐ | 1.145.527.000 VNĐ | 1.135.237.000 VNĐ |
Lưu ý: Bảng giá trên mang tính chất tham khảo. Nên liên hệ nhân viên tư vấn tại chi nhánh gần bạn để được hỗ trợ thông tin về giá và ưu đãi.
Giá xe so với các đối thủ cùng phân khúc
- Hyundai Tucson giá từ 769.000.000 VNĐ
- Mazda CX-5 giá từ 759.000.000 VNĐ
- Honda CR-V giá từ 1.109.000.000 VNĐ
Điểm nổi bật
- Màn hình cong liền khối Panoramic Dashboard Display
- Hệ thống âm thanh vòm Harman Kardon 8 loa cao cấp
- Cửa sổ trời toàn cảnh
- Ghế lái chỉnh điện 10 hướng có hỗ trợ tính năng bơm lưng và nhớ 2 vị trí
Ưu nhược điểm
Kia Sportage về Việt Nam dưới dạng lắp ráp trong nước với 8 phiên bản: 2.0G Luxury, 2.0G Premium, 2.0G Signature, 2.0G Signature X-LINE, 1.6T Signature AWD, 1.6T Signature X-LINE AWD, 2.0D Signature.
Ưu điểm
- Thiết kế thể thao, mạnh mẽ, đẹp mắt
- Nội thất rộng rãi, công nghệ ngập tràn
- Động cơ êm ái, có tuỳ chọn máy xăng lẫn dầu
- Hệ thống an toàn hiện đại
- Có nhiều phiên bản dễ lựa chọn
Nhược điểm
- Hệ thống treo thể thao nên hơi cứng
- Chưa có bản hybrid
Thông số kỹ thuật
Kia Sportage đem đến cho người dùng 3 tùy chọn động cơ bao gồm:
- Động cơ xăng 2.0L cho công suất tối đa 154 mã lực và mô men xoắn tối đa 192 Nm đi kèm hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động cầu trước.
- Động cơ xăng tăng áp 1.6L cho công suất tối đa 177 mã lực và mô men xoắn tối đa 265 Nm kết hợp hộp số ly hợp kép tự động 7 cấp và hệ dẫn động 4 bánh.
- Động cơ dầu 2.0L cho công suất tối đa 183 mã lực và mô men xoắn tối đa 416 Nm, kết hợp hộp số tự động 8 cấp và hệ dẫn động cầu trước.
Nguồn KIA Việt Nam
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Sportage | 2.0G Luxury | 2.0G Premium | 2.0G Signature
2.0G Signature X-Line |
1.6T Signature AWD
1.6 Turbo Signature X-Line AWD |
2.0D Signature
2.0D Signature X-Line |
Động cơ | Smartstream 2.0G xăng | Smartstream 2.0G xăng | Smartstream 2.0G xăng | Smartstream 1.6T-GDi | Smartstream 1.6T-GDi / Smartstream 2.0D |
Công suất cực đại (Ps) | 154 / 6.200 Hp/rpm | 154 / 6.200 Hp/rpm | 154 / 6.200 Hp/rpm | 178 / 5.500 Hp/rpm | 184 / 4.000 Hp/rpm |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 192 / 4.500 Nm/rpm | 192 / 4.500 Nm/rpm | 192 / 4.500 Nm/rpm | 265 / 1.500 – 4.500 Nm/rpm | 416/2.000 – 2.750 Nm/rpm |
Hộp số | 6AT | 6AT | 6AT | 7DCT | 8AT |
Dẫn động | FWD | FWD | FWD | AWD | FWD |
Đánh giá ngoại thất
Bước qua thế hệ thứ năm, Kia Sportage mang một diện mạo hoàn toàn mới. Về tổng thể, Sportage vẫn sở hữu form dáng đặc trưng của Kia. Tuy nhiên, xét đến từng chi tiết thì rất khác biệt. Khó tìm được mối tương quan nào giữa Sportage với các thế hệ trước hay những sản phẩm ra mắt gần đây của hãng xe Hàn.
