Land Rover Range Rover 2024 thế hệ thứ tư thể hiện được sự cân đối trau chuốt về mặt thẩm mỹ cũng như trang bị hiện đại, tiện nghi bên trong. Có thể nói Range Rover không phải là mẫu SUV hạng sang cỡ lớn mới nhất nhưng với khối động cơ mạnh mẽ, khả năng vượt địa hình hoàn hảo thì đây có thể xem là một chiếc xe đáng mơ ước.
Dù nổi bật về ngoại hình hay khả năng vận hành nhưng Range Rover cũng đang phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt hơn từ các đối thủ khác trong phân khúc. Nhìn sang những cái tên đến từ Đức như Mercedes Maybach GLS 600, BMW X7, một “kình địch” khác đến từ Châu Á như Lexus XL600 hay cả “người đồng hương” Bentley Bentayga, Rolls-Royce Cullinan…
Giá xe Land Rover Range Rover niêm yết & lăn bánh tháng 9/2024
Land Rover Range Rover 2024 có 2 phiên bản là HSE và Autobiography. Giá xe Land Rover Range Rover 2024 niêm yết là 7.895.000.000 VNĐ cho bản HSE và 10.760.000.000 VNĐ cho bản Autobiography. Giá xe Land Rover Range Rover 2024 lăn bánh chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi 9/2024.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Phiên bản Land Rover Range Rover | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại Hà Tĩnh | Lăn bánh tại các tỉnh khác |
Range Rover HSE (Standard Wheelbase) | 7.895.000.000 VNĐ | 8.864.737.000 VNĐ | 8.706.837.000 VNĐ | 8.766.787.000 VNĐ | 8.687.837.000 VNĐ |
Autobiography (Long Wheelbase) | 10.760.000.000 VNĐ | 12.073.537.000 VNĐ | 11.858.337.000 VNĐ | 11.946.937.000 VNĐ | 11.839.337.000 VNĐ |
Ưu nhược điểm Land Rover Range Rover
Land Rover Range Rover 2024 là mẫu SUV hạng sang cỡ lớn được nhập khẩu trực tiếp từ Anh Quốc. Về Việt Nam, xe được phân phối 2 phiên bản duy nhất là HSE và Autobiography.
Ưu điểm
- Ngoại hình pha trộn giữa thể thao và đường nét sang trọng của mẫu SUV hạng sang
- Cabin rộng rãi, tiện nghi
- Đa dạng tùy chọn từ ngoại đến nội thất
- Trục cơ sở dài giúp người ngồi sau thoải mái hơn
- Cách âm tốt gia tăng trải nghiệm người ngồi
- Khả năng off-road tuyệt đỉnh
Nhược điểm
- Giá bán cao
- Hệ thống thông tin giải trí khó sử dụng
- Khả năng xử lý và cảm giác lái hơi cứng
Kích thước Land Rover Range Rover
Land Rover Range Rover 2024 có 2 phiên bản là HSE (Standard Wheelbase) và Autobiography (Long Wheelbase). Một phiên bản ngắn và một phiên bản có trục dài hơn nên kích thước của 2 phiên bản này cũng có phần khác nhau.
Theo đó, HSE (Standard Wheelbase) có kích thước tổng thể là 5.000 x 2.073 x 1.869 mm, cùng trục cơ sở là 2.922 mm. Phiên bản Autobiography sở hữu lần lượt với chiều dài 5.200 mm, chiều rộng 2.220 mm, chiều cao 1.868 mm và trục cơ sở là 3.122 mm. Từ các thông số trên có thể thấy được, Autobiography có chiều dài và trục cơ sở vượt trội hơn 200 mm và rộng hơn 147 mm so với bản tiêu chuẩn.
Khi so với đối thủ Lexus LX 600, kích thước ở bản tiêu chuẩn chiều dài thua 100 mm, hẹp hơn HSE 83 mm. Nhìn sang bản Autobiography với phần trục cơ sở kéo dài cho thấy mẫu xe Nhật lép vế hơn ở cả về chiều dài x rộng x cao với các thông số lần lượt là 100 x 230 x 3 mm.
