Khoảng giá: 589 - 859 triệu
Kia Carens “biến hình” hoàn toàn khác biệt, kết hợp chất năng động của SUV và tính đa dụng của dòng xe gia đình MPV.
Kia Carens phiên bản mới nhất tại Việt Nam là Kia Carens 2022. Vì thế, nội dung đánh của của Danchoioto.vn dưới đây sẽ dựa vào phiên bản Kia Carens 2022. Một số nguồn tin cho biết, vào nửa cuối năm 2025 Kia Carens sẽ ra mắt phiên bản thuần điện Carens EV (nguồn: Báo Tuổi Trẻ).
Kia Carens là phiên bản nâng cấp của Kia Rondo. “Biến hoá” khác trước hoàn toàn, Carens giờ đây năng động, hiện đại và đặc sắc hơn rất nhiều. Ngay khi vừa ra mắt ở thị trường Ấn Độ, Carens đã rơi vào tình trạng “cháy hàng”.

Giá xe Kia Carnival niêm yết & lăn bánh

Kia Carens được Thaco Trường Hải lắp ráp trong nước và phân phối với 7 phiên bản: 1.5G MT Deluxe, 1.5G IVT, 1.5G Luxury, 1.4T Turbo Premium, 1.5D Premium, 1.4 Turbo Signature (6 và 7 chỗ), 1.5D Signature.

Giá xe Kia Carens dao động từ 589.000.000 VNĐ đến 859.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản Carens Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh TP.HCM Giá lăn bánh Hà Tĩnh Giá lăn bánh tỉnh
1.5G MT Deluxe 589.000.000 VNĐ 682.000.000 VNĐ 671.000.000 VNĐ 657.000.000 VNĐ 652.000.000 VNĐ
1.5G IVT 626.000.000 VNĐ 724.000.000 VNĐ 711.000.000 VNĐ 698.000.000 VNĐ 692.000.000 VNĐ
1.5G Luxury 664.000.000 VNĐ 766.000.000 VNĐ 753.000.000 VNĐ 740.000.000 VNĐ 734.000.000 VNĐ
1.4T Turbo Premium 725.000.000 VNĐ 835.000.000 VNĐ 820.000.000 VNĐ 808.000.000 VNĐ 801.000.000 VNĐ
1.5D Premium 829.000.000 VNĐ 951.000.000 VNĐ 935.000.000 VNĐ 923.000.000 VNĐ 916.000.000 VNĐ
1.4T Turbo Signature (7 chỗ) 764.000.000 VNĐ 878.000.000 VNĐ 863.000.000 VNĐ 851.000.000 VNĐ 844.000.000 VNĐ
1.4 Turbo Signature (6 chỗ) 769.000.000 VNĐ 884.000.000 VNĐ 869.000.000 VNĐ 857.000.000 VNĐ 850.000.000 VNĐ
1.5D Signature 859.000.000 VNĐ 985.000.000 VNĐ 968.000.000 VNĐ 957.000.000 VNĐ 949.000.000 VNĐ

Giá xe Kia Carens so với các đối thủ cùng phân khúc

  • Kia Carens giá từ 652.000.000 VNĐ
  • Mitsubishi Xpander giá từ 560.000.000 VNĐ
  • Suzuki Ertiga giá từ 538.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Hệ thống ghế chỉnh điện có hỗ trợ tính năng làm mát ghế
  • Tất cả các phiên bản Kia Carens đều được trang bị phanh đĩa
  • Hệ thống 4 cửa gió tách biệt cho hàng ghế sau

Ưu điểm

  • Thiết kế mạnh mẽ, ưa nhìn
  • Nội thất rộng rãi, tiện nghi
  • Động cơ êm ái, có phiên bản 1.4L Turbo khoẻ khoắn

Nhược điểm

  • Chưa có phanh tay điện tử
Đánh giá

Đánh giá ngoại thất Kia Carens

Với ngôn ngữ thiết kế “Opposites United” mới, Kia Carens sở hữu diện mạo hiện đại, khác biệt hoàn toàn kiểu dáng tròn trịa của Kia Rondo trước đây. Carens toát lên vẻ ngoài năng động, thể thao hơn, nghiêng hẳn sang phong cách SUV với dáng cao, form vuông vắn. Tuy “lột xác” nhưng đâu đó Kia Carens vẫn giữ những nét đặc trưng thân thiện của dòng xe gia đình và tập trung vào tính thực dụng như thế hệ cũ.

