Khoảng giá: 349 - 424 triệu
Kia Carnival 2024 đã ra mắt thị trường Việt Nam. Đối với phiên bản này xe nâng cấp nhẹ về giao diện bên ngoài.
Kia Carnival là thế hệ mới của Kia Sedona. Mẫu xe chuyển sang sử dụng tên “Carnival” để đồng nhất với thị trường quốc tế. Sau lần nâng cấp thay đổi toàn diện, đến nay Kia Carnival đã cho ra mắt phiên bản 2024 với những thay đổi nhẹ về mặt ngoại hình. Về động cơ, Carnival chỉ còn tùy chọn động cơ xăng.

Giá xe Kia Morning niêm yết & lăn bánh

Kia Morning được lắp ráp và phân phối bởi THACO Trường Hải với 5 phiên bản: MT, AT, Premium, X-Line, GT-Line.

Giá xe Kia Morning dao động từ 349.000.000 VNĐ đến 424.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản Morning Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh HCM Giá lăn bánh Hà Tĩnh Giá lăn bánh tỉnh
MT 349.000.000 VNĐ 413.000.000 VNĐ 406.000.000 VNĐ 390.000.000 VNĐ 387.000.000 VNĐ
AT 371.000.000 VNĐ 438.000.000 VNĐ 430.000.000 VNĐ 415..000.000 VNĐ 411.000.000 VNĐ
Premium 399.000.000 VNĐ 469.000.000 VNĐ 461.000.000 VNĐ 446.000.000 VNĐ 442.000.000 VNĐ
X-Line 424.000.000 VNĐ 497.000.000 VNĐ 489.000.000 VNĐ 473.000.000 VNĐ 470.000.000 VNĐ
GT-Line 424.000.000 VNĐ 497.000.000 VNĐ 489.000.000 VNĐ 473.000.000 VNĐ 470.000.000 VNĐ

Giá xe Kia Sonet so với các đối thủ cùng phân khúc

  • Kia Morning giá từ 349.000.000 VNĐ
  • Hyundai Grand i10 giá từ 360.000.000 VNĐ
  • Toyota Wigo giá từ 360.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Kiểu dáng thiết kế mới thể thao và hiện đại
  • Cụm đèn Halogen Projector tạo dấu ấn riêng biệt
  • Các chi tiết kẻ sọc khác màu tăng dấu ấn đô thị

Ưu điểm

  • Thiết kế trẻ trung, thể thao
  • Nội thất cho cảm giác cao cấp hơn so với mặt bằng chung các xe hạng A
  • Trang bị hiện đại hàng đầu phân khúc
  • Động cơ đáp ứng sức mạnh tốt khi đi phố
  • Trang bị an toàn có cả cân bằng điện tử & khởi hành ngang dốc
  • Nhỏ gọn, linh hoạt, là một mẫu xe cỡ nhỏ đô thị tốt

Nhược điểm

  • Không gian hàng ghế sau không rộng bằng một số đối thủ
Đánh giá

Đánh giá ngoại thất Kia Morning

Ở thế hệ mới, Kia Morning sở hữu một diện mạo mới mẻ, sắc nét và cứng cáp hơn. Xe có bản GT-Line hướng đến phong cách trẻ trung, thể thao và bản X-Line hướng đến phong cách off-road hầm hố. Sự thay đổi này càng giúp Kia Morning nổi bật hơn khi đứng cạnh các đối thủ cùng phân khúc.

Kia Morning GT-Line hướng đến phong cách trẻ trung thể thao

Kia Morning X-Line hướng đến phong cách off-road hầm hố

Kích thước và trọng lượng

Kia Morning sở hữu kích thước nhỏ nhắn, linh hoạt với chiều dài x rộng x cao lần lượt là 3.595 x 1.595 x 1.495 mm và chiều dài trục cơ sở là 2.400 mm. So với Hyundai Grand i10 (3.805 x 1.680 x 1.520 mm) New Morning chỉ nhỉnh hơn về chiều rộng. Trục cơ sở của cả 2 mẫu xe tương đương nhau. Tuy nhiên, kích thước của Morning chỉ hướng đến nhu cầu di chuyển gọn gàng trong phố.