Ngoại hình Kia Sportage được “vẽ” trên tinh thần “Bold Ford Nature – Đậm chất tự nhiên”. Thiết kế xe lấy cảm hứng từ sự mãnh liệt, gai góc của tự nhiên kết hợp cùng hơi thở cuộc sống đương đại. Nhiều thay đổi táo bạo, đường nét gãy gọn dứt khoát mang đến cho Kia một phong thái mạnh mẽ, gan lỳ nhưng cũng rất hiện đại.
Kích thước và trọng lượng
Kia Sportage thế hệ mới được phát triển trên nền tảng khung gầm N3 mới, sử dụng chung với Hyundai Tucson. Tuy dùng chung nhưng kích thước Kia Sportage nhỉnh hơn Hyundai Tucson (4.630 x 1.865 x 1.695 mm) về chiều dài và cao.
So sánh với các đối thủ đáng gờm khác cùng phân khúc là Mazda CX-5 (4.550 x 1.840 x 1.680 mm) hay Honda CR-V (4.623 x 1.855 x 1.679 mm), Kia Sportage vượt trội ở mọi thông số, kể cả trục cơ sở. Điều này giúp Sportage trở thành mẫu xe có kích thước lớn bậc nhất phân khúc SUV/CUV hạng C.
Nguồn KIA Việt Nam
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước tổng thể (DxRxC) (mm) | 4.660 x 1.865 x 1.700 mm |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.755 mm |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 190 mm |
Bán kính quay vòng (mm) | 5.890 mm |
Trọng lượng Không tải (kg) | 1.650 kg |
Trọng lượng Toàn tải (kg) | 2.100 kg |
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 67L |
Số chỗ ngồi | 5 chỗ |
Đầu xe
Đầu xe Kia Sportage có một màn “trình diễn” thật sự ấn tượng. Lưới tản nhiệt mũi hổ – dấu ấn quen thuộc của nhà Kia đã chuyển sang mô hình mới. Mũi hổ giờ đây chỉ còn là một rãnh hẹp mang tính trang trí. Phần lưới tản nhiệt nằm tách biệt bên dưới, mở rộng gần chạm đến hai bên sườn xe. Bên trong là những khối hình học 3D sơn đen nổi bật.
Hệ thống chiếu sáng trên Kia Sportage mới được đánh giá cao về cả mặt thị giác lẫn công năng. Bọc ngoài cùng là dải LED định vị hình boomerang lạ mắt. Cụm đèn chính hình thoi đổ dọc xếp 3 tầng, ăn sát vào bên hông. Phiên bản Sportage Luxury và Premium dùng công nghệ đèn LED. Còn các bản Signature cao cấp hơn với LED Projector tích hợp tính năng đèn pha thích ứng thông minh.
Hốc gió dưới cũng mở to, chạy ngang ôm gần trọn phần đầu trông cứng cáp và hầm hố.
Thân xe
Nhìn từ bên hông, Kia Sportage thật sự cuốn hút bởi lối thiết kế kết hợp tạo khối và dập gân nổi đa tầng độc đáo. Trụ B, C và D đều sơn đen, không chỉ tạo hiệu ứng nóc xe bay đẹp mắt mà còn giúp thân xe trông trường dáng hơn.
Bên trên tất nhiên không thể thiếu giá nóc.
Gương và cửa
Tay nắm cửa cùng màu thân xe. Gương chiếu hậu tách rời trụ A, tích hợp đầy đủ chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ và cả sấy điện.
Mâm và lốp
Về mâm, tất cả các phiên bản Kia Sportage đều dùng mâm xe 19 inch 5 chấu thể thao.
Đuôi xe
Đuôi xe Kia Sportage đổi mới táo bạo với phần trên được cắt vát sắc cạnh. Cụm đèn hậu full LED tạo hình thon thả, thanh mảnh, nổi bật với dải LED đỏ ngoài cùng vuốt nhọn hướng vào bên trong. Hai đèn được kết nối với nhau bằng một dây LED mỏng băng ngang thời thượng.
Một số ý kiến cho rằng thiết kế nhẹ nhàng, mềm mại ở phần trên của đuôi xe Kia Sportage này hơi “lạc nhịp” so với phong cách tổng thể. Tuy nhiên đây cũng là một bước phá cách thú vị.