Kia Carens “lai” giữa MPV và SUV

Kích thước và trọng lượng

Kia Carens phiên bản mới được phát triển trên nền tảng khung gầm của Kia Seltos. Xe sở hữu kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.540 x 1.800 x 1.700 mm, chiều dài cơ sở đạt 2.780 mm. So với “người tiền nhiệm”, Carens mới có trục cơ sở dài hơn 30 mm, chiều dài nhỉnh hơn 225 mm, trục cơ sở dài hơn 160 mm giúp không gian xe rộng hơn.

Đối chiếu các đối thủ trong cùng phân khúc, chiều dài và rộng của Kia Carens vượt trội khá nhiều Suzuki Ertiga (4.395 x 1.735 x 1.690 mm) và Mitsubishi Xpander (4.475 x 1.750 x 1.730 mm) nhưng kém hơn Toyota Innova (4.735 x 1.830 x 1.790 mm). Mẫu MPV này cũng có trục cơ nhỉnh đôi chút so các đối thủ trên lần lượt là 40,5 và 30 mm.

Đầu xe

Đầu xe Kia Carens nổi bật với giao diện mới đặc trưng của nhà Kia. “Tiger Nose” giờ đây đã đổi mình thành “Digital Tiger Face” để phù hợp hơn với xu thế xe điện mà hãng xe Hàn hướng đến trong tương lai. Phần “Digital Tiger Face” được tạo hình thành một rãnh hẹp chạy dài uốn cong theo nắp capo. Bên trong phay vân kim cương khối nổi 3D độc đáo, tỉ mỉ và tinh tế.

Đầu xe Kia Carens mềm mại với thiết kế mũi hổ đặc trưng

Tuy “Digital Tiger Face” chiếm rất ít trông tổng thể phần đầu nhưng kết hợp thêm hiệu ứng từ cụm đèn đặc sắc cũng đủ làm nên điểm nhấn khác biệt cho Carens mới. Nắp capo phía trên dạng phẳng, chia đầu xe làm 2 phần trông khác biệt và ưng mắt gần giống “người anh” EV6.

Triết lý “Opposites United” của Kia vốn lấy cảm hứng từ sự tương phản giữa tự nhiên và con người. Nhận diện thị giác này dựa trên sự phối trộn từ nhiều yếu tố phong cách sắc nét và hình dạng điêu khắc.

Cụm đèn trước

Cụm đèn Kia Carens chia 2 tầng Crown Jewel. Hệ thống chiếu sáng chính được trang bị bóng đèn LED chức năng phản quang đa chiều. Đèn LED định vị ban ngày dạng mỏng hình chữ Y, nằm tách biệt với cụm đèn chính.

Cụm đèn Kia Carens chia 2 tầng Crown Jewel

Phần hốc gió dưới mở to tăng thêm phần mạnh mẽ, trông khá tương đồng Kia Soul. Đèn sương mù dạng LED nép mình gọn gàng bên hông. Cản trước bọc nhựa, ôm gọn phần đầu, thêm viền chrome cho cảm giác cứng cáp.

Thân xe

Kia Carens sở hữu thân hình cao to, khỏe khoắn. Những đường gân chạy dọc thân xe dập nổi làm đậm chất “lai” SUV. Trụ A, trụ B, một phần trụ C và chạy viền nóc xe được sơn đen cá tính.

Nhìn từ bên hông, thân xe Kia Carens trông khỏe khoắn bởi những đường gân dập

Vòm bánh xe và cạnh thân dưới Kia Carens ốp nhựa cứng cáp

Gương và cửa

Gương chiếu hậu cùng màu thân xe, đầy đủ các chức năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ. Viền kính dưới, tay nắm cửa và nẹp thân xe đều mạ chrome sáng bóng, tăng thêm vẻ sang trọng.

Gương chiếu hậu cùng màu thân xe Kia Carens có chức năng chỉnh/gập điện

Viền kính dưới và tay nắm cửa mạ chrome sáng bóng của Kia Carens

Mâm và lốp

Mâm Kia Carens hợp kim kích thước 16 inch, 5 chấu gọt giũa sắc cạnh, phối 2 màu đen – bạc. Một số ý kiến đánh giá cho rằng kiểu dáng mâm trông hơi “lép vế” so với ngoại hình “đô con” của Carens.

Mâm của Kia Carens là loại hợp kim 5 chấu kích thước 16 inch

Đuôi xe

Đuôi xe Kia Carens vuông vức với nhiều mảng dập nổi được đánh giá khá giống Kia Sportage. Cụm đèn hậu LED tạo hình mũi tên ấn tượng. Hai đèn này kết nối nhau bởi dải LED mỏng thời thượng.