Đầu xe

Đầu xe Kia Morning sở hữu nhiều điểm nhấn ấn tượng. Lưới tản nhiệt trên vẫn kiểu mũi hổ đặc trưng. Nhưng sang thế hệ thứ tư sắc cạnh hơn khi được bóp gọn, kéo dài kết nối liền mạch với cụm đèn trước. Bên trong sơn đen. Phần viền chrome bóng bên ngoài ở thế hệ cũ được chuyển sang mạ bạc thêm phay tinh xảo, trông cao cấp hơn. Riêng bản GT-Line có thêm đường chỉ đỏ nổi bật.

Lưới tản nhiệt trên Kia Morning sắc cạnh hơn

Phiên bản Morning GT-Line có thêm đường chỉ đỏ nổi bật

Cụm đèn trước

Cụm đèn trước Kia Morning mới mẻ và thần thái hơn. Cả hai phiên bản Morning GT-Line và X-Line vẫn chỉ trang bị đèn Halogen Projector tích hợp tính năng bật/tắt tự động như bản Luxury ở “người tiền nhiệm”. Tuy nhiên, dải đèn định vị LED ban ngày được tái thiết kế hình chữ X độc đáo, khá giống “đàn anh” Kia K3. Đèn xi nhan kiểu dải dài nhiều khối LED rất đẹp.

Cụm đèn trước trên Kia Morning được làm mới thần thái hơn

Điểm thu hút nhất ở đầu xe New Morning có lẽ là phần lưới tản nhiệt bên dưới. Phần tản nhiệt tích hợp chung với hốc gió mở to hình lục giác. Bên trong có lưới nổi 3D. Toàn bộ được sơn đen rất “cool”. Đèn sương mù Halogen Projector cũng được bố trí nằm lọt lòng bên trong ở hai góc dưới.

Ở dưới, lưới tản nhiệt tích hợp chung với hốc gió mở to hình lục giác, có đèn sương mù Halogen Projector lọt lòng bên trong

Thiết kế cản trước ở bản Morning GT-Line và X-Line có sự khác biệt lớn. Ở bản GT-Line, hốc gió kéo dài gần như chiếm hết cản trước. Hai má bên khoét sâu thêm ốp nhựa đen tạo điểm nhấn.

Kia Morning GT-Line có hốc gió kéo dài gần như chiếm hết cản trước

Ở bản X-Line, hốc gió mở rộng sang cả hai bên. Cản dưới được mạ bạc, thiết kế hầm hố.

Kia Morning X-Line có hốc gió mở rộng sang hai bên, cản trước to và hầm hố

Thân xe

Thân xe Kia Morning thu hút với không ít điểm mới. Trụ B sơn đen. Phần kính sau thu gọn tạo hiệu ứng thân xe dài và thể thao hơn so với “người tiền nhiệm”. Đường dập gân nổi trên thân xe thay vì chạy xuyên qua tay nắm cửa như trước thì nay được nâng lên cao hơn.

Thân xe Kia Morning đổi mới tạo hiệu ứng thân xe dài và thể thao hơn

Phần thân dưới có sự khác biệt giữa bản Morning GT-LineX-Line. Trên bản GT-Line, cạnh dưới thân xe có ốp nhựa cùng màu xe, thêm nẹp nhựa đỏ trang trí. Trên bản X-Line, vòm bánh xe và cạnh dưới thân xe đều ốp nhựa đen, phần trên có thêm nẹp nhựa cho cảm giác thể thao hơn.

Kia Morning GT-Line có nẹp nhựa đỏ trang trí

Kia Morning X-Line có vòm bánh xe và cạnh dưới thân xe ốp nhựa đen

Gương và cửa

Gương chiếu hậu Kia Morning cùng màu thân xe, tích hợp đầy đủ các tính năng gương chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ và đặc biệt có cả sấy gương.