Từ khu vực biển số trở xuống đều được bọc nhựa. Việc sử dụng quá nhiều chi tiết nhựa, dù cũng khá cầu kỳ nhưng vẫn ảnh hưởng nhất định đến cảm giác sang trọng. Đặc biệt trông khá đối lập với những đường cong tinh tế bên trên.
Các phiên bản X-Line khác bản thường ở chỗ được trang bị thêm body kit phong cách X-Line với những đường viền kim loại bạc và ốp hông kiểu việt dã.
Màu xe
Kia Sportage có 8 màu: Glacier White Pearl (GWP) Trắng, Runway Red (CR5) Đỏ tươi, Essence Brown (BE2) Nâu, Deep Chroma Blue (D9B) Xanh xám, Sunset Red (MR5) Đỏ sẫm, Mineral Blue (M4B) Xanh nước biển, Fusion Black (FSB) Đen, Jungle Wood Green (JUG) Xanh rêu.
Trang bị ngoại thất
Ngoại thất Kia Sportage được trang bị khá đầy đủ: hệ thống đèn chiếu sáng dạng LED, gương chiếu hậu đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện, báo rẽ, sấy, ba gamui…
Nguồn KIA Việt Nam
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất Sportage | 2.0G Luxury | 2.0G Premium | 2.0G Signature | 1.6T Signature AWD | 2.0D Signature |
Đèn chiếu sáng | LED | LED | Bi-LED | Bi-LED | Bi-LED |
Đèn pha thích ứng | Không | Không | Có | Có | Có |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn sau | LED | LED | LED | LED | LED |
Gạt mưa tự động | Có | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ Sấy điện |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ Sấy điện |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ Sấy điện |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ Sấy điện |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ Sấy điện |
Baga mui | Không | Có | Có | Có | Có |
Mâm | 19 inch | 19 inch | 19 inch | 19 inch | 19 inch |
Đánh giá nội thất
Nội thất Kia Sportage thế hệ mới cũng có một bước nâng cấp đặc sắc và hấp dẫn không kém ngoại thất. Không gian bên trong sử dụng một mô hình hoàn toàn mới, đậm chất tương lai. Nhiều đánh giá Sportage là mẫu xe sở hữu nội thất đẹp nhất trong các xe nhà Kia ở thời điểm hiện tại. Dù rằng trước đó những “người anh em” như Kia Seltos, Kia Soluto, Kia Carens, Kia Sorento hay Kia Cerato cũng đã được không ít lời khen.
Taplo xe cực kỳ ấn tượng với bộ đôi màn hình tràn viền, nằm trải dài uốn cong hướng về người lái. Gần như mọi phím vật lý đều bị loại bỏ. Tất cả được “cảm ứng hoá”, kể cả cụm điều khiển điều hoà. Về màu sắc, nội thất Kia Sportage có 2 tuỳ chọn là nâu hoặc đen.
Khu vực lái
Vô lăng Kia Sportage được tạo hình theo phong cách tương tự những mẫu xe khác cùng nhà. Tay lái được bọc da, tích hợp đầy đủ phím điều khiển chức năng. Ở các phiên bản Signature có thêm tính năng sưởi. Hơi tiếc, bởi nếu hãng Kia trang bị một chiếc vô lăng D-cut thể thao có lẽ sẽ “đúng điệu” hơn với phong cách nam tính, cứng cáp mà Sportage hướng đến.
Cụm đồng hồ sau vô lăng xuất sắc với công nghệ kỹ thuật số hiển thị trên màn hình tràn 12,3 inch. Riêng bản Luxury và Premium thì dùng đồng hồ Digital Segment kết hợp màn hình 4,2 inch.
Về cần số, hai phiên bản 1.6T Signature AWD và 2.0D Signature được nâng cấp cần số điện tử. Các bản còn lại dùng cần số truyền thống.
