Khoảng giá: 599 - 655 triệu
Tuy nhiều đánh giá xe Kia Rondo không hấp dẫn như Xpander hay XL7 nhưng đây vẫn là mẫu 7 chỗ gia đình đô thị rất đáng tiền.
Kia Rondo cập nhật gần nhất vẫn nằm trong thế hệ thứ 3 của mẫu xe (tiền nhiệm là Kia Carens) ra mắt chính thức tại Việt Nam vào năm 2014. Từ đó đến nay, Kia Rondo có rất ít sự nâng cấp, cải tiến. Thậm chí việc ngừng phân phối bản máy dầu 1.7 DAT càng khiến tình trạng doanh số xe tệ hơn.
Đồng thời, Kia Rondo 2022 là phiên bản nâng cấp cuối cùng dưới tên Rondo. Về sau, mẫu xe này lại xuất hiện thế hệ mới với tên gọi Kia Carens. Vì thế, Danchoito.vn đánh giá dựa trên đời Kia Rondo cuối cùng tại Việt Nam là Kia Rondo 2022.
Trước sự hoạt động sôi nổi của hàng loạt đối thủ Mitsubishi Xpander, Toyota Rush, Suzuki Ertiga, Suzuki XL7… chiếc 7 chỗ Kia Rondo cũng phải kết thúc sự “im hơi lặng tiếng” hàng năm trời. Tuy nhiên trong lần thay đổi gần nhất, cứ ngỡ Rondo sẽ có động thái nâng cấp thì trái lại hãng Kia tiến hành lược giản mang đến phiên bản số sàn giá rẻ, nhằm tăng cạnh tranh về giá. Nhưng hiệu ứng tạo ra không đáng kể.
Trong khi những “người anh em” từ Kia Morning, Soluto, K3 (trước đây là Cerato) đến Seltos, Sorento… đều “đắt hàng” thì Rondo luôn đứng cuối bảng. Song nhiều chuyên gia vẫn đánh giá cao Kia Rondo khi nói đến phân khúc 7 chỗ đô thị nhỏ gọn.

Giá xe Kia Rondo niêm yết & lăn bánh

Kia Rondo được Thaco Trường Hải lắp ráp trong nước và phân phối với 2 phiên bản: 2.0 GMT, 2.0 GAT Deluxe.

Giá xe Kia Rondo dao động từ 599.000.000 VNĐ đến 655.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản Rondo Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh HCM Giá lăn bánh Hà Tĩnh Giá lăn bánh tỉnh
2.0 GMT 559.000.000 VNĐ 649.000.000 VNĐ 638.000.000 VNĐ 624.000.000 VNĐ 619.000.000 VNĐ
2.0 GAT Deluxe 655.000.000 VNĐ 756.000.000 VNĐ 743.000.000 VNĐ 730.000.000 VNĐ 724.000.000 VNĐ

Giá xe Kia Rondo so với các đối thủ cùng phân khúc

  • Kia Rondo giá từ 559.000.000 VNĐ
  • Toyota Innova giá từ 755.000.000 VNĐ
  • Mitsubishi Xpander giá từ 560.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Trang bị cửa sổ trời toàn cảnh
  • Hệ thống lọc không khí ion
  • Được nhà thiết kế nổi tiếng Peter Schreyer trau chuốt từng chi tiết

Ưu điểm

  • Thiết kế thanh lịch, bền dáng
  • Kích thước nhỏ gọn, phù hợp với xe gia đình đô thị
  • Trang bị hiện đại so với tầm giá
  • Động cơ 2.0L mạnh mẽ nhất phân khúc, tăng tốc khá tốt
  • Hộp số 6 cấp mượt mà
  • Vô lăng phản hồi ổn, trải nghiệm lái thú vị
  • Khả năng cách âm tương đối tốt