Mâm và lốp

Kia Morning sử dụng mâm xe 15 inch 8 chấu ở cả hai phiên bản GT-Line và X-Line.

Kia Morning sử dụng mâm xe 15 inch 8 chấu

Đuôi xe

Đuôi Kia Morning trông “phình” hơn, cho cảm giác bề thế hơn so với “người tiền nhiệm”. Phần dưới sử dụng nhiều chi tiết cắt vát bắt mắt. Điểm hấp dẫn nhất là cụm đèn hậu hoàn toàn mới với đồ hoạ gồm nhiều sợi LED tạo thành hình chữ C sắc sảo và hiện đại.

Đuôi Kia Morning trông “phình” hơn, cho cảm giác bề thế hơn trước

Cụm đèn hậu Morning mới với đồ hoạ gồm nhiều sợi LED tạo thành hình chữ C rất sắc sảo

Cản sau Morning cũng được thiết kế rất cầu kỳ. Ở bản GT-Line, cản sau sơn đen bóng, có đường viền đỏ. Rất thú vị là bên dưới có cả khe khuếch tán gió và chụp ống xả kép mạ chrome tăng thêm phần mạnh mẽ.

Cản sau Morning GT-Line sơn đen bóng, có chụp ống xả kép mạ chrome

Ở bản X-Line, cản sau to với ốp mạ bạc viền nhựa bọc ngoài cho cảm giác cứng cáp và hầm hố hơn. X-Line cũng có chụp ống xả kép nhưng còn to hơn bản GT-Line. Tuy đây chỉ là chi tiết mang tính trang trí song chắc chắn sẽ khiến không ít người dùng thích thú.

Cản sau Morning X-Line to hơn với ốp mạ bạc, có chụp ống xả kép

Màu xe

Kia Morning có 5 màu: Trắng – GWP (Glacial White Pearl), Vàng Cát – QYG (Starbright Yellow), Xanh – M4B (Alice Blue), Đỏ – CR5 (Runway Red), Xám – KLG (Steel Grey).

Đánh giá nội thất Kia Morning

Ở thế hệ thứ tư, New Morning không chỉ đổi mới về ngoại hình, còn “lột xác” cả ở phần nội thất. Không còn một khoang cabin “đặc sệt” vẻ đơn điệu thường thấy ở các mẫu xe cỡ nhỏ giá rẻ, sau màn “biến hình” Morning trở nên hiện đại hơn, thời trang hơn. Nhiều người đã phải trầm trồ trước sự đầu tư, chăm chút của hãng xe Hàn lần này.

Khu vực bảng taplo có lẽ là nơi hấp dẫn nhất trong lần “lột xác” này. Khi nhìn vào taplo Kia Morning, người ta sẽ không nghĩ rằng đây là một mẫu xe cỡ nhỏ hạng A.

Thiết kế taplo Kia Morning “lột xác” hiện đại và cao cấp hơn

Taplo Kia Morning nổi bật với màn hình trung tâm kiểu dựng nổi rất công nghệ, thừa hưởng từ “đàn anh” hạng C – Kia K3 (trước đây là Kia Cerato). Bảng điều khiển điều hoà thiết kế hiện đại, gãy gọn. Các ổ cắm và ngăn để cốc sắp xếp khoa học. Cửa gió điều hoà còn trở thành một điểm nhấn trang trí nổi bật với kiểu dáng thon dài độc đáo.

Bảng điều khiển điều hoà Kia Morning có thiết kế hiện đại, gãy gọn

Phần nhựa xám trước đây được đổi sang màu đen, dù vẫn là nhựa cứng dạng hạt giả da nhưng cũng đã cho cảm giác tốt hơn. Khi kết hợp thêm các chi tiết trang trí mạ bạc và nhựa sơn bóng, tổng thể nội thất New Morning trông sang trọng và cao cấp hơn trước khá nhiều.

