Khoảng giá: 544 triệu - 624 triệu
Năng động, rộng rãi và mạnh mẽ nhưng nhiều người vẫn đánh giá xe Honda Jazz không đáng xuống tiền. Vậy có nên mua Jazz?

Honda Jazz là một mẫu hatchback (5 cửa) hạng B đến từ hãng xe hơi Honda - Nhật Bản. Đến tận cuối năm 2017 đầu 2018, Honda Jazz “mới chịu” xuất hiện tại Việt Nam. Dù có phần trễ nhưng Honda Jazz đã ngay lập tức cho thấy mình là một mẫu xe “nhỏ nhưng không nhỏ”.

Hiện tại, Honda Việt Nam đã ngừng bán Honda Jazz. Vì vậy đánh giá của Danchoioto.vn trong bài viết này dựa vào Honda Jazz 2018.

Với thiết kế cá tính, động cơ mạnh mẽ, nội thất rộng rãi... Honda Jazz nhận được nhiều đánh giá cao bên cạnh các mẫu hatchback hạng B như Toyota Yaris hay Mazda 2, đồng thời cả những mẫu sedan hạng B như Toyota Vios, Hyundai Accent, Kia Soluto...

Tuy nhiên, bên cạnh các ưu điểm thì nhiều người mua vẫn e ngại như Honda Jazz có giá cao trong khi trang bị còn nhiều mặt hạn chế. Giá xe Honda Jazz thậm chí còn cao ngang ngửa với một số xe hạng C như Kia Cerato, Hyundai Elantra... Vậy liệu có nên mua Honda Jazz không?

Giá xe Honda Jazz niêm yết & lăn bánh

Honda Jazz được được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với 3 phiên bản: 1.5V, 1.5VX, 1.5RS.

Giá bán Honda Jazz dao động từ 544.000.000 VNĐ đến 624.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản (7/2024)

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản Jazz Giá niêm yết Lăn bánh Hà Nội Lăn bánh HCM Lăn bánh Hà Tĩnh Lăn bánh tỉnh
1.5V 544.000.000 VNĐ 631.000.000 VNĐ 620.000.000 VNĐ 607.000.000 VNĐ 601.000.000 VNĐ
1.5VX 594.000.000 VNĐ 687.000.000 VNĐ 675.000.000 VNĐ 662.000.000 VNĐ 656.000.000 VNĐ
1.5RS 624.000.000 VNĐ 717.000.000 VNĐ 708.000.000 VNĐ 695.000.000 VNĐ 689.000.000 VNĐ

Giá xe Honda Jazz so với các đối thủ cùng phân khúc

  • Kia Cerato giá từ 544.000.000 VNĐ
  • Hyundai Elantra giá từ 599.000.000 VNĐ
  • Mazda 3 giá từ 579.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Tích hợp tính năng Magic Seat (gập 4 chế độ). Theo đó, các ghế có thể linh hoạt chuyển 4 chế độ khác nhau giúp tối ưu hoá không gian.
  • Chế độ Econ giúp hiệu chỉnh động cơ và điều hoà nhằm tối ưu mức tiêu thụ xăng.

Ưu điểm

  • Thiết kế hiện đại, năng động, thể thao phù hợp cho cả nam lẫn nữ; di chuyển linh hoạt trong phố
  • Nội thất rộng rãi nhất phân khúc, hệ thống ghế ngồi gập thông minh
  • Trang bị ngoại thất - nội thất hiện đại (bản RS)
  • Vận hành mạnh mẽ, bền bỉ, đằm chắc ở đường phố và đường trường
  • Tiết kiệm xăng, chi phí bảo dưỡng hợp lý
  • Tính an toàn thuộc hàng tốt nhất phân khúc

Nhược điểm

  • Giá bán cao
  • Phanh sau vẫn loại tang trống
  • 3 phiên bản vẫn dùng ghế nỉ
  • Trang bị giữa các phiên bản chênh lệch khá lớn
  • Không có cảm biến lùi
Đánh giá

Đánh giá ngoại thất Honda Jazz

Thế hệ thứ 3 của Honda Jazz bắt đầu vào năm 2014, nhưng đến năm 2017 hãng Honda đã tiến hành nâng cấp giữa vòng đời mang đến bản Honda Jazz facelift với nhiều nét mới mẻ. Đây hiện là phiên bản phân phối tại Việt Nam. Về ngoại hình, có lẽ “năng động, hiện đại và rất đô thị” là những cụm từ miêu tả chính xác nhất về Honda Jazz thế hệ này.

Honda Jazz có thiết kế năng động, hiện đại và rất đô thị

Nếu ai từng nghĩ Honda Jazz “khá già và chỉ thích hợp với người già” như thế hệ thứ 2 thì nay có lẽ sẽ bất ngờ. Sau nhiều thay đổi, Honda Jazz ngày nay đã trẻ hơn, thể thao hơn, chỉ cần nhìn từ kiểu dáng là người ta có thể nghĩ ngay đến đây chắc chắn là một mẫu xe đô thị linh hoạt và bắt kịp xu hướng thời đại.

