Khoảng giá: 730 triệu - 870 triệu
Nâng cấp đồng bộ từ thiết kế, trang bị đến vận hành, Honda Civic hấp dẫn hơn nhưng cũng gây ra không ít đánh giá trái chiều.

Phiên bản mới nhất của Honda Civic tại Việt Nam là Honda Civic 2022. Vì vậy nội dung đánh giá xe của Danchoioto.vn dựa vào bản Civic 2022. Vào tháng 3/2024, Honda Civic 2024 đã có mặt trên thị trường quốc tế. Hiện tại mẫu xe này chưa được phân phối chính hãng tại Việt Nam. 

Sau thời gian chờ đợi rất lâu, cuối cùng Honda Civic thế hệ thứ 11 đã về Việt Nam. Trong lần nâng cấp này, Honda Civic không chỉ thay “bình” bên ngoài mà còn đổi luôn cả “rượu” bên trong. Diện mạo mới mẻ của Civic đem đến nhiều cảm xúc nhưng cũng gợi ra không ít ý kiến đánh giá trái chiều.

Giá xe Honda Civic niêm yết & lăn bánh

Honda Civic được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với 3 phiên bản: E, G và RS.

Giá xe Honda Civic dao động từ 730.000.000 VNĐ đến 830.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản (7/2024).

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản Civic Giá niêm yết Lăn bánh Hà Nội Lăn bánh HCM Lăn bánh Hà Tĩnh Lăn bánh tỉnh
E 730.000.000 VNĐ 840.000.000 VNĐ 825.000.000 VNĐ 819.000.000 VNĐ 806.000.000 VNĐ
G 770.000.000 VNĐ 885.000.000 VNĐ 869.000.000 VNĐ 858.000.000 VNĐ 850.000.000 VNĐ
RS 870.000.000 VNĐ 997.000.000 VNĐ 979.000.000 VNĐ 969.000.000 VNĐ 960.000.000 VNĐ

Giá xe Honda Civic so với đối thủ cùng phân khúc:

  • Giá xe Toyota Altis từ 725.000.000 VNĐ
  • Giá xe Kia K3 từ 539.000.000 VNĐ
  • Giá xe Hyundai Elantra từ 599.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Trục cơ sở dài 2.735 mm cho không gian bên trong thông thoáng
  • Sử dụng khối động cơ tăng áp 1.5L cho khả năng vận hành mạnh mẽ
  • Ứng dụng tính năng Eco-Coaching tiết kiệm nhiên liệu tối đa

Ưu điểm

  • Nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan
  • Thiết kế thể thao nhưng trung tính, tiết chế hơn
  • Nội thất rộng rãi nhất phân khúc
  • Động cơ Turbo 1.5L mạnh mẽ nhất phân khúc
  • Vận hành thể thao, ổn định, chắc chắn
  • Công nghệ an toàn hiện đại có Honda Sensing
  • Nhập khẩu Thái Lan, được đánh giá cao về chất lượng

Nhược điểm

  • Hệ thống treo thể thao nên hơi cứng
  • Tiếng ồn từ gầm khá to
  • Không có cửa sổ trời, cảm biến đỗ xe…
Đánh giá

Đánh giá ngoại thất Honda Civic

Thiết kế Honda Civic thế hệ mới không chỉ dừng lại ở việc “thay áo” mà còn “thay máu”. Nếu trước kia Civic như một “cậu em” ngông cuồng đầy cá tính thì giờ đây đã trưởng thành hơn và dần dần nối gót theo phong cách đĩnh đạc của “anh cả” Honda Accord.

Nhiều ý kiến đánh giá trái chiều về sự lột xác lần này của Honda Civic. Diện mạo trung tính mới mẻ sẽ giúp mẫu xe tiếp cận với nhiều nhóm khách hàng hơn thay vì chỉ đóng khung trong một hình ảnh thể thao cực đoan như trước. Tuy nhiên, một số lại cho rằng sự thay đổi của Civic đã làm giảm đi cái “chất riêng” gắn liền với tên tuổi mẫu xe trong nhiều năm qua.

Honda Civic đứng giữa sang trọng, lịch lãm và thể thao, phá cách, giữa mềm mại, tinh tế và mạnh mẽ, gai góc. Nhìn chung ngoại hình của Honda Civic không thật sự xuất sắc nhưng cũng không có gì để chê.

Honda Civic đứng giữa sang trọng, lịch lãm và thể thao

Kích thước và trọng lượng

Honda Civic phiên bản mới đã Sử dụng khung gầm mới, kích thước Honda Civic 4.678 x 1.802 x 1.415 mm, bán kính vòng quay tối thiểu 6.100 mm, nhỉnh hơn so với trước, trở thành mẫu xe có kích thước lớn nhất trong phân khúc sedan hạng C hiện nay. Trục cơ sở Civic ấn tượng với chiều dài 2.735 mm. Gầm xe thấp chỉ 134 mm.

