Khoảng giá: 549 - 714 triệu
Kia K3 phiên bản mới nâng cấp hấp dẫn. Nhiều đánh giá K3 vẫn sẽ là mẫu sedan hạng C bán chạy hàng đầu phân khúc.
Tại Việt Nam, Kia K3 mới nhất là phiên bản K3 2022. Kia K3 2024 đã ra mắt tại Mexico, Bắc Mỹ nhưng chưa được “rước” về Việt Nam (nguồn: Báo VietNamNet.vn). Đến nay, chưa có thông tin chính xác khi nào Kia K3 2024 về Việt Nam. Vì thế, những nội dung đánh giá dưới đây được Danchoioto.vn dựa theo phiên bản Kia K3 2022.
Kia K3 mới là phiên bản nâng cấp giữa chu kỳ của Kia Cerato. Trong lần nâng cấp này, mẫu xe trở về sử dụng tên gọi K3 để chuẩn hóa theo thị trường quốc tế, đồng thời đổi logo nhận diện mới, được tái thiết kế kiểu dáng ấn tượng hơn, bổ sung phiên bản động cơ mới, nâng cấp thêm một số tính năng, công nghệ hiện đại…

Giá xe Kia K3 niêm yết & lăn bánh

Hyundai SantaFe được Thaco Trường Hải lắp ráp trong nước và phân phối với 5 phiên bản: 1.6 MT, 1.6 Luxury, 1.6 Premium, 2.0 Premium, 1.6 Turbo GT.

Giá xe Kia K3 dao động từ 549.000.000 VNĐ đến 734.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản K3 Giá niêm yết Lăn bánh Hà Nội Lăn bánh TP.HCM Lăn bánh Hà Tĩnh Lăn bánh tỉnh
1.6 MT 549.000.000 VNĐ 604.000.000 VNĐ 598.000.000 VNĐ 582.000.000 VNĐ 579.000.000 VNĐ
1.6 Luxury 569.000.000 VNĐ 625.000.000 VNĐ 619.000.000 VNĐ 603.000.000 VNĐ 600.000.000 VNĐ
1.6 Premium 599.000.000 VNĐ 657.000.000 VNĐ 651.000.000 VNĐ 635.000.000 VNĐ 632.000.000 VNĐ
2.0 Premium 619.000.000 VNĐ 678.000.000 VNĐ 672.000.000 VNĐ 656.000.000 VNĐ 653.000.000 VNĐ
1.6 Turbo GT 714.000.000 VNĐ 779.000.000 VNĐ 772.000.000 VNĐ 756.000.000 VNĐ 753.000.000 VNĐ

Giá xe Kia K3 so với các đối thủ cùng phân khúc

  • Hyundai Elantra giá từ 599.000.000 VNĐ
  • Mazda 3 giá từ 579.000.000 VNĐ
  • Honda City giá từ 559.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Hệ thống sưởi và làm mát hàng ghế trước hàng đầu phân khúc
  • Bổ sung cảm biến áp áp suất lốp
  • Sử dụng công nghệ thông minh trong thiết kế ngoại thất và nội thất

Ưu điểm

  • Giá bán hấp dẫn
  • Thiết kế ấn tượng, hiện đại và tinh tế
  • Nội thất rộng rãi, tiện nghi
  • Vận hành êm mượt, thoải mái
  • Động cơ 1.6L Turbo mạnh mẽ vượt trội

Nhược điểm

  • Gương chiếu hậu ngoài hơi nhỏ
  • Trần xe ở hàng ghế sau hơi thấp
Đánh giá

Đánh giá ngoại thất Kia K3

Kia K3 mang đến một “bộ nhận diện” mới năng động, tinh tế và hiện đại hơn. Tuy bố cục và tạo hình tổng thể của K3 vẫn giữ nguyên như bản tiền nhiệm Cerato, nhưng đi sâu vào chi tiết sẽ thấy rõ có rất nhiều sự tinh chỉnh và đổi mới.

Kích thước và trọng lượng

Kích thước Kia K3 dài x rộng x cao lần lượt là 4.640 x 1.800 x 1.450 mm. Tổng thể thông số kích thước không thay đổi so với Kia Cerato bởi vẫn sử dụng nền tảng khung gầm trước đây. 

