Khoảng giá: 661 - 705 triệu
Xe 7 chỗ Honda BR-V được đánh giá cao khi sở hữu nhiều trang bị thuộc hàng TOP phân khúc với giá bán chỉ ngang ngửa Xpander.

Honda BR-V  ra mắt tại Việt Nam phiên bản mới nhất vào vào 09/2023 mang đến “làn gió mới” trong phân khúc MPV. Nội dung  đánh giá xe Honda BR-V của phía Danchoioto được đánh giá dựa trên phiên bản Honda BR-V 2023. Ngoài ra, Honda cũng đã ra mắt phiên bản thể thao BR-V N7X tại thị trường Indonesia vào 04/2024. Tuy nhiên, phiên bản này hiện chưa được phân phối chính thức tại Việt Nam.

Mẫu xe phân phối đến người dùng 2 phiên bản G và L với hàng loạt tính năng cùng công nghệ an toàn. Tuy vậy giá bán xe chỉ ngang ngửa với các mẫu xe cùng phân khúc như Mitsubishi Xpander, Toyota Veloz hay Hyundai Stargazer.

Giá xe Hyundai Custin niêm yết & lăn bánh

Honda BR-V được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia với 2 phiên bản: G và L.

Giá xe Honda BR-V dao động từ 661.000.000 VNĐ đến 705.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản (7/2024).

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản BR-V Giá niêm yết Lăn bánh Hà Nội Lăn bánh HCM Lăn bánh Hà Tĩnh Lăn bánh tỉnh
G 661.000.000 VNĐ 763.000.000 VNĐ 750.000.000 VNĐ 737.000.000 VNĐ 731.000.000 VNĐ
L 705.000.000 VNĐ 812.000.000 VNĐ 798.000.000 VNĐ 786.000.000 VNĐ 779.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Trang bị hệ thống chiếu sáng full LED thông minh.

Ưu điểm

  • Thiết kế đậm chất SUV
  • Nội thất rộng rãi
  • Động cơ ổn định
  • Vận hành êm ái, ổn định
  • Công nghệ an toàn nhất phân khúc
  • Giá trị bán lại cao

Nhược điểm

  • Giá hơi cao
  • Cách âm chưa tốt
Đánh giá

Đánh giá ngoại thất Honda BR-V

Ngay khi ra mắt tại Việt Nam, mẫu xe Honda BR-V thế hệ mới đã nhận được nhiều phản hồi tích cực từ khách hàng. Thiết kế và trang bị ngoại thất của mẫu xe MPV tương tự như bản tại Thái Lan. Khoác lên mình diện mạo to lớn, Honda BR-V trông thật khỏe khoắn và hiện đại.

Honda BR-V thế hệ mới đã nhận được nhiều phản hồi tích cực từ khách hàng

Kích thước và trọng lượng

Honda BR-V là mẫu xe sở hữu ngoại hình bề thế, vững chãi. Xe có kích thước tổng thể lần lượt là 4.490 x 1.780 x 1.685 mm, trục cơ sở 2.700 mm, khoảng sáng gầm đạt 207 mm.

Nhìn qua đối thủ cùng phân khúc Honda BR-V có lợi thế về chiều dài và cao so với Hyundai Stargazer (4.460 x 1.780 x 1.695 mm), nhỉnh hơn về chiều rộng so với Mitsubishi Xpander (4.475 x 1.750 x 1.730 mm), vượt trội khá nhiều về chiều dài và rộng so với Toyota Veloz (4.475 x 1.750 x 1.700 mm).Thông số này giúp cho mẫu MPV có không gian thoải mái, gầm xe cao tạo điều kiện lên xuống vỉa hè, nâng cao khả năng lội nước.

Đầu xe

Đầu xe Honda BR-V nổi bật với thiết kế đậm chất SUV. Khu vực “mặt tiền” thu hút với lưới tản nhiệt hình lục giác, kích thước lớn, bao phủ là 3 thanh nan to bản chạy ngang gia tăng vẻ dày dặn, cứng cáp.

Đầu xe Honda BR-V nổi bật với thiết kế đậm chất SUV

Cụm đèn trước

Nằm liền kề là cụm đèn trước vuốt ngược sắc sảo. Hệ thống chiếu sáng trên hai phiên bản BR-V đều được trang bị hệ thống đèn full LED cho khả năng chiếu sáng tốt. Dải đèn chạy ban ngày tích hợp tính năng tự động bật/tắt theo cảm biến ánh sáng, tự động tắt theo thời gian. Đặc biệt mẫu MPV còn được trang bị thêm đèn pha thích ứng tự động với khả năng tự cân chỉnh thông minh.