So với các đối thủ trong phân khúc như Toyota Altis (4.600 x 1.780 x 1.435 mm) hay Kia K3 (4.640 x 1.800 x 1.450 mm), Honda Civic có lợi thế về chiều dài x rộng. Tuy nhiên, chiều cao sẽ là điểm hạn chế ở mẫu xe này. Như vậy, Civic sẽ có khoảng không gian nội thất thoải mái hơn các đối thủ, ngoại trừ khoảng sáng trần.

Đầu xe

Đầu xe Honda Civic sử dụng nhiều đường nét bo tròn, phong cách chủ đạo quy về kiểu dáng sedan truyền thống, có hơi tí cổ điển. Tuy nhiên DNA thể thao vẫn biểu hiện rõ ở những đường gân dập nổi, đầu xe dài, trọng tâm hạ thấp, cột A đẩy nhiều về phía sau và kính lái mở rộng hơn.

Lưới tản nhiệt được chia thành hai tầng quen thuộc. Tầng trên thu gọn kết nối liền mạch hai cụm đèn chính. Tầng dưới mở to theo hình thang, đổ dài xuống tận cản trước, sơn tối màu trông mạnh mẽ. Bên trong kết hợp lưới hoạ tiết tổ ong với các thanh ngang chạy dài, nhìn cứng cáp nhưng hơi đơn điệu.

Đầu xe Honda Civic quy về kiểu dáng sedan truyền thống nhưng vẫn giữ DNA thể thao

Cụm đèn trước

Cặp đèn trước nhấn sâu cho thấy dù đổi mới nhưng Honda Civic vẫn giữ trọn thần thái rất “ngông” của mình. Cụm đèn full LED, thiết kế tách khoang hiện đại. Đèn tích hợp đầy đủ các tính năng tự động bật/tắt theo cảm biến ánh sáng, tự động tắt theo thời gian và tự động điều chỉnh góc chiếu sáng…

Cụm đèn Honda Civic full LED, thiết kế tách khoang hiện đại

Đèn sương mù cũng dùng LED được sắp đặt gọn gàng trong hốc đối xứng nhấn sâu vào hai bên má.

Thân xe

Thân xe Honda Civic cuốn hút với dáng hình thon dài đẹp mắt. Không cơ bắp như thế hệ tiền nhiệm, thân xe Civic mới kết hợp hài hòa giữ nét sang trọng, lịch lãm cùng vẻ mạnh mẽ, phóng khoáng. Những đường gân chạy dài sống động. Đuôi vuốt kiểu fastback trẻ trung.

Thân xe Honda Civic cuốn hút với dáng hình thon dài đẹp mắt

Gương và cửa

Gương chiếu hậu theo xu hướng đã tách rời trụ A, dời xuống thấp cho tầm nhìn tốt hơn. Gương tích hợp đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện tự động và đèn báo rẽ LED. Honda Civic ghi dấu ấn với tay nắm cửa thông minh, cảm ứng nhẹ mở, chẳng cần dùng chìa khóa.

Gương chiếu hậu Honda Civic tách rời trụ A, dời xuống thấp cho tầm nhìn tốt hơn

Mâm và lốp

“Dàn chân” bên dưới tạo điểm nhấn nổi bật khi nhìn Honda Civic từ bên hông. Phiên bản RS sử dụng mâm 18 inch tối màu vừa thể thao, vừa thời trang. Phiên bản G dùng mâm 17 inch, còn bản E dùng mâm 16 inch.

Phiên bản Honda Civic RS sử dụng mâm 18 inch tối màu vừa thể thao vừa thời trang

Đuôi xe

Đuôi xe Honda Civic khá gân guốc nhưng gọn gàng hơn thấy rõ. Cặp đèn hậu LED thiết kế thanh mảnh, đồ hoạ đa chiều sắc sảo hút mắt. Cản dưới gấp nếp tăng thêm phần cứng cáp.Phía trên có vây cá mập. Riêng bản RS được trang bị cánh lướt gió sơn đen bắt mắt.

Đuôi xe Honda Civic khá gân guốc nhưng gọn gàng hơn Cặp đèn hậu LED Honda Civic thanh mảnh, đồ hoạ đa chiều sắc sảo hút mắt

Màu xe

Honda Civic có 5 màu: trắng, xanh, xám, đỏ và đen.

Đánh giá nội thất Honda Civic

Nội thất Honda Civic được làm mới toàn bộ. Các chi tiết từ vật liệu đến thiết kế đều được trao chuốt rất chỉn chu. Bảng điều khiển lạ mắt khi theo phong cách châu Âu phóng khoáng, hiện đại nhưng lại phảng phất chút hơi hướng cổ điển. Ấn tượng nhất là dải lưới tổ ong trang trí chạy ngang có các cửa gió điều hoà nằm ẩn bên trong.