Đặt K3 cạnh các đối thủ như Hyundai Elantra (4.675 x 1.825 x 1.440 mm), Mazda 3 (4.660 x 1.795 x 1.440 mm), Honda City (4.580 x 1.748 x 1.467 mm) cho thấy kích thước giữa các mẫu xe gần như tương đương nhau. Nhờ thế, K3 có khoang cabin khá rộng rãi.

Đầu xe

Đầu xe Kia K3 ấn tượng hơn với những đường nét thiết kế sắc cạnh và dứt khoát. Lưới tản nhiệt mũi hổ được chuốt lại thanh mảnh, kéo dài kết nối liền mạch cùng cụm đèn chính hai bên. Phần hoạ tiết bên trong cũng chuyển sang kiểu 3D độc đáo.

Đầu xe Kia K3 ấn tượng hơn với những đường nét thiết kế sắc cạnh và dứt khoát

Cụm đèn trước

Cụm đèn chính được làm mới trở nên thon mỏng, vuông vắn và sắc sảo. Đèn pha của các phiên bản Kia K3 cao cấp cũng sử dụng đèn LED nhưng thay đổi giao diện bắt mắt, cho hiệu ứng ánh sáng tối ưu và sống động hơn. Kia K3 1.6MT và Luxury dùng đèn halogen projector. Tất cả phiên bản đều tích hợp tính năng đèn bật/tắt tự động.

Cụm đèn LED trên Kia K3 thay đổi giao diện bắt mắt, cho hiệu ứng ánh sáng tối ưu và sống động hơn

Dải đèn LED định vị ban ngày chạy song song đậm phong cách thể thao và tốc độ. Đèn sương mù đặt cao hơn, được vát nghiêng tinh tế và nâng cấp lên bóng LED thay vì halogen như trước đây.

Chạy viền quanh lưới tản nhiệt và đèn pha là những đường viền trang trí mạ chrome tạo cảm giác sang trọng và có chiều sâu. Cản trước bên dưới cũng có sự tinh chỉnh mạnh mẽ và hầm hố hơn.

Thân xe

Thân xe Kia K3 gần như không thay đổi so với Kia Cerato. Nhờ kích thước lớn nhất nhì phân khúc nên nhìn từ bên hông, K3 trông khá thanh thoát và trường dáng. Dọc thân xe là những đường gân thẳng tắp tôn lên nét thể thao và năng động. Phần mui hơi dốc phảng phất chất coupe. Cửa sổ thêm viền chrome sáng bóng.

Nhờ kích thước lớn nhất nhì phân khúc nên nhìn từ bên hông, Kia K3 trông khá thanh thoát và trường dáng

Gương và cửa

Gương chiếu hậu cả tất cả phiên bản Kia K3 đều được trang bị đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện, sấy điện và đèn báo rẽ.

Mâm và lốp

“Dàn chân” Kia K3 vẫn duy trì kích thước 17 inch như Kia Cerato. Tuy nhiên xe được trang bị bộ mâm đa chấu mới, đẹp và sang hơn kiểu 5 chấu kép trước đây.

Đuôi xe

Phần đuôi Kia K3 cũng có một vài thay đổi đáng chú ý. Cụm đèn hậu LED sử dụng đồ hoạ mới cùng phong cách với đèn trước, rất gãy gọn, tinh tế và hiện đại. Dải phản quang phía dưới nép vào hai bên. Ốp cản sau sơn đen mở to, trông bề thế và hút mắt hơn.

Cụm đèn hậu LED Kia K3 sử dụng đồ hoạ mới, gãy gọn, tinh tế và hiện đại

Màu xe

Kia K3 có 7 màu: trắng – GWP (Glacial White Pearl), vàng cát – QYG (Beige Gold), xám – KLG (Steel Grey), đen – FSB (Fusion Black), đỏ – CR5 (Runway Red), xanh – M4B (Mineral Blue), xanh đậm – D9B (Deep Chroma Blue).

Đánh giá nội thất Kia K3

Nội thất Kia K3 gần như giữ nguyên như trên Kia Cerato. Tuy nhiên, so với bản tiền nhiệm, K3 được hãng xe Hàn đầu tư thêm nhiều trang bị, tính năng mới hiện đại hơn.