Ốp cửa Morning một lần nữa cho thấy sự đầu tư bài bản của hãng xe Kia khi có sự kết hợp tinh tế giữa màu sắc và vật liệu trang trí. Khu vực cần số cũng được làm mới cầu kỳ hơn.

Cửa Kia Morning GT-Line được trang trí ốp nhựa đen phối đỏ

Cửa Kia Morning X-Line được trang trí ốp mạ bạc phối màu

Khu vực cần số Kia Morning được thiết kế khá cầu kỳ

Khu vực lái

New Morning sử dụng nguyên mẫu vô lăng của “đàn anh” Kia Soluto. Vô lăng kiểu 3 chấu thể thao, được bọc da, chạy chỉ màu trang trí nổi bật. Trên vô lăng tích hợp đầy đủ các phím chức năng cần thiết.

Vô lăng Morning kiểu 3 chấu thể thao, được bọc da, chạy chỉ màu trang trí nổi bật

Cụm đồng hồ sau vô lăng Morning cũng giống với Kia Soluto. Nhưng nếu “đàn anh” chỉ dừng lại ở màn hình hiển thị đa thông tin đơn sắc 2,8 inch thì Morning dùng màn hình màu đến 4,2 inch cho giao diện tổng thể trực quan hơn. Các phiên bản Morning đều có chìa khoá thông minh và khởi động nút bấm.

Kia Morning có màn hình màu đến 4,2 inch

Ghế ngồi và khoang hành lý

Ghế ngồi các phiên bản Kia Morning đều được bọc da. Tuy nhiên khác với thế hệ cũ, Morning mới có phần da bọc ghế đục lỗ theo hoa văn chìm cầu kỳ. Ở bản GT-Line, ghế màu đen phối viền đỏ. Bản X-Line, ghế màu màu đen phối viền trắng.

Ghế bản Kia Morning GT-Line màu đen phối viền đỏ

Ghế bản Kia Morning X-Line màu đen phối viền trắng

Hàng ghế trước Morning được tạo hình khá thể thao. Ghế lái vẫn chỉnh cơ 6 hướng, ghế phụ chỉnh 4 hướng. Nhưng có một điểm đáng khen là Morning thế hệ mới được trang bị thêm bệ để tay giúp ích rất nhiều cho người lái khi chạy xe đường xa.

Hàng ghế trước Kia Morning được tạo hình khá thể thao

Kia Morning có bệ để tay trung tâm cho hàng ghế trước

Hàng ghế sau Morning đã có đủ tựa đầu 3 vị trí. Tuy nhiên, không gian nhìn chung vẫn chỉ ở mức đủ dùng như “người tiền nhiệm”. Khoảng trống để chân vừa đủ. Trần xe hơi kém thoáng. So sánh với các đối thủ cùng phân khúc, hàng ghế sau Morning rộng ngang với VinFast Fadil, không rộng rãi bằng Hyundai i10, Toyota Wigo hay Honda Brio.

Hàng ghế sau Morning đã có đủ tựa đầu 3 vị trí, không gian ở mức đủ dùng

Khoang hành lý Kia Morning rộng hơn trước với dung tích 225 lít, đủ dùng cho các nhu cầu thông thường. Có thể mở rộng nâng lên 1.010 lít nếu gập hàng ghế thứ 2.

Khoang hành lý Kia Morning rộng hơn với dung tích 225 lít

Tiện nghi

Sang thế hệ mới, Kia Morning được nâng cấp lên màn hình cảm ứng 8 inch, cung cấp đầy đủ những tính năng giải trí. Hệ thống âm thanh xe gồm 6 loa, trong đó có 2 loa tweeter riêng cho dải âm sống động hơn. Các phiên bản New Morning đều trang bị điều hoà tự động và tất nhiên là không có cửa gió ở hàng ghế sau.

Kia Morning được nâng cấp sử dụng màn hình cảm ứng 8 inch

Đánh giá an toàn Kia Morning

Hệ thống an toàn trên Kia Morning có sự nâng cấp đáng kể. Bên cạnh các tính năng chống bó cứng phanh, camera lùi, 2 túi khí… New Morning đã có thêm hệ thống cân bằng điện tử và hỗ trợ khởi hành ngang dốc. Hai tính năng nâng cấp mới này có thể rất cơ bản trên những xe phân khúc cao, nhưng với xe hạng A như Morning thì quả là một lợi thế lớn.

Đánh giá vận hành Kia Morning

Kia Morning vẫn duy trì thông số kỹ thuật như trước với động cơ Kappa dung tích 1.25L cho công suất cực đại 83 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn 120 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 4 cấp.

Động cơ và hộp số

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Động cơ và hộp số Morning GT-Line X-Line
Động cơ 1.25L 1.25L
Hộp số 4AT 4AT

Kia Morning vẫn duy trì động cơ Kappa 1.25L như trước. Với khối động cơ này, đa phần người dùng đánh giá xe Kia Morning vận hành khá tốt ở dải tốc dưới 80 km/h. Như các mẫu xe hạng A khác, động cơ Morning được thiết kế nhằm phát huy thế mạnh ở dải vận tốc thấp đến trung bình. Không mạnh mẽ nhưng vẫn có độ vọt nhất định, đủ giúp xe di chuyển thoải mái trong đô thị.

Kia Morning vẫn duy trì động cơ Kappa 1.25L như trước

Có thể nói ở điều kiện đường sá bình thường nội thành thì sức mạnh động cơ Morning đáp ứng ổn thoả các mặt. Tuy nhiên nếu cần leo các dốc cao như ở hầm xe những trung tâm thương mại thì xe hơi đuối khi full tải. Nếu cố ép xe leo dốc nhanh bằng cách nhấn ga sâu, động cơ thường gầm lớn, thậm chí rung mạnh. Do đó, giải pháp tốt hơn hết là để xe từ từ “bò” chậm rãi lên dốc.

Còn với đường trường, đường cao tốc thì hiển nhiên mẫu oto nhỏ nhắn Kia Morning khó thể “chiến” được với các xe lớn. Để vượt xe khác cần một “khoảng chuẩn bị” từ trước.

Hệ thống treo, khung gầm

Kia Morning được phát triển trên nền tảng khung gầm mới có tỉ lệ thép cường lực cao hơn, tăng độ cứng chắc cho khung xe. Hệ thống treo xe theo phong cách êm ái kiểu xe đô thị.

Khung gầm Kia Morning được tăng tỉ lệ thép cường lực giúp xe chắc chắn hơn

Trải nghiệm thực tế, khi chạy Morning trên cao tốc ở dải tốc 100 km/h, xe vẫn cho cảm giác khá tự tin. Điều này chủ yếu nhờ khung gầm cứng chắc hơn và xe có thêm hệ thống cân bằng điện tử.

Khả năng cách âm

Khả năng cách âm Kia Morning không nhận được đánh giá cao. Xe khá ồn, nhất là hàng ghế sau.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Mức tiêu thụ xăng trung bình ở bản xe Morning số tự động trong tầm 5 – 6 lít/100km với đường hỗn hợp. Do sử dụng động cơ cỡ nhỏ nên Kia Morning khá tiết kiệm xăng.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mức tiêu thụ nhiên liệu Morning (100km/lít) New Morning MT New Morning AT New Morning Premium New Morning X-Line New Morning GT-Line
Trong đô thị 7,49 7,6 7,6 7,6 7,6
Ngoài đô thị 4,39 4,7 4,7 4,7 4,7
Hỗn hợp 5,54 5,8 5,8 5,8 5,8

Các phiên bản Kia Morning

Kia Morning5 phiên bản:

  • New Morning MT
  • New Morning AT
  • New Morning Premium
  • New Morning X-Line
  • New Morning GT-Line

Nên mua Morning phiên bản nào?