Các tính năng hỗ trợ lái gồm có: lẫy chuyển số sau vô lăng, chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, gương chống chói tự động, phanh tay điện tử, Cruise Control/Adaptive Cruise Control…
Ghế ngồi và khoang hành lý
Hệ thống ghế ngồi của tất cả phiên bản Kia Sportage đều được bọc da. Với trục cơ sở dài 2.755 mm, lớn hơn cả các đối thủ cấu hình 7 chỗ như Honda CR-V (2.660 mm) hay Mitsubishi Outlander (2.670 mm), xe sở hữu một không gian rộng rãi, đáp ứng được cả nhiều thị trường như Mỹ hay châu Âu.
Hàng ghế trước Kia Sportage thông thoáng. Ghế lái chỉnh điện 10 hướng. Riêng các phiên bản Signature có thêm tính năng nhớ 2 vị trí ở ghế lái, chỉnh điện 8 hướng ở ghế phụ, sưởi và làm mát ở cả hàng ghế trước.
Hàng ghế sau ngồi thoải mái. Khoảng trống để chân tối đa lên đến 1.050 mm. Còn khoảng trần xe đạt 1.000 mm. Thật sự không có gì để chê ở hàng ghế này.
Khoang hành lý Kia Sportage dung tích 543 lít, vừa vặn không gian để đồ với các chuyến đi thông thường. Khi cần mở rộng có thể gập hàng ghế sau. Hàng ghế này có cả chức năng gập nhanh theo tỷ lệ 6:4.
Tiện nghi
Kia Sportage được trang bị màn hình giải trí 12,3 inch kết hợp âm thanh 8 loa Harman “cực chất”. Điều hoà xe loại tự động, có cửa gió riêng cho hàng ghế sau. Ngoài ra, xe còn một số trang bị khác như: sạc không dây, cửa sổ trời toàn cảnh, đèn viền LED nội thất, cốp chỉnh điện…
Trang bị nội thất
Kia Sportage sở hữu khoan nội thất ngập tràng công nghệ: màn hình kỹ thuật số cỡ lớn 12,3 inch, chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm, gương chống chói tự động, lẫy chuyển số thể thao, tính năng kiểm soát hành trình thích ứng…
Nguồn KIA Việt Nam
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất Sportage | 2.0G Luxury | 2.0G Premium | 2.0G Signature | 1.6T Signature AWD | 2.0D Signature |
Sưởi vô lăng | Không | Không | Có | Có | Có |
Màn hình đa thông tin | 4,2 inch | 4,2 inch | 12,3 inch | 12,3 inch | 12,3 inch |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có | Có | Có |
Gương chống chói tự động | Có | Có | Có | Có | Có |
Lẫy chuyển số | Không | Có | Có | Có | Có |
Cruise Control | Có | Có | Thích ứng | Thích ứng | Thích ứng |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có | Có | Có |
Cần số điện tử | Không | Không | Không | Có | Có |
Ghế lái | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện
Nhớ vị trí |
Chỉnh điện
Nhớ vị trí |
Chỉnh điện
Nhớ vị trí |
Ghế hành khách trước | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện |
Sưởi & làm mát ghế trước | Không | Không | Có | Có | Có |
Điều hoà tự động | Có | Có | Có | Có | Có |
Màn hình giải trí | 12,3 inch | 12,3 inch | 12,3 inch | 12,3 inch | 12,3 inch |
Âm thanh | 6 loa | 6 loa | 8 loa Harman | 8 loa Harman | 8 loa Harman |
Đèn viền LED nội thất | Không | Không | Không | Có | Có |
Cửa sổ trời | Không | Không | Có | Có | Có |
Cốp chỉnh điện | Không | Có | Có | Có | Có |
Đánh giá an toàn
Kia Sportage cũng được đánh giá cao ở hệ thống an toàn. Xe trang bị nhiều công nghệ hiện đại như: hỗ trợ phanh chủ động, hỗ trợ giữ làn đường, cảnh báo điểm mù, cảm biến áp suất lốp, camera 360 độ…
Nguồn KIA Việt Nam
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Sportage | 2.0G Luxury | 2.0G Premium | 2.0G Signature | 1.6T Signature AWD | 2.0D Signature |
Túi khí | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù | Không | Không | Có | Có | Có |
Hỗ trợ phanh chủ động | Không | Không | Có | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Không | Không | Có | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có | Hiển thị | Hiển thị | Hiển thị |
Cảm biến áp suất lốp | Có | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến sau | Sau | Trước sau | Trước sau | Trước sau | Trước sau |
Camera sau | Có | Có | Có | Có | Có |
Camera 360 độ | Không | Có | Có | Có | Có |
Đánh giá vận hành
Động cơ và hộp số
Theo giới chuyên gia đánh giá Kia Sportage êm ái, vận hành ổn định. So sánh với các đối thủ, khối động cơ của Sportage ngang ngửa với “người anh em” Hyundai Tucson. Phiên bản cao cấp 1.6L Turbo hơi kém hơn Mazda CX-5 (2.5L) và Honda CR-V (1.5L Turbo). Nhưng bù lại Kia Sportage cung cấp thêm tùy chọn động cơ máy dầu với hiệu suất đầu ra mạnh mẽ.