Nhược điểm

  • Không gian nhỏ, hàng ghế thứ 3 chật, trần thấp
  • Hệ thống trang bị an toàn sơ sài
  • Gầm thấp nên hạn chế hơn so với các đối thủ
  • Hệ thống treo sau hơi cứng
  • Không có chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, phanh tự động…
  • Nhựa nội thất dễ bị trầy xước
Đánh giá

Đánh giá ngoại thất Kia Rondo

Kia Rondo thường được xếp vào nhóm xe đa dụng MPV nhưng chính xác Rondo là một mẫu station wagon. Đây là dòng xe tương tự hatchback nhưng phần sau kéo dài hơn, không cao và to như MPV, CUV hay SUV. Do đó, khi đứng cạnh các đối thủ như Mitsubishi Xpander, Suzuki Ertiga, Suzuki XL7… Rondo cho cảm giác nhỏ gọn hơn.

Rondo cho cảm giác nhỏ gọn

Với định hình này, kiểu dáng Rondo theo phong cách nhẹ nhàng, thanh lịch như các mẫu hatchback thay vì dáng dấp “đô con”, cơ bắp như nhiều đối thủ MPV. Sự “nhỏ con” của Rondo sẽ giúp xe di chuyển linh hoạt trong phố, mang phong cách đặc trưng của dòng xe gia đình đô thị. Về thiết kế chung, Kia Rondo có nhiều nét tương đồng với chiếc MPV cỡ lớn Kia Carnival nên Rondo còn được ví như “tiểu Sedona”.

Kích thước và trọng lượng

Kia Rondo có chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.525 x 1.805 x 1.610 mm. So với đối thủ cùng phân khúc Toyota Innova (4.735 x 1.830 x 1.795 mm), mẫu MVP nhà kia khá thua thiệt về chiều dài và chiều cao. Đặt cạnh Mitsubishi Xpander (4.475 x 1.750 x 1.730 mm), xe nổi trội hơn về chiều dài và chiều rộng. Thông qua thông số kích thước cho thấy Rondo đảm bảo tính gọn gàng nhưng vẫn mang đến không gian khoang nội thất đủ dùng.

Đầu xe

Đầu xe Kia Rondo nổi bật với lưới tản nhiệt mũi hổ đen ngầu quen thuộc của hãng Kia. Bên trong lưới tạo hình lục giác 3D nổi đẹp mắt. Bên ngoài viền chrome bản dày tạo sự tương phản nổi bật.

Đầu xe Kia Rondo nổi bật với lưới tản nhiệt mũi hổ tạo hình lục giác 3D

Cụm đèn trước

Một điểm đặc biệt đáng chú ý trên Rondo đó là phần cụm đèn trước khá bệ vệ. Đèn kết nối liền mạch với lưới tản nhiệt, vuốt ngược lên kéo dài đến tận chân cột A. Cả 2 phiên bản đều sử dụng đèn halogen projector. Bản 2.0 GAT Deluxe có thêm tính năng đèn pha tự động và dải đèn định vị ban ngày LED.

Đèn xe Rondo trang bi halogen projector, bản số tự động có đèn pha tự động và đèn định vị LED

Dưới cụm đèn chính là đèn sương mù chạy ngang nằm lọt lòng trong hốc nhựa tạo điểm nhấn nổi bật. Hốc gió dưới hình thang mở rộng kết hợp ốp cản trước mạ bạc khá thể thao.

Đèn sương mù Kia Rondo nằm lọt trong hốc nhựa tạo điểm nhấn nổi bật

Thân xe

Thân xe Kia Rondo không ấn tượng nhưng lại được nhiều người dùng đánh giá ưa nhìn, hợp mắt. Đi theo lối thiết kế gầm thấp, mui cong, nhìn từ phần hông Kia Rondo hiển nhiên trông gọn hơn khi đứng cạnh những đối thủ như Mitsubishi Xpander hay Suzuki Ertiga…

Thân xe Kia Rondo không ấn tượng nhưng ưa nhìn, hợp mắt

Trên thân Kia Rondo cũng có đường gân dập nổi chạy dài ở phần thân trên và dưới. Kính sau tối màu. 

Gương và cửa

Ở bản Rondo số tự động, tay nắm cửa và viền cửa mạ chrome, còn bản Rondo số sàn thì cùng màu với thân xe. Gương chiếu hậu Rondo tích hợp đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ. Tuy nhiên chỉ áp dụng cho bản Rondo GAT Deluxe, còn bản GMT lại không có đèn báo rẽ trên gương.

Gương chiếu hậu Rondo tích hợp đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện

Mâm và lốp

Kia Rondo sử dụng lazang hợp kim 17 inch, 5 chấu kép, phay bóng kết hợp bộ lốp 225/45R17.

Kia Rondo sử dụng lazang hợp kim 17 inch

Đuôi xe

Đuôi xe Kia Rondo khá vuông vắn. Phần trên được trang bị cánh gió thể thao, tích hợp đèn phanh trên cao. Đáng tiếc là ở đời, xe vẫn dùng ăng ten râu thay vì vây cá mập như “đàn anh” Kia Carnival.

Đuôi xe Kia Rondo khá vuông vắn

Cụm đèn hậu đầy đặn thiết kế nổi khá thu hút với công nghệ LED. So với Kia Sedona thì cụm hậu Rondo trông cân đối với đuôi xe hơn. Nối liền giữa hai cụm đèn là nẹp mạ chrome chạy ngang sáng bóng tăng cảm giác sang trọng cho phần đuôi. Cản sau Rondo sử dụng ốp nhựa bản to và ốp mạ bạc tăng thêm phần mạnh mẽ.

Cụm đèn hậu Kia Rondo đầy đặn thiết kế nổi khá thu hút với công nghệ LED

Màu xe

Kia Rondo có 8 màu: trắng, bạc, nâu, đen, vàng cát, vàng đồng, xanh, đỏ.

Đánh giá nội thất Kia Rondo

Bảng taplo Kia Rondo có thiết kế không đặc sắc cũng không quá đơn điệu, ở mức trung bình, tương xứng với giá bán. Vật liệu sử dụng chủ yếu vẫn là nhựa giả da nhưng được phối hai màu khá trẻ trung. Về chất lượng, một số ý kiến đánh giá bề mặt nhựa nội thất Rondo khá dễ trầy xước sau thời gian sử dụng.

Bảng taplo Kia Rondo có thiết kế không đặc sắc cũng không quá đơn điệu

Khu vực lái

Khu vực lái xe Kia Rondo được đánh giá cao so với nhiều đối thủ cùng phân khúc từ thiết kế đến các tính năng hỗ trợ lái. Vô lăng kiểu 3 chấu bọc da. Bên trên tích hợp đầy đủ các phím chức năng cần thiết. Đặt biệt bản 2.0 GAT Deluxe có cả lẫy chuyển số sau vô lăng. Đây là một trang bị hiếm có ở tầm giá Rondo.

Vô lăng Rondo kiểu 3 chấu bọc da, tích hợp đầy đủ các phím chức năng cần thiết

Cụm đồng hồ Rondo dù vẫn khá cơ bản song giao diện ưa nhìn với đồng hồ analog nằm hai bên và màn hình hiển thị đa thông tin 4.2 inch đặt giữa.

Cụm đồng hồ Rondo có màn hình hiển thị đa thông tin 4.2 inch đặt giữa

Các trang bị Cruise Control & giới hạn tốc độ, gương chiếu hậu chống chói đều có ở bản số tự động 2.0 GAT Deluxe. Tuy nhiên có một điểm rất tiếc là ở thời điểm hiện tại cả 2 phiên bản Kia Rondo đều không có chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm.

Ghế ngồi và khoang hành lý

Kích thước nhỏ hơn các đối thủ MPV nên không gian Kia Rondo sẽ không rộng rãi bằng. Tuy nhiên, hệ thống ghế ngồi của mẫu xe Hàn này vẫn đáp ứng thoải mái cho hành trình từ 5 – 6 người lớn. Ghế xe Kia Rondo bọc nỉ ở bản 2.0 GMT và da cao cấp ở bản 2.0 GAT Deluxe.

Hàng ghế trước Kia Rondo chỉnh tay 6 hướng ở ghế lái và 4 hướng ở ghế phụ. Hàng ghế thứ 2 đủ tựa đầu 3 vị trí, gập 6:4. Hàng ghế thứ 3 gập 5:5.

Hàng ghế trước Kia Rondo chỉ chỉnh tay

Hàng ghế thứ 2 Kia Rondo rộng rãi, đủ tựa đầu 3 vị trí

Nhìn chung, không gian Kia Rondo mang đến nhiều cảm giác tương tự như một mẫu sedan hay hatchback gầm thấp nhưng phần trần cao và thoáng hơn chút. Hàng ghế thứ 3 chỉ đóng vai trò là ghế phụ do cấu trúc 5+2. Phần tựa lưng to nhưng phần đệm ngồi khá nhỏ và mỏng. Tựa lưng thiết kế kiểu cố định, không điều chỉnh được độ nghiêng. Hàng ghế này chủ yếu hợp với trẻ em hay người nhỏ con cao dưới 1,65 m.

Hàng ghế thứ 3 Kia Rondo chỉ đóng vai trò ghế phụ

Khoang hành lý Kia Rondo cũng dừng lại ở mức khá khiêm tốn. Nếu muốn tăng diện tích để đồ có thể gập hàng ghế thứ 3.

Khoang hành lý Kia Rondo có dung tích khá khiêm tốn, muốn tăng diện tích để đồ có thể gập hàng ghế thứ 3

Tiện nghi

Về hệ thống giải trí, Kia Rondo trang bị màn hình trung tâm cảm ứng 8inch, âm thanh 6 loa. Xe có đàm thoại rảnh tay, hỗ trợ đầy đủ các kết nối GPS, Bluetooth, AUX, USB…

Điều hoà Rondo dùng loại 2 vùng tự động ở bản 2.0 GAT Deluxe, chỉnh tay ở bản 2.0 GMT. Xe có cửa gió hàng ghế sau. Riêng bản 2.0 GAT Deluxe có thêm tính năng lọc không khí ion.

Đánh giá an toàn Kia Rondo

Hệ thống an toàn Kia Rondo bị đánh giá khá sơ sài, chỉ tương đương với một số xe hạng A. Xe chỉ có hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử, 2 túi khí, camera lùi (chỉ ở bản 2.0 GAT Deluxe). Đây được xem là một điểm trừ lớn ở Rondo.

Đánh giá vận hành Kia Rondo

Kia Rondo trang bị động cơ xăng Nu 2.0L, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, Dual CVVT cho công suất cực đại 158 mã lực tại 6.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 194Nm tại 4.800 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 6 cấp hoặc số tự động 6 cấp, dẫn động cầu trước.

Động cơ và hộp số

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Động cơ và hộp số 2.0 GMT 2.0 GAT Deluxe
Động cơ 2.0L Xăng 2.0L Xăng
Hộp số 6MT 6AT

Được trang bị động cơ xăng dung tích 2.0L, Kia Rondo mang đến trải nghiệm vận hành tốt, mượt mà. Động cơ 2.0L của Rondo cho công suất và sức kéo đầu ra mạnh mẽ hơn khối động cơ của Toyota Innova dù cùng dung tích. Thêm vào đó, trọng lượng của Rondo (1.510 kg) cũng nhẹ hơn Innova (1.700 – 1.755 kg).

Vì thế nếu so sánh Rondo Innova thì chiếc xe nhỏ gọn nhà Kia cho sức bật tốt hơn, linh hoạt hơn. Còn nếu so với các mẫu xe dùng động cơ dung tích 1.5L như Mitsubishi Xpander, Suzuki Ertiga hay Suzuki XL7 thì rõ ràng Rondo cũng nổi trội hơn.

Trải nghiệm thực tế, Kia Rondo có nước ga đầu rất thoáng, độ vọt tốt. Di chuyển trong phố rất nhạy và lanh lẹ, không ì như nhiều đối thủ MPV đồ sộ cùng phân khúc. Còn trên đường trường, động cơ 2.0L – 158 mã lực tiếp tục tỏ rõ uy thế. Nhìn chung, động cơ 2.0L đáp ứng đủ tốt gần như mọi tình huống vận hành thường gặp ở một mẫu xe đô thị.

Với động cơ 2.0L, Kia Rondo sở hữu công suất mạnh mẽ bậc nhất phân khúc

Ở hộp số, Kia Rondo được đánh giá cao hơn các đối thủ. Trong khi các xe cùng tầm giá như Xpander, Ertiga, XL7 đều chỉ dừng lại ở hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp, Innova thì số tự động 6 cấp hoặc sàn sàn 5 cấp thì Kia Rondo được trang bị hộp số sàn 6 cấp hoặc số tự động 6 cấp. Với hộp số nhiều cấp hơn, tỷ số truyền giữa các cấp ít có sự chênh lệch hơn. Điều này giúp Rondo tăng tốc mượt hơn, ít giật hơn.

Vô lăng

Vô lăng Kia Rondo cũng được nhiều lời khen trong tầm giá này. Vô lăng được trang bị trợ lực điện mang đến sự nhẹ nhàng, thoải mái trong phố, khả năng phản hồi ổn hơn phần lớn đối thủ, độ rơ không nhiều.

Xe có 3 chế độ lái Comfort, Normal và Sport. Ở 3 chế độ lái này, sự khác biệt chủ yếu ở phản hồi vô lăng, còn hộp số, vòng tua máy, độ trễ chân ga… gần như giống nhau. Dù không biến đổi nhiều nhưng các chế độ lái này cũng phần nào mang đến trải nghiệm lái thú vị hơn, nhất là ở Sport.

Hệ thống treo, khung gầm

Là một mẫu xe gầm thấp, chủ yếu di chuyển trong đô thị nên Kia Rondo có hệ thống treo khá êm ái. Tuy nhiên cũng vì gầm thấp lại là xe 7 chỗ nên phuộc sau của xe sẽ khá cứng hơn. Điều này tuy hơi xóc nhưng nếu chở đủ 7 người kèm hành lý thì sẽ tránh được tình trạng xệ đuôi, đồng thời có được độ ổn định tốt, không bị quá “nhão” khi chạy tốc độ cao.

Hệ thống treo phía sau Kia Rondo khá cứng để tránh tình trạng xe bị xệ đuôi khi chở đủ 7 người

Khả năng cách âm

Khả năng cách âm của Kia Rondo tương đối khá. Trước đây khi còn bản máy dầu thì tiếng ồn khoang máy hơi nhiều. Nhưng hiện chỉ còn bản máy xăng thì không cần lo điều này.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Dù dùng động cơ 2.0L nhưng “xác xe” nhẹ, lại có thể hệ thống kiểm soát tiêu hao nhiên liệu nên mức tiêu thụ nhiên liệu Kia Rondo khá tiết kiệm. Ở bản số tự động, xe tiêu hao trung bình 6,3 lít/100 km ở đường trường, 9,2 lít/100 km ở đường đô thị.

Tầm nhìn

Kia Rondo được đánh giá cho tầm nhìn thoáng hơn so với nhiều mẫu xe khác cùng phân khúc. Do trục chữ A đổ nhiều, góc tam giác ở dưới khoét một khoảng trống giúp giảm thiểu đáng kể điểm mù ở khu vực này.

Các phiên bản Kia Rondo

Kia Rondo chỉ có 2 phiên bản:

  • 2.0 GMT
  • 2.0 GAT Deluxe

Nên mua Rondo số sàn MT hay số tự động AT?

Kia Rondo đã có sự giản lược các phiên bản, hiện tại chỉ còn 2 phiên bản máy xăng số sàn và số tự động.

So sánh Rondo GAT và GMT, với mức chênh lệch gần 100 triệu đồng, ngoại trừ sự khác biệt chủ yếu ở hộp số sàn và số tự động thì bản 2.0 GAT có thêm các trang bị: đèn pha tự động, đèn sương mù, gạt mưa tự động, lẫy chuyển số, ghế bọc da cao cấp, Cruise Control + giới hạn tốc độ, gương chiếu hậu chống chói, điều hoà tự động kèm lọc không khí ion, camera lùi…

Rondo 2.0 GMT là phiên bản giá rẻ nhằm tăng sức cạnh tranh với nhiều đối thủ giá rẻ cùng phân khúc như Mitsubishi Xpander, Toyota Avanza, Suzuki Ertiga, Suzuki XL7… Tuy nhiên cần chú ý một điểm, Kia Rondo có sự khác biệt nhất định với đa số đối thủ.

Cụ thể, trong khi Xpander, Ertiga, hay XL7… hướng đến cả nhóm khách gia đình và khách mua xe chạy dịch, trong đó nổi trội hơn là nhóm khách mua xe chạy dịch vụ, thì Kia Rondo gần như tập trung nhiều vào nhóm khách xe gia đình. Mà với khách hàng mua xe gia đình thì phần tiện nghi và trải nghiệm sẽ thường được quan tâm nhiều hơn. Do đó, dù giá chênh lệch không nhỏ nhưng nếu mua xe gia đình, phiên bản số tự động Kia Rondo 2.0 GAT vẫn được đánh giá phù hợp hơn.

Với trang bị tiện nghi đầy đủ, phiên bản Kia Rondo 2.0 GAT được đánh giá phù hợp với xe gia đình hơn

Còn nếu cần tìm một chiếc 7 chỗ nhỏ gọn để chạy dịch vụ đường ngắn trong phố thì Rondo cũng khá phù hợp. Với nhu cầu này thì phiên bản số sàn giá rẻ 2.0 GMT được xem là lựa chọn hợp lý.

Trong việc xếp vị trí ở phân khúc, Kia Rondo được đánh giá khá lỡ cỡ. Bởi nếu xét về giá bán, Rondo hiện cạnh tranh với các đối thủ Mitsubishi Xpander, Toyota Avanza, Toyota Rush, Suzuki Ertiga, Suzuki XL7… Nhưng nết xét về động cơ thì khối động cơ của Rondo ngang ngửa lại với Toyota Innova.

Đánh giá của người dùng Kia Rondo

Dưới đây là những đánh giá thực tế từ người dùng mà chúng tôi thu thập được trên internet.

Anh Hạo Nhiên: “Tiếc nhất là không có cân bằng điện tử. Nhìn đẹp và sang trọng thật. Nếu có cân bằng điện tử với chìa khóa thông minh thì tầm giá đấy vô đối luôn.”

Anh Danh: “Nó như kiểu là CRV 5+2 ý. Nó chia sẻ khung gầm với Seltos thế nên nó sẽ thành SUV .mà lắm trang bị với thiết kế đẹp thế kia thì ít có rẻ lắm.”

Anh Phạm Hải Đăng: “Ngoại hình nó đẹp. Nhìn không giống xe dịch vụ, giống xe gia đình. Nếu loanh quanh 650 triệu thì chiếc này ổn.”

Có nên mua Kia Rondo?

Trước đây khi cần mua xe chạy dịch vụ, nếu ngân sách không đủ để tiến tới Toyota Innova thì nhiều người sẽ nghĩ đến Kia Rondo. Nhưng hiện nay khi đã có Mitsubishi Xpander, Suzuki Ertiga, Suzuki XL7, Toyota Rush… thì rõ ràng Kia Rondo không phải là lựa chọn tốt nhất.

Tuy nhiên, nếu mua xe gia đình thì Kia Rondo chưa hẳn đã tệ, thậm chí còn là lựa chọn nổi bật. Không có mẫu xe nào là hoàn hảo. Mỗi xe ô tô đều có những thế mạnh riêng của mình. Có thể về không gian, Rondo gần như “thua thiệt” khi đứng cạnh các đối thủ nhưng đây cũng là một ưu điểm nếu xét ở góc nhìn khác. Với dáng dấp nhỏ nhắn, Kia Rondo trông thanh lịch và mang chất rất “gia đình đô thị”, không bị nhầm lẫn với xe chạy dịch vụ.

Ngoài ra, Kia Rondo còn nổi bật với nhiều ưu điểm khác khi sở hữu động cơ 2.0L mạnh mẽ nhất phân khúc, hộp số 6 cấp mượt mà, trang bị tiện nghi đầy đủ, giá bán đang giảm khá hấp dẫn… Chỉ hơi tiếc khi hệ thống an toàn Rondo có phần sơ sài. Nhưng nhìn chung nếu có thể chấp nhận các nhược điểm thì Kia Rondo là một chiếc xe 7 chỗ tầm giá 500 triệu dành cho gia đình rất đáng để xuống tiền.

Tuấn Trần

Câu hỏi thường gặp về Kia Rondo

Kia Rondo có giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bánh Kia Rondo từ 619.000.000 VNĐ.

Có nên mua Kia Rondo chạy dịch vụ?

Trả lời: Với không gian cabin hạn chế, Kia Rondo không phải là sự lựa chọn tốt để chạy dịch vụ. Nếu mua xe 7 chỗ 600 triệu chạy dịch vụ, bạn có thể tham khảo Mitsubishi Xpander, Suzuki Ertiga, Suzuki XL7, Toyota Rush…

Mua Kia Rondo trả góp lãi suất bao nhiêu?

Trả lời: Với vay mua ô tô trả góp, Kia Việt Nam đang có chương trình khuyến mãi cho vay đến 80% giá trị xe, thời gian vay tối đa lên đến 7 năm. Mức lãi suất áp dụng khi mua xe 7 chỗ trả góp chỉ 6,8% cho năm đầu tiên. Ngoài ra, khách hàng mua xe còn được hưởng 50% phí trước bạ, tặng 1 năm bảo hiểm vật chất, camera hành trình cao cấp cùng nhiều phụ kiện chính hãng khác.

Kia Rondo mấy chỗ ngồi?

Trả lời: Kia Rondo có 7 chỗ ngồi. Tuy nhiên với cấu hình 5+2 thì hàng ghế thứ 3 chỉ đóng vai trò là hàng ghế phụ.

Xe Kia Rondo có cửa sổ trời không?

Trả lời: Trước đây phiên bản cao cấp Rondo GATH được trang bị cửa sổ trời. Tuy nhiên hiện nay bản này đã bị lược bỏ, Kia Rondo mới chỉ còn 2 bản GMT và GAT đều không có cửa sổ trời.

Kia Rondo có hao xăng không?

Trả lời: Kia Rondo không hao xăng nhiều theo đánh giá người dùng. Mức tiêu thụ nhiên liệu thực tế của Kia Rondo chỉ từ 7 – 8 lít/100 km đường trường.