Kia Morning GT-Line được thiết kế theo phong cách thể thao, còn X-Line lại mang chất off-road hầm hố hơn. Tùy vào sở thích người mua mà có thể lựa chọn mẫu xe phù hợp.

Trước khi Toyota Wigo, Honda Brio hay VinFast Fadil ra mắt, Kia MorningHyundai i10 được xem là “trùm” phân khúc hạng A. Dù thường đứng sau Hyundai i10 nhưng nhìn chung doanh số Morning cũng khá cao. Hiện nay cục diện xe hạng A khá cân bằng với sự góp mặt của đầy đủ các hãng xe gồm: Hyundai i10, Kia Morning, Toyota Wigo, Honda Brio…

Đánh giá của người dùng Kia Morning

Dưới đây là những đánh giá thực tế từ người dùng mà chúng tôi thu thập được trên internet.

Chị Hoa Phạm: “Sân nhà 3m7 vừa đủ để con này, lấy đi xa cỡ 200 300km cũng ko đến nỗi tệ.”

Chị Nguyễn Phương: “nó cũng hay lắm nhá, tôi chở con đi học trong hẻm, có 1 chiếc xe tải đang đậu, tôi chui tọt qua luôn, xong lát sau tôi lại chui ra lại.”

Anh Tùng Nguyễn: “có 1 xe rồi mua morning đi chợ cũng được, xe nhỏ vào phố tiện.”

Anh Khoa Nguyễn: “Đẹp và giá cao. Hồi xưa cũng chỉ mơ ước có con này để đi. Đến hồi mua xe thì cố thêm 100 triệu lên được Vios đi cho rộng rãi, an toàn.”

Anh Mạnh Tân: “Cái ghế trước nó ngồi thoải mái lắm, êm ái với không gian thấy thoáng dễ chịu hơn i10 nhiều.”

Có nên mua Kia Morning?

Khi nói đến Kia Morning, người ta thường nghĩ ngay tới một mẫu xe giá rẻ – trẻ trung – tiện nghi. Tuy nhiên với thế hệ mới, “giá rẻ” đã không còn là yếu tố thế mạnh của New Morning. Nhưng đổi lại ta có một Morning đặc sắc hơn trước rất nhiều. Xét về thiết kế thì không có gì để bàn cãi, Morning mới thực sự hấp dẫn và nổi bật hơn đa phần các mẫu xe hạng A khác.

Có nên mua Kia Morning không? Câu trả lời có lẽ sẽ khác nhau với mỗi người. Nếu bạn quan tâm về giá thì ở thời điểm hiện tại Morning không hẳn là xe có giá tốt nhất. Nhưng nếu bạn chú trọng về thiết kế, về trải nghiệm, về cảm xúc với chiếc ô tô của mình… thì Kia Morning rất đáng để bạn dành ít thời gian đến showroom cầm lái thử.

Câu hỏi thường gặp về Kia Morning

Kia Morning giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bánh Kia Morning từ 406.000.000 VNĐ.

Xe Kia Morning có bền không?

Trả lời: Với góc nhìn so sánh chất lượng “xe Nhật – xe Hàn”, nhiều ngại sẽ lo ngại về độ bền của Kia Morning, nhất là khi đây lại là dòng xe cỡ nhỏ giá rẻ. Tuy nhiên, thực tế theo đánh giá của đa phần người dùng Morning có độ bền tốt trong tầm tiền xe 300 – 400.000.000 VNĐ.

Một số người dùng cho biết Morning hoàn toàn ổn sau 3 – 5 năm sử dụng. Bền hay không ngoài chất lượng xe còn do cách dùng. Nếu chủ động kiểm tra, bảo dưỡng, thay thế phụ tùng định kỳ đúng hạn, phong cách lái xe chừng mực phù hợp dòng cỡ nhỏ thì không phải lo lắng nhiều.

Kia Morning có cân bằng điện tử không?

Trả lời: Từ đời xe, Kia Morning đã có hệ thống cân bằng điện tử và khởi hành ngang dốc.

Kia Morning có mấy túi khí?

Trả lời: Kia Morning hiện chỉ trang bị 2 túi khí.

Kia Morning có tốn xăng không?

Trả lời: Kia Morning khá tiết kiệm xăng do sử dụng động cơ cỡ nhỏ, trọng lượng xe nhẹ. Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình Morning chỉ tầm 5 – 6 lít/100km.

Kia Morning có cửa sổ trời không?

Trả lời: Kia Morning hiện không được trang bị cửa sổ trời.

Thông số kỹ thuật cơ bản

Kích thước tổng thể (mm)
3.595 x 1.595 x 1.495
Chiều dài cơ sở (mm)
2.400
Công suất (Ps/rpm)
83/6.000
Dung tích xy lanh (cc)
1.248
Mô men xoắn (Nm/rpm)
122/4.000
Số ghế
5
Các phiên bản xe
Loại động cơ
1.25L Xăng
Dung tích xy lanh (cc)
1.248
Công suất tối đa (Ps/rpm)
83/6.000
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
122/4.000
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
4AT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Thanh xoắn
Phanh
Đĩa/Tang trống
Dài x rộng x cao (mm)
3.595 x 1.595 x 1.495
Chiều dài cơ sở (mm)
2.400
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
4.700
Trọng lượng không tải (kg)
960
Trọng lượng toàn tải (kg)
1.370
Thể tích khoang hành lý (lít)
255
Đèn trước
Halogen
Đèn pha tự động xa/gần
Không
Đèn chạy ban ngày
Không
Đèn sương mù
Halogen Projector
Đèn sau
Halogen
Gương chiếu hậu
Gập điện/Sấy
Mâm
18 inch
Vô lăng
Bọc nhựa
Màn hình đa thông tin
LCD 4.2 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Ghế
Da
Điều hoà
Tự động
Màn hình giải trí
8 inch
Âm thanh
6
Túi khí
2
Phanh ABS
Cảm biến
Sau
Camera lùi
Loại động cơ
1.25L Xăng
Dung tích xy lanh (cc)
1.248
Công suất tối đa (Ps/rpm)
83/6.000
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
122/4.000
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
5MT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Thanh xoắn
Phanh
Đĩa/Tang trống
Dài x rộng x cao (mm)
3.595 x 1.595 x 1.495
Chiều dài cơ sở (mm)
2.400
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
4.700
Trọng lượng không tải (kg)
960
Trọng lượng toàn tải (kg)
1.370
Thể tích khoang hành lý (lít)
255
Đèn trước
Halogen
Đèn pha tự động xa/gần
Không
Đèn chạy ban ngày
Không
Đèn sương mù
Halogen Projector
Đèn sau
Halogen
Gương chiếu hậu
Gập điện/Sấy
Mâm
18 inch
Vô lăng
Bọc nhựa
Màn hình đa thông tin
LCD 4.2 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Ghế
Da
Điều hoà
Tự động
Màn hình giải trí
8 inch
Âm thanh
6
Túi khí
2
Phanh ABS
Cảm biến
Không
Camera lùi
Không
Loại động cơ
1.25L Xăng
Dung tích xy lanh (cc)
1.248
Công suất tối đa (Ps/rpm)
83/6.000
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
122/4.000
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
4AT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Thanh xoắn
Phanh
Đĩa/Tang trống
Dài x rộng x cao (mm)
3.595 x 1.595 x 1.495
Chiều dài cơ sở (mm)
2.400
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
4.700
Trọng lượng không tải (kg)
960
Trọng lượng toàn tải (kg)
1.370
Thể tích khoang hành lý (lít)
255
Đèn trước
Halogen
Đèn pha tự động xa/gần
Không
Đèn chạy ban ngày
Không
Đèn sương mù
Halogen Projector
Đèn sau
Halogen
Gương chiếu hậu
Gập điện/Sấy
Mâm
18 inch
Vô lăng
Bọc nhựa
Màn hình đa thông tin
LCD 4.2 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Ghế
Da
Điều hoà
Tự động
Màn hình giải trí
8 inch
Âm thanh
6
Túi khí
2
Phanh ABS
Cảm biến
Không
Camera lùi
Không
Loại động cơ
1.25L Xăng
Dung tích xy lanh (cc)
1.248
Công suất tối đa (Ps/rpm)
83/6.000
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
122/4.000
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
4AT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Thanh xoắn
Phanh
Đĩa/Tang trống
Dài x rộng x cao (mm)
3.595 x 1.595 x 1.495
Chiều dài cơ sở (mm)
2.400
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
4.700
Trọng lượng không tải (kg)
960
Trọng lượng toàn tải (kg)
1.370
Thể tích khoang hành lý (lít)
255
Đèn trước
Halogen
Đèn pha tự động xa/gần
Không
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
Halogen Projector
Đèn sau
Halogen
Gương chiếu hậu
Gập điện/Sấy
Mâm
18 inch
Vô lăng
Bọc nhựa
Màn hình đa thông tin
LCD 4.2 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Ghế
Da
Màn hình giải trí
8 inch
Âm thanh
6
Túi khí
2
Phanh ABS
Cảm biến
Sau
Camera lùi
Loại động cơ
1.25L Xăng
Dung tích xy lanh (cc)
1.248
Công suất tối đa (Ps/rpm)
83/6.000
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
122/4.000
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
4AT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Thanh xoắn
Phanh
Đĩa/Tang trống
Dài x rộng x cao (mm)
3.595 x 1.595 x 1.495
Chiều dài cơ sở (mm)
2.400
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
4.700
Trọng lượng không tải (kg)
960
Trọng lượng toàn tải (kg)
1.370
Thể tích khoang hành lý (lít)
255
Đèn trước
Halogen
Đèn pha tự động xa/gần
Không
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
Halogen Projector
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Gập điện/Sấy
Mâm
18 inch
Vô lăng
Bọc nhựa
Màn hình đa thông tin
LCD 4.2 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Ghế
Da
Màn hình giải trí
8 inch
Âm thanh
6
Túi khí
2
Phanh ABS
Cảm biến
Sau
Camera lùi