Trải nghiệm thực tế, bản động cơ xăng 2.0L chạy êm. Khả năng tăng tốc đủ dùng. Xe cần trễ chân ga một chút trước khi vọt lên mượt mà. Khi tốc độ lên cao, động cơ có dấu hiệu hơi “chậm nhịp” hơn. Phiên bản này đi trong phố thì không vấn đề. Còn chạy đường cao tốc thì sức mạnh dừng ở mức vừa vặn.
Sang bản động cơ xăng 1.6L Turbo, vòng tua máy khá mượt, sức bật tốt. Khi chuyển sang chế độ Sport, thời gian tăng tốc từ 0 – 100 km/h chỉ mất tầm hơn 11 giây. Nhìn chung cảm giác cầm lái khá phấn khích, nhiều chất thể thao.
Đối với động cơ dầu Diesel, gần như không cảm nhận được độ trễ, phản hồi chân ga nhạy bén. Tuy là máy dầu nhưng xe vẫn tăng tốc mượt mà, cảm giác lái bốc và lướt, vượt hơn mong đợi. Động cơ dầu của Kia nói riêng và Hyundai nói chung vốn được đánh giá bền bỉ, cho trải nghiệm tốt bậc nhất trong các dòng xe phổ thông.
Trái với dự đoán, Kia Sportage về Việt Nam không có động cơ hybrid. Đây được xem là điểm hơi đáng tiếc.
Kia Sportage được trang bị hộp số tự động 6 cấp với bản động cơ xăng và 8 cấp với bản động cơ dầu. Riêng bản 1.6L Turbo sử dụng hộp số ly kép tự động 7 cấp cho khả năng chuyển nhanh, mượt mà.
Nguồn KIA Việt Nam
Động cơ và hộp số Sportage | 2.0G Luxury | 2.0G Premium | 2.0G Signature
2.0G Signature X-Line |
1.6T Signature AWD
1.6 Turbo Signature X-Line AWD |
2.0D Signature
2.0D Signature X-Line |
Động cơ | 2.0L xăng | 2.0L xăng | 2.0L xăng | 1.6L Turbo xăng | 2.0L dầu |
Hộp số | 6AT | 6AT | 6AT | 7DCT | 8AT |
Vô lăng
Vô lăng Kia Sportage được căn chỉnh về độ nặng, nhẹ khác nhau. Ở tốc độ thấp, vô lăng nhẹ nhàng nhưng không lỏng lẻo. Khi ôm cua khá linh hoạt đem lại cảm giác nhàn hạ. Càng tăng tốc vô lăng càng siết, đằm chắc hơn. Mức độ phản hồi và truyền tải từ mặt đường nhạy và khá chuẩn xác.
Hệ thống treo, khung gầm
Kia Sportage sử dụng khung gầm N3 thế hệ mới. Nhờ thay đổi về kích thước chiều dài cơ sở 2.755 mm nên thân xe đi vững, chắc và giữ được độ ổn định tốt hơn. Hệ thống treo Kia Sportage cũng được tối ưu thiết kế. Tay đòn và khối đỡ cao su rất lớn, dập tắt dao động nhanh chóng. Thân xe ổn định nhanh sau khi chạy qua gờ giảm tốc. Vào khúc cua rất tốt. Tuy nhiên đổi lại cho sự cứng cáp này thì chạy trong phố hay tốc độ thấp hệ thống treo Sportage sẽ hơi cứng.