Đuôi xe Kia Carens vuông vức nhìn tương tự Sportage

Cụm đèn hậu LED tạo hình mũi tên ấn tượng của Kia Carens

Cánh hướng gió tích hợp đèn phanh treo cao. Trên nóc còn bố trí thêm ăng ten vây cá cùng màu. Phần cản sau ốp nhựa đen săn chắc, chạy viền chrome bản lớn hầm hố hơn cả cản trước.

Màu xe

Kia Carens có 8 màu: trắng (GWP), đỏ tươi (CR5), đỏ sẫm (MR5), đen (FSB), vàng cát (QYG), xám (KLG), xanh (M4B), xanh đậm (D9B).

Đánh giá nội thất Kia Carens

Nội thất Kia Carens cũng có sự thay đổi táo bạo. Taplo uốn cong trải dài kết nối liền mạch với ốp cửa tạo hiệu ứng cực tốt về mặt thẩm mỹ lẫn cảm giác rộng rãi trong không gian. Vật liệu sử dụng chủ yếu vẫn là nhựa. Nhưng nhờ hướng thiết kế thông minh, kết hợp khéo léo các mảng miếng sơn bóng piano cùng viền chrome nên hoàn toàn ghi điểm cộng.

Nội thất Kia Carens có sự thay đổi táo bạo

Phần lớn các phím bấm vật lý được tinh giản. Thay vào đó là chạm cảm ứng, giúp người dùng dễ thao tác hơn. Màu chủ đạo nội thất theo tone đen sang trọng.

Khu vực lái

Khu vực lái xe Kia Carens được đánh giá cao về thiết kế lẫn công nghệ trang bị. Vô lăng xe 3 chấu, bọc da, dạng D-cut thể thao kết hợp cùng các chi tiết bọc viền kim loại tăng độ sang trọng. Tay lái tích hợp đầy đủ các phím chức năng màu đen nổi bật.

Vô lăng trên Kia Carens là dạng 3 chấu bọc da

Phía sau vô lăng, cụm đồng hồ kỹ thuật số LCD 4,2 inch Supervision hiển thị sắc nét. Chìa khoá thông minh & nút Start/Stop cũng được nhà sản xuất thêm vào ở Carens bản mới. Theo nhiều đồn đoán, một điều đáng tiếc ở Kia Carens là khả năng cao chưa có phanh tay điện tử– một tính năng mà một số mẫu MPV cùng phân khúc như Mitsubishi Xpander hay Toyota Veloz Cross đều đã có.

Phía sau tay lái là màn hình kỹ thuật số 4,2 inch của Kia Carens

Ghế ngồi và khoang hành lý

Trục cơ sở dài 2.780 mm, lớn hơn cả Honda CR-V (2.660 mm) hay Mitsubishi Outlander (2.670 mm), Kia Carens sở hữu một không gian ngồi bên trong rộng rãi ở tất cả hàng ghế. Hệ thống ghế ngồi của đều bọc da, có lỗ thông gió làm mát, phối 2 màu độc đáo.

Hệ thống ghế Kia Carens bọc da đẹp mắt

Hàng ghế trước khá thoáng khi có khoảng trống để chân, trần tốt. Ghế có tính năng thông gió làm mát, bệ để tay tiện lợi. Không gian hàng ghế thứ hai ổn. Hàng ghế này có tính năng gập điện tự động bằng nút bấm, trượt ngả lưng thoải mái.

Hàng ghế trước có tính năng thông gió làm mát của Kia Carens

Hàng ghế thứ hai kiểu thương gia của Kia Carens bản 6 chỗ

Hàng ghế thứ ba có khoảng trống để chân đáp ứng ở mức tương đối. Tuy nhiên khoảng trống trần xe khó tránh khỏi hơi thấp. Hàng ghế này có thể gập và ngả lưng. Người dùng cũng dễ dàng ra vào nhờ nút bấm gập ghế nhanh bố trí ở hàng hai mà không cần chỉnh cơ như nhiều xe khác.

Hàng ghế thứ ba của Kia Carens có khoảng để chân ổn

Ở bản thường, Kia Carens sẽ có thiết kế cấu hình 3 hàng ghế dạng 2 – 3 – 2 với 7 chỗ ngồi. Ở tùy chọn 6 chỗ, hàng ghế thứ hai chia thành 2 ghế độc lập kiểu thương gia.

Khoang hành lý Kia Carens ở mức đủ dùng. Tuy nhiên hàng ghế thứ ba có thể gập theo tỷ lệ 50:50, hàng ghế thứ hai gập 60:40 để tăng thêm diện tích chứa đồ.