Nằm liền kề là cụm đèn trước vuốt ngược sắc sảo Honda BR-V

Đèn sương mù LED trên Honda BR-V chỉ xuất hiện tại bản L và được tích hợp hài hòa với hốc gió trang trí tạo thêm điểm nhấn. Hốc gió xe mở rộng, to dần về đáy. Cản trước tinh chỉnh gọn gàng, đẹp mắt.

Đèn sương mù LED trên Honda BR-V chỉ xuất hiện ở bản L

Thân xe

Nhìn từ bên hông, Honda BR-V dễ dàng liên tưởng đến các mẫu xe SUV với nhiều nét bo tròn cùng những đường gân dập nổi chạy dọc thân xe. Phía trên xe trang bị thêm giá nóc và ăng ten vây cá giống với Xpander.

Nhìn từ bên hông, Honda BR-V gây ấn tượng với nhiều nét bo tròn

Gương và cửa

Gương chiếu hậu Honda BR-V cùng màu với thân xe. Gương tích hợp chức năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ. Tay nắm cửa trên bản L mạ chrome sáng bóng. Tay nắm có thêm nút khóa/mở tích hợp bộ thu phát sóng nhận dạng chìa khóa thông minh.

Gương chiếu hậu Honda BR-V cùng màu với thân xe, tích hợp các tính năng

Mâm và lốp

Chống đỡ Honda BR-V là bộ mâm 17 inch được tạo hình dạng đa chấu đẹp mắt. Đi cùng với đó là lốp kích thước 215/55R17.

Honda BR-V sử dụng bộ mâm 17 inch đa chấu

Đuôi xe

Ở khu vực đuôi xe Honda BR-V được thiết kế theo hướng gọn gàng, trẻ trung. Đèn hậu LED nằm gọn chạy ngang ôm theo cột chữ D. Cản dưới ốp bạc, vuốt cao cứng cáp tạo sự đồng điệu với tổng thể xe.

Đuôi xe Honda BR-V được thiết kế theo hướng gọn gàng, trẻ trung Đèn hậu Honda BR-V LED nằm gọn chạy ngang ôm theo cột chữ D

Màu xe

Honda BR-V có 6 màu: trắng, đen, bạc, xanh, đỏ, xám.

Đánh giá nội thất Honda BR-V

Nội thất Honda BR-V dễ khiến người xem liên tưởng đến CR-V đề cao sự trải nghiệm và tiện nghi. Các chi tiết trên bảng tap lo đều bố trí gọn gàng, trải rộng theo phương ngang tạo cảm giác thoáng đãng hơn. Vật liệu sử dụng chủ yếu là da tổng hợp điểm xuyết thêm viền chrome ở vô lăng, cửa gió và ốp cửa.

Nội thất Honda BR-V dễ khiến người xem liên tưởng đến CR-V

Khu vực lái

Khu vực lái Honda BR-V mang hơi hướng trung tính. Vô lăng là thiết kế 3 chấu viền kim loại, có khả năng điều chỉnh cao/thấp, được bọc da, tích hợp đầy đủ các phím chức năng. Cụm đồng hồ phía sau dạng analog tích hợp màn hình đa thông tin 4.2 inch.

Vô lăng Honda BR-V thiết kế 3 chấu viền kim loại Cụm đồng hồ trên Honda BR-V dạng analog tích hợp màn hình đa thông tin 4,2 inch

Các phiên bản BR-V đều được trang bị chìa khóa thông minh và đề nổ bằng nút bấm. Riêng bản L có thêm khởi động từ xa và lẫy chuyển số. Tuy nhiên đáng tiếc khi BR-V không có phanh tay điện tử và chế độ giữ phanh tự động Auto Hold trong khi đối thủ là Mitsubishi Xpander đang sở hữu tính năng này.

Ghế ngồi và khoang hành lý

Honda BR-V thiết kế 3 hàng ghế với 7 chỗ ngồi. Theo đó kết cấu giữa các hàng ghế được bố trí theo kiểu rạp chiếu phim, hàng sau sẽ cao hơn hàng trước đem đến tầm nhìn tốt cho khoang hành khách. Không gian chỗ ngồi được đánh giá khá thoải mái và rộng rãi ở cả 3 hàng ghế. Đối với phiên bản cao cấp được trang bị ghế bọc da. Ghế trên bản G sử dụng loại bọc nỉ.

Ghế trước BR-V có thiết kế ôm lấy thân người, bệ để tay bọc da. Hàng ghế thứ 2 Honda BR-V gập tỉ lệ 60:40, vị trí ngồi ở giữa khá ổn. Ngồi 3 người vẫn tương đối thoải mái. Hàng ghế này có bệ tỳ tay trung tâm tích hợp chỗ để cốc tiện lợi. Điểm cộng có 3 tựa đầu riêng biệt.

Ghế lái BR-V thiết kế ôm lấy thân người, bệ để tay bọc da Hàng ghế thứ 2 Honda BR-V gập tỉ lệ 60:40, vị trí ngồi ở giữa khá ổn

Hàng ghế cuối đóng vai trò là ghế phụ, gập phẳng 50:50. Tại đây khoảng trần xe rất thoáng nên vẫn đáp ứng tốt cho 2 người lớn. Vị trí để chân chỉ ở mức tương đối, người cao trên 1.7 m sẽ thấy hơi gò bó.

Hàng ghế cuối Honda BR-V đóng vai trò là ghế phụ, gập phẳng 50:50

Khoang hành lý của Honda BR-V có dung tích hơi eo hẹp 244 lít. Tuy vậy, khi gập phẳng hàng ghế cuối có thể tăng lên đến 530 lít.

Khoang hành lý của Honda BR-V đạt 244 lít

Tiện nghi

Về hệ thống giải trí, Honda BR-V sử dụng màn hình giải trí trung tâm 7 inch cho cả hai phiên bản. Hệ thống âm thanh gồm 6 loa. Xe hỗ trợ kết nối điện thoại thông minh qua Apple CarPlay/Android Auto, Bluetooth, USB…

Honda BR-V sử dụng màn hình giải trí trung tâm 7 inch cho cả hai phiên bản

Về tiện nghi, xe được trang bị điều hòa tự động 2 vùng dành cho bản L. Hàng ghế thứ hai có cửa gió riêng, sử dụng chung một cụm điều khiển gọn gàng có thể xoay chuyển điều hướng linh hoạt.

Bên cạnh đó, Honda BR-V còn có thêm nhiều tiện ích khác như: khóa cửa tự động, gương trang điểm tích hợp đèn, nhiều hộc đựng đồ, ổ cắm 12 V ở cả ba hàng ghế…

Đánh giá an toàn Honda BR-V

Hệ thống an toàn là một điểm được đánh giá cao ở các hãng xe Nhật. Đây được đánh giá là mẫu MPV có nhiều tính năng an toàn nhất trong phân khúc. Theo đó hệ thống an toàn Honda Sensing với các tính năng nổi bật như: phanh tự động giảm thiểu va chạm, kiểm soát hành trình thích ứng, hỗ trợ giữ làn, đèn pha thông minh… Riêng bản L có thêm camera quan sát làn đường LaneWatch.

Ngoài ra, xe vẫn bổ sung đầy đủ trang bị an toàn như 6 túi khí (bản L), 4 túi khí (bản G), hỗ trợ phanh ABS, EBD, BA, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát lực kéo, camera lùi…

Đánh giá vận hành Honda BR-V

Honda BR-V sử dụng động cơ 1.5L hút khí tự nhiên cho công suất tối đa 119 mã lực tại 6.600 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 145 Nm tại 4.300 vòng/phút. Hộp số sử dụng loại hộp số CTV, dẫn động cầu trước.

Động cơ và hộp số

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Động cơ và hộp số BR-V G L
Động cơ 1.5L DOHC i-VTEC 1.5L DOHC i-VTEC
Hộp số CVT CVT

Dưới nắp capo của Honda BR-V là khối động cơ xăng 1.5L hút khí tự nhiên tương tự như Toyota Veloz Cross và Mitsubishi Xpander. Tuy vậy, khi nhìn trên giấy tờ BR-V có lợi thế hơn khi đạt công suất tối đa 119 mã lực, mô men xoắn cực đại 145 Nm, cao nhất so với 2 đối thủ trên. Xe sử dụng hộp số vô cấp CVT.

Mẫu xe MPV Honda BR-V phù hợp di chuyển ổn định và an toàn

Lẽ hiển nhiên với dung tích khiêm tốn 1.5L, người dùng sở hữu Honda BR-V sẽ không thể kỳ vọng xe có những pha bứt tốc nhanh, bốc, phấn khích. Thay vào đó mẫu xe MPV này sẽ phù hợp di chuyển ổn định và an toàn, thỏa mãn niềm vui cầm lái của người dùng.

Chạy trong nội thành, Honda BR-V đem đến cảm giác lái êm ái với tương xứng với tầm tiền bỏ ra. Nước ga đầu rất thoáng và độ bốc nhất định khi di chuyển từ dải tốc độ trung bình. Đồng thời bán kính quay đầu tối thiểu ở mức 5.3 m giúp BRV dễ dàng linh hoạt và thoải mái khi đi trong phố giờ cao điểm.

Chạy trong nội thành, Honda BR-V đem đến cảm giác lái êm ái với tương xứng với tầm tiền bỏ ra

Khi ra đến đường lớn, đột ngột đạp ga, Honda BR-V cho phản hồi và tăng tốc nhanh hơn. Hộp số CVT đem đến cảm giác lên số khá thật. Ở chế độ lái D, hộp số cực êm ái. Khi chuyển sang chế độ lái S, xe tạo sức vọt lớn, lái thể thao hơn. Đặc biệt tại bản L, có thêm lẫy chuyển số sau vô lăng giúp BR-V di duyển thoải mái hơn ở những cung đường đèo dốc.

Vô lăng

Vô lăng Honda BR-V không chỉ đẹp mắt ở thiết kế mà còn ấn tượng với trải nghiệm cầm lái. Tay lái sử dụng hệ thống trợ lực lái điện đem đến cảm giác lái chắc chắn, ổn định từ phút giây nổ máy. Bên cạnh đó nhờ độ cứng mặt bên xe vừa phải và hệ thống lái tối ưu giúp cân bằng phản ứng xử lý linh hoạt hơn.

Khi trải nghiệm thực tế, ở vận tốc 40 km/h, người lái chỉ cần dùng lực nhẹ nhàng là có thể xoay chuyển vô lăng. Trong khi đó, với dải tốc độ cao từ 80 – 100 km/h, vô lăng sẽ nặng và siết vững hơn, đem đến sự ổn định và an toàn.

Hệ thống treo, khung gầm

Honda BR-V sử dụng hệ thống treo trước MacPherson và treo sau giằng xoắn giống với đàn anh Honda City. Khung gầm vẫn giữ trục cơ sở đạt mức 2.700 mm. Theo hãng công bố, hệ thống treo và phần khung đã được tinh chỉnh và gia cố bằng thép cường lực giúp làm giảm ma sát, từ đó cải thiện cân bằng tay lái.

Hệ thống treo và phần khung Honda BR-V đã được tinh chỉnh và gia cố bằng thép cường lực

Chạy trong phố, Honda BR-V xử lý dao động một cách ngọt dịu. Còn trên đường cao tốc vẫn giữ được độ ổn định và đằm chắc trong chuyển động.

Khả năng cách âm

Honda BR-V được gia cố thêm các vật liệu cách âm quanh thân xe để giảm độ ồn từ khoang động cơ và tiếng ồn từ mặt đường vọng lên. Tuy vậy theo nhiều đánh giá từ giới điệu mộ, mẫu xe vẫn “mắc bệnh chung” giống City và Jazz là cabin cách âm khá kém. Thông số độ ồn trung bình lên tới 71 dB khi vận hành ở tốc độ 110 km/h. Đây là mức ồn thuộc nhóm đứng đầu phân khúc.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Mức tiêu hao nhiên liệu của Honda BR-V trong đô thị là 5.6 lít/100km, ngoài đô thị là 7.6 lít/100km và hỗn hợp là 6.4 lít/100km.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mức tiêu thụ nhiên liệu BR-V (100km/lít)
Trong đô thị 5,6
Ngoài đô thị 7,6
Hỗn hợp 6,4

Các phiên bản Honda BR-V

Honda BR-V có 2 phiên bản:

  • G
  • L

Nên mua BR-V phiên bản nào?

Honda BR-V có 2 phiên bản nhưng đều sử dụng khối động cơ 1.5L, do đó về khả năng vận hành tương đương nhau. Bên cạnh đó gói công nghệ an toàn Honda Sensing cũng được hãng trang bị tiêu chuẩn trên cả hai bản.

Giữa các phiên bản chênh lệch khoảng 40.000.000 VNĐ đồng là mức chênh lệch như vậy không quá lớn. Bản L có nhiều trang bị cao cấp hơn đèn trước full LED, tay nắm cửa mạ chrome, ghế da, hệ thống điều hòa tự động, lẫy chuyển số… Đây là sẽ lựa chọn cho trải nghiệm tốt nhất.