Khả năng cách âm
Khả năng cách âm của Kia Sportage rất ấn tượng. Khi nổ máy ở trạng thái không tải hoặc di chuyển với dải tốc độ thấp, tiếng ồn từ môi trường hay khoang máy lọt vào trong xe tương đối ít. Còn lúc thúc ga tăng tốc nhanh, tiếng ồn từ khối động cơ và gầm vẫn có.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Kia Sportage tiêu hao trung bình từ 5,1 – 11 lít nhiên liệu tùy vào loại nhiên liệu, phiên bản và cung đường di chuyển.
Nguồn KIA Việt Nam
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu thụ nhiên liệu Sportage (100km/lít) | 2.0G Luxury | 2.0G Premium | 2.0G Signature
2.0G Signature X-Line |
1.6T Signature AWD
1.6 Turbo Signature X-Line AWD |
2.0D Signature
2.0D Signature X-Line |
Trong đô thị | 9,5 | 9,5 | 11 | 9,36 | 6,8 |
Ngoài đô thị | 6,3 | 6,3 | 6,5 | 6,87 | 5,1 |
Hỗn hợp | 7,5 | 7,5 | 8,1 | 7,79 | 5,9 |
Các phiên bản
Kia Sportage có 8 phiên bản
- Sportage 0G Luxury
- Sportage 0G Premium
- Sportage 0G Signature
- Sportage 0G Signature X-LINE
- Sportage 6T Signature AWD
- Sportage 6T Signature X-LINE AWD
- Sportage 0D Signature
So sánh các phiên bản
Các điểm khác nhau giữa 8 phiên bản Kia Sportage:
Nguồn KIA Việt Nam
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản | 2.0G Luxury | 2.0G Premium | 2.0G Signature | 1.6T Signature AWD | 2.0D Signature |
Ngoại thất | |||||
Đèn chiếu sáng | LED | LED | Bi-LED | Bi-LED | Bi-LED |
Đèn pha thích ứng | Không | Không | Có | Có | Có |
Nội thất | |||||
Màn hình đa thông tin | 4,2 inch | 4,2 inch | 12,3 inch | 12,3 inch | 12,3 inch |
Lẫy chuyển số | Không | Có | Có | Có | Có |
Cruise Control | Có | Có | Thích ứng | Thích ứng | Thích ứng |
Cần số điện tử | Không | Không | Không | Có | Có |
Ghế lái | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện
Nhớ vị trí |
Chỉnh điện
Nhớ vị trí |
Chỉnh điện
Nhớ vị trí |
Sưởi & làm mát ghế trước | Không | Không | Có | Có | Có |
Âm thanh | 6 loa | 6 loa | 8 loa Harman | 8 loa Harman | 8 loa Harman |
Đèn viền LED nội thất | Không | Không | Không | Có | Có |
Cửa sổ trời | Không | Không | Có | Có | Có |
Cốp chỉnh điện | Không | Có | Có | Có | Có |
Động cơ & hộp số | |||||
Động cơ | 2.0 xăng | 2.0 xăng | 2.0 xăng | 1.6 Turbo xăng | 2.0 dầu |
Công suất cực đại (Ps) | 154 | 154 | 154 | 177 | 183 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 192 | 192 | 192 | 265 | 416 |
Hộp số | 6AT | 6AT | 6AT | 7DCT | 8AT |
Trang bị an toàn | |||||
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù | Không | Không | Có | Có | Có |
Hỗ trợ phanh chủ động | Không | Không | Có | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Không | Không | Có | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có | Hiển thị | Hiển thị | Hiển thị |
Cảm biến sau | Sau | Trước sau | Trước sau | Trước sau | Trước sau |
Camera 360 độ | Không | Có | Có | Có | Có |
Nên mua Sportage phiên bản nào?