Khoang hành lý Kia Carens ở mức đủ dùng nhưng có thể mở rộng hơn khi gập 2 hàng ghế sau

Tiện nghi

Kia Carens sở hữu màn hình giải trí 10,25 inch kết hợp âm thanh 8 loa Bose cực xịn. Xe hỗ trợ đầy đủ kết nối Apple Carplay/Android Auto… Điều hoà xe loại tự động, có cửa gió riêng cho hàng ghế sau.

Màn hình giải trí trung tâm 10,25 inch ở Kia Carens

Ngoài ra, xe còn một số trang bị khác như: bàn gập hàng ghế sau, sạc không dây, cửa sổ trời SkyLight chỉnh điện, đèn nội thất 64 màu, rèm che nắng phía sau… Ở bản thương gia 6 chỗ, ghế ngồi bố trí thêm các tiện nghi như: bàn gấp gắn ở lưng hàng ghế đầu, ngăn đựng cốc được làm lạnh, cổng sạc 5 USB-C…

Cửa sổ trời SkyLight của Kia Carens

Hệ thống đèn nội thất đa màu bắt mắt trên Kia Carens

Đánh giá an toàn Kia Carens

Hệ thống an toàn trên Kia Carens tại Ấn Độ cũng được trang bị khá ổn với hệ thống 6 túi khí cùng gói an toàn Hi-Secure Safety Package gồm các tính năng cần thiết như phanh ABS, hệ thống giám sát áp suất lốp, cảm biến trước/sau, cân bằng điện tử…

Tuy nhiên, nếu so với những mẫu xe 7 chỗ cùng phân khúc sở hữu hệ thống an toàn vượt trội như Toyota Veloz Cross hay Hyundai Stargazer thì đáng tiếc Carens ở nhiều thị trường chỉ hiện ở mức cơ bản, chưa có các tính năng an toàn chủ động.

Đánh giá vận hành Kia Carens

Kia Carens tại Việt Nam có 3 tùy chọn động cơ bao gồm:

  • Động cơ xăng 1.5L, 4 xi-lanh sản sinh công suất cực đại 113 mã lực tại 6.300 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 144 Nm tại 4.500 vòng/phút. Hộp số 6MT và IVT tùy phiên bản. Hệ dẫn động cầu trước.
  • Động cơ xăng Turbo 1.4L, 4 xi-lanh sản sinh công suất tối đa 138 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 242 Nm từ 1.500 – 3.200 vòng/phút. Hộp số tự động ly hợp kép 7 cấp. Hệ dẫn động cầu trước.
  • Động cơ diesel 1.5L, sản sinh công suất tối đa 113 mã lực và mô-men xoắn cực đại 250 Nm, kết hợp số 6 cấp.

Kia Carens có 3 tùy chọn động cơ

Động cơ và hộp số

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Thông số kỹ thuật Carens 1.5G MT Deluxe 1.5G IVT 1.5G Luxury 1.4T Premium 1.5D Premium 1.4T Signature 1.5D Signature
Động cơ 1.5L Xăng 1.5L Xăng 1.5L Xăng 1.4L Turbo Xăng 1.5L Dầu 1.4L Turbo Xăng 1.5L Dầu
Hộp số 6MT IVT IVT 7DCT 6AT 7DCT 6AT

Động cơ dầu trên Kia Carens được đánh giá cao bởi những cú vượt dứt khoát. So với những dòng xe đa dụng khả năng tăng tốc của Carens khá ổn. Theo trải nghiệm thực tế từ nhiều chủ xe cho rằng, Kia Carens đi trong nội thành khá mượt mà. Khi xe di chuyển trên đường trường cùng với dải tốc độ cao vẫn đạt độ vọt tốt ở mức đủ dùng.

Vô lăng

Kia Carens là mẫu xe hướng đến người dùng di chuyển trong nội đô là chủ yếu. Vì thế, trợ lực lái điện trên Kia Carens là hoàn toàn phù hợp. Đặc biệt hơn, theo nhiều chuyên gia cho rằng Kia đã rất biết lắng nghe khách hàng của họ. Minh chứng là Kia Carens mang đến cảm giác lái ổn định, chân thật hơn hẳn so với trước.

Hệ thống treo, khung gầm

Hệ thống treo và khung gầm của Kia Carens khi đi trên đường cao tốc hoặc băng qua gờ giảm tốc sau đuôi có phần hơi nẩy. Bù lại phần đầu dập tắt dao động rất nhanh, không tạo cảm giác chông chênh.

Khả năng cách âm

Nhiều chủ xe đánh giá Kia Carens cách âm khá tốt khi di chuyển trong phố kèm theo dải vận tốc thấp khoảng từ 40 – 50 km/h. Đối với dải tốc cao, phần lớn âm thanh dội lên từ phần lốp xe.

Mức tiêu thụ nhiên liệu

Theo Kia, mức tiêu hao nhiên liệu của Kia Caren ở khoảng 4,49 lít đến 8,4 lít tùy phiên bản và tùy loại nhiên liệu.

Các phiên bản Kia Carens

Kia Carens có tất cả 7 phiên bản:

  • 1.5G MT Deluxe
  • 1.5G IVT
  • 1.5G Luxury
  • 1.4T Turbo Premium
  • 1.5D Premium
  • 1.4 Turbo Signature (6 và 7 chỗ)
  • 1.5D Signature

Nên mua Kia Carens phiên bản nào?

Các phiên bản Kia Carens thấp 1.5G MT Deluxe, 1.5G IVT, 1.5G Luxury trang bị động cơ 1.5L hút khí tự nhiên được nhà Kia nhắm đến nhóm khách hàng phổ thông. Đối với phân khúc cao cấp, Kia Carens có các bản 1.4L Turbo Premium, 1.5D Premium, 1.4T Signature, 1.5D Signature sử dụng hệ động cơ 1.4 Turbo hoặc động cơ dầu.

Nên mua Kia Carens phiên bản nào?

Ngay từ phiên bản số sàn Carens 1.5G MT Deluxe đã được trang bị bộ mâm 17 inch và 4 cảm biến lùi phía sau. Đèn sử dụng loại Halogen nhưng bù lại đã có tính năng bật/tắt tự động. Nhỉnh hơn 1 bậc là phiên bản Carens 1.5G IVT trang bị thêm gương chiếu hậu chỉnh điện/gập điện và ốp ngoại thất mạ chrome đẹp mắt. Đối với phiên bản cao cấp nhất của tùy chọn động cơ 1.5G Carens 1.5G Luxury có thêm hệ thống đèn chiếu sáng dạng LED, giá nóc. Tuy vậy, phiên bản này vẫn chưa được trang bị đèn sương mù.

Các phiên bản thuộc phân khúc cao cấp sử dụng động cơ 1.4L Turbo trở lên có thêm đèn sương mù, tính năng cảm biến đỗ xe. Phiên bản Signature còn trang bị thêm cốp điện. Điểm mạnh lớn nhất của Kia Carens là tất cả các phiên bản đều sử dụng phanh đĩa.

Tất cả các phiên bản Kia Carens đều trang bị màn hình đa thông tin 4.2 inch TFT, hệ thống ghế bọc da, phanh tay chỉnh cơ. Các phiên bản cao cấp Premium và Signature trang bị hệ thống gạt mưa tự động, màn hình đa thông tin 10.25 inch, ngăn đựng đồ, hệ thống hỗ trợ đổ đèo, bật/tắt cảm biến trước sau, bật/tắt camera lùi, 3 chế độ lái, bàn ăn hàng ghế thứ 2, sạc không dây…. Riêng phiên bản Signature trang bị hệ thống loa Bose cao cấp, tính năng làm mát ghế…

Đánh giá của người dùng Kia Carens

Dưới đây là những đánh giá thực tế từ người dùng mà chúng tôi thu thập được trên internet.

Anh Lâm Gia Minh: “Rất thích cách bố trí màn hình trung tâm của xe này, nhìn liền lạc gọn gàng và đẹp hơn. Giờ nhiều xe đặt màn hình lồi hẳn ra phía trên.”

Anh Phú Nguyễn: “Vẫn thò cái cần phanh tay ra thế kia mất đi độ hoàn hảo của nội thất. Nếu phanh tay điện tử thì đẹp luôn.”

Anh Nhân Phan: “xe thay đổi hơn bản cũ nhiều, nhìn hiện đại với sang hơn.”

Anh Liệu Nguyễn: “Anh đang sử dụng máy dầu quá ok máy rất khỏe và êm.”

Anh Lê Nghĩa: “Giá hơi cao nhưng nhìn ngoại thất có vẻ khá hiện đại. Kia dạo gần đây có những nét đột phá về thiết kế ngoại hình tiêu biểu như Carens  và Sportage.”

Có nên mua Kia Carens?