Kích thước và trọng lượng

Honda Jazz có ngoại hình thấp bé trong phân khúc xe hạng B. Kích thước tổng thể của Jazz lần lượt là 3.989 x 1.694 x 1.524 mm. Chiều dài trục cơ sở 2.530 mm và khoảng sáng gầm 137 mm.

So với các đối thủ như Kia Cerato (4.640 x 1.800 x 1450 mm) hay Hyundai Elantra (4.675 x 1.825 x 1.440 mm), Honda Jazz có phần lép vế về cả chiều dài và rộng. Nhưng nếu xét đến chiều cao, mẫu sedan hạng B hãng Honda khá tự tin về khoảng này.

Đầu xe

Theo nhiều người đánh giá, đầu xe Honda Jazz khá nhỏ so với cấu trúc tổng thể. Thiết kế đầu xe chứa đựng “dấu ấn đặc sệt” của hãng xe Nhật Bản giai đoạn này. Lưới tản nhiệt tổ ong nổi bật với thanh nhựa bản to nằm ngang kết nối liền mạch với cụm đèn trước ở hai bên, khá giống với thiết kế xe Honda City.

Viền trên bản nhựa và viền dưới lưới tản nhiệt là đường chrome mỏng chạy dài tạo nét thanh lịch, nhẹ nhàng. Chi tiết này giúp cân đối lại với những đường dập nổi tạo khối đầy gân guốc ở capo, cản dưới hay khu vực hốc đèn sương mù.

Đầu xe Honda Jazz có lưới tản nhiệt tổ ong nổi bật với thanh nhựa bản to nằm ngang Lưới tản nhiệt Honda Jazz bản RS

Cụm đèn trước

Cụm đèn trước của Honda Jazz thiết kế chạy dài, uốn cong ở đuôi khá đẹp. Đèn chạy ban ngày kiểu chữ J ôm dài cụm đèn bên trên trông rất tinh tế. Ở phiên bản cao nhất Honda Jazz 1.5RS, đèn chiếu xa và chiều gần được trang bị LED, trong khi 2 phiên bản còn lại là 1.5E và 1.5G sử dụng đèn Halogen. Phiên bản Honda Jazz RS có đèn sương mù, trong khi bản E và G bị cắt giảm.

Cụm đèn trước của Honda Jazz thiết kế chạy dài, uốn cong ở đuôi khá đẹp Phiên bản Honda Jazz RS 2023 có thêm đèn sương mù

Cản dưới lưới tổ ong mở rộng khá hầm hố. Bên cạnh vai trò tạo điểm nhấn, kiểu cản dưới này còn có tác dụng về khí động học, giảm sức cản của gió, giúp xe di chuyển ổn định hơn khi chạy ở tốc độ cao. Đây là một chi tiết đóng vai trò khá quan trọng, nhất là với dòng xe hatchback cỡ nhở như Honda Jazz.

Lưới cản trước Honda Jazz có dạng tổ ong

Thân xe

Thân xe Honda Jazz được dập nổi, cắt xẻ khá táo bạo. Trong đó thu hút nhất chính là đường dập gấp khúc kéo dài từ vòm bánh xe trước đến cụm đèn hậu ở phía sau.

Thân xe Honda Jazz được dập nổi, cắt xẻ khá táo bạo

Gương và cửa

Gương chiếu hậu trên Honda Jazz được sơn đen thể thao. Ngoài ra, trên gương có tích hợp đèn báo rẽ. Tay nắm cửa dạng bo tròn, cùng màu với thân xe.

Gương chiếu hậu bản Honda Jazz G và RS tích hợp đèn báo rẽ LED, bản Jazz RS sơn đen thể thao

Đuôi xe

Đuôi xe Honda Jazz khá gọn, cũng được thiết kế theo lối dập nổi tạo khối mang tính thể thao. Điểm nhấn thu hút ở đuôi xe có lẽ là dải đèn phanh LED treo cao, cùng cụm đèn hậu LED cho cả 3 phiên bản kiểu chữ C giống “người em” Honda Brio.

Tương tự Honda CR-V, kết nối hai cụm đèn hậu của Honda Jazz cũng là một thanh chrome bảng to chạy ngang. Cản sau cũng uốn cong hầm hố như cản trước.

Đuôi xe Honda Jazz khá gọn, cũng được thiết kế theo lối dập nổi tạo khối mang tính thể thao Cả 3 phiên bản Honda Jazz đều có đèn hậu LED Phiên bản Honda Jazz RS 2023 có thêm cánh lướt phía sau

Nhìn chung, thiết kế ngoại thất của Honda Jazz là sự kết hợp hài hoà giữa chất thanh lịch, nhẹ nhàng của một mẫu xe hatchback đô thị đặc trưng, cùng nét thể thao, mạnh mẽ từ các “đàn anh” như xe Honda Civic, Honda CR-V… Do đó ở Honda Jazz, ta nhìn thấy được vẻ đẹp của sự năng động rất thành thị. Thêm cùng các lựa chọn màu sắc tone nóng như cam hay đỏ, Honda Jazz càng trẻ trung hơn.

Thiết kế này sẽ phù hợp với những gia đình nhỏ. Nhưng khác với nhiều mẫu xe 5 chỗ hatchback cỡ nhỏ khác, đa phần đều theo hướng thanh lịch nên phù hợp nhiều hơn cho phái nữ, Honda Jazz có chất thể thao nên thích hợp cho cả phái nữ và phái nam sử dụng. Đây là một sự tinh tế trong thiết kế, cũng là điều tạo nên sự khác biệt giữa Honda Jazz và các đối thủ cùng phân khúc.

Mâm và lốp

Nâng đỡ thân xe Honda Jazz là bộ mâm hợp kim 16 inch. Mặt la zăng dạng 5 chấu kép như đặt đúng vị trí tạo nên một bức tranh tổng thể hoàn thiện.

Honda Jazz E la zăng 15 inch, Jazz G và RS có la zăng 16 inch

Màu xe

Honda Jazz có 6 màu gồm: cam, đỏ, đen, trắng ngà, ghi bạc, xám.

Các trang bị ngoại thất của Honda Jazz được đánh giá khá hiện đại so với một mẫu xe hạng B nói chung. Tuy nhiên, điều này chỉ tập trung ở phiên bản Jazz RS, trong khi 2 phiên bản Jazz V và Jazz XV còn lại khá cơ bản, không có gì nổi bật.

Đánh giá nội thất Honda Jazz

Taplo Honda Jazz được phân chia theo tỷ lệ 3:2, 3 phần hướng về người lái và 2 phần cho bên ghế phụ. Một tỷ lệ khá lạ đối với các mẫu xe Honda nói riêng cũng như dòng xe phổ thông nói chung.

Với tỷ lệ phân chia này, cụm điều khiển trung tâm liên kết với bảng đồng hồ và được khoang vùng tách biệt hẳn với phần còn lại. Trên cùng của taplo là một hàng cửa gió điều hoà nằm ngang, 1 ở phía bên trái vô lăng và 2 cho bên phải vô lăng. Cách bố trí này khá lạ mắt và hiện đại.

Khu vực lái

Vô lăng của Honda Jazz dạng 3 chấu, viền bạc, có thiết kế gần như tương đồng với thiết kế vô lăng của Honda City. Trên vô lăng được tích hợp các phím điều khiển âm thanh, kiểm soát hành trình cùng lẫy chuyển số phía sau. Vô lăng bọc da ở phiên bản Jazz 1.5RS và urethane ở 2 phiên bản còn lại. Đặc biệt, Honda Jazz là một trong số ít xe cỡ nhỏ trang bị lẫy chuyển số phía sau.

Vô lăng của Honda Jazz

Sau tay lái là cụm đồng hồ Analog với 3 đồng hồ riêng biệt. Bên dưới là cụm cần số được bọc da.

Cụm đồng hồ Honda Jazz Honda Jazz trang bị nhiều tính năng hỗ trợ lái hiện đại Cần số Honda Jazz RS được bọc da

Ghế ngồi và khoang hành lý

Điểm đặc biệt trong nội thất của Honda Jazz chính là không gian mang đến cảm giác rất rộng rãi. Tối ưu hoá không gian là một trong các thế mạnh của hãng xe ô tô Nhật Bản Honda. Nếu Honda Civic sở hữu một không gian xe hạng C rộng như xe hạng D, nếu Honda City sở hữu một không gian xe hạng B rộng như xe hạng C thì Honda Jazz cũng đem đến không gian cực kỳ rộng rãi so với phân khúc.

Honda Jazz sở hữu một không gian rất rộng rãi

So với thế hệ thứ cũ, Honda Jazz mới được kéo dài hơn 95 mm, trục cơ sở dài hơn tầm 30 mm. Lần tăng cường chiều dài này không chỉ phục vụ cho việc điều chỉnh những chi tiết thẩm mỹ ngoại thất mà còn mở rộng bên trong cabin.

Nhờ điều này mà khoảng đặt vai ở hàng ghế thứ hai được tăng thêm 20 mm, còn khoảng trống để chân tăng đến 115 mm. Tổng khoảng trống để chân hàng ghế thứ hai hiện tại của Jazz là 998 mm, nhiều hơn cả kích thước xe Toyota Camry là 988 mm.

Không chỉ thế khoảng trống để chân, không gian trần xe Honda Jazz cũng rất thoáng. Người cao hơn 1,8 m ngồi ghế lái vẫn không bị kịch trần. Ở hàng ghế thứ hai, 3 người trưởng thành có thể ngồi khá thoải mái. Tất nhiên sẽ khó thể so sánh với các mẫu sedan hạng C hay hạng D, nhưng so với các đối thủ hatchback hạng B khác thì Honda Jazz giành điểm tuyệt đối.

Hàng ghế sau Honda Jazz rộng rãi và thoải mái

Một ưu điểm khác trong nội thất của Honda Jazz đó là hệ thống ghế được tích hợp tính năng Magic Seat (gập 4 chế độ). Theo đó, các ghế của Honda Jazz có thể linh hoạt chuyển 4 chế độ khác nhau giúp tối ưu hoá không gian cho từng mục đích sử dụng, nhất là đặt để hành lý. Đặc biệt, ghế có thể ngả gần 180 độ, người ngồi có thể duỗi chân thoải mái.

Hệ thống ghế Honda Jazz tích hợp tính năng Magic Seat (gập 4 chế độ) thông minh

Khoang hành lý phía sau của Honda Jazz là 359L, nếu gập ghế sau có thể nâng tổng thể tích lên 881L.

Khoang hành lý Honda Jazz có thể tích 359L

Tiện nghi

Honda Jazz bản RS và G được trang bị màn hình cảm ứng 7 inch, trong khi bản V chỉ có màn hình tiêu chuẩn. Hệ thống âm thanh Honda Jazz trang bị 4 loa, chỉ có bản RS là 8 loa. Xe hỗ trợ kết nối HDMI, Bluetooth, USB, nguồn sạc… Hệ thống điều hoà Honda Jazz tự động cảm ứng cho 2 phiên bản cao và chỉnh tay ở phiên bản thấp nhất.

Honda Jazz bản RS và G được trang bị màn hình cảm ứng 7 inch

Hãng Honda khá rất chú trọng bố trí nhiều ngăn, hộc chứa đồ nhằm đem đến trải nghiệm tiện lợi nhất cho người dùng. Bệ trung tâm xe có tích hợp ngăn chứa đồ, ghế trước có hộp đựng cốc, khu vực khoang lái cũng có hộc đồ, hàng ghế sau có ngăn đựng tài liệu…

Tổng thể về nội thất, so với những mẫu xe trong cùng phân khúc, Honda Jazz có lợi thế lớn về một không gian rộng rãi, thoải mái. Hệ thống ghế ngồi thông minh và có tính linh hoạt cao. Về mặt trang bị tiện nghi, điểm trừ lớn nhất là cả 3 phiên bản vẫn dùng ghế nỉ. Những tiện nghi còn lại đáp ứng tương đối đầy đủ những nhu cầu người dùng cần có ở một chiếc hatchback hạng B đô thị.

Đánh giá an toàn Honda Jazz

Một ưu điểm Honda Jazz và cũng là thế mạnh để mẫu xe này cạnh tranh với các đối thủ trong phân khúc là mẫu xe này rất an toàn. Đây không phải lời nhận xét cảm tính mà là đánh giá thông qua kiểm nghiệm. Ở kỳ kiểm tra gần nhất của Asian NCAP, Honda Jazz phiên bản RS đã đạt chuẩn an toàn 5 sao an toàn.

Honda Jazz được trang bị khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE. Bên cạnh đó, mẫu ô tô hạng B Jazz còn được trang bị hàng loạt các tính năng an toàn hiện đại.

Đánh giá vận hành Honda Jazz

Cả 3 phiên bản Honda Jazz đều được trang bị động cơ 1.5L cho công suất tối đa 118 mã lực và mô men xoắn cực đại 145Nm, kết hợp hộp số vô cấp CVT.

Động cơ và hộp số

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Động cơ và hộp số Jazz
Động cơ 1.5L SOHC i-VTEC
Hộp số Vô cấp CVT

Honda Jazz được trang bị khối động cơ trục cam đơn SOHC như đa phần các mẫu xe dưới 500 triệu mới. Về lý thuyết, động cơ trục cam đơn sẽ cho hiệu suất không cao bằng so với kết cấu trục cam đôi. Tuy nhiên, thực tế là động cơ trục cam đôi DOHC chỉ thực sự phát huy hiệu suất khi vòng tua cao, còn SOHC lại cho cảm giác “khá bốc” khi chạy ở tốc độ thấp hay tăng tốc ở dải vòng tua thấp. Như thế rõ ràng, kết cấu SOHC là lựa chọn phù hợp với một chiếc xe đô thị cỡ nhỏ như Honda Jazz.

Nếu chuyển sang chế độ lái thể thao, vòng tua Honda Jazz đẩy lên rất cao, từ 6.000 – 7.000 vòng/phút, động cơ gầm lớn. Xe tăng tốc nhanh hơn ở ngưỡng dưới 60 km/h. Nhưng nếu vượt qua ngưỡng này, xe bắt đầu ì lại dù đạp ga sâu. Một lần nữa có thể thấy, Honda Jazz tăng tốc tốt ở dải tốc thấp nhưng hơi chần chừ, vất vả ở dải tốc cao.

Honda Jazz tăng tốc tốt ở dải tốc thấp

Với trọng lượng không tải chỉ hơn 1.000 kg, khối động cơ dung tích 1.5L kết cấu trục cam đơn SOHC đủ sức để mẫu xe hơi Honda Jazz đáp ứng vận hành thoải mái trong phố cũng như di chuyển đường trường. Khi di chuyển trong phố, xe hầu như không có tình trạng “hụt hơi”.

Nhiều người đánh giá xe Honda Jazz có khả năng xử lý vòng tua nhạy bén. Chỉ cần nhấp nhẹ ga, vòng tua tăng nhanh vượt qua 3.000 vòng/phút. Nhưng khi nhả ga thì vòng tua tức thì trả về tầm 1.300 vòng/phút còn trớn để xe lăn bánh tiếp. Khi di chuyển trong phố, chân ga nhẹ, vòng tua thường ở mức thấp.

Khi chạy ở đường trường, nếu duy trì tốc độ ổn định thì Honda Jazz vận hành ổn. Tuy nhiên, nếu cần tăng tốc để vượt thì người lái cần sự chuẩn bị trước.

Honda Jazz vẫn có độ ổn định nhất định nhờ hệ thống treo tốt và hệ thống cân bằng điện tử

Hộp số CVT 7 cấp số ảo của Honda Jazz được đánh giá cao hàng đầu phân khúc. Hộp số CVT tự tính toán và đưa ra tỷ số truyền phù hợp nên khi xe vận hành trong đường phố đông đúc rất nhẹ nhàng. Tuy nhiên hãng xe hơi Nhật trang bị cần số Honda Jazz dạng thẳng. Nếu chưa quen cần số dạng này, rất dễ chuyển nhầm số. Hộp số CVT mô phỏng theo cảm giác “lên số” của hộp số có số khá chân thực.

Vô lăng

Honda Jazz được trang bị trợ lực điện nên vô lăng khá nhẹ, dễ dàng đánh lái khi di chuyển trong đường phố đô thị đông đúc. Vô lăng Jazz êm ái, phù hợp với phái nữ. Còn với phái nam, nếu yêu cầu cao hơn thì có lẽ vô lăng Honda Jazz sẽ không đem đến nhiều cảm xúc thì có thể sử dụng lẫy chuyển số tay.

Hệ thống lái Honda Jazz được trang bị trợ lực điện nên vô lăng khá nhẹ

Hệ thống treo, khung gầm

Hệ thống khung gầm chắc chắn cùng hệ thống treo ếm ái giúp Honda Jazz vận hành ổn định, độ đầm cao, bám đường tốt, vào cua ngọt. Khi vận hành ở dải tốc cao, xe vẫn có độ nhất định nhờ hệ thống cân bằng điện tử, chuyển làn tự tin. So với các mẫu xe hạng B của Hàn như xe Hyundai Accent, Kia Soluto… thì Jazz ổn định hơn.

Khả năng cách âm

Tuy chưa thực sự tốt nhưng với một chiếc xe đô thị giá rẻ như Honda Jazz thì điều này có thể chấp nhận. Vận hành tốc độ cao, cabin bị nhiễm tiếng ù ù. Nếu di chuyển đường xấu còn có thêm tiếng vọng từ gầm lên.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Honda Jazz có mức tiêu thụ nhiên liệu được đánh giá tốt so với các đối thủ cùng phân khúc. Honda Jazz có chế độ Econ giúp hiệu chỉnh động cơ và điều hoà nhằm tối ưu mức tiêu thụ xăng. Theo số liệu hãng Honda công bố, mức tiêu hao nhiên liệu ở đường tổ hợp của Honda Jazz là 5,6 lít/100km, đường đô thị cơ bản là 7,2 lít/100km, đường ngoài đô thị là 4,7 lít/100km. Những con số khá ấn tượng.

Các phiên bản Honda Jazz

Honda Jazz có 3 phiên bản:

  • 1.5V
  • 1.5XV
  • 1.5RS

Nên mua phiên bản Jazz nào?

Honda Jazz là dòng xe hatchback 5 cửa nên giá vốn cao hơn sedan. Mặt khác, từ trước đến nay, xe hãng Honda có giá bán thường “nhỉnh hơn” mặt bằng chung, thậm chí thuộc hàng cao nhất phân khúc. Một phần do vậy, phần khác do xe nhập khẩu nên giá xe Jazz khá cao. Do đó, có thể thấy rõ, Jazz không phải lựa chọn kinh tế đối với nhóm khách mua xe chạy dịch vụ.

Định vị là dòng xe hatchback, giá bán cao, đối tượng khách hàng mục tiêu mà Honda muốn hướng đến cho Jazz chủ yếu là người mua xe gia đình, nhất là phụ nữ. Honda Jazz rất hợp với phụ nữ dù là di chuyển cá nhân hay gia đình. Mặt khác, mang vẻ ngoài mạnh mẽ, cá tính, nam giới lái Jazz cũng khá ưa nhìn. Như vậy, rõ ràng nhóm khách hàng đến với Honda Jazz phần lớn sẽ là khách mua “xe nhà” để sử dụng.

Honda Jazz chủ yếu hướng đến khách hàng mua xe gia đình

Các mẫu xe hạng cao hơn như xe Honda Accord, Honda Civic, hay Honda CR-V thì đa phần sự khác nhau giữa các phiên bản chủ yếu đến từ trang bị nội – ngoại thất. Tuy nhiên, có lẽ vì là một mẫu xe hạng B, nhằm cố gắng cắt giảm tối đa chi phí nên sự khác biệt giữa 3 phiên bản Honda Jazz không chỉ đến từ trang bị nội – ngoại thất mà còn ở tính năng an toàn.

Từ bảng so sánh trên có thể thấy, Jazz V bị cắt giảm khá nhiều so với 2 phiên bản còn lại. Nếu mua “xe nhà” để dùng, nhất là phụ nữ thì rõ ràng sự “thiếu thốn” của bản Jazz V sẽ gây ảnh hưởng ít nhiều. Vì thế so sánh 3 phiên bản Honda Jazz, bản XV và RS vẫn đáng xuống tiền hơn.

Còn nếu so sánh riêng Honda Jazz XV và Jazz RS, giá xe Honda Jazz 1.5RS chỉ cao hơn bản XV có 30 triệu. Bù lại xe có được một số trang bị nổi bật như đèn sương mù, âm thanh 8 loa, vô lăng bọc da… Nhưng nổi bật nhất là thêm bộ bodykit thể thao. Nếu mua xe cho gia đình nhỏ mà cả vợ, chồng đều cầm lái thì Honda Jazz RS sẽ là lựa chọn rất cá tính.

Honda Jazz RS là lựa chọn cá tính với bộ bodykit thể thao

Dù xuất hiện khá muộn tại Việt Nam khi nhiều mẫu xe đô thị cỡ nhỏ khác đã khẳng định được vị thế riêng nhưng Honda Jazz cũng nhanh chóng tỏ rõ “sức mạnh” của mình. Chỉ trong vài tháng đầu tiên sau khi bán chính thức, doanh số Honda Jazz đã vươn lên dẫn đầu bảng.

Trong phân khúc xe hatchback hạng B, Toyota Yaris, Mazda 2 hatchback, Suzuki Swift  (trước đó có Ford Fiesta)… được xem là các mẫu xe cạnh tranh trực tiếp với Honda Jazz. Bên dòng hatchback, Honda Jazz cũng đối đầu với dòng sedan hạng B như xe Toyota Vios, Honda City, Hyundai Accent, Kia Soluto, Nissan Sunny, Suzuki Ciaz…

Tuy nhiên vì là hatchback hạng B nên giá xe Honda Jazz cao hơn sedan hạng B. Nếu so sánh về giá bán thì đối thủ cạnh tranh của Jazz không hẳn là sedan hạng B mà chính xác là các mẫu xe sedan hạng C giá mềm như Kia Cerato, Hyundai Elantra hay Mazda 3… Trong đó đặc biệt giá xe Kia Cerato phiên bản 1.6 cao nhất (Cerato 1.6 Deluxe) hay giá xe Hyundai Elantra 1.6AT đều chỉ cao hơn giá bản Honda Jazz RS từ 10 – 20 triệu đồng. Do đó, khá nhiều người đắn đo không biến nên mua Jazz hay các mẫu xe hạng C giá rẻ của Hàn này.

Ngoài ra vì cùng thuộc dòng xe đô thị cỡ nhỏ nên các mẫu xe nổi bật ở nhóm dưới (hạng A) như Kia Morning, Hyundai Grand i10, Toyota Wigo… cũng có sức “đe doạ” không kém đến “đàn anh hạng trên” như Honda Jazz. Tuy nhiên, cũng ít người phân vân mua Jazz hay Morning/i10 bởi giá xe Kia Morning và giá xe Hyundai i10 ở tầm thấp hơn Jazz khá nhiều.

Nhưng đặc biệt hơn, dù là xe hatchback hạng B song vì giá bán cao, tầm 600 triệu nên khá nhiều người phân vân không biết nên mua Honda Jazz hay Ford EcoSport, Hyundai Kona, Kia Rondo… Bởi các mẫu xe 5 – 7 chỗ gầm cao này có giá bán không quá chênh lệch với Jazz là mấy.

Đánh giá của người dùng Honda Jazz

Dưới đây là những đánh giá thực tế của người dùng Honda Jazz mà chúng tôi thu thập trên Internet:

Anh Tiến Quý: “Rất phù hợp với gia đình nhỏ kết hợp kinh doanh cần chở hàng hóa đi lại đoạn đường khoảng ngắn hơn 200km. Không rõ độ ồn trong xe so với City thì thế nào, em mà đổi là quan tâm đến cái độ ồn với không gian, phần không gian xe là ok rồi đấy. Di chuyển chừng 1 giờ mà vợ, con có thể thoải mái nằm xem đt, đọc báo, games thì đáng lắm.”

Anh Nhậm Nguyễn: “Cá nhân thấy xe khá đẹp. Tuy nhiên nên thay đổi thiết kế khu vực màn hình DVD, như mẫu City thiết kế DVD khá xấu.”

Anh Ngọc Tú: “Xe hay rất nhiều tiện ích, không gian rộng. Quan trọng vẫn là cái giá, tiếp cận giá của City rồi, bản cao cấp RS nên để 599tr thì hợp lý hơn.”

Anh Tuấn Anh: “Nói chung xe nào cũng có chức năng riêng của nó cả tùy theo người tiêu dùng thích chiếc nào mà thôi.”

Anh Lê Thứ: “Xe này đi nội đô Hà Nội thì tuyệt, nếu tầm 450 triệu thì ok hơn.”

Lỗi xe Honda Jazz

Cuối tháng 5/2024, Honda đã tiến hành triệu hồi hàng loạt các mẫu xe của hãng để tiến hành kiểm tra và thay thế bộ phận bơm nhiên liệu. Trong đó, 1.290 chiếc Honda Jazz được sản xuất từ 14/12/2017 – 5/6/2018. Hãng này cho biết phát hiện cánh bơm nhiên liệu bị biến dạng trong quá trình vận hành. Hiện tượng này có thể khiến cho bơm nhiên liệu không hoạt động, dẫn đến động cơ cũng ngừng hoạt động khi đang lái xe (nguồn: Tạp chí Giao thông Vận tải).

Có nên mua Honda Jazz?

Nếu phân khúc hatchback hạng A luôn sôi động do xe giá rẻ dưới 400 triệu thì phân khúc hatchback hạng B khá im hơi lặng tiếng. Nguyên nhân bởi giá xe hatchback vốn cao hơn sedan. Giá xe hatchback hạng B trung bình cao gần bằng với xe sedan hạng C. Đó là lý do vì sao người ta ưu ái dòng xe sedan hơn. Dù ế ẩm nhưng dòng hatchback vẫn có một chỗ đứng nhất định, vẫn có một bộ phận khách hàng riêng.

Trước một Toyota Yaris thanh lịch, một Mazda 2 thời trang đầy quyến rũ, một Suzuki Swift cổ điển, Honda Jazz sẽ là gì?

Honda Jazz có nét nhẹ nhàng vốn có của xe Nhật, có cả chất thể thao của xe Âu và vẻ năng động từ cái “hồn” đô thị. Honda Jazz đủ uyển chuyển để cho quý cô cầm lái, lại cũng đủ gân guốc để quý ông mong muốn làm chủ. Honda Jazz có khối động cơ mạnh mẽ hàng đầu phân khúc, có đầy đủ những trang bị cần thiết cho một mẫu xe đô thị cỡ nhỏ.

Giá xe Honda Jazz có thể hơi cao nhưng chúng tôi tin đây chính là một mẫu xe tầm 500 – 600 triệu đáng tham khảo nhất phân khúc hatchback hạng B. Nếu bạn cần tìm một chiếc xe đô thị gia đình rộng rãi, mạnh mẽ, an toàn và vận hành linh hoạt thì Honda Jazz chắc chắn là chiếc xe dành cho bạn.

Câu hỏi thường gặp về Honda Jazz

Honda Jazz giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bánh Honda Jazz từ 601.000.000 VNĐ.

Honda Jazz có tốn xăng không?

Trả lời: Honda Jazz có chế độ Econ giúp hiệu chỉnh động cơ và điều hoà nhằm tối ưu mức tiêu thụ xăng. Mức tiêu hao nhiên liệu ở đường tổ hợp là 5,6 lít/100km, đường đô thị cơ bản là 7,2 lít/100km, đường ngoài đô thị là 4,7 lít/100km.

Honda Jazz có cửa sổ trời không?

Trả lời: Honda Jazz không được trang bị cửa sổ trời.

Honda Jazz lắp ráp hay nhập khẩu?

Trả lời: Honda Jazz được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan.

Thông số Kỹ thuật

Kích thước tổng thể (mm)
3.989 x 1.694 x 1.524 | 4.034 x 1.694 x 1.524
Chiều dài cơ sở (mm)
2.530
Dung tích xi lanh (cc)
1.497
Công suất (vòng/phút)
118/6.600
Mô-men xoắn (Nm)
145/4.600
Số ghế
5
Các phiên bản xe
Động cơ
1.5L SOHC i-VTEC
Dung tích xi lanh (cc)
1.497
Công suất cực đại (Ps/rpm)
88/6.600
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
145/4.600
Hộp số
Vô cấp CVT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Giằng xoắn
Phanh trước/sau
Đĩa/Tang trống
Dung tích bình xăng (lít)
40
Dài x rộng x cao (mm)
3.989 x 1.694 x 1.524
Chiều dài cơ sở (mm)
2.530
Khoảng sáng gầm (mm)
137
Bán kính vòng quay (mm)
5,4
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
40
Khối lượng bản thân (kg)
1.062
Khối lượng toàn tải (kg)
1.49
Số chỗ
5
Lốp, la-zăng
175/65 R15
Đèn chiếu xa
LED
Đèn chiếu gần
Halogen
Đèn LED ban ngày
LED
Đèn sương mù
Không
Đèn hậu
LED
Đèn phanh treo cao
LED
Gương chiếu hậu
Gập điện Đèn LED báo rẽ
Bodykit thể thao
Không
Cánh lưới đuôi xe
Không
Thanh gạt nước sau
Chất liệu ghế
Nỉ
Ghế Magic Seat
Vô lăng
Urethan
Vô lăng chỉnh 4 hướng & tích hợp nút âm thanh
Chìa khoá thông minh
Không
Tay nắm cửa trước cảm biến
Không
Màn hình
Tiêu chuẩn
Đàm thoại rảnh tay
Voice tag
Không
Kết nối HDMI
Không
Kết nối Bluetooth, USB, AM/FM
Hệ thống loa
4 loa
Điều hoà
Chỉnh tay
Đèn cốp
Túi khí
2
Hệ thống cân bằng điện tử
Không
Hệ thống kiểm soát lực kéo
Không
Hệ thống chống bó cứng phanh
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
Hệ thống phanh khẩn cấp
Hệ thống khởi hành ngang dốc
Không
Camera lùi 3 góc quay
Không
Khoá cửa tự động
Chìa khoá mã hoá chống trộm
Động cơ
1.5L SOHC i-VTEC
Dung tích xi lanh (cc)
1.497
Công suất cực đại (Ps/rpm)
88/6.600
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
145/4.600
Hộp số
Vô cấp CVT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Giằng xoắn
Phanh trước/sau
Đĩa/Tang trống
Dung tích bình xăng (lít)
40
Dài x rộng x cao (mm)
3.989 x 1.694 x 1.524
Chiều dài cơ sở (mm)
2.530
Khoảng sáng gầm (mm)
137
Bán kính vòng quay (mm)
5,4
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
40
Khối lượng bản thân (kg)
1.076
Khối lượng toàn tải (kg)
1.49
Số chỗ
5
Lốp, la-zăng
185/55 R16
Đèn chiếu xa
Halogen
Đèn chiếu gần
Halogen
Đèn LED ban ngày
LED
Đèn sương mù
Không
Đèn hậu
LED
Đèn phanh treo cao
LED
Gương chiếu hậu
Gập điện Đèn LED báo rẽ
Bodykit thể thao
Không
Cánh lưới đuôi xe
Không
Thanh gạt nước sau
Chất liệu ghế
Nỉ
Ghế Magic Seat
Vô lăng
Urethan
Vô lăng chỉnh 4 hướng & tích hợp nút âm thanh
Chìa khoá thông minh
Tay nắm cửa trước cảm biến
Màn hình
7 inch
Đàm thoại rảnh tay
Voice tag
Kết nối HDMI
Kết nối Bluetooth, USB, AM/FM
Hệ thống loa
4 loa
Điều hoà
Tự động
Đèn cốp
Túi khí
2
Hệ thống cân bằng điện tử
Hệ thống kiểm soát lực kéo
Hệ thống chống bó cứng phanh
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
Hệ thống phanh khẩn cấp
Hệ thống khởi hành ngang dốc
Camera lùi 3 góc quay
Khoá cửa tự động
Chìa khoá mã hoá chống trộm
Động cơ
1.5L SOHC i-VTEC
Dung tích xi lanh (cc)
1.497
Công suất cực đại (Ps/rpm)
88/6.600
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
145/4.600
Hộp số
Vô cấp CVT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Giằng xoắn
Phanh trước/sau
Đĩa/Tang trống
Dung tích bình xăng (lít)
40
Dài x rộng x cao (mm)
4.034 x 1.694 x 1.524
Chiều dài cơ sở (mm)
2.530
Khoảng sáng gầm (mm)
137
Bán kính vòng quay (mm)
5,4
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
40
Khối lượng bản thân (kg)
1.09
Khối lượng toàn tải (kg)
1.49
Số chỗ
5
Lốp, la-zăng
185/55 R16
Đèn chiếu xa
LED
Đèn chiếu gần
LED
Đèn LED ban ngày
LED
Đèn sương mù
LED
Đèn hậu
LED
Đèn phanh treo cao
LED
Gương chiếu hậu
Gập điện Đèn LED báo rẽ Sơn đen
Bodykit thể thao
Cánh lưới đuôi xe
Thanh gạt nước sau
Chất liệu ghế
Nỉ
Ghế Magic Seat
Vô lăng
Vô lăng chỉnh 4 hướng & tích hợp nút âm thanh
Chìa khoá thông minh
Tay nắm cửa trước cảm biến
Màn hình
7 inch
Đàm thoại rảnh tay
Voice tag
Kết nối HDMI
Kết nối Bluetooth, USB, AM/FM
Hệ thống loa
8 loa
Điều hoà
Tự động
Đèn cốp
Túi khí
2
Hệ thống cân bằng điện tử
Hệ thống kiểm soát lực kéo
Hệ thống chống bó cứng phanh
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
Hệ thống phanh khẩn cấp
Hệ thống khởi hành ngang dốc
Camera lùi 3 góc quay
Khoá cửa tự động
Chìa khoá mã hoá chống trộm

Xe cùng phân khúc

Nissan Almera
Nissan Almera
Ra mắt: 6/2022
Khoảng giá: 539 triệu - 595 triệu
Honda WR-V 2023
Honda WR-V 2023
Ra mắt: 07/2023
Khoảng giá: 699 triệu - 871 triệu
Mazda CX-3 2023
Mazda CX-3 2023
Ra mắt: 12/2023
Khoảng giá: 512 triệu - 664 triệu
Mazda BT-50 2021
Mazda BT-50 2021
Ra mắt: 8/2021
Khoảng giá: 554 triệu - 614 triệu
Mazda 3 2023
Mazda 3 2023
Ra mắt: 11/2023
Khoảng giá: 579 triệu - 709 triệu
Honda City 2023
Honda City 2023
Ra mắt: 07/2023
Khoảng giá: 559 triệu - 609 triệu

Xe cùng Hãng

Honda Civic 2022
Honda Civic 2022
Ra mắt: 2022
Khoảng giá: 730 triệu - 870 triệu
Honda WR-V 2023
Honda WR-V 2023
Ra mắt: 07/2023
Khoảng giá: 699 triệu - 871 triệu
Honda Accord 2022
Honda Accord 2022
Ra mắt: 12/2021
Khoảng giá: 1,3 tỷ
Honda City 2023
Honda City 2023
Ra mắt: 07/2023
Khoảng giá: 559 triệu - 609 triệu
Honda Brio 2021
Honda Brio 2021
Ra mắt: 06/2021
Khoảng giá: 418 triệu - 454 triệu
Honda CR-V 2024
Honda CR-V 2024
Ra mắt: 10/2023
Khoảng giá: 1,0 tỷ - 1,2 tỷ
Xem nhanh
Back To Top
Tìm