So với Mercedes-Maybach GLS – mẫu xe sang hàng đầu của Đức, Range Rover Autobiography có chiều dài kém hơn 5 mm nhưng về chiều rộng thì Maybach kém hơn 190 mm. Chiều cao, Range Rover cũng chiếm ưu thế với khoảng chênh lệch là 30 mm.
Nhìn sang “người đồng hương” BMW X7, kích thước của hãng xe xứ Bravia thua Range Rover với chiều dài x rộng lần lượt là 49 x 220 mm. Và đương nhiên mẫu 7 chỗ nhà BMW cũng thấp hơn Long Wheelbase 63 mm.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước Range Rover | HSE | Autobiography |
Dài x rộng x cao (mm) | 5.000 x 2.073 x 1.869 | 5.200 x 2.220 x 1.868 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.922 | 3.122 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 220 | 220 |
Bán kính vòng quay (mm) | 6.150 | 6.550 |
Đánh giá ngoại thất Land Rover Range Rover
Nhiều đánh giá cho rằng, ngoại thất của Land Rover Range Rover 2024 (thế hệ thứ 4) dường như không thay đổi nhiều so với “người tiền nhiệm”. Vẻ ngoài của mẫu SUV vẫn giữ được những đường nét cứng cáp, sang trọng và tinh tế chuẩn một chiếc xe hạng sang sành điệu dành cho giới thượng lưu.
Thiết kế
Đầu xe
Đầu xe Land Rover Range Rover 2024 vẫn được giữ nguyên với nắp capo hình vỏ sò đặc trưng của hãng. Các đường gân nổi nằm dọc giúp tăng thêm nét mạnh mẽ cho phần trước. Lưới tản nhiệt viền chrome, bên trong được làm nên từ những mảng kim loại hình chữ nhật khác biệt so với những dòng xe như Velar, Evoque…
Đèn chiếu sáng dạng LED hình hộp vuông vức. Ở cả hai bản tiêu chuẩn và trục cơ sở kéo dài thì đèn pha đều có tính năng tự động bật/tắt, tự động chiếu xa/gần. Riêng bản HSE còn có thêm tính năng tự điều chỉnh góc chiếu hiện đại. Dải LED ban ngày mỏng tạo hình chữ L ngược.
Đèn sương mù nằm thấp, dạng LED có trên cả hai phiên bản. Cản trước đầy khác biệt và cá tính với 2 dải chrome kéo dài gần hết đầu xe. Nhìn chung, phần đầu của Range Rover là sự kết hợp giữa vẻ đẹp hiện đại nhưng cũng đầy tinh tế, đem đến ánh nhìn cuốn hút.
Thân xe
Thân xe Land Rover Range Rover 2024 đúng chuẩn SUV với mảng khối liền mạch cùng những đường “điêu khắc” đẹp mắt. Hầu hết các chi tiết bên hông đều được làm phẳng, giúp tăng hệ số cản gió cho chiếc xe.
Gương chiếu hậu sơn đen bí ẩn, có chức năng sấy. Riêng bản Autobiography có thêm tính năng gập điện. Tay nắm cửa dạng ẩn, cùng màu thân xe. Viền cửa sổ sơn đen giúp cho tổng thể xe ô tô Range Rover của nước Anh thêm phần mạnh mẽ.
Nhìn từ bên hông Range Rover có phần khung cửa sổ khá lớn giúp bên trong xe thoáng và rộng rãi hơn. Tương đồng như Evoque và Velar, Land Rover Range Rover 2024 có phần tay nắm cửa tự ngắt điện khi không sử dụng hoặc xe đang di chuyển.
Nâng đỡ toàn bộ thân trên của Range Rover chính là bộ mâm đa chấu được đánh bóng. Ở biến thể trục cơ sở kéo dài, la zăng có kích thước 21 inch, còn bản tiêu chuẩn là 19 inch. Hãng còn cung cấp nhiều tùy chọn kích thước đến 23 inch.