Xe cùng phân khúc

Honda Brio 2021
Honda Brio 2021
Ra mắt: 06/2021
Khoảng giá: 418 triệu - 454 triệu
Hyundai Stargazer
Hyundai Stargazer
Ra mắt: 04/2024
Khoảng giá: 489 - 599 triệu
Kia Soluto
Kia Soluto
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 386 - 462 triệu
Vinfast Fadil
Vinfast Fadil
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 425 triệu - 499 triệu
Vinfast VF3
Vinfast VF3
Ra mắt: 07/2024
Khoảng giá: 235 triệu - 315 triệu
Mazda 2 2023
Mazda 2 2023
Ra mắt: 9/2023
Khoảng giá: 420 - 562 triệu

Xe cùng Hãng

Kia Sorento
Kia Sorento
Ra mắt: 12/2022
Khoảng giá: 964 triệu - 1,499 tỷ
Kia Sportage
Kia Sportage
Ra mắt: 6/2022
Khoảng giá: 799 triệu - 1,019 tỷ
Kia Sedona
Kia Sedona
Ra mắt: 10/2018
Khoảng giá: 1 tỷ - 1,3 tỷ
Kia EV6
Kia EV6
Ra mắt: 9/2021
Khoảng giá: Đang cập nhật
Kia Rondo
Kia Rondo
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 599 - 655 triệu
Kia K5
Kia K5
Ra mắt: 10/2021
Khoảng giá: 859 - 999 triệu
Xem nhanh
Back To Top
Tìm