Cách bố trí, thiết kế nội thất Kia K3 không có sự thay đổi đáng kể. Xe vẫn theo phong cách gảy gọn, thể thao và hiện đại, mang nhiều âm hưởng của xe sang châu Âu. Vật liệu chủ yếu sử dụng ở taplo và ốp cửa là nhựa giả da kết hợp thêm các chi tiết trang trí mạ bạc giúp tăng thêm cảm giác sang trọng.

Kia K3 vẫn theo phong cách gảy gọn, thể thao và hiện đại, mang nhiều âm hưởng của xe sang châu Âu

Khu vực lái

Kia K3 thừa kế vô lăng 3 chấu thể thao quen thuộc trên Kia Cerato. Tuy nhiên ở vị trí trung tâm đã xuất hiện logo mới của hãng Kia và phía sau có thêm lẫy chuyển số. Riêng bản 1.6 Turbo GT vô lăng được chuyển sang kiểu D-cut đẹp hơn.

Kia K3 sử dụng vô lăng 3 chấu thể thao, vị trí trung tâm có logo mới

Cụm đồng hồ kết hợp đồng hồ dạng analog và màn hình hiển thị đa thông tin. Màn hình trên bản 1.6MT và Luxury có kích thước 3,5 inch, còn bản còn lại thì nâng lên 4,2 inch.

Kia K3 Premium được trang bị màn hình hiển thị đa thông tin 4,2 inch

Kia K3 được trang bị các tính năng chìa khoá thông minh và khởi động bằng nút bấm, hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control… Từ bản Luxury trở lên có thêm tính năng mới khởi động từ xa. Gương hậu chống chói tự động chỉ xuất hiện trên các bản cao cấp. Riêng 1.6 Turbo GT có thêm phanh tay điện tử và giữ phanh tự động rất tiện ích.

Kia K3 có thêm tính năng mới khởi động từ xa

Ghế ngồi và khoang hành lý

Cũng như Kia Cerato, không gian rộng rãi tiếp tục giúp Kia K3 chiếm ưu thế trước nhiều đối thủ cùng phân khúc, nhất là Mazda 3. Các phiên bản Kia K3 đều trang bị ghế bọc da. Xe có ghế lái chỉnh điện. Riêng bản Premium và Turbo GT, ghế lái thêm nhớ vị trí, cả hàng ghế trước thêm tính năng sưởi và làm mát với 3 cấp độ.

Xe Kia K3 có ghế lái chỉnh điện. Riêng bản Premium và Turbo GT, ghế lái thêm nhớ vị trí, cả hàng ghế trước thêm tính năng sưởi và làm mát với 3 cấp độ.

Ghế lái Kia K3 có nhớ vị trí, hàng ghế trước thêm tính năng sưởi và làm mát với 3 cấp độ

Hàng ghế sau đầy đủ tựa đầu 3 vị trí và bệ để tay trung tâm. Không gian ngồi rộng rãi, thoải mái. Khoảng trống để chân thoáng. Tuy trần phía sau hơi thấp do thiết kế mui xe đổ dốc song cũng không quá ảnh hưởng.

Hàng ghế sau Kia K3 rộng rãi, thoải mái

Khoang hành lý dung tích lên đến 428 lít. Có thể linh hoạt tăng không gian để đồ bằng cách gập hàng ghế sau theo tỷ lệ 6:4. Kia K3 mới được trang bị tính năng mở cốp điện thông minh. Theo đó, cốp sẽ tự động bật mở khi có người cầm chìa khóa đến gần khu vực sau đuôi trên 3 giây. K3 là mẫu xe đầu tiên trong phân khúc có tính năng này.

Kia K3 mới được trang bị tính năng mở cốp điện thông minh

Tiện nghi

Kia K3 Premium được đánh giá cao khi trang bị màn hình xe HD kích thước lên đến 10,25 inch – lớn nhất phân khúc. Màn hình tích hợp đầy đủ Apple CarPlay/Android Auto, Bluetooth, hệ thống định vị Navigation… Bản 1.6MT và Luxury dùng màn hình 8 inch. Tất cả các bản đều có âm thanh 6 loa.

Kia K3 Premium được trang bị màn hình xe 10,25 inch – lớn nhất phân khúc

Về hệ thống điều hoà, Kia K3 Premium Luxury sử dụng điều hoà tự động 2 vùng độc lập, còn bản 1.6MT số sàn dùng điều hòa chỉnh cơ. Cả 3 phiên bản đều có cửa gió riêng cho hàng ghế sau.