Đuôi xe
Vòng xuống phần đuôi, Land Rover Range Rover 2024 có một số thay đổi đáng kể. Đèn hậu Range Rover vẫn sử dụng dạng LED nhưng kích thước đã nhỏ hơn trước. Đèn sau nằm dọc nối liền bởi dải trang trí chạy ngang. Với lối thiết kế này, phần đuôi xe trông hiện đại và nổi bật hơn hẳn.
Cản sau của Rover sơn đen, dày dặn hơn. Cặp ống xả hình thang mạ chrome nằm thấp và được dấu khá kỹ giúp cho tổng thể phía sau trông gọn gàng và hài hòa. Phía đuôi có thêm đèn phanh trên cao, cánh hướng gió, ăng ten vây cá sơn đen bóng tuyệt đẹp.
Màu xe
Land Rover Range Rover 2024 có 15 màu bao gồm: Corris Grey (xám), Rossello Red (đỏ), Yulong White (trắng), Portofino Blue (xanh), Loire Blue (xanh), Aruba (xanh ngọc), Santorini Black (đen), Fuji White (trắng), Silicon Silver (bạc), Narvik Black (đen), Carpathian Grey (xám), Eiger Grey (xán), Byron Blue (xanh), Scotia Grey (xán) và Indus Silver (bạc).
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất Range Rover | HSE | Autobiography |
Đèn trước | LED | LED |
Đèn pha | Tự động bật/tắt
Tự động chiếu xa/gần Điều chỉnh góc chiếu |
Tự động bật/tắt
Tự động chiếu xa/gần |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED |
Đèn sương mù | LED | LED |
Đèn sau | LED | LED |
Đèn phanh trên cao | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Sấy | Sấy
Gập điện |
Gạt mưa tự động | Có | Có |
Ăng ten vây cá | Có | Có |
Mâm | 19 inch | 21 inch |
Đánh giá nội thất Land Rover Range Rover
Thiết kế chung
Bước vào bên trong khoang cabin của Land Rover Range Rover 2024 là sự sang trọng được lấp đầy. Các chi tiết được thiết kế trên xe đầy tinh tế và tao nhã tạo nên một không gian bắt mắt. Nội thất của Range Rover còn được hoàn thiện với các vật liệu từ kim loại, gỗ cao cấp cùng công nghệ hiện đại hơn so với bản tiền nhiệm.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Land Rover Range Rover 2024 có 2 lựa chọn là bản tiêu chuẩn và bản trục cơ sở kéo dài sẽ cung cấp cho người dùng 2 tùy chọn chỗ ngồi là 5 hoặc 7 chỗ. Không có quá nhiều khác biệt khi cả hai phiên bản đều giữ được kiểu dáng đặc trưng của Range Rover.
Hành khách ở cả ba hàng ghế đều tận hưởng sự thoải mái đối đa với không gian ghế ngồi rộng rãi, ghế được bọc da cao cấp. Hàng ghế trước của bản 7 chỗ tích hợp chỉnh điện 24 hướng, massage cùng thông gió/làm mát. Bản tiêu chuẩn hàng ghế này chỉnh điện 16 hướng.
Điểm đáng chú ý nằm ở hàng ghế thứ hai. So với bản tiêu chuẩn có khoảng để chân và trần xe khá thoáng thì sang đến phiên bản Autobiography, xe được nâng cấp với phong cách thương gia, tập trung hướng đến người ngồi hàng ghế sau. Cũng tại hàng ghế này, xe được bố trí bệ tỳ tay, ghế chỉnh điện cảm ứng, bệ đỡ chân tích hợp massage, sưởi và làm mát.
Khoang hành lý của cả hai bản trên Land Rover Range Rover 2024 đều có dung tích lên đến 900 lít. Tuy nhiên phần cốp mở kiểu chia đôi nên việc cất hoặc dỡ hàng hóa ở khu vực này có đôi chút bất tiện.