Theo truyền thống của nhà Kia, nhiều người dự đoán giá xe lăn bánh khi Kia Carens về Việt Nam không quá cao. Nếu Kia Carens lọt vào nhóm ô tô khoảng 500 triệu thì đây sẽ là một lựa chọn cực kỳ hấp dẫn.

Đầu tiên là Hyundai Stargazer, tiếp đến là Kia Carens. Có lẽ ông lớn Hàn Quốc đã đứng ngồi không yên với sự sôi nổi ở phân khúc MPV 7 chỗ cỡ nhỏ. Liệu rằng Kia Carens có đủ sức nóng để soán ngôi Mitsubishi Xpander không?

Câu hỏi thường gặp về Kia Carens

Kia Carens giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Kia Carens có giá lăn bánh từ 652.000.000 VNĐ.

Kia Carens có mấy phiên bản?

Trả lời: Kia Carens có 7 phiên bản bao gồm: 1.5L MT Deluxe, 1.5L IVT, 1.5L Luxury, 1.4L Turbo Premium, 1.4L Turbo Signature, 1.5D Premium, 1.5D Signature.

Kia Carens có mấy màu?

Trả lời: Kia Carens có 8 màu: trắng (GWP), đỏ tươi (CR5), đỏ sẫm (MR5), đen (FSB), vàng cát (QYG), xám (KLG), xanh (M4B), xanh đậm (D9B).

Kia Carens có cửa sổ trời không?

Trả lời: Kia Carens có cửa sổ trời chỉnh điện.

Thông số kỹ thuật cơ bản

Kích thước tổng thể (mm)
4.540 x 1.800 x 1.750
Chiều dài cơ sở (mm)
2.780
Công suất (Ps/rpm)
113/6.300 | 138/6.000
Dung tích xy lanh (cc)
1.353 | 1.497
Mô men xoắn (Nm/rpm)
144/4.500 | 242/1.500 - 3.200
Số ghế
6 - 7
Các phiên bản xe
Loại động cơ
1.5L Xăng
Dung tích xy lanh (cc)
1.497
Công suất tối đa (Ps/rpm)
113/6.300
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
144/4.500
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
6MT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Thanh xoắn
Phanh
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
45
Dài x rộng x cao (mm)
4.540 x 1.800 x 1.750
Chiều dài cơ sở (mm)
2.780
Khoảng sáng gầm xe (mm)
190
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.310
Đèn trước
Halogen
Đèn pha tự động xa/gần
Đèn chạy ban ngày
Không
Đèn sương mù
Không
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện
Gạt mưa tự động
Không
Mâm/lốp
215/55R17
Màu nội thất
Đen
Màn hình đa thông tin
TFT 4.2 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Không
Khởi động từ xa
Không
Cruise Control
Không
Ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh cơ
Hàng ghế thứ 2 - 3
Gập 60:40/Gập phẳng
Làm mát hàng ghế trước
Không
Điều hoà
Chỉnh cơ
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
8 inch
Âm thanh
6 loa
Cửa kính một chạm chống kẹt
Cửa sổ trời
Không
Sạc không dây
Không
Cốp điện
Không
Túi khí
2
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ đỗ đèo
Không
Cảm biến áp suất lốp
Không
Cảm biến
Sau
Camera lùi
Không
Loại động cơ
1.5L Xăng
Dung tích xy lanh (cc)
1.497
Công suất tối đa (Ps/rpm)
113/6.300
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
144/4.500
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
IVT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Thanh xoắn
Phanh
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
45
Dài x rộng x cao (mm)
4.540 x 1.800 x 1.750
Chiều dài cơ sở (mm)
2.780
Khoảng sáng gầm xe (mm)
190
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.310
Đèn trước
Halogen
Đèn pha tự động xa/gần
Đèn chạy ban ngày
Không
Đèn sương mù
Không
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện
Gạt mưa tự động
Không
Mâm/lốp
215/55R17
Màu nội thất
Đen
Màn hình đa thông tin
TFT 4.2 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Khởi động từ xa
Cruise Control
Không
Ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh cơ
Hàng ghế thứ 2 - 3
Gập 60:40/Gập phẳng
Làm mát hàng ghế trước
Không
Điều hoà
Chỉnh cơ
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
8 inch
Âm thanh
6 loa
Cửa kính một chạm chống kẹt
Cửa sổ trời
Không
Sạc không dây
Không
Cốp điện
Không
Túi khí
2
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ đỗ đèo
Không
Cảm biến áp suất lốp
Không
Cảm biến
Sau
Camera lùi
Loại động cơ
1.5L Xăng
Dung tích xy lanh (cc)
1.497
Công suất tối đa (Ps/rpm)
113/6.300
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
144/4.500
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
IVT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Thanh xoắn
Phanh
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
45
Dài x rộng x cao (mm)
4.540 x 1.800 x 1.750
Chiều dài cơ sở (mm)
2.780
Khoảng sáng gầm xe (mm)
190
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.310
Đèn trước
LED
Đèn pha tự động xa/gần
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
Không
Đèn sương mù
LED
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện
Gạt mưa tự động
Mâm/lốp
215/55R17
Màu nội thất
Đen
Màn hình đa thông tin
TFT 4.2 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Khởi động từ xa
Cruise Control
Ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh cơ
Hàng ghế thứ 2 - 3
Gập 60:40/Gập phẳng
Làm mát hàng ghế trước
Không
Điều hoà
Tự động
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
8 inch
Âm thanh
6 loa
Cửa kính một chạm chống kẹt
Cửa sổ trời
Không
Sạc không dây
Không
Cốp điện
Không
Túi khí
2
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ đỗ đèo
Không
Cảm biến áp suất lốp
Không
Cảm biến
Sau
Camera lùi
Loại động cơ
1.4L Turbo Xăng
Dung tích xy lanh (cc)
1.353
Công suất tối đa (Ps/rpm)
138/6.000
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
242/1.500 - 3.200
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
7DCT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Thanh xoắn
Phanh
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
45
Dài x rộng x cao (mm)
4.540 x 1.800 x 1.750
Chiều dài cơ sở (mm)
2.780
Khoảng sáng gầm xe (mm)
190
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.310
Đèn trước
LED
Đèn pha tự động xa/gần
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
Đèn sương mù
LED
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện
Gạt mưa tự động
Mâm/lốp
215/55R17
Màu nội thất
Đen
Màn hình đa thông tin
TFT 4.2 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Khởi động từ xa
Cruise Control
Ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh điện 8 hướng
Hàng ghế thứ 2 - 3
Gập 60:40/Gập phẳng
Làm mát hàng ghế trước
Không
Điều hoà
Tự động
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
10.25 inch
Âm thanh
6 loa
Cửa kính một chạm chống kẹt
Cửa sổ trời
Không
Sạc không dây
Cốp điện
Không
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ đỗ đèo
Cảm biến áp suất lốp
Cảm biến
Trước/Sau
Camera lùi
Loại động cơ
1.5L Dầu
Dung tích xy lanh (cc)
1.493
Công suất tối đa (Ps/rpm)
113/4.000
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
250/1.500 - 2.750
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
6AT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Thanh xoắn
Phanh
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
45
Dài x rộng x cao (mm)
4.540 x 1.800 x 1.750
Chiều dài cơ sở (mm)
2.780
Khoảng sáng gầm xe (mm)
190
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.310
Trọng lượng không tải
1.255
Trọng lượng toàn tải
1.850
Đèn trước
LED
Đèn pha tự động xa/gần
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
Đèn sương mù
LED
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện
Gạt mưa tự động
Mâm/lốp
215/55R17
Màu nội thất
Tuỳ chọn đen/xám
Màn hình đa thông tin
TFT 4.2 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Khởi động từ xa
Cruise Control
Ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh điện 8 hướng
Hàng ghế thứ 2 - 3
Gập 60:40/Gập phẳng
Làm mát hàng ghế trước
Không
Điều hoà
Tự động
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
10.25 inch
Âm thanh
8 loa Bose
Cửa kính một chạm chống kẹt
Cửa sổ trời
Sạc không dây
Cốp điện
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ đỗ đèo
Cảm biến áp suất lốp
Cảm biến
Trước/Sau
Camera lùi
Loại động cơ
1.4L Turbo Xăng
Dung tích xy lanh (cc)
1.353
Công suất tối đa (Ps/rpm)
138/6.000
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
242/1.500 - 3.200
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
7DCT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Thanh xoắn
Phanh
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
45
Dài x rộng x cao (mm)
4.540 x 1.800 x 1.750
Chiều dài cơ sở (mm)
2.780
Khoảng sáng gầm xe (mm)
190
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.310
Trọng lượng không tải
1.255
Trọng lượng toàn tải
1.850
Đèn trước
LED
Đèn pha tự động xa/gần
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
Đèn sương mù
LED
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện
Gạt mưa tự động
Mâm/lốp
215/55R17
Màu nội thất
Đen
Màn hình đa thông tin
TFT 4.2 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Khởi động từ xa
Cruise Control
Ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh điện 8 hướng
Hàng ghế thứ 2 - 3
Gập 60:40/Gập phẳng
Làm mát hàng ghế trước
Điều hoà
Tự động
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
10.25 inch
Âm thanh
8 loa Bose
Cửa kính một chạm chống kẹt
Cửa sổ trời
Sạc không dây
Cốp điện
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ đỗ đèo
Cảm biến áp suất lốp
Cảm biến
Trước/Sau
Camera lùi
Loại động cơ
1.4L Turbo Xăng
Dung tích xy lanh (cc)
1.353
Công suất tối đa (Ps/rpm)
138/6.000
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
242/1.500 - 3.200
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
7DCT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Thanh xoắn
Phanh
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
45
Dài x rộng x cao (mm)
4.540 x 1.800 x 1.750
Chiều dài cơ sở (mm)
2.780
Khoảng sáng gầm xe (mm)
190
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.310
Trọng lượng không tải
1.255
Trọng lượng toàn tải
1.850
Đèn trước
LED
Đèn pha tự động xa/gần
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
Đèn sương mù
LED
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện
Gạt mưa tự động
Mâm/lốp
215/55R17
Màu nội thất
Đen
Màn hình đa thông tin
TFT 4.2 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Khởi động từ xa
Cruise Control
Ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh điện 8 hướng
Hàng ghế thứ 2 - 3
Gập 60:40/Gập phẳng
Làm mát hàng ghế trước
Điều hoà
Tự động
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
10.25 inch
Âm thanh
8 loa Bose
Cửa kính một chạm chống kẹt
Cửa sổ trời
Sạc không dây
Cốp điện
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ đỗ đèo
Cảm biến áp suất lốp
Cảm biến
Trước/Sau
Camera lùi
Loại động cơ
1.4L Turbo Xăng
Dung tích xy lanh (cc)
1.353
Công suất tối đa (Ps/rpm)
138/6.000
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
242/1.500 - 3.200
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
7DCT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Thanh xoắn
Phanh
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
45
Dài x rộng x cao (mm)
4.540 x 1.800 x 1.750
Chiều dài cơ sở (mm)
2.780
Khoảng sáng gầm xe (mm)
190
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.310
Đèn trước
LED
Đèn pha tự động xa/gần
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
Đèn sương mù
LED
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện
Gạt mưa tự động
Mâm/lốp
215/55R17
Màu nội thất
Đen
Màn hình đa thông tin
TFT 4.2 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Khởi động từ xa
Cruise Control
Ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh điện 8 hướng
Hàng ghế thứ 2 - 3
Gập 60:40/Gập phẳng
Làm mát hàng ghế trước
Điều hoà
Tự động
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
10.25 inch
Âm thanh
8 loa Bose
Cửa kính một chạm chống kẹt
Cửa sổ trời
Sạc không dây
Cốp điện
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ đỗ đèo
Cảm biến áp suất lốp
Cảm biến
Trước/Sau
Camera lùi

Xe cùng phân khúc

Mazda CX-30 2021
Mazda CX-30 2021
Ra mắt: 04/2021
Khoảng giá: 709 triệu - 749 triệu
Mazda 3 2023
Mazda 3 2023
Ra mắt: 11/2023
Khoảng giá: 579 triệu - 709 triệu
Kia Sportage
Kia Sportage
Ra mắt: 6/2022
Khoảng giá: 799 triệu - 1,019 tỷ
Honda City 2023
Honda City 2023
Ra mắt: 07/2023
Khoảng giá: 559 triệu - 609 triệu
Honda HR-V 2022
Honda HR-V 2022
Ra mắt: 12/2022
Khoảng giá: 699 - 871 triệu
Honda BR-V 2023
Honda BR-V 2023
Ra mắt: 09/2023
Khoảng giá: 661 - 705 triệu

Xe cùng Hãng

Kia Sorento
Kia Sorento
Ra mắt: 12/2022
Khoảng giá: 964 triệu - 1,499 tỷ
Kia Sportage
Kia Sportage
Ra mắt: 6/2022
Khoảng giá: 799 triệu - 1,019 tỷ
Kia Sedona
Kia Sedona
Ra mắt: 10/2018
Khoảng giá: 1 tỷ - 1,3 tỷ
Kia EV6
Kia EV6
Ra mắt: 9/2021
Khoảng giá: Đang cập nhật
Kia Rondo
Kia Rondo
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 599 - 655 triệu
Kia K5
Kia K5
Ra mắt: 10/2021
Khoảng giá: 859 - 999 triệu
Xem nhanh
Back To Top
Tìm