Bảng điều khiển Honda Civic lạ mắt khi theo phong cách châu Âu phóng khoáng, hiện đại

Màn hình trung tâm đặt kiểu nổi trên taplo. Hơi tiếc rằng dù hãng Honda cũng đầu tư cả một màn hình hiển thị đa thông tin kích thước khủng sau vô lăng cho Civic nhưng thiết kế lại khá đơn giản và truyền thống. Không làm bật lên được cái cảm giác “công nghệ ngập tràn” khi bước vào khoang lái. Nếu liên kết bảng đồng hồ Digital và màn hình giải trí liền mạch với nhau trải dài như nhiều mẫu xe mới hiện nay thì có lẽ sẽ sang trọng và cao cấp hơn.

Khu vực lái

Vô lăng Honda Civic thiết kế theo kiểu 3 chấu thể thao, tích hợp đầy đủ các nút điều khiển chức năng, âm thanh, đàm thoại rảnh tay và ra lệnh bằng giọng nói… Rất tiếc dù là sedan hạng C nhưng chỉ có phiên bản RS là được trang bị vô lăng bọc da. Còn bản E và G vẫn thuần urethane.

Vô lăng Honda Civic thiết kế theo kiểu 3 chấu thể thao

Bảng đồng hồ sau vô lăng của Honda Civic RS cực kỳ “chất chơi” khi full kỹ thuật số với màn hình 10.2 inch. Nhưng thiết kế lại theo kiểu cũ đơn giản, không bắt mắt như nhiều mẫu xe mới hiện nay. Còn phiên bản E và G dùng màn hình hiển thị đa thông tin 7 inch.

Bảng đồng hồ sau vô lăng Honda Civic RS rất “chất chơi” với màn hình full kỹ thuật số 10.2 inch

Honda Civic tích hợp đầy đủ các tính năng hỗ trợ lái như: chìa khoá thông minh và khởi động nút bấm, gương hậu chống chói tự động, phanh tay điện tử, giữ phanh tự động, lẫy chuyển số thể thao…

Ghế ngồi và khoang hành lý

Như những “người anh em” cùng nhà, Honda Civic cũng sở hữu lợi thế không gian rộng rãi bậc nhất phân khúc. Trong khi trục cơ sở của đa số đối thủ đều tầm 2.700 mm thì con số này ở Civic đến 2.735 mm. Điều này càng giúp nội thất mẫu xe Honda thoáng hơn.

Hàng ghế trước thiết kế ôm thân người. Vị trí để chân không có gì để chê. Ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế phụ chỉnh cơ. Hàng ghế sau siêu rộng và cực kỳ thoải mái. Khoảng trống để chân và trần xe đều ở mức lý tưởng.

Hàng ghế trước Honda Civic thiết kế ôm thân người, chỗ để chân rộng rãi Hàng ghế sau Honda Civic cực kỳ thoải mái

Tuy giá xe khá cao nhưng ở Honda Civic, phiên bản E và G vẫn dùng bọc ghế nỉ. Chỉ có bản RS mới được trang bị bọc ghế da kết hợp da lộn thể thao. Đây là một điểm trừ lớn. Tiếp theo, tương tự phiên bản E và G ghế lái vẫn chỉnh cơ, riêng bản RS mới có chỉnh điện 8 hướng. Ghế phụ tất cả phiên bản đều chỉnh cơ. Như vậy về độ rộng rãi thì Honda Civic đứng hạng nhất nhưng về tính năng ghế thì dễ lép vế trước nhiều đối thủ.

Khoang hành lý Honda Civic cũng rất rộng, thiết kế thông với khoang hành khách. Do đó nếu muốn mở rộng diện tích để đồ có thể linh hoạt gập hàng ghế sau theo tỷ lệ 6:4.

Khoang hành lý Honda Civic cũng rất rộng

Tiện nghi

Về hệ thống giải trí, Honda Civic được trang bị màn hình 9 inch. Dàn âm thanh gồm 12 loa Bose với phiên bản cao cấp RS. Còn bản E và G dùng màn hình 7 inch.

Xe hỗ trợ đầy đủ các kết nối. Riêng phiên bản RS có thêm tính năng kết nối wifi, kết nối điện thoại không dây, bản đồ định vị, quay số nhanh bằng giọng nói, sạc không dây…

Honda Civic được trang bị màn hình 9 inch và 12 loa Bose với phiên bản cao cấp RS Civic

Honda Civic RS dùng điều hoà tự động 2 vùng. Phiên bản E và G sử dụng điều hoà tự động 1 vùng. Ngoài trừ bản E thì còn lại đều có cửa gió cho hàng ghế sau.

Honda Civic RS dùng điều hoà tự động 2 vùng có cửa gió cho hàng ghế sau

Phiên bản RS còn được tích hợp thêm hệ thống hỗ trợ Honda Connect. Hệ thống này giúp liên kết xe với điện thoại thông minh, từ đó thông qua điện thoại có thể cập nhật tình trạng xe, chuẩn đoán các vấn đề trên xe, thông tin hành trình xe, tìm xe trong bãi đỗ, được nhắc nhở lịch bảo dưỡng, điều khiển xe từ xa (bật đèn, khoá/mở cửa, khởi động & bật điều hoà), tự động phát hiện va chạm và liên hệ với chủ xe cùng người thân…

Đánh giá an toàn Honda Civic

Hệ thống an toàn là một điểm sáng trên Honda Civic. Xe được trang bị gói công nghệ an toàn Honda Sensing với hàng loạt tính năng hiện đại như: phanh giảm thiểu va chạm, kiểm soát hành trình thích ứng kể cả tốc độ thấp, giảm thiểu chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn đường, thông báo xe phía trước khởi hành (giúp ích khi kẹt xe, dừng đèn đỏ), đèn pha thích ứng tự động…

Ngoài ra, Honda Civic còn có nhiều tính năng khác: phanh ABS – EBD – BA, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, camera hỗ trợ quan sát làn đường…

Đánh giá vận hành Honda Civic

Honda Civic sử dụng động cơ 1.5L Turbo DOHC VTEC 4 xy lanh thẳng hàng cho công suất tối đa 176 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 240 Nm tại 1.700 – 4.500 vòng/phút. Hộp số dùng loại hộp số tự động vô cấp CVT. Dẫn động cầu trước.

Động cơ và hộp số

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Động cơ và hộp số Civic E G RS
Động cơ 1.5L Turbo 1.5L Turbo 1.5L Turbo
Hộp số CVT CVT CVT

Tuy diện mạo đổi mới trung tính, lịch thiệp hơn nhưng thật may là cảm giác cầm lái Honda Civic vẫn chất chơi và sôi động như thế hệ tiền nhiệm. Thậm chí còn phấn khích hơn khi cả 3 phiên bản đều được trang bị động cơ tăng áp 1.5L cho công suất cực đại 176 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 240 Nm, mạnh mẽ hơn trước.

Việc cải tiến hiệu suất giúp Honda Civic đủ sức nặng khi đặt lên bàn cân cạnh tranh với các đối thủ khác về mặt thông số trên giấy tờ. Còn ở trải nghiệm thực tế thì chắc chắn rằng Civic thú vị hơn.

Khả năng tăng tốc của Honda Civic cực kỳ ấn tượng. Khi đạp thốc chân ga, ngay lập tức động cơ phản hồi đáp trả đưa xe phóng nhanh. Dù sử dụng động cơ Turbo nhưng gần như không cảm thấy độ trễ.

Khả năng tăng tốc của Honda Civic cực kỳ ấn tượng

Phiên bản Honda Civic RS có 3 chế độ lái, tiết kiệm, bình thường và thể thao. Chọn chế độ thể thao lái rất bốc. Trước đây Honda Civic đã tốt. Và nay, khi được tinh chỉnh tăng thêm công suất lẫn mô men xoắn thì Civic càng khiến người cầm lái phê hơn nữa. Đa số đều đánh giá Honda Civic sẽ tiếp tục là mẫu sedan hạng C cho cảm giác lái thể thao và sống động nhất phân khúc.

Honda Civic tiếp tục duy trì sử dụng hộp số tự động vô cấp CVT, dẫn động cầu trước. Lựa chọn này đem đến cho Civic khả năng sang số linh hoạt, tăng tốc mượt mà. Đồng thời tối ưu mức tiêu hao nhiên liệu.

Vô lăng

Không chỉ nổi bật ở khả năng tăng tốc, Honda Civic còn được yêu thích bởi chiếc vô lăng “rất đã”. Honda Civic được trang bị trợ lái điện thích ứng nhanh với chuyển động. Vô lăng phản hồi nhanh nhạy với độ chính xác cao. Ở dải tốc thấp, vô lăng nhẹ nhàng. Với dải tốc cao, vô lăng đằm chắc hơn, đặc biệt đánh lái cực chuẩn.

Vô lăng Honda Civic cho cảm giác cầm lái rất đã

Hệ thống treo, khung gầm

Honda Civic thế hệ thứ 11 được trang bị khung gầm mới sử dụng vật liệu cường độ cao đồng thời cũng cải tiến cấu trúc. Khung gầm nhẹ hơn nhưng chắc chắn hơn. Điều này thể hiện rõ ở khả năng đánh lái, nhất là khi xe chạy ở dải tốc cao.

Một cuộc thực nghiệm được tiến hành với Honda Civic, đánh lái gấp theo hình zic zac ở tốc độ 60 km/h. Kết quả được đánh giá rất tốt. Xe không bị hiện tượng văng đuôi. Đặc biệt, người ngồi hàng ghế sau cũng không bị ảnh hưởng, chao đảo nhiều.

Khung gầm Honda Civic nhẹ hơn nhưng chắc chắn hơn

Còn về hệ thống treo, do mang trong mình DNA thể thao nên cũng như người tiền nhiệm, Honda Civic có hệ thống treo hơi cứng. Nếu sử dụng cho nhu cầu gia đình thì tất nhiên Civic sẽ không êm ái bằng nhiều mẫu xe khác. Nhưng bù lại sự cứng vững này sẽ cho phản hồi chắc chắn, chất thể thao rõ rệt.

Khả năng cách âm

Theo Honda, hãng xe đã cố gắng triệt tiêu tiếng ồn trên Civic mới nhưng vẫn giữ lại những âm thanh không gây khó chịu nhằm đem đến cảm giác thể thao và tốc độ. Điều này khá hợp lý, tiếng gầm gừ từ động cơ và ống xả luôn kích thích cho những trải nghiệm máu lửa hơn.

Tuy nhiên, nếu muốn tiếp cận với nhiều nhóm đối tượng khách hàng như cái cách mà Honda Civic đã đổi thiết kế chững chạc hơn thì sự ồn ào này dễ trở thành một điểm trừ. Chưa kể tiếng ồn từ gầm xe cũng có phần khó chịu, nhất là khi chở trẻ nhỏ, người già… Honda Civic là mẫu xe tăng tốc tốt nhất phân khúc nhưng cũng có thể là xe ồn ào nhất phân khúc.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Honda Civic tiêu thụ trung bình khoảng 6,6 lít/100km. Động cơ 1.5L Turbo của Honda Civic được giới thiệu mạnh tương đương động cơ 1.8L nhưng có mức tiêu thụ nhiên liệu ngang với động cơ 1.5L hút khí tự nhiên. Theo số liệu cung cấp bởi nhà sản xuất, khả năng tiết kiệm nhiên liệu của Honda Civic khá tốt.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mức độ tiết kiệm nhiên liệu Civic (lít/100km) E G RS
Trong đô thị 8,83 8,03 8,72
Ngoài đô thị 4,9 4,8 5,26
Hỗn hợp 6,35 5,98 6,52

Các phiên bản Honda Civic

Honda Civic có 3 phiên bản:

  • E
  • G
  • RS

Nên mua Civic phiên bản nào?

Honda Civic có 3 phiên bản và cả 3 phiên bản này đều sử dụng động cơ Turbo 1.5L. Do đó xét về mặt vận hành gần như không khác biệt.

Honda Civic E có ưu điểm giá mềm. Điểm đáng chú ý, dù là phiên bản thấp nhất nhưng vẫn được trang bị gói công nghệ an toàn Honda Sensing. Tuy nhiên các trang bị khác lại bị cắt giảm khá nhiều, điển hình như: đèn trước chỉ dùng Halogen, mâm xe nhỏ 16 inch, không có khởi động từ xa, tay nắm cửa cảm biến…

Honda Civic G nằm giữa, các trang bị hơn bản E ở nhiều điểm như: đèn trước dùng LED, đèn sương mù LED, mâm 17 inch, âm thanh 8 loa, có khởi động từ xa, tay nắm cửa cảm biến, đèn trang trí nội thất…

Honda Civic RS là bản cao cấp nhất, nổi bật với bộ kit thể thao đen – đỏ ấn tượng. Về vận hành phiên bản này có thêm chế độ lái thể thao. Còn trang bị thì rất hiện đại. So sánh Honda Civic G và RS, bản cao cấp nhất có thêm: bảng đồng hồ Digital 10.2 inch, lẫy chuyển số, ghế lái chỉnh điện, điều hoà 2 vùng, màn hình giải trí 9 inch, 12 loa Bose, camera quan sát làn đường…

So sánh 3 phiên bản, Honda Civic E và G dù là bản tiêu chuẩn nhưng đều dùng chung động cơ Turbo 1.5L và có gói Honda Sensing. Đây là một điểm cộng lớn.

Tuy nhiên, phiên bản E và G lại thiếu một số trang bị khá cơ bản như chỉ dùng ghế bọc nỉ, vô lăng urethane… Thậm chí bản E còn không có cả cửa gió riêng cho hàng ghế sau. Điều này sẽ gây ít nhiều khó chịu bởi dù sao Honda Civic cũng thuộc phân khúc hạng C và giá bán không hề rẻ.

Vậy nên mua Honda Civic phiên bản nào? Khách hàng tìm đến Honda Civic đa phần sẽ không quá đặt nặng yếu tố về giá bán. Bởi nếu thích xe giá rẻ thì hầu như sẽ chọn Kia K3, Hyundai Elantra hay Mazda 3 thay vì Honda Civic. Do đó, xét về mọi phương diện từ thể hiện cá tính, trải nghiệm tiện nghi và vận hành thể thao thì phiên bản Honda Civic RS đáp ứng hoàn hảo nhất.

Phiên bản Honda Civic RS đáp ứng hoàn hảo nhất từ ngoại hình, tiện nghi và vận hành thể thao

Đánh giá của người dùng Honda Civic

Dưới đây là một số đánh giá thực tế từ người dùng Honda Accord mà chúng tôi thu thập trên Internet:

Anh Quốc Cang: “Trên ảnh có thể thấy không đẹp nhưng ngoài đời thì thiết kế của nó là một tuyệt tác.”

Anh Trần Thế Lương: “Công nhận Civic đẹp và chất thật, ai mua sẽ rất cá tính, vì tầm tiền này nhiều người sẽ mua CUV.”

Anh Quốc Hải: “Đang đi bản G và không có gì chê hết. Vẫn là anh cả phân khúc.”

Anh Hoàng Phúc: “Chạy êm ái, đầm chắc, ngon khỏi bàn. Tuy nhiên còn thiếu option cảm biến trước sau, camera360 càng tốt, áp suất lốp và đặc biệt trời nắng nóng cảm giác hơi nóng hắt xuống từ trần xe hơi khó chịu. Chung quy lại xe ngon tốt trong tầm giá.”

Anh Đức Ninh: “Độ ồn thì phải chấp nhận thôi. Tại xài mâm to vỏ mỏng nên rất ồn.”

Lỗi xe Honda Civic

Cuối tháng 5/2023, Honda Australia đã thực hiện triệu hồi 164 chiếc Honda Civic. Nguyên nhân được xác định là do vấn đề phần mềm khiến đèn báo lỗi trên xe biến mất khi chuyển chế độ lái. Mẫu xe trong diện triệu hồi có năm sản xuất từ năm 2022 đến năm 2023. Thông báo được đưa ra sau khi các cơ quan quản lý địa phương phát hiện trục trặc kỹ thuật. Điều này có thể dẫn đến tính trạng động cơ bị lỗi nhưng màn hình không đưa ra cảnh báo, vì mã của lỗi đó bị xóa (nguồn: Báo VnExpress).

Có nên mua Honda Civic?

Trải qua quãng thời gian dài ì ạch dưới cuối bảng, liệu rằng những thay đổi trong thế hệ thứ 11 lần này có giúp Honda Civic cải thiện được thứ hạng trên đường đua doanh số? Nhưng đó chỉ đơn giản là câu chuyện doanh số.

Với Honda Civic, quyết định mua hay không, không nên để những con số bán hàng trên giấy tờ này chi phối. Bởi chỉ riêng việc tồn tại được qua 11 thế hệ đã là minh chứng trung thực nhất cho chất lượng của Civic. Chưa kể đến danh tiếng và doanh số khủng mà mẫu xe này đạt được trong ngần ấy năm qua.

Do đó nên mua Honda Civic hay không, không cần để tâm nhiều ở chất lượng mà cần xét đến hợp hay không. Tuy đã trung tính hơn nhưng rõ ràng Honda Civic vẫn chảy trong mình “dòng máu” thể thao.

Xét về giá, về “đồ chơi” công nghệ, về độ êm ái… thì Honda Civic không phải lựa chọn tốt nhất. Nhưng nếu muốn cầm lái một chiếc xe đúng chất thể thao thì Honda Civic – mẫu sedan có khả năng vận hành ấn tượng nhất phân khúc hạng C này chắc chắn sẽ khiến bạn hài lòng.

Câu hỏi thường gặp về Honda Civic

Honda Civic giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bánh Honda Civic từ 806.000.000 VNĐ.

Honda Civic bao nhiêu mã lực?

Trả lời: Honda Civic được trang bị động cơ Turbo 1.5L cho công suất tối đa 176 mã lực.

Honda Civic dài bao nhiêu?

Trả lời: Tổng chiều dài Honda Civic 4.678 mm, trục cơ sở dài 2.735 mm.

Honda Civic có mấy màu?

Trả lời: Honda Civic có 5 màu: trắng, xanh, xám, đỏ và đen.

Honda Civic có mấy phiên bản?

Trả lời: Honda Civic có 3 phiên bản: E, G và RS.

Honda Civic là xe hạng gì?

Trả lời: Honda Civic là xe sedan hạng C.

Bình xăng Honda Civic bao nhiêu lít?

Trả lời: Dung tích bình xăng Honda Civic 47 lít.

Thông số Kỹ thuật

Kích thước tổng thể (mm)
4.678 x 1.802 x 1.415
Chiều dài cơ sở (mm)
2.830
Dung tích xi lanh (cc)
1498 | 1993
Công suất (vòng/phút)
176/6.000 | 139/6.000
Mô-men xoắn (Nm)
240/1.700-4.500 | 182/4.500
Số ghế
5
Các phiên bản xe
Động cơ
1.5L Turbo
Dung tích xi lanh (cc)
1.498
Công suất cực đại (Ps/rpm)
176/6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
240/1.700-4.500
Hộp số
CVT
Dẫn động
Cầu trước
Hệ thống treo trước/sau
MacPherson/Đa liên kết
Phanh trước/sau
Đĩa tản nhiệt/Đĩa
3 chế độ lái
Không
Trợ lực lái điện thích ứng nhanh
Dung tích bình xăng (lít)
47
Dài x rộng x cao (mm)
4.678 x 1.802 x 1.415
Chiều dài cơ sở (mm)
2.735
Khoảng sáng gầm (mm)
134
Bán kính vòng quay (mm)
5.8
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
47
Khối lượng bản thân (kg)
1.306
Khối lượng toàn tải (kg)
1.760
Dung tích khoang hành lý (lít)
428
Số chỗ
5
Lốp, la-zăng
235/45R18
Đèn chiếu xa
Halogen
Đèn chiếu gần
Halogen
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn tự động bật/tắt
Đèn tự động chỉnh góc chiếu
Không
Đèn sương mù
Không
Đèn sau
LED
Cảm biến gạt mưa tự động
Không
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ
Tay nắm cửa
Cùng màu
Ăng ten
Vây cá
Cánh lướt gió đuôi xe
Không
Chụp ống xả mạ chrome
Không
Lốp
215/55R16
Vô lăng
Urethane
Bảng đồng hồ
Digital 7 inch
Lẫy chuyển số
Không
Gương hậu chống chói tự động
Không
Phanh tay điện tử
Giữ phanh tự động
Chìa khoá thông minh tích hợp nút mở cốp
Không
Khởi động nút bấm
Khởi động từ xa
Không
Tay nắm cửa trước cảm biến
Không
Ghế
Nỉ đen
Ghế lái chỉnh điện
Không
Hàng ghế sau
6:4
Điều hoà tự động
1 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Không
Màn hình giải trí
7 inch
Âm thanh
4 loa
Honda Connect
Không
Bản đồ định vị
Không
Đàm thoại rảnh tay
Quay số nhanh bằng giọng nói
Không
Kết nối wifi
Không
Kết nối điện thoại thông minh
Kết nối USB
1 cổng
Sạc không dây
Không
Nguồn sạc
2 cổng
Đèn trang trí nội thất
Không
Thảm trải sàn
Túi khí
4 túi khí
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Hỗ trợ đánh lái chủ động
Cảnh báo buồn ngủ
Phanh giảm thiểu va chạm
Đèn pha thích ứng tự động
Kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm tốc độ thấp
Giảm thiểu chệch làn đường
Hỗ trợ giữ làn đường
Thông báo xe phía trước khởi hành
Camera quan sát làn đường
Không
Camera lùi
3 góc quay
Động cơ
1.5L Turbo
Dung tích xi lanh (cc)
1.498
Công suất cực đại (Ps/rpm)
176/6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
240/1.700 - 4.500
Hộp số
CVT
Dẫn động
Cầu trước
Hệ thống treo trước/sau
MacPherson/Đa liên kết
Phanh trước/sau
Đĩa tản nhiệt/Đĩa
3 chế độ lái
Không
Trợ lực lái điện thích ứng nhanh
Dung tích bình xăng (lít)
47
Dài x rộng x cao (mm)
4.678 x 1.802 x 1.415
Chiều dài cơ sở (mm)
2.735
Khoảng sáng gầm (mm)
134
Bán kính vòng quay (mm)
5.8
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
47
Khối lượng bản thân (kg)
1.319
Khối lượng toàn tải (kg)
1.760
Dung tích khoang hành lý (lít)
428
Số chỗ
5
Lốp, la-zăng
215/50 R17
Đèn chiếu xa
LED
Đèn chiếu gần
LED
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn tự động bật/tắt
Đèn tự động chỉnh góc chiếu
Đèn sương mù
LED
Đèn sau
LED
Cảm biến gạt mưa tự động
Không
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện Gập điện tự động Đèn báo rẽ
Tay nắm cửa
Cùng màu
Ăng ten
Vây cá
Cánh lướt gió đuôi xe
Không
Chụp ống xả mạ chrome
Không
Lốp
215/50R17
Vô lăng
Urethane
Bảng đồng hồ
Digital 7 inch
Lẫy chuyển số
Không
Gương hậu chống chói tự động
Không
Phanh tay điện tử
Giữ phanh tự động
Chìa khoá thông minh tích hợp nút mở cốp
Khởi động nút bấm
Khởi động từ xa
Không
Tay nắm cửa trước cảm biến
Không
Ghế
Nỉ đen
Ghế lái chỉnh điện
Không
Hàng ghế sau
6:4
Điều hoà tự động
1 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
7 inch
Âm thanh
8 loa
Honda Connect
Không
Bản đồ định vị
Không
Đàm thoại rảnh tay
Quay số nhanh bằng giọng nói
Không
Kết nối wifi
Không
Kết nối điện thoại thông minh
Kết nối USB
1 cổng
Sạc không dây
Không
Nguồn sạc
2 cổng
Đèn trang trí nội thất
Thảm trải sàn
Túi khí
4 túi khí
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Hỗ trợ đánh lái chủ động
Cảnh báo buồn ngủ
Phanh giảm thiểu va chạm
Đèn pha thích ứng tự động
Kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm tốc độ thấp
Giảm thiểu chệch làn đường
Hỗ trợ giữ làn đường
Thông báo xe phía trước khởi hành
Camera quan sát làn đường
Không
Camera lùi
3 góc quay
Động cơ
1.5L Turbo
Dung tích xi lanh (cc)
1.498
Công suất cực đại (Ps/rpm)
176/6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
240/1.700 - 4.500
Hộp số
CVT
Dẫn động
Cầu trước
Hệ thống treo trước/sau
MacPherson/Đa liên kết
Phanh trước/sau
Đĩa tản nhiệt/Đĩa
3 chế độ lái
Trợ lực lái điện thích ứng nhanh
Dung tích bình xăng (lít)
47
Dài x rộng x cao (mm)
4.678 x 1.802 x 1.415
Chiều dài cơ sở (mm)
2.735
Khoảng sáng gầm (mm)
134
Bán kính vòng quay (mm)
6.1
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
47
Khối lượng bản thân (kg)
1.338
Khối lượng toàn tải (kg)
1.760
Dung tích khoang hành lý (lít)
428
Số chỗ
5
Lốp, la-zăng
235/40ZR18
Đèn chiếu xa
LED
Đèn chiếu gần
LED
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn tự động bật/tắt
Đèn tự động chỉnh góc chiếu
Đèn sương mù
LED
Đèn sau
LED
Cảm biến gạt mưa tự động
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện Gập điện tự động Đèn báo rẽ
Tay nắm cửa
Sơn đen
Ăng ten
Vây cá sơn đen
Cánh lướt gió đuôi xe
Sơn đen
Chụp ống xả mạ chrome
Lốp
235/40ZR18
Vô lăng
Da
Bảng đồng hồ
Digital 10.2 inch
Lẫy chuyển số
Gương hậu chống chói tự động
Phanh tay điện tử
Giữ phanh tự động
Chìa khoá thông minh tích hợp nút mở cốp
Khởi động nút bấm
Khởi động từ xa
Không
Tay nắm cửa trước cảm biến
Không
Ghế
Da, da lộn đen đỏ
Ghế lái chỉnh điện
8 hướng
Hàng ghế sau
6:4
Điều hoà tự động
2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
9 inch
Âm thanh
12 loa Bose
Honda Connect
Bản đồ định vị
Đàm thoại rảnh tay
Quay số nhanh bằng giọng nói
Không
Kết nối wifi
Không
Kết nối điện thoại thông minh
Không dây
Kết nối USB
2 cổng
Sạc không dây
Nguồn sạc
3 cổng
Đèn trang trí nội thất
Thảm trải sàn
Túi khí
6 túi khí
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Hỗ trợ đánh lái chủ động
Cảnh báo buồn ngủ
Phanh giảm thiểu va chạm
Đèn pha thích ứng tự động
Kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm tốc độ thấp
Giảm thiểu chệch làn đường
Hỗ trợ giữ làn đường
Thông báo xe phía trước khởi hành
Camera quan sát làn đường
Camera lùi
3 góc quay