Khu vực lái
Đặc trưng mẫu Land Rover Range Rover thế hệ mới chính là vị trí lái. Khu vực này được thiết kế nhô cao hướng đến tầm quan sát rõ, rộng và thông thoáng nhất cho người điều khiển. Các chi tiết trên xe đều được “gọt phẳng” khá gọn gàng. Vô lăng 4 chấu bọc da, tích hợp các nút bấm tiện lợi. Nằm sau là màn hình hiển thị đa thông tin LCD kích thước 12,3 inch.
Cụm cần số trên Land Rover Range Rover thiết kế vuông vức với nhiều chi tiết kim loại sang trọng. Các nút bấm chức năng được làm theo dạng nổi giúp người điều khiển dễ thao tác. Xe còn trang bị nhiều hỗ trợ lái như Cruise Control, Auto Hold, phanh tay điện tử, Star/Stop, gương chiếu hậu bên trong chống chói tự động…
Tiện nghi
Nổi bật nhất ở trung tâm khoang lái của Land Rover Range Rover 2024 chính là hệ thống giải trí Touch Pro Duo cảm ứng kép kích thước 10 inch. Màn hình phía trên có nhiệm vụ điều khiển âm thanh và các ứng dụng Apple CarPlay và Android Auto. Trong khi màn hình phía dưới cùng hai nút xoay cho phép điều chỉnh cài đặt điều hòa, ghế ngồi và chế độ lái.
Tuy nhiên theo nhiều đánh giá từ những người dùng đã trải nghiệm trước đó nhận xét hệ thống giải trí được thiết lập trên Range Rover trông khá hiện đại và mới mẻ nhưng không thân thiện với người dùng. Cả hai màn hình đều có xu hướng phản hồi khá chấm và dễ gây mất tập trung khi sử dụng vì phải điều chỉnh theo menu được hiển thị.
Land Rover Range Rover 2024 còn được trang bị hệ thống âm thanh 13 loa Meridian hỗ trợ kết nối Apple CarPlay, Android Auto, kết nối Bluetooth và định vị GPS. Người dùng có thể nâng cấp tùy chọn lên 19 hoặc 29 loa để tăng thêm trải nghiệm giải trí tối đa.
Một số trang bị nổi bật khác cũng được tích hợp trong phần tiện nghi của Land Rover Range Rover thế hệ mới như: màn hình giải trí 11,4 inch cho hàng ghế sau (đối với bản cao cấp), điều hòa tự động 3 vùng độc lập, cửa gió và kính cách âm riêng cho hàng ghế sau, cửa sổ trời ở phiên bản trục cơ sở kéo dài…
Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất Range Rover | HSE | Autobiography |
Vô lăng | Bọc da
Tích hợp nút bấm |
Bọc da
Tích hợp nút bấm |
Màn hình đa thông tin | LCD 12,3 inch | LCD 12,3 inch |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
Cruise Control | Có | Có |
Phanh tay điện tử | Có | Có |
Auto Hold | Có | Có |
Star/Stop | Có | Có |
Ghế | Da | Da |
Hàng ghế trước | Chỉnh điện 16 hướng | Chỉnh điện 24 hướng
Massage Thông gió/làm mát |
Hàng ghế thứ hai | Tựa tay | Tựa tay
Màn hình 11,4 inch |
Điều hoà | 3 vùng độc lập | 3 vùng độc lập |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có |
Cửa kính chỉnh điện | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chống chói tự động | Chống chói tự động |
Màn hình giải trí | 10 inch kép | 10 inch kép |
Âm thanh | 13 loa Meridian | 13 loa Meridian |
Cửa sổ trời | Không | Có |
Kết nối USB/Bluetooth | Có | Có |
Apple CarPlay/Android Auto | Có | Có |
Ra lệnh bằng giọng nói | Có | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Có | Có |
Cốp điện | Có | Có |
Thông số kỹ thuật Land Rover Range Rover
Land Rover Range Rover 2024 cung cấp 2 tùy chọn động cơ bao gồm:
Ở bản HSE sử dụng động cơ 3.0 I6 cho công suất tối đa 360 mã lực tại 5.500 – 6.500 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 495 Nm tại 2.000 – 5.000 vòng/phút. Hộp số sử dụng loại hộp số 8 cấp AT, dẫn động AWD.