Phiên bản BR-V G có mức giá mềm hơn nhưng vẫn được trang bị gói an toàn Honda Sensing. Đây là một điểm cộng lớn. Tuy nhiên một số trang bị lại bị cắt giảm như: đèn Halogen, không có đèn sương mù, ghế nỉ, không có lẫy chuyển số, không hỗ trợ camera quan sát làn đường… Điều này sẽ gây ra không ít bất tiện.

Đánh giá của người dùng Honda BR-V

Dưới đây là một số đánh giá thực tế từ người dùng Honda BR-V mà chúng tôi thu thập trên Internet:

Anh Hiếu Lê: “Ngoại thất mấy xe mới của honda đẹp thực sự. BR-V quá khác biệt so mới MPV cỡ nhỏ, tiếc là nội thất chưa thực sự hoàn hảo.”

Anh Huy Võ: “Con xe này không gian bên trong quá chật chội nếu so với các đối thủ cùng phân khúc.”

Anh Linh Chiến: “Nếu honda BR-V mà đạt 137 mã lực và 200 nm kèm hộp số tự động CVT thì chắc chắn có thể tăng tốc từ 0-100 km chỉ mất hơn 11.65 giây.”

Anh Nam Lê: “Hôm qua vừa gặp BR-V xong, phải nói là nhìn nó sang và ra dáng xe gia đình hơn. Xpander nhìn vẫn kiểu dịch vụ thấy không sang bằng.”

Anh Nguyễn Minh Hải: “Xe Honda BR-V này xứng đáng đồng tiền bỏ ra mua, nhiên liệu xe 7 chỗ mà ít hơn cả 5 chỗ, tiện ích cũng đầy đủ.”

Có nên mua Honda BR-V?

Với nhiều lợi thế vượt trội, Honda BR-V đem đến “làn gió mới” trong phân khúc xe đa dụng MPV 7 chỗ. Nhờ sở hữu đầy đủ các yếu tố tính thẩm mỹ, không gian rộng rãi, vận hành vượt trội, an toàn tiên tiến… Mẫu MPV nãy sẽ trở thành đối thủ đáng gờm của ông vua phân khúc MPV và Mitsubishi Xpander.

Câu hỏi thường gặp về Honda BR-V

Honda BR-V giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bán Honda BR-V từ 731.000.000 VNĐ.

Honda BR-V có cảm biến lùi không?

Trả lời: Honda BR-V không được trang bị cảm biến lùi.

Honda BR-V có tốn xăng không?

Trả lời: Honda BR-V có mức tiêu hao nhiên liệu tiết kiệm. Động cơ 1.5L không quá hao xăng.

Honda BR-V có turbo không?

Trả lời: Honda BR-V trang bị động cơ 1.5L hút khí tự nhiên, không có Turbo.