Từ bản 1.6 Luxury trở lên có cửa sổ trời. Riêng bản Premium và Turbo có thêm tính năng sạc điện thoại không dây.

Đánh giá an toàn Kia K3

Về hệ thống an toàn trên Kia K3, các tính năng như: hệ thống chống bó cứng phanh, hệ thống phân bổ lực phanh điện tử, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống khởi hành ngang dốc, camera lùi… đều là trang bị tiêu chuẩn. Các phiên bản cao cấp có thêm hệ thống cảm biến áp suất lốp. Riêng bản 1.6 Turbo có cảnh báo điểm mù.

Hơi tiếc Kia K3 không có những công nghệ tiên tiến hơn như: hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang, cảnh báo chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn đường… như một số đối thủ khác.

Đánh giá vận hành Kia K3

Kia K3 vẫn duy trì hai tuỳ chọn động cơ xăng Gamma 1.6L và Nu 2.0L như Kia Cerato trước đây nhưng bổ sung thêm một phiên bản Turbo mới.

  • Động cơ Gamma 1.6L sản sinh công suất cực đại 126 mã lực, mô men xoắn cực đại 155 Nm, kết hợp hộp số sàn 6 cấp hoặc hộp số tự động 6 cấp.
  • Động cơ xăng Nu 2.0L sản sinh công suất cực đại 150 mã lực, mô men xoắn cực đại 192 Nm, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.
  • Động cơ xăng tăng áp 1.6L sản sinh công suất cực đại 201 mã lực, mô men xoắn cực đại 265 Nm, kết hợp hộp số ly hợp kép 7 cấp.

Kia K3 vẫn duy trì hai tuỳ chọn động cơ xăng Gamma 1.6L và Nu 2.0L nhưng thêm bản 1.6 Turbo mới

Động cơ và hộp số

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Động cơ và hộp số K3 1.6 MT 1.6 Luxury 1.6 Premium 2.0 Premium 1.6 Turbo GT
Động cơ Gamma 1.6L Gamma 1.6L Gamma 1.6L Nu 2.0L Gamma 1.6L Turbo
Hộp số 6MT 6AT 6AT 6AT 7DCT

Kia K3 vẫn duy trì hai phiên bản động cơ 1.6L và 2.0L như trước. Ưu điểm nổi bật của cả hai khối động cơ này là vận hành êm ái và mượt mà thấy rõ. Động cơ đáp ứng tốt ở dải tốc độ trung bình tầm 70 – 80 km/h đổ lại. Khi di chuyển trong phố, có thể cảm nhận được sự thoải mái và linh hoạt.

Nếu nói về độ mạnh mẽ hay cảm giác lái thể thao đúng nghĩa thì chân thành rằng rất khó tìm được ở xe có mức giá dưới 1 tỷ đồng, huống chi là một chiếc hạng C giá “mềm” như Kia K3. Làm rõ điều này để thấy rằng K3 không hề tệ, thực tế vẫn là “tiền nào của đó”, khó thể đòi hỏi cao hơn.

Phiên bản Kia K3 1.6 Turbo mới bốc hơn, khả năng tăng tốc cực kỳ tốt

Chân ga Kia K3 1.6L vẫn có độ trễ nhất định. Khi nhấn ga, xe không quá vọt mà cần có thời gian để tăng tốc. Ở dải vận tốc trên 90 – 100 km/h xe tỏ ra hơi “gượng”. Nghĩa là xe vẫn ổn, vẫn có thể vượt nhanh khi cần nhưng đổi lại phải chấp nhận tiếng gầm từ động cơ vọng vào cabin khá rõ.

Còn động cơ 2.0L hiển nhiên nhanh nhẹn hơn, thoáng hơn, không có cảm giác bị kìm hãm song “độ bốc” cũng chỉ là một khái niệm mang tính tương đối.

Tuy nhiên riêng phiên bản mới 1.6 Turbo thì trải nghiệm khác biệt rõ rệt với hai bản cũ. Với sức mạnh hơn 200 mã lực, xe đạt được khả năng tăng tốc cực kỳ tốt. Độ trễ Turbo gần như không đáng kể. Động cơ phản hồi nhanh nhạy theo ý muốn người lái. Cảm giác đậm màu sắc thể thao.

Vô lăng

Vô lăng Kia K3 mới cho độ siết chắc hơn bản tiền nhiệm, tay lái nặng hơn, giúp giữ đường chạy tốt hơn, nhất là khi chạy trên đường trường, đường cao tốc. Tuy đã cải thiện không còn hờ hững như trước nhưng so với các đối thủ như Mazda 3 hay Hyundai Elantra thì chưa bằng.

Vô lăng Kia K3 mới cho độ siết chắc hơn bản tiền nhiệm

Hệ thống treo, khung gầm

Hệ thống khung gầm Kia Cerato trước đây cũng đã được gia cố đến 54% tỷ lệ thép cường lực giúp thân xe đạt độ cứng cáp hơn, ổn định tốt. So sánh hệ thống treo Kia Cerato cũ và Kia K3 mới, phiên bản mới cứng hơn, làm việc gọn gàng hơn, dập tắt dao động nhanh hơn.

Qua các bài test đánh lái gấp ở tốc độ 60 km/h rồi lên cả 80 km/h thì thân xe khá chắc chắn, phía sau không có cảm giác bị văng. Ở dải tốc trên 140 km/h, Kia K3 vẫn cho vững chãi và tự tin, nhưng cũng khó tránh khỏi xe “hơi bay” một chút.

Khả năng cách âm

Khả năng cách âm Kia K3 khá tốt. Tuy nhiên khi chạy tốc độ cao, tiếng ồn lốp, tiếng gió vọng vào nghe tương đối rõ nhưng nhìn chung cũng không quá khó chịu.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Theo hãng công bố, mức tiêu hao nhiên liệu của xe Kia K3 dao động từ khoảng 4,84 – 10,56 lít/100km tùy phiên bản và tùy cung đường di chuyển.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mức tiêu thụ nhiên liệu K3 (100km/lít) 1.6 MT 1.6 Luxury 1.6 Premium 2.0 Premium 1.6 Turbo GT
Trong đô thị 9,63 9,2 9,2 10,56 9,91
Ngoài đô thị 5,27 5,4 5,4 5,75 4,84
Hỗn hợp 6,86 6,8 6,8 7,53 6,71

Các phiên bản Kia K3

Kia K3 có 5 phiên bản:

  • 1.6 Deluxe (MT)
  • 1.6 Luxury
  • 1.6 Premium
  • 2.0 Premium
  • 1.6Turbo

Nên mua Kia K3 phiên bản nào?

Kia K3 là mẫu sedan hạng C giá rẻ nhất phân khúc. Giá phiên bản K3 số sàn chỉ ngang ngửa các xe hạng B như Honda City, Toyota Vios, Mazda 2… Với giá bán hấp dẫn, động cơ dung tích 1.6L, không gian xe rộng rãi, trang bị ổn, Kia K3 1.6MT MT được đánh giá là lựa chọn đáng tham khảo với những ai đang dự định mua xe chạy dịch vụ taxi, Grab…

Với những người mua xe phục vụ di chuyển cá nhân hay gia đình, các phiên bản từ 1.6 Luxury trở lên đều rất phù hợp. Các bản này sử dụng hộp số tự động đi kèm trang bị đầy đủ hơn.

Nếu ngân sách tương đối khiêm tốn thì có thể tiếp cận phiên bản 1.6 Luxury hay 1.6 Premium. Dù động cơ không quá mạnh mẽ nhưng vẫn đáp ứng tốt các nhu cầu di chuyển thông thường.

Còn ngân sách rộng rãi hơn, quan tâm nhiều đến yếu tố tiện nghi thì phiên bản 2.0 Premium được đánh giá hợp lý hơn cả. Riêng những ai chú trọng cảm giác sau tay lái, mong muốn có chút gì đó thể thao, phấn khích thì 1.6 Turbo GT sẽ là lý tưởng nhất.

Kia K3 có giá rẻ nhất trong nhóm xe hạng C gồm Mazda 3, Hyundai Elantra, Toyota Corolla Altis, Honda Civic (ngày trước còn có Ford Focus và Chevrolet Cruze)… Giá xe K3 thậm chí còn ngang ngửa hoặc không chênh lệch nhiều so với các mẫu xe hạng B như Toyota Vios, Mazda 2, Honda City hay xe 5 chỗ gầm cao như Ford EcoSport, Hyundai Kona…

Nhờ lợi thế giá bán dễ chịu, trang bị phong phú, Kia Cerato (trước khi đổi tên thành Kia K3) luôn đạt được doanh số cao top đầu, giữ phong độ rất tốt trong suốt thời gian dài.

Đánh giá của người dùng Kia K3

Dưới đây là những đánh giá thực tế từ người dùng mà chúng tôi thu thập được trên internet.

Anh Trần Minh Tuấn: “Quá đẹp, ngồi rộng rãi hợp gia đình. Nhiều option, bằng giá tiền mua Mazda 3 Luxury thì chật quá chật.”

Anh Tiến Nguyễn: “Phần hốc điều hoà taplo để hơi thấp. Nếu trời nắng gắt để làm mát phần trên đầu ko được ổn cho lắm.”

Anh Nhật Thảo: “Phải công nhận là xe Hàn đang có rất nhiều công nghệ mà những xe cao cấp mới có được, riêng mình thích cái mở khóa xe bằng thẻ từ.”

Lỗi xe Kia K3

Tháng 5/2022 Kia tại thị trường Mỹ có đợt triệu hồi 24 chiếc Kia K3 Kia Forte tại Mỹ vì có rủi ro rớt vô lăng. Những chiếc xe thuộc diện triệu hồi được sản xuất từ trong khoảng thời gian từ năm 2021 – 2022.

Theo Báo Thanh Niên cho biết: “Bộ thông tin từ Cơ quan Quản lý An toàn Giao thông Hoa Kỳ (NHTSA) đã thông báo các xe Hyundai và Kia trong diện triệu hồi đợt này dính phải sự cố phần vô-lăng khi kết nối thông qua bu-lông cột lái được siết không đúng theo thông số chuẩn của nhà sản xuất. Điều này có thể dẫn đến việc cột lái bị tách khỏi bánh răng thước lái và gây mất khả năng điều khiển, nguy hiểm ở tốc độ cao”

Có nên mua Kia K3?

Không thể đòi hỏi sự hoàn hảo ở một chiếc xe dưới tỷ đồng. Và cũng không thể so sánh hai mẫu xe dù cùng phân khúc nhưng giá bán quá chênh lệch nhau. Mỗi mẫu xe đều có thế mạnh riêng. Câu chuyện mua xe đơn giản chỉ là bạn biết mình cần gì và chọn mẫu xe tương ứng. Hiển nhiên cũng đừng quên tìm hiểu rõ các nhược điểm để xem bản thân có chấp nhận được không.

Với Kia K3, thế mạnh rõ ràng là giá bán. Dù giá rẻ nhưng thiết kế, tiện nghi và khả năng vận hành của K3 đều thuyết phục, thậm chí là mang đến cả sự thỏa mãn trong tầm tiền này. Doanh số “khủng” của Kia Cerato trong những năm qua là minh chứng rõ ràng nhất. Nếu đang cần tìm mua xe 600 triệu đồng thì Kia K3 là rất đáng để bạn đến showroom tìm hiểu và trải nghiệm thực tế.

Câu hỏi thường gặp về Kia K3

Kia K3 giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bánh Kia K3 từ 601.000.000 VNĐ

Kia K3 có tốn xăng không?

Trả lời: Kia K3 được đánh giá là một mẫu xe khá kinh tế, mức tiêu hao nhiên liệu hợp lý.

Kia K3 có mấy túi khí?

Trả lời: Kia K3 Premium có 6 túi khí, bản Luxury và 1.6MT có 2 túi khí.

Kia K3 có sấy gương không?

Trả lời: Cả 5 phiên bản Kia K3 đều có tính năng sấy gương chiếu hậu.

Kia K3 có cửa sổ trời không?

Trả lời: Cửa sổ trời được trang bị trên bản Kia K3 Luxury trở lên. Bản K3 1.6 Deluxe (MT) số sàn không có cửa sổ trời.

Kia K3 có sạc không dây?

Trả lời: Kia K3 có sạc không dây trên các phiên bản cao cấp Premium trở lên.

Thông số kỹ thuật cơ bản

Kích thước tổng thể (mm)
4.640 x 1.800 x 1.450
Chiều dài cơ sở (mm)
2.700
Công suất (Ps/rpm)
126/6.300 | 150/6.300 | 201
Dung tích xy lanh (cc)
1.599 | 1.999
Mô men xoắn (Nm)
155/4.850 | 192/4.850 | 265
Số ghế
5
Các phiên bản xe
Loại động cơ
Gamma 1.6L
Dung tích xy lanh (cc)
1.599
Công suất tối đa (Ps/rpm)
126/6.300
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
155/4.850
3 chế độ lái
Không
Trợ lực điện
Hệ thống truyền động
AWD
Hộp số
6MT
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
50
Dài x rộng x cao (mm)
4.640 x 1.800 x 1.450
Chiều dài cơ sở (mm)
2.700
Khoảng sáng gầm xe (mm)
150
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.300
Thể tích khoang hành lý (lít)
502
Đèn trước
Halogen Projector
Đèn pha tự động bật tắt
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
Đèn sau
Halogen
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện/Báo rẽ/Sấy
Gương chiếu hậu chống chói tự động
Không
Mâm/lốp
225/45R17
Vô lăng
Bọc da
Màn hình đa thông tin
3.5 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Khởi động từ xa
Không
Cruise Control
Phanh tay điện tử
Không
Auto Hold
Lẫy chuyển số
Ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh cơ
Sưởi và làm mát ghế trước
Không
Hàng ghế thứ 2
Gập 60:40
Làm mát/Sưởi hàng ghế trước
Không
Điều hoà
Chỉnh điện
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
8 inch
Âm thanh
6 loa
Cửa sổ trời
Không
Sạc không dây
Không
Cốp điện
Túi khí
2
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Không
Cảm biến áp suất lốp
Không
Cảm biến
Không
Camera lùi
Loại động cơ
Gamma 1.6L
Dung tích xy lanh (cc)
1.599
Công suất tối đa (Ps)
126/6.300
Mô men xoắn tối đa (Nm)
155/4.850
3 chế độ lái
Trợ lực điện
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
6AT
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
50
Dài x rộng x cao (mm)
4.640 x 1.800 x 1.450
Chiều dài cơ sở (mm)
2.700
Khoảng sáng gầm xe (mm)
150
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.300
Thể tích khoang hành lý (lít)
502
Đèn trước
Halogen Projector
Đèn pha tự động bật tắt
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện/Báo rẽ/Sấy
Gương chiếu hậu chống chói tự động
Mâm/lốp
225/45R17
Vô lăng
Bọc da
Màn hình đa thông tin
3.5 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Khởi động từ xa
Cruise Control
Phanh tay điện tử
Không
Auto Hold
Lẫy chuyển số
Ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh điện
Sưởi và làm mát ghế trước
Không
Hàng ghế thứ 2
Gập 60:40
Làm mát/Sưởi hàng ghế trước
Không
Điều hoà
Tự động
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
8 inch
Âm thanh
6 loa
Cửa sổ trời
Sạc không dây
Không
Cốp điện
Túi khí
2
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Không
Cảm biến áp suất lốp
Không
Cảm biến
Sau
Camera lùi
Loại động cơ
Gamma 1.6L
Dung tích xy lanh (cc)
1.599
Công suất tối đa (Ps/rpm)
126/6.300
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
155/4.850
3 chế độ lái
Trợ lực điện
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
6AT
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
50
Dài x rộng x cao (mm)
4.640 x 1.800 x 1.450
Chiều dài cơ sở (mm)
2.700
Khoảng sáng gầm xe (mm)
150
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.300
Thể tích khoang hành lý (lít)
502
Đèn trước
LED
Đèn pha tự động bật tắt
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện/Báo rẽ/Sấy
Gương chiếu hậu chống chói tự động
Mâm/lốp
225/45R17
Vô lăng
Bọc da
Màn hình đa thông tin
4.2 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Khởi động từ xa
Cruise Control
Phanh tay điện tử
Không
Auto Hold
Lẫy chuyển số
Ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh điện/Nhớ vị trí
Sưởi và làm mát ghế trước
Hàng ghế thứ 2
Gập 60:40
Làm mát/Sưởi hàng ghế trước
Không
Điều hoà
Tự động
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
10.25 inch
Âm thanh
6 loa
Cửa sổ trời
Sạc không dây
Cốp điện
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Không
Cảm biến áp suất lốp
Cảm biến
Trước/Sau
Camera lùi
Loại động cơ
Nu 2.0L
Dung tích xy lanh (cc)
1.999
Công suất tối đa (Ps/rpm)
150/6.300
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
192/4.850
3 chế độ lái
Trợ lực điện
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
6AT
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
50
Dài x rộng x cao (mm)
4.640 x 1.800 x 1.450
Chiều dài cơ sở (mm)
2.700
Khoảng sáng gầm xe (mm)
150
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.300
Thể tích khoang hành lý (lít)
502
Đèn trước
LED
Đèn pha tự động bật tắt
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện/Báo rẽ/Sấy
Gương chiếu hậu chống chói tự động
Mâm/lốp
225/45R17
Vô lăng
Bọc da
Màn hình đa thông tin
4.2 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Khởi động từ xa
Cruise Control
Phanh tay điện tử
Không
Auto Hold
Lẫy chuyển số
Ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh điện/Nhớ vị trí
Sưởi và làm mát ghế trước
Hàng ghế thứ 2
Gập 60:40
Làm mát/Sưởi hàng ghế trước
Không
Điều hoà
Tự động
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
10.25 inch
Âm thanh
6 loa
Cửa sổ trời
Sạc không dây
Cốp điện
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Không
Cảm biến áp suất lốp
Cảm biến
Trước/Sau
Camera lùi
Loại động cơ
Gamma 1.6L Turbo
Dung tích xy lanh (cc)
1.599
Công suất tối đa (Ps)
201
Mô men xoắn tối đa (Nm)
265
3 chế độ lái
Trợ lực điện
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
7DCT
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
50
Dài x rộng x cao (mm)
4.640 x 1.800 x 1.450
Chiều dài cơ sở (mm)
2.700
Khoảng sáng gầm xe (mm)
150
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.300
Thể tích khoang hành lý (lít)
502
Đèn trước
LED
Đèn pha tự động bật tắt
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện/Báo rẽ/Sấy
Gương chiếu hậu chống chói tự động
Mâm/lốp
225/45R17
Vô lăng
Bọc da
Màn hình đa thông tin
4.2 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Khởi động từ xa
Cruise Control
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Lẫy chuyển số
Ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh điện/Nhớ vị trí
Sưởi và làm mát ghế trước
Hàng ghế thứ 2
Gập 60:40
Làm mát/Sưởi hàng ghế trước
Không
Điều hoà
Tự động
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
10.25 inch
Âm thanh
6 loa
Cửa sổ trời
Sạc không dây
Cốp điện
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Cảm biến áp suất lốp
Cảm biến
Trước/Sau
Camera lùi

Xe cùng phân khúc

Mazda CX-30 2021
Mazda CX-30 2021
Ra mắt: 04/2021
Khoảng giá: 709 triệu - 749 triệu
Mazda 3 2023
Mazda 3 2023
Ra mắt: 11/2023
Khoảng giá: 579 triệu - 709 triệu
Kia Sportage
Kia Sportage
Ra mắt: 6/2022
Khoảng giá: 799 triệu - 1,019 tỷ
Honda City 2023
Honda City 2023
Ra mắt: 07/2023
Khoảng giá: 559 triệu - 609 triệu
Honda HR-V 2022
Honda HR-V 2022
Ra mắt: 12/2022
Khoảng giá: 699 - 871 triệu
Honda BR-V 2023
Honda BR-V 2023
Ra mắt: 09/2023
Khoảng giá: 661 - 705 triệu

Xe cùng Hãng

Kia Sorento
Kia Sorento
Ra mắt: 12/2022
Khoảng giá: 964 triệu - 1,499 tỷ
Kia Sportage
Kia Sportage
Ra mắt: 6/2022
Khoảng giá: 799 triệu - 1,019 tỷ
Kia Sedona
Kia Sedona
Ra mắt: 10/2018
Khoảng giá: 1 tỷ - 1,3 tỷ
Kia EV6
Kia EV6
Ra mắt: 9/2021
Khoảng giá: Đang cập nhật
Kia Rondo
Kia Rondo
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 599 - 655 triệu
Kia K5
Kia K5
Ra mắt: 10/2021
Khoảng giá: 859 - 999 triệu
Xem nhanh
Back To Top
Tìm