Xe cùng phân khúc

Isuzu D-Max
Isuzu D-Max
Ra mắt: 2023
Khoảng giá: 650 triệu - 880 triệu
Nissan Kicks
Nissan Kicks
Ra mắt: 11/2022
Khoảng giá: 789 triệu - 858 triệu
Honda WR-V 2023
Honda WR-V 2023
Ra mắt: 07/2023
Khoảng giá: 699 triệu - 871 triệu
Mazda CX-30 2021
Mazda CX-30 2021
Ra mắt: 04/2021
Khoảng giá: 709 triệu - 749 triệu
Mazda 3 2023
Mazda 3 2023
Ra mắt: 11/2023
Khoảng giá: 579 triệu - 709 triệu
Kia Sportage
Kia Sportage
Ra mắt: 6/2022
Khoảng giá: 799 triệu - 1,019 tỷ

Xe cùng Hãng

Honda WR-V 2023
Honda WR-V 2023
Ra mắt: 07/2023
Khoảng giá: 699 triệu - 871 triệu
Honda Jazz 2018
Honda Jazz 2018
Ra mắt: 12/2021
Khoảng giá: 544 triệu - 624 triệu
Honda Accord 2022
Honda Accord 2022
Ra mắt: 12/2021
Khoảng giá: 1,3 tỷ
Honda City 2023
Honda City 2023
Ra mắt: 07/2023
Khoảng giá: 559 triệu - 609 triệu
Honda Brio 2021
Honda Brio 2021
Ra mắt: 06/2021
Khoảng giá: 418 triệu - 454 triệu
Honda CR-V 2024
Honda CR-V 2024
Ra mắt: 10/2023
Khoảng giá: 1,0 tỷ - 1,2 tỷ
Xem nhanh
Back To Top
Tìm