Thông số Kỹ thuật

Kích thước tổng thể (mm)
4.490 x 1.780 x 1.685
Chiều dài cơ sở (mm)
2.700
Dung tích xi lanh (cc)
1498
Công suất (vòng/phút)
119/6.600
Mô-men xoắn (Nm)
145/4.300
Số ghế
7
Các phiên bản xe
Động cơ
1.5L DOHC i-VTEC
Dung tích xi lanh (cc)
1.497
Công suất cực đại (Ps/rpm)
119/6.600
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
145/4.300
Hộp số
CVT
Dẫn động
FWD
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Giằng xoắn
Phanh trước/sau
Đĩa/Tang trống
Dung tích bình xăng (lít)
42
Trợ lực lái điện thích hợp nhanh với chuyển động
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử
Dài x rộng x cao (mm)
4.490 x 1.780 x 1.685
Chiều dài cơ sở (mm)
2.700
Khoảng sáng gầm (mm)
207
Bán kính vòng quay (mm)
5.300
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
42
Khối lượng bản thân (kg)
1.265
Khối lượng toàn tải (kg)
1.830
Số chỗ
7
Lốp, la-zăng
215/55R17
Đèn trước
LED
Đèn pha tự động
LED
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
Không
Đèn sau
LED
Đèn phanh treo cao
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ LED
Ăng ten vây cá
Mâm
17 inch
Vô lăng
Da
Màn hình đa thông tin
Analog 4,2 inch
Khởi động từ xa
Không
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Tay nắm cửa phía trước đóng/mở cảm biến
Lẫy chuyển số
Không
Ghế
Nỉ
Hàng ghế thứ 2
Gập 60:40
Hàng ghế thứ 3
Gập 50:50
Móc treo áo hàng ghế sau
Không
Làm mát hàng ghế trước
Điều hoà tự động
Không
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
Cảm ứng 7 inch
Âm thanh
6 loa
Gương trang điểm
Túi khí
4 túi khí
Phanh ABS, EBD, BA
Cảm biến áp suất lốp
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Phanh giảm thiểu va chạm
Kiểm soát hành trình thích ứng
Giảm thiểu chệch làn đường
Hỗ trợ giữ làn đường
Thông báo xe phía trước khởi hành
Camera hỗ trợ quan sát làn đường
Không
Chức năng khóa cửa tự động theo tốc độ
Camera lùi
Động cơ
1.5L DOHC i-VTEC
Dung tích xi lanh (cc)
1.497
Công suất cực đại (Ps/rpm)
119/6.600
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
145/4.300
Hộp số
CVT
Dẫn động
FWD
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Giằng xoắn
Phanh trước/sau
Đĩa/Tang trống
Dung tích bình xăng (lít)
42
Trợ lực lái điện thích hợp nhanh với chuyển động
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử
Dài x rộng x cao (mm)
4.490 x 1.780 x 1.685
Chiều dài cơ sở (mm)
2.700
Khoảng sáng gầm (mm)
207
Bán kính vòng quay (mm)
5.300
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
42
Khối lượng bản thân (kg)
1.265
Khối lượng toàn tải (kg)
1.830
Số chỗ
7
Lốp, la-zăng
215/55R17
Đèn trước
LED
Đèn pha tự động
LED
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
LED
Đèn sau
LED
Đèn phanh treo cao
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ LED
Ăng ten vây cá
Mâm
17 inch
Vô lăng
Da
Màn hình đa thông tin
Analog 4,2 inch
Khởi động từ xa
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Tay nắm cửa phía trước đóng/mở cảm biến
Lẫy chuyển số
Ghế
Nỉ
Hàng ghế thứ 2
Gập 60:40
Hàng ghế thứ 3
Gập 50:50
Móc treo áo hàng ghế sau
Không
Làm mát hàng ghế trước
Điều hoà tự động
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
Cảm ứng 7 inch
Âm thanh
6 loa
Gương trang điểm
Có (tích hợp đèn)
Túi khí
6 túi khí
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Phanh giảm thiểu va chạm
Kiểm soát hành trình thích ứng
Giảm thiểu chệch làn đường
Hỗ trợ giữ làn đường
Thông báo xe phía trước khởi hành
Camera hỗ trợ quan sát làn đường
Chức năng khóa cửa tự động theo tốc độ
Camera lùi

Xe cùng phân khúc

Nissan Kicks
Nissan Kicks
Ra mắt: 11/2022
Khoảng giá: 789 triệu - 858 triệu
Honda Civic 2022
Honda Civic 2022
Ra mắt: 2022
Khoảng giá: 730 triệu - 870 triệu
Honda WR-V 2023
Honda WR-V 2023
Ra mắt: 07/2023
Khoảng giá: 699 triệu - 871 triệu
Honda Jazz 2018
Honda Jazz 2018
Ra mắt: 12/2021
Khoảng giá: 544 triệu - 624 triệu
Mazda CX-3 2023
Mazda CX-3 2023
Ra mắt: 12/2023
Khoảng giá: 512 triệu - 664 triệu
Mazda BT-50 2021
Mazda BT-50 2021
Ra mắt: 8/2021
Khoảng giá: 554 triệu - 614 triệu

Xe cùng Hãng

Honda Civic 2022
Honda Civic 2022
Ra mắt: 2022
Khoảng giá: 730 triệu - 870 triệu
Honda WR-V 2023
Honda WR-V 2023
Ra mắt: 07/2023
Khoảng giá: 699 triệu - 871 triệu
Honda Jazz 2018
Honda Jazz 2018
Ra mắt: 12/2021
Khoảng giá: 544 triệu - 624 triệu
Honda Accord 2022
Honda Accord 2022
Ra mắt: 12/2021
Khoảng giá: 1,3 tỷ
Honda City 2023
Honda City 2023
Ra mắt: 07/2023
Khoảng giá: 559 triệu - 609 triệu
Honda Brio 2021
Honda Brio 2021
Ra mắt: 06/2021
Khoảng giá: 418 triệu - 454 triệu
Xem nhanh
Back To Top
Tìm