Đối với bản Autobiography dùng động cơ 3.0 I6 Turbo MHEV cho công suất tối đa 400 mã lực tại 5.500 – 6.500 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 550 Nm tại 2.000 – 5.000 vòng/phút. Hộp số sử dụng loại hộp số 8 cấp AT, dẫn động 4 bánh AWD.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Range Rover | HSE | Autobiography |
Động cơ | 3.0 I6 | 3.0 I6 Turbo MHEV |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 360/5.500 – 6.500 | 400/5.500 – 6.500 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 495/2.000 – 5.000 | 550/2.000 – 5.000 |
Hộp số | 8 cấp AT | 8 cấp AT |
Dẫn động | AWD | AWD |
Dung tích bình xăng (lít) | 104 | 104 |
Đánh giá an toàn Land Rover Range Rover
Về trang bị an toàn, tất cả các mẫu xe Land Rover Range Rover 2024 đều được trang bị những tính năng cơ bản của một mẫu xe hạng sang như phanh khẩn cấp tự động, kiểm soát lực kéo, cảm biến áp suất lốp, hỗ trợ đổ đèo, hỗ trợ đánh lái khi vào cua, hỗ trợ khởi hành ngang dốc.
Việc chọn thêm Gói Drive sẽ bổ sung tính năng giám sát điểm mù, nhận dạng biển báo giao thông với khả năng thích ứng với giới hạn tốc độ, cảnh báo lệch làn đường và giám sát sự chú ý của người lái xe…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Range Rover | HSE | Autobiography |
Túi khí | 7 | 7 |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có |
Kiểm soát áp suất lốp | Có | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Có | Có |
Hỗ trợ đánh lái khi vào cua | Có | Có |
Kiểm soát gia tốc | Có | Có |
Cảnh báo lệch làn đường | Không | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có |
Camera quan sát điểm mù | Không | Có |
Cảnh báo tài xế buồn ngủ | Không | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Camera lùi/Cảm biến lùi | Không | Có |
Camera 360 | Có | Có |
Đánh giá vận hành Land Rover Range Rover
Động cơ
Bước sang thế hệ mới, Land Rover Range Rover 2024 được trang bị hệ thống truyền động tiên tiến nhất của hãng xe sang đến từ Anh Quốc. Cùng với đó là nhiều công nghệ hỗ trợ lái thông minh giúp mẫu SUV này tăng tốc nhanh chóng với lực kéo mạnh mẽ.
Nhờ dòng động cơ khủng được hãng cung cấp giúp cho khả năng vận hành của Range Rover càng trở nên mạnh mẽ, tăng khả năng thích ứng địa hình. Ở phiên bản cao cấp nhất xe ô tô Range Rover cho phép tăng tốc từ 0 lên 100 km/h trong thời gian 5,4 giây với tốc độ tối đa đạt được 209 km/h. Đây là một con số vô cùng ấn tượng mà khó có dòng xe sang nào vượt mặt.
Hộp số chuyển động mượt mà và nhanh chóng, đồng thời cho phép chuyển số tương đối nhanh ở tốc độ đường cao tốc.
Vô lăng
Được làm từ chất liệu da cao cấp, vô lăng của Land Rover Range Rover 2024 mang lại độ bám và cảm giác lái chân thật. Đi cùng với đó mẫu SUV hạng sang còn được trang bị hệ thống đánh lái hiện đại giúp người lái dễ dàng vượt qua những khúc cua một cách uyển chuyển.
Tuy nhiên hệ thống treo mềm và tay lái trên Land Rover Range Rover lại bị đánh giá là khá chậm khiến việc lái ở trong đô thị tương đối nhàm chán. Ngoài ra, vô lăng của xe cũng cần điều chỉnh liên tục nên người điều khiển xe có phần hơi cực.