Kia Sportage mang đến cho người dùng 2 tùy chọn động cơ máy dầu và máy xăng, xe có 8 phiên bản, giá các phiên bản chênh lệch tầm 40 – 200 triệu đồng.
Phiên bản Kia Sportage 2.0G Luxury là bản tiêu chuẩn, phù với với khách hàng mua xe để phục vụ di chuyển, không quá chú trọng đến các trải nghiệm tiện nghi, ngân sách dưới 1 tỷ đồng. So với bản Luxury, phiên bản Sportage 2.0G Premium chủ yếu hơn về Cruise Control, cốp chỉnh điện, cảnh báo điểm mù, camera 360 độ… Bản này nhìn chung cũng khá ổn trong tầm giá mềm.
Lựa chọn được đánh giá hợp lý nhất vẫn là Sportage 2.0G Signature với các trang bị gần như tương đương với những bản cao hơn (chỉ khác động cơ). Với các nhu cầu sử dụng của người dùng phân khúc này, nhất là về tiện nghi và công nghệ an toàn thì 2.0G Signature hoàn toàn đáp ứng tốt.
Kia Sportage 1.6T Signature AWD được trang bị động cơ tăng áp 1.6L cho hiệu suất mạnh mẽ nhất kết hợp hệ thống dẫn động 4 bánh H-TRAC. Tuy giá vượt hơn 1 tỷ đồng nhưng nếu yêu cầu cao về trải nghiệm, nhất là muốn xe tăng tốc mạnh mẽ, vận hành linh hoạt thì Sportage 1.6T Signature rất đáng để tham khảo.
Còn Sportage 2.0D Signature là bản duy nhất sử dụng động cơ dầu Diesel. Trang bị “full option”. Nếu thường xuyên đi xa, muốn tiết kiệm nhiên liệu thì Sportage 2.0D Signature là lựa chọn lý tưởng. Động cơ Diesel của Tập đoàn Hyundai vốn có tiếng từ lâu.
Trong phân khúc crossover hạng C phổ thông, Kia Sportage có các đối thủ gồm: Hyundai Tucson, Mazda CX-5, Honda CR-V, Mitsubishi Outlander…
Lỗi của xe
Theo nguồn thông tin từ báo chí lớn thì các đời của Kia Sportage có những lỗi trong quá khứ như sau:
- Lỏng đai ốc máy phát điện: Tổng cộng có 19.701 chiếc Kia Sportage thuộc diện cần triệu hồi để kiểm tra và siết lại đai ốc. Tất cả được sản xuất trong thời gian từ ngày 12/1/2022 đến 8/8/2022. (theo Dân Trí)
- Lỗi bộ phận trên nóc xe: cụ thể là phần đúc mái, có thể bị lỏng và bung ra khỏi xe khi lái xe với tốc độ cao. Nhà sản xuất ô tô Hàn Quốc đang tiến hành triệu hồi 40.426 chiếc Kia Sportages (theo VOV và USA Today)
So sánh Kia Sportage với các xe cùng phân khúc
Có nên mua Kia Sportage?
Kia Sportage được nâng cấp mạnh mẽ khi sang thế hệ mới. Nhìn chung đây là một chiếc SUV hạng C mạnh mẽ, tiện nghi và an toàn, đặc biệt phần thiết kế cực kỳ ấn tượng. Kia Sportage tiếp tục là minh chứng tiếp theo cho thấy xe Hàn đang ngày càng tạo được niềm tin lớn trong lòng người dùng Việt.
Nếu cần một mẫu xe 5 chỗ gầm cao tầm giá 1 tỷ đồng, chú trọng nhiều về mặt thị giác, về các trải nghiệm công nghệ tầm cao thì Kia Sportage là sự lựa chọn hoàn toàn thuyết phục.
Cảm ơn bạn đã đọc bài đánh giá xe trên Kia Sportage. Mong rằng bạn đã có đủ thông tin về xe để có thể đưa ra quyết định xuống tiền để mua xe. Những đánh giá của chúng tôi dựa trên sự khách quan và trải nghiệm của người dùng đánh giá lại.