Thông số kỹ thuật cơ bản

Kích thước tổng thể (mm)
4.525 x 1.805 x 1.610
Chiều dài cơ sở (mm)
2.750
Công suất (Ps/rpm)
158/6.500 | 159/6.500
Dung tích xy lanh (cc)
1.999
Mô men xoắn (Nm/rpm)
194/4.800 | 195/4.800
Số ghế
7
Các phiên bản xe
Loại động cơ
2.0L Xăng
Dung tích xy lanh (cc)
1.999
Công suất tối đa (Ps/rpm)
158/6.500
Mô men xoắn tối đa (Nm)/rpm
194/4.800
Nhiều chế độ lái
Trợ lực điện
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
6MT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Thanh xoắn
Phanh
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
58
Dài x rộng x cao (mm)
4.525 x 1.805 x 1.610
Chiều dài cơ sở (mm)
2.750
Khoảng sáng gầm xe (mm)
151
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.500
Trọng lượng không tải
1.510
Trọng lượng toàn tải
2.140
Đèn trước
Halogen Projector
Đèn pha tự động xa/gần
Không
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu
Không
Đèn chạy ban ngày
Không
Đèn sương mù
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện
Gạt mưa tự động
Không
Mâm/lốp
225/45R17
Vô lăng
Bọc da/Chỉnh 4 hướng
Màn hình đa thông tin
4.2 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Cruise Control
Không
Phanh tay điện tử
Lẫy chuyển số
Không
Ghế
Nỉ
Ghế lái
Chỉnh tay 6 hướng
Điều hoà
Chỉnh cơ
Cửa gió hàng ghế sau
Lọc không khí ion
Không
Kính điện 1 chạm
Cửa người lái
Màn hình giải trí
8 inch
Âm thanh
6 loa
Cửa sổ trời
Không
Túi khí
2
Phanh ABS, EBD
Camera lùi
Không
Loại động cơ
2.0L Xăng
Dung tích xy lanh (cc)
1.999
Công suất tối đa (Ps/rpm)
158/6.500
Mô men xoắn tối đa (Nm)/rpm
194/4.800
Nhiều chế độ lái
Trợ lực điện
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
6AT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Thanh xoắn
Phanh
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
58
Dài x rộng x cao (mm)
4.525 x 1.805 x 1.610
Chiều dài cơ sở (mm)
2.750
Khoảng sáng gầm xe (mm)
151
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.500
Trọng lượng không tải
1.510
Trọng lượng toàn tải
2.140
Đèn trước
Halogen Projector
Đèn pha tự động xa/gần
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện/Báo rẽ
Gạt mưa tự động
Mâm/lốp
225/45R17
Vô lăng
Bọc da/Chỉnh 4 hướng
Màn hình đa thông tin
4.2 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Cruise Control
Phanh tay điện tử
Lẫy chuyển số
Ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh tay 6 hướng
Điều hoà
Chỉnh cơ
Cửa gió hàng ghế sau
Lọc không khí ion
Kính điện 1 chạm
Cửa nguời lái
Màn hình giải trí
8 inch
Âm thanh
6 loa
Cửa sổ trời
Không
Túi khí
2
Phanh ABS, EBD
Camera lùi

Xe cùng phân khúc

Mazda 3 2023
Mazda 3 2023
Ra mắt: 11/2023
Khoảng giá: 579 triệu - 709 triệu
Honda City 2023
Honda City 2023
Ra mắt: 07/2023
Khoảng giá: 559 triệu - 609 triệu
Honda HR-V 2022
Honda HR-V 2022
Ra mắt: 12/2022
Khoảng giá: 699 - 871 triệu
Honda BR-V 2023
Honda BR-V 2023
Ra mắt: 09/2023
Khoảng giá: 661 - 705 triệu
Hyundai Venue 2023
Hyundai Venue 2023
Ra mắt: 12/2023
Khoảng giá: 499 - 539 triệu
Kia Carens
Kia Carens
Ra mắt: 11/2022
Khoảng giá: 589 - 859 triệu

Xe cùng Hãng

Kia Sorento
Kia Sorento
Ra mắt: 12/2022
Khoảng giá: 964 triệu - 1,499 tỷ
Kia Sportage
Kia Sportage
Ra mắt: 6/2022
Khoảng giá: 799 triệu - 1,019 tỷ
Kia Sedona
Kia Sedona
Ra mắt: 10/2018
Khoảng giá: 1 tỷ - 1,3 tỷ
Kia EV6
Kia EV6
Ra mắt: 9/2021
Khoảng giá: Đang cập nhật
Kia K5
Kia K5
Ra mắt: 10/2021
Khoảng giá: 859 - 999 triệu
Kia Morning
Kia Morning
Ra mắt: 5/2022
Khoảng giá: 349 - 424 triệu
Xem nhanh
Back To Top
Tìm