Hệ thống treo, khung gầm
Hệ thống treo thích ứng và hệ thống treo khí nén điện tử giúp mẫu SUV “to bản” giải quyết được hầu hết những điểm không hoàn hảo trên đường. Với việc sử dụng hệ thống treo thông minh, Range Rover dễ dàng leo qua đá, mương một cách an toàn mà không bị kéo lê gầm.
Land Rover Range Rover 2024 cho cảm giác khá ổn định khi rẽ và lướt thoải mái trên mặt đường gồ ghề. Không thể phủ định được việc off-road tốt chính là điểm nhấn chính của những mẫu xe hãng Land Rover.
Khả năng lội nước của mẫu SUV này cũng được đánh giá đỉnh nhất phân khúc lên tới 900 mm. Bên cạnh đó, Range Rover thế hệ mới còn nâng cấp lên hệ thống đánh lái 4 bánh cho phép bánh sau quay đến 7,3 độ giúp xe xử lý linh hoạt những trường hợp đặc biệt.
Khả năng cách âm
Land Rover Range Rover 2024 với việc lắp đặt hệ thống âm thanh vòm đặc trưng Meridian cùng tính năng khử tiếng ồn chủ động mang lại sự yên tĩnh tối đa cho hành khách trên xe. Bên cạnh đó kính cửa sổ của xe cũng được trang bị dạng cách âm giúp tạo thêm một không gian nội thất yên tĩnh, hoàn toàn tách biệt với thế giới bên ngoài.
Mức tiêu hao nhiên liệu
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Range Rover (100 km/lít) |
HSE | Autobiography |
Trong đô thị | 11,7 | 15,3 |
Ngoài đô thị | 9,7 | 11,8 |
Hỗn hợp | 10,7 | 13,1 |
Các phiên bản Land Rover Range Rover
Land Rover Range Rover có 2 phiên bản:
- Land Rover Range Rover HSE (Standard Wheelbase)
- Land Rover Range Rover Autobiography (Long Wheelbase)
—
Trong phân khúc SUV hạng sang cỡ lớn Land Rover Range Rover cạnh tranh với các đối thủ như Cadillac Escalade, BMW X7, Mercedes Maybach GLS 600, Lexus XL600, Bentley Bentayga và Rolls-Royce Cullinan,…
So sánh Land Rover Range Rover và BMW X7
Nhìn từ bên ngoài với thiết kế lưới tản nhiệt cỡ lớn, BMW X7 trông khá mạnh mẽ và dữ dội hơn. Trong khi đó Range Rover có phần đơn giản, mượt mà nhưng vẫn chuẩn SUV off-road hàng đầu phân khúc. So về kích thước, mẫu xe hãng BMW có chiều dài và rộng thua Rover nhưng bù lại chiều cao lại có phần vượt trội hơn.
Cả hai xe Land Rover Range Rover và BMW X7 đều là những mẫu xe cao cấp do đó các trang bị tiện nghi đều được hãng trau chuốt đến từng chi tiết. Song mẫu xe đến từ Anh lại có ưu điểm với 2 tùy chọn là 5 chỗ và 7 chỗ. Song điểm trừ của Range Rover có lẽ là hệ thống giải trí được nhiều người đánh giá khá phức tạp.
Phần công nghệ an toàn của 2 mẫu xe đều sở hữu những hỗ trợ hàng đầu. Điểm này thì cả hai đều làm tốt ngang nhau.
Nói về động cơ địa hình chắc chắn khó có cái tên nào đủ tự tin để “đối đầu” với Land Rover Range Rover. Nếu nói về chi phí, mức giá lăn bánh dưới 7 tỷ đồng thì nghiễm nhiên BMW X7 sẽ là sự lựa chọn hợp lý nhất trong phân khúc xe SUV hạng sang cỡ lớn.
Nếu người dùng muốn sở hữu một chiếc xe cỡ lớn, mang trong mình lịch sử thương hiệu lâu đời cùng khả năng off-road mạnh mẽ thì chắc chắn Range Rover là lựa chọn thích hợp nhất. Còn BMW X7 sẽ dành cho những người yêu thích vẻ ngoài có phần độc lạ và mang niềm yêu thích nhất định với xe Đức.
Xem chi tiết: Đánh giá xe BMW X7 – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
So sánh Land Rover Range Rover và Mercedes Maybach GLS 600
Khi so sánh giữa Land Rover Range Rover và Mercedes Maybach GLS 600 sẽ thấy sự “chênh lệch” khá đáng yêu đến từ hai mẫu xe Anh và Đức. Trong khi Range Rover bạo dạn với vẻ ngoài to lớn, mạnh mẽ thì ngoại hình Mercedes Maybach GLS lại trông mềm mỏng, quyến rũ như một “thiếu nữ”.
Về trang bị tiện nghi cả hai chiếc xế đầu bảng đều mang đến trải nghiệm tuyệt vời trong khoang nội thất. Mẫu xe Anh và Đức đều có nhiều tùy chọn ghế ngồi từ 4 đến 7 chỗ. Khoang nội thất trong Range Rover đơn giản nhưng đầy thanh lịch. Còn cabin của hãng Mercedes lại hiện đại và bóng bẩy hơn.
Điều thú vị khi cả GLS và Rover đều sử dụng hệ truyền động tương đương nhau với khối động cơ 3.0L. Tuy nhiên nếu chia lẻ từng phần thì hãng xe nước Anh có chút “cơ bắp” hơn với 395 mã lực trong khi con số này ở GLS chỉ có 362. Nhưng nhìn chung thì 2 xe đều có phần động cơ mượt mà và mạnh mẽ.
Range Rover là một chiếc xe luôn khiến người khác trầm trồ mỗi khi xuất hiện. Bên cạnh đó mức giá của Range Rover cũng có phần cạnh tranh hơn so với GLS 600 khi giá lăn bánh của mẫu xe nhà Mercedes lên đến 17 tỷ đồng. Tuy vậy, chiếc SUV của Đức vẫn là sự lựa chọn sáng giá cho những khách hàng yêu thích sự mềm mại dịu dàng của thương hiệu Mercedes.
Xem chi tiết: Đánh giá xe Mercedes Maybach GLS 600 – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
Có nên mua Land Rover Range Rover 2024?
Qua hơn năm 51 năm hình thành và phát triển, Range Rover tiếp tục mang đến khả năng vượt mọi địa hình vô cùng ấn tượng trong khi vẫn duy trì được sự sang trọng, tiện nghi hiện đại mà khách hàng mong đợi.
Bất chấp tuổi tác, Land Rover Range Rover 2024 vẫn là một lựa chọn hấp dẫn. Một chiếc SUV hạng sang sẽ rất được lòng những khách hàng thương gia mong muốn sở hữu một chiếc xe đúng tầm thì Range Rover chính là một sự lựa chọn không thể thích hợp hơn.
Tâm Nguyễn
Câu hỏi thường gặp về Land Rover Range Rover
Land Rover Range Rover giá lăn bánh bao nhiêu?
Trả lời: Giá lăn bán Land Rover Range Rover từ 8,687 tỷ đồng.
Land Rover Range Rover có bao nhiêu chỗ ngồi?
Trả lời: Land Rover Range Rover có tùy chọn 4, 5 và 7 chỗ ngồi.
Land Rover Range Rover có cửa sổ trời không?
Trả lời: Land Rover Range Rover có cửa sổ trời ở phiên bản trục cơ sở kéo dài Autobiography (Long Wheelbase).
Land Rover Range Rover có bao nhiêu màu?
Trả lời: Land Rover Range Rover 2024 có 15 màu bao gồm: Corris Grey (xám), Rossello Red (đỏ), Yulong White (trắng), Portofino Blue (xanh), Loire Blue (xanh), Aruba (xanh ngọc), Santorini Black (đen), Fuji White (trắng), Silicon Silver (bạc), Narvik Black (đen), Carpathian Grey (xám), Eiger Grey (xán), Byron Blue (xanh), Scotia Grey (xán) và Indus Silver (bạc).