Khoảng giá: 1 tỷ - 1,3 tỷ
Tuy vẫn tồn tại một số hạn chế nhưng Kia Sedona luôn được đánh giá là mẫu MPV 7 chỗ cỡ lớn đáng mua.

Kia Sedona chính thức nhường vị trí cho mẫu xe thay thế Kia Carnival vào năm 2022 (nguồn: Báo Lao Động). Vì vậy, những nội dung đánh giá xe Sedona đều được danchoioto.vn dựa vào phiên bản Kia Sedona 2021 (phiên bản mới nhất cuối vòng đời của mẫu xe này).

Ngay từ khi chính thức ra mắt tại thị trường Việt Nam vào năm 2015, Kia Sedona đã nhanh chóng gặt hái được nhiều thành công, trở thành chiếc xe đa dụng MPV 7 chỗ cỡ lớn bán chạy nhất trong phân khúc xe phổ thông. Kia Sedona sở hữu nhiều ưu điểm như thiết kế ngoại thất thanh lịch, sang trọng; nội thất siêu rộng rãi; hệ thống trang bị hiện đại; vận hành êm ái, tăng tốc tốt…

Tuy nhiên, giá xe Kia Sedona hơi cao, vấn đề tiêu hao nhiên liệu còn gây lo ngại, lại có thêm một số mẫu xe mới cùng phân khúc xuất hiện như Ford Tourneo, Peugeot Traveller… khiến nhiều người mua đắn đo không biết có nên mua Kia Sedona không. Mặt khác, sự phát triển mạnh mẽ của dòng crossover/SUV 7 chỗ tầm giá 1 tỷ đồng với đa dạng lựa chọn như Mazda CX8, Hyundai SantaFe, VinFast Lux SA2.0… lại càng dễ làm người mua phân vân hơn.

Giá xe Kia Sedona niêm yết & lăn bánh

Kia Sedona về Việt Nam được THACO Trường Hải lắp ráp và phân phối trong nước với 3 phiên bản gồm: 2.2D AT Deluxe, 2.2D AT Luxury, 3.3G AT Premium.

Giá xe Kia Sedona dao động từ 1.019.000.000 VNĐ đến 1.359.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản Sedona Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh HCM Giá lăn bánh Hà Tĩnh Giá lăn bánh tỉnh
2.2D AT Deluxe 1.019.000.000 VNĐ 1.179.000.000 VNĐ 1.158.000.000 VNĐ 1.134.000.000 VNĐ 1.139.000.000 VNĐ
2.2D AT Luxury 1.149.000.000 VNĐ 1.326.000.000 VNĐ 1.303.000.000 VNĐ 1.279.000.000 VNĐ 1.284.000.000 VNĐ
3.3G AT Premium 1.359.000.000 VNĐ 1.565.000.000 VNĐ 1.538.000.000 VNĐ 1.512.000.000 VNĐ 1.519.000.000 VNĐ

Giá xe Kia Sedona so với các đối thủ cùng phân khúc

  • Kia Sedona giá từ 1.019.000.000 VNĐ
  • Toyota Fortuneo giá từ 1.055.000.000 VNĐ
  • Peugeot Traveller giá từ 1.499.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Chuẩn mẫu xe gia đình với khoang hành lý mở rộng tối đa đạt sức chứa 4.022 lít
  • Hộp số tự động 8 cấp êm ái, mượt mà

Ưu điểm

  • Thiết kế sang trọng, thanh lịch
  • Không gian cực kỳ rộng rãi cả 3 hàng ghế, khoang hành lý rộng
  • Trang bị hiện đại trong phân khúc
  • Động cơ vận hành êm, ít rung, khả năng tăng tốc tốt
  • Vô lăng nặng vừa phải, siết, kiểm soát tốt
  • Hệ thống treo êm ái kiểu xe gia đình đô thị
  • Khả năng cách âm khá tốt, hàng ghế thứ 3 không bị ù

Nhược điểm

  • Chất liệu nội thất cho cảm giác chưa cao cấp
  • Nút còi, các phím trên vô lăng kém chắc chắn
  • Camera lùi hiển thị chưa tốt
  • Hàng ghế thứ 3 gập hơi nặng
  • Hệ thống treo hơi mềm nếu vận hành tốc độ cao
  • Động cơ 3.3L hơi tốn xăng
  • Giá bán Kia Sedona Premium cao, khó tiếp cận
Đánh giá

Đánh giá ngoại thất

Là một mẫu xe đa dụng MPV cỡ lớn, Kia Sedona sở hữu ngoại hình khá “khủng” nhằm mang đến một không gian tối ưu bên trong. Tuy nhiên khác với Ford Tourneo hay Toyota Alphard mang form vuông MPV đặc trưng hơi cứng, thiết kế Kia Sedona mềm mại, thanh lịch hơn, tương tự các mẫu MPV hạng sang hướng về gia đình như Honda Odyssey hay Toyota Sienna.

Thiết kế Kia Sedona mềm mại, thanh lịch, sang trọng

Hướng đi này được đánh giá cao bởi mang đến cho người dùng cảm giác Kia Sedona là một mẫu xe gia đình đô thị thân thiện, tiện nghi và đa dụng. Nếu kiểu form vuông vắn của Ford Tourneo hướng về người mua xe chạy dịch vụ, chạy doanh nghiệp nhiều hơn, thì Kia Sedona lại đúng kiểu gia đình “chở nhiều cũng tiện mà đi chơi cũng sang”.

Đầu xe

Nhìn trực diện từ phía trước, Kia Sedona cho cảm giác giống những chiếc crossover hay SUV hơn là dòng MPV đơn điệu. Đầu xe Kia Sedona thu hút với lưới tản nhiệt mũi hổ đặc trưng của xe như những “người anh em” nhà Kia – Kia Soluto, Kia K3 (trước đây là Kia Cerato)… Tuy nhiên ở Sedona, lưới tản nhiệt mở to bề thế và sang trọng. Bên trong là các dải nổi sơn đen chạy ngang sắc sảo và bắt mắt. Bên ngoài được viền chrome bản to càng tôn thêm phần nổi bật.

Đầu xe Kia Sedona thu hút với lưới tản nhiệt mũi hổ đặc trưng của xe nhà Kia

Cụm đèn trước

Cụm đèn trước bệ vệ, bắt cao từ 2 bên hông vòng xuống kết nối liền mạch với lưới tản nhiệt mũi hổ, rất cân đối. 2 phiên bản Sedona LuxuryPremium được trang bị hệ thống đèn LED, riêng bản Deluxe dùng đèn Halogen Projector. Đèn pha tự động, đèn LED chạy ban ngày đều là trang bị tiêu chuẩn, có mặt trên cả 3 phiên bản.

Cụm đèn trước Kia Sedona bệ vệ, công nghệ LED, đèn pha tự động, LED chạy ban ngày

Ngay bên dưới cụm đèn chính là cụm đèn sương mù 2 tầng, 4 bóng LED thêm thấu kính cho ánh sáng tốt. Cụm đèn sương mù nằm lọt lòng trong hốc đen nhấn sâu ở 2 góc, viền chrome bên ngoài.

Cụm đèn sương mù Kia Sedona dạng 2 tầng, 4 bóng LED thêm thấu kính cho ánh sáng tốt

Hốc gió dưới hình thang kéo dài. Cản trước mạ bạc được nhấn nhá cho cảm giác năng động, thể thao hơn.

Thân xe

Nhìn từ hông xe Kia Sedona, do phần đầu khá ngắn nên mọi sự tập trung dễ đổ dồn về thân xe. Theo phong cách nhẹ nhàng, thanh lịch, thân xe Sedona được thiết kế trông mượt mà với những đường dập nổi nhẹ chạy dài. Càng tăng cảm giác cao cấp hơn khi có cửa trượt điện chống kẹt đi cùng trụ cửa sơn đen và kính sau tối màu.

Thân xe Kia Sedona thiết kế mượt mà, cho cảm giác cao cấp

Ở điểm này, Kia Sedona nổi trội hơn đối thủ Ford Tourneo khi chiếc MPV của Mỹ chỉ dùng cửa trượt cơ. Tuy nhiên khe ray trượt ở hông sau của Sedona vẫn còn hơi thô, dễ thấy với những xe màu sáng.

Gương và cửa

Gương chiếu hậu Kia Sedona cùng màu thân xe, được tích hợp đầy đủ các tính năng hiện đại bao gồm: chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ, sưởi gương.

Gương chiếu hậu Kia Sedona có cả sưởi gương

Mâm và lốp

Kia Sedona sử dụng lazang 18 inch hợp kim 5 chấu kép, đi cùng lốp 235/60R18. Nhiều người dùng đánh giá Kia Sedona chưa được bắt mắt ở thiết kế lazang, trông khá “nhạt”, thiếu sự cân xứng với cảm giác cao cấp ở phần trên.

Kia Sedona sử dụng lazang 18 inch hợp kim 5 chấu kép, đi cùng lốp 235/60R18

Nhìn chung thiết kế thân xe Kia Sedona mượt, thân xe dài dù không nhấn nhá gì nổi bật nhưng vẫn cho cảm giác sang trọng. Khi lăn bánh trên phố chắc chắn sẽ thu hút nhiều ánh nhìn.

Đuôi xe

Đuôi xe Kia Sedona thiết kế khá vuông vắn, trở về với chất thuần minivan. Cột chữ D sơn đen cho cảm giác liền mạch giữa các ô kính tối màu sang trọng không kém các mẫu MPV hạng sang. Bên trên là cánh hướng gió tích hợp đèn phanh LED cùng ăng ten vây cá mập khá thể thao.


Đuôi xe Kia Sedona thiết kế khá vuông vắn, trở về với chất thuần MPV

Cụm đèn hậu LED có vẻ hơi nhỏ so với tổng thể bề thế của xe. Ngay vị trí trung tâm mở cốp có nẹp mạ chrome sáng bóng chạy ngang. Phần cản dưới mạ bạc kiểu dáng khá thể thao.

Cụm đèn hậu LED có vẻ hơi nhỏ so với tổng thể bề thế của xe Sedona

Thiết kế Kia Sedona có nhiều điểm tương đồng với mẫu MPV cỡ trung của hãng là Kia Rondo. 2 mẫu xe này như phiên bản lớn và nhỏ của nhau.

Màu xe

Kia Sedona có 7 màu: trắng SWP, bạc M8S, nâu G4N, đen ABP, vàng 3V, xanh B4U, đỏ MRS.

Đánh giá nội thất

Kích thước Kia Sedona “khủng” giúp mở ra một không gian trong xe rất thông thoáng và rộng rãi. Đây chính là một trong các yếu tố làm nên sự thành công lớn về doanh số cho Sedona trong phân khúc MPV phổ thông cỡ lớn.

Kích thước Kia Sedona “khủng” giúp mở ra một không gian trong xe rất thông thoáng và rộng rãi

Đi cùng không gian thoải mái, Sedona còn sở hữu hệ thống trang bị tiện nghi hiện đại. Nhưng về phần thiết kế và chất liệu nội thất thì vẫn còn dấu ấn của một mẫu xe MPV phổ thông, khó được như những mẫu MPV hạng sang.

Thiết kế nội thất nói chung và taplo Kia Sedona nói riêng khá thực dụng. Dù hãng xe hơi Hàn sử dụng chất liệu nhựa mềm giả da và cả ốp vân gỗ nhưng vẫn cho cảm giác chưa được cao cấp.

Thiết kế nội thất nói chung và taplo Kia Sedona nói riêng khá thực dụng, cho cảm giác chưa được cao cấp

Một số ý kiến cho rằng đây là một nhược điểm Sedona. Bởi với diện mạo bên ngoài vừa mắt thì người ta hy vọng bên trong cũng mang đến được cảm giác cao cấp tương tự. Hơi tiếc cho Kia Sedona ở điều này, nhất là phiên bản Sedona Premium giá lăn bánh đến hơn 1,5 tỷ đồng nhưng mức độ sang trọng thì chưa tương xứng.

Màn hình trung tâm Kia Sedona cùng cửa gió xếp gọn nằm lọt lòng trong taplo. Kia Soluto cũng thừa hưởng kiểu bố trí này. Bên dưới là cụm điều khiển trung tâm, ở phần này thì vẫn còn nhiều phím chờ chưa được tối ưu.

Trên taplo ghế phụ được bố trí thêm 1 hộp để đồ làm mát bên trên. Nhưng thiết kế lại khá thô làm giảm đi vẻ hài hoà phần “mặt tiền” nội thất.

Bù lại bệ trung tâm cần số khá đẹp. Hộp đựng đồ trung tâm rộng, bệ bọc da, có cả 2 ngăn để cốc cho hàng ghế sau khá tiện.

Bệ trung tâm cần số Kia Sedona khá đẹp

Khu vực lái

Vô lăng Kia Sedona có thiết kế 3 chấu, đáy kép mạ bạc tương tự như “những người anh em” Kia Optima hay Kia Cerato. Trên vô lăng tích hợp đầy đủ các phím chức năng. Tuy nhiên ở Sedona, bên cạnh bọc da còn thêm ốp gỗ đồng bộ với các chi tiết ốp gỗ trên taplo, tappi, bệ trung tâm.

Vô lăng Kia Sedona có thiết kế 3 chấu, đáy kép mạ bạc

Về vô lăng, nhiều người dùng đánh giá Kia Sedona có nút bấm còi hơi lỏng lẻo, thiếu chắc chắn. Những phím chức năng trên vô lăng cũng hơi lọc cọc, không có được cảm giác êm chắc khi sử dụng. Đây chỉ là chi tiết nhỏ nhưng lại gây không ít khó chịu. Bởi dễ làm người ta liên tưởng đến những mẫu xe giá rẻ trong khi thực tế Sedona có giá trị đến hơn tỷ đồng.

Phía sau vô lăng là cụm đồng hồ mái vòm thể thao, có màn hình hiển thị đa thông tin ở giữa. Trên 2 phiên bản Kia Sedona 2.2 D Luxury3.3 G Premium sử dụng màn hình TFT 7 inch cho giao diện ưa nhìn. Riêng bản Kia Sedona tiêu chuẩn chỉ dùng màn hình 4 inch.

Kia Sedona có màn hình hiển thị đa thông tin

Về các trang bị hỗ trợ lái khác như Cruise Control, chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm đều được trang bị cho cả 3 phiên bản. Riêng Sedona Luxury và Sedona Premium có thêm phanh tay điện tử, chế độ giữ phanh tự động…

Ghế ngồi và khoang hành lý

Hệ thống ghế ngồi là một trong những điểm mạnh Kia Sedona, yếu tố lớn thuyết phục khách mua. Xe có hệ thống 3 hàng ghế với 7 chỗ ngồi rộng rãi. Kết hợp tone màu sáng ở phần ghế và trần xe càng giúp không gian như mở rộng hơn. Cả 3 phiên bản Kia Sedona đều được bọc ghế bằng chất liệu da.

Hàng ghế đầu Kia Sedona thiết kế hơi ôm thân người, có sưởi hiện đại, vị trí để chân rất thoải mái. Ghế lái chỉnh điện 10 hướng. Riêng 2 phiên bản Sedona 2.2 D Luxury và 3.3 G Premium có thêm tính năng ghế lái nhớ 2 vị trí, 8 hướng. Ghế phụ chỉnh điện 8 hướng nhưng không có mặt ở bản Sedona tiêu chuẩn.

Hàng ghế đầu Kia Sedona thiết kế hơi ôm thân người, có sưởi hiện đại, vị trí để chân rất thoải mái

Hàng ghế thứ 2 Kia Sedona thiết kế dạng độc lập theo phong cách ghế “doanh nhân”. Mặt ghế và lưng ghế to, có bệ để tay cho cả 2 bên. Không gian trần và nhất là vị trí để chân rất rộng, lên xuống dễ dàng, mở lối đi giữa thuận tiện để xuống hàng ghế thứ 3.

Hàng ghế thứ 2 Kia Sedona thiết kế dạng độc lập theo phong cách ghế “doanh nhân”

Hàng ghế thứ 3 cũng khá rộng, đệm dày, tựa đầu 3 vị trí (2 chính và 1 phụ). Nhưng so với hàng ghế trên thì phần tựa lưng hơi thấp nhưng bù lại có độ ngã lớn. Hàng ghế này có thể gập phẳng theo tỉ lệ 6:4 để mở rộng khoang hành lý. Tuy nhiên nhiều người dùng than phiền ghế hơi nặng khi gập.

Hàng ghế thứ 3 Kia Sedona cũng khá rộng, đệm dày, tựa đầu 3 vị trí, độ ngã lớn

Khoang hành lý Kia Sedona cũng thuộc dạng “khủng” với dung tích lên đến 960 lít. Nếu gập hàng ghế thứ 3 thì dung tích tăng đến 2.220 lít. Khi gập luôn cả hàng ghế thứ 2 thì đạt đến 4.021 lít.

Khoang hành lý Kia Sedona cũng thuộc dạng “khủng”

Tiện nghi

Về hệ thống giải trí, Kia Sedona được trang bị màn hình trung tâm cảm ứng 8 inch, âm thanh 6 loa. Xe có hỗ trợ bản đồ dẫn đường, đàm thoại rảnh tay, AUX, USB, Bluetooth… Tuy vậy, những kết nối hiện đại hơn như Apple CarPlay hay Android Auto đến Sedona vẫn chưa có.

Kia Sedona được trang bị màn hình trung tâm cảm ứng 8 inch, âm thanh 6 loa

Kia Sedona được trang bị hệ thống điều hoà 3 vùng, lọc không khí, đảm bảo mang đến không khí trong lành, mát mẻ cho cả 3 hàng ghế. Tuy nhiên điều hoà tự động và lọc không khí chỉ có trên bản Sedona Luxury và Premium. Bản Deluxe vẫn dùng chỉnh tay hơi bất tiện, cũng không có lọc không khí.

Kia Sedona được trang bị hệ thống điều hoà 3 vùng, lọc không khí

Xung quanh xe, ở cả 3 hàng ghế Kia Sedona đều được trang bị nhiều ngăn, hộc để đồ. Xe có rèm che nắng cho hàng ghế 2 và 3, kính điện 1 chạm, cửa hông trượt điện. Tuy nhiên chỉ 2 bản Sedona Luxury và Sedona Premium mới có 2 cửa sổ trời chỉnh điện độc lập và cốp sau chỉnh điện.

Sedona Luxury và Sedona Premium mới có 2 cửa sổ trời chỉnh điện độc lập

Đánh giá an toàn

Với một mẫu xe đa dụng MPV chủ yếu hoạt động đô thị thì hệ thống an toàn của Kia Sedona được đánh giá khá tốt. Xe có đầy đủ hệ thống hỗ trợ phanh ABS, EBD và BA, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống khởi hành ngang dốc, camera lùi, cảm biến đỗ xe trước/sau…

Đặc biệt 2 bản 2.2 D Luxury và 3.3 G Premium có thêm cảnh báo điểm mù, 6 túi khí (thay vì 2 như bản tiêu chuẩn), khoá cửa tự động theo tốc độ. Với một chiếc xe chiều dài cơ sở hơn 3 m thì việc được trang bị cảnh báo điểm mù sẽ giúp ích rất nhiều.

Kia Sedona 2.2 D Luxury và 3.3 G Premium có cảnh báo điểm mù rất hữu ích

Nhận xét thực tế về hệ thống an toàn, nhiều ý kiến đánh giá xe Sedona có hệ thống camera lùi hiển thị chưa tốt. Thậm chí một số người dùng còn cho rằng chẳng khác camera lùi của Kia Morning. Trong khi giá Sedona cao gấp 3 lần giá xe Kia Morning.

Đánh giá vận hành

Kia Sedona có 2 tùy chọn động cơ máy dầu và máy xăng:

  • Động cơ Dầu 2.2L CRDi, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC: cho công suất cực đại 190 mã lực và mô men xoắn cực đại 440 Nm, kết hợp hộp số tự động 8 cấp, dẫn động cầu trước.
  • Động cơ Xăng Lambda 3.3L CRDi, 6 xi lanh đối xứng, 24 van DOHC: cho công suất cực đại 266 mã lực và mô men xoắn cực đại 318 Nm, kết hợp hộp số tự động 6 cấp, dẫn động cầu trước.

Kia Sedona có 2 tùy chọn động cơ máy dầu và máy xăng

Động cơ và hộp số

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Động cơ và hộp số Sedona 2.2D AT Deluxe 2.2D AT Luxury 3.3G AT Premium
Động cơ 2.2L Dầu 2.2L Dầu 3.3L Xăng
Hộp số 8AT 8AT 6AT

Trải nghiệm thực tế, cả 2 phiên bản Kia Sedona máy dầu 2.2L và máy xăng 3.3L đều cho cảm giác vận hành tốt. Với nhu cầu của một chiếc xe phục vụ đi lại gia đình hay chạy dịch vụ Limousine thì Kia Sedona không có gì để chê.

Trải nghiệm thực tế, cả 2 phiên bản Kia Sedona máy dầu 2.2L và máy xăng 3.3L đều cho cảm giác vận hành tốt

Phiên bản Kia Sedona máy dầu Diesel 2.2L có nước ga đầu hơi tí chậm nhịp nhưng cũng không quá đáng kể. Đây cũng là điều thường gặp với những xe chạy động cơ máy dầu. Tuy nhiên khi vô đà thì Sedona hoàn toàn thoải mái. Đi phố không vất vả. Dù thân Sedona dài nhưng bán kính quay đầu chỉ 5,6 m giúp xe di chuyển trong phố không quá khó khăn. Động cơ máy dầu hiện đại của Kia giảm thiểu tiếng ồn đáng kể, chạy tốc độ thấp, đi phố, độ rung và độ ồn thấp.

Với phiên bản Kia Sedona máy xăng 3.3L, hiển nhiên trải nghiệm tốt hơn. Xe có độ vọt tốt ở dải tốc thấp. Đi trong phố nhẹ nhàng.

Trên đường trường, cả 2 phiên bản động cơ xăng và dầu cho sức mạnh không quá dư thừa nhưng đủ để mang đến sự tự tin và thoải mái cho người cầm lái. Cả 2 đều cho khả năng tăng tốc tốt ở dải vận tốc cao ngay cả khi chở full 7 người dùng hành lý.

Kia Sedona cho khả năng tăng tốc tốt ở dải vận tốc cao

Với 1 chiếc minivan “xác xe” đã nặng hơn 2 tấn như Kia Sedona thì khó thể đòi hỏi các pha bứt tốc nhanh, bốc, kiểu thể thao. Tuy nhiên khi cần vượt, Sedona vẫn làm người lái yên tâm, không phải quá cân nhắc hay cần chuẩn bị nhiều. Hộp số Kia Sedona được đa số người dùng đánh giá chuyển số mượt, êm. Với hộp số tự động 8 cấp càng mịn hơn.

Vô lăng

Vô lăng Kia Sedona sử dụng trợ lực thuỷ lực, thiết kế nhỏ vừa tay như các mẫu crossover hay SUV. Dù vậy vô lăng Sedona cũng không quá nặng như Toyota Fortuner hay Nissan Navara, cũng không quá nhẹ nhàng kiểu “nịnh nọt” như Ford Ranger hay Ford Everest. Vô lăng Sedona ở mức vừa phải. Phản hồi từ mặt đường không quá chính xác nhưng độ siết kịp thời, mịn, đem đến cảm giác lái hài lòng.

Vô lăng Kia Sedona vừa phải, không quá nặng cũng không quá nhẹ

Hệ thống treo, khung gầm

Là một mẫu MPV hướng về gia đình nên không quá lạ khi hệ thống treo Kia Sedona thiên về mềm, êm ái khi di chuyển tốc độ thấp trong đô thị. Tuy nhiên khi chạy cao tốc lại hơi mềm. Nhiều người vẫn muốn hệ thống treo cứng hơn kiểu thể thao để kiểm soát thân xe tốt hơn.

Kia Sedona vận hành đầm ở tốc độ cao nếu lái ổn định. Tuy nhiên vì trải nghiệm lái dễ làm nhầm lẫn đây là một mẫu crossover hay SUV, nên đôi khi người ta cũng quên mất Sedona là một chiếc MPV dài đến hơn 5 m, không được săn và cứng cáp như kiểu SUV. Do đó, với các pha chuyển làn nhanh, vào cua tốc độ cao, “xào chẻ và đu gió” thì xe có thể hơi loạng choạng, chòng chành… Bởi Sedona vốn là MPV không phải crossover, SUV hay sedan.

Kia Sedona có hệ thống treo dạng mềm, vận hành đằm ở tốc độ cao nếu lái ổn định

Khả năng cách âm

Giới chuyên môn đánh giá xe Kia Sedona khá tốt về mặt cách âm. Xe cách âm môi trường tốt. Chạy tốc độ cao cách âm khá ổn, tiếng gió không nhiều, tiếng lốp vọng vào cabin vẫn có nhưng không đáng kể. Với phiên bản Sedona máy dầu tiếng động cơ sẽ ồn hơn máy xăng. Tuy nhiên vẫn nằm trong mức chấp nhận được.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Mức tiêu hao nhiên liệu Kia Sedona không được đánh giá cao. Đây cũng là điều bình thường. Với một chiếc MPV 7 chỗ “xác xe” đã nặng hơn 2 tấn thì khó đòi hỏi mức tiêu thụ nhiên liệu thấp. Theo số liệu thực tế, mức tiêu hao nhiên liệu Kia Sedona máy xăng vào tầm 10 – 12 lít/100km đường hỗn hợp. Mức tiêu hao nhiên liệu Kia Sedona máy dầu tiết kiệm hơn rơi vào tầm 8 – 9 lít/100km đường hỗn hợp.

Các phiên bản Kia Sedona

Kia Sedona có tất cả 3 phiên bản:

  • 2.2D AT Deluxe
  • 2.2D AT Luxury
  • 3.3G AT Premium

Nên mua Sedona phiên bản nào? 

Trong 3 phiên bản Kia Sedona, 2 phiên bản Sedona 2.2 dầu Luxury và 3.3 xăng Premium có trang bị giống nhau chỉ khác ở động cơ. Trong khi đó, bản thấp nhất 2.2 dầu Deluxe bị cắt giảm nhiều trang bị.

So sánh Kia Sedona dầu Deluxe và Luxury, bản Deluxe bị cắt giảm các trang bị như: đèn trước Halogen thay vì LED, màn hình hiển thị đa thông tin 4.3” thay vì TFT 7”, không có phanh tay điện tử, không có gương chiếu hậu chống chói, ghế lái không có nhớ 2 vị trí, ghế phụ không có chỉnh điện, điều hòa chỉnh tay, cửa sổ trời không chỉnh điện, cốp sau không chỉnh điện, không có hệ thống cảnh báo điểm mù… Giá Sedona dầu Deluxe thấp hơn bản Sedona dầu Luxury 100 triệu đồng.

Về các trang bị cắt giảm trên Sedona Deluxe, thực sự cũng không quá quan trọng với những người lái không yêu cầu cao. Riêng chỉ có đèn LED và hệ thống cảnh báo điểm mù là đáng quan tâm.

Giá xe Kia Sedona vốn đã hơi cao. Mặt khác Sedona lại là mẫu xe thuần phục vụ đi lại có tính tiện nghi cao, không phải là kiểu xe bóng bẩy để thể hiện phong cách, hay thể thao để “phiêu” khi lái. Do đó việc chi quá nhiều cho các phiên bản cao sẽ khiến không ít người mua đắn đo.

Vì thế, trong tầm giá mua xe hợp lý cho gia đình hay chạy dịch vụ chất lượng cao, phiên bản Sedona Deluxe đã là “đủ dùng”. Nếu ngân sách rộng rãi hơn thì có thể chọn bản Sedona Luxury. Cả 2 phiên bản này dùng động cơ máy dầu 2.2L nên tiêu hao nhiên liệu tiết kiệm hơn. Riêng bản cao cấp máy xăng Sedona Premium thì mức giá “hơi chát” sẽ khá kén khách.

Dòng xe MPV 7 chỗ ở Việt Nam không có nhiều sự lựa chọn như crossover hay SUV. MPV cỡ nhỏ hiện có Mitsubishi Xpander, Suzuki Ertiga, XL7… MPV cỡ trung có Toyota Innova, Kia Rondo. Riêng dòng MPV cỡ lớn hiện có 3 ứng cử viên là Kia Sedona, Ford Tourneo và Peugeot Traveller. Dòng MPV hạng sang thì có Toyota Alphard, Mercedes-Benz V-Class…

Như vậy Ford Tourneo và Peugeot Traveller được xem là những đối thủ trực tiếp của Kia Sedona ở thời điểm hiện tại. Trong đó, giá xe Ford Tourneo thấp hơn, còn giá xe Peugeot Traveller cao hơn Kia Sedona.

Bên cạnh các đối thủ cùng dòng MPV, Kia Sedona cũng khiến nhiều người phân vân với các mẫu crossover/SUV cùng tầm giá 1 tỷ đồng như Hyundai SantaFe, Kia Sorento, Mazda CX-8, VinFast LUX SA2.0, Toyota Fortuner, Ford Everest…

Tuy nhiên không quá khó để lựa chọn bởi sự khác biệt khá rõ giữa Kia Sedona với các mẫu crossover/SUV này. Kia Sedona sẽ hướng đến nhóm người mua xe muốn “đi chơi sang, chở đồ nhiều cũng tiện”, phạm vị hoạt động chủ yếu trong đô thị, đường đẹp. Trong khi đó, các mẫu crossover/SUV lại thuần về phục vụ di chuyển cá nhân/gia đình, cũng như chú trọng trải nghiệm lái, chinh phục đa dạng địa hình.

Đánh giá của người dùng Kia Sedona

Dưới đây là những đánh giá thực tế từ người dùng mà chúng tôi thu thập được trên internet.

Anh Nam Trương: “Đã ngồi thử xe đúng như những gì mô tả, mình thích nhất là không gian rộng rãi,cách âm rất tốt.”

Anh Minh Tân: “Thêm hộp để mắt kính bên ghế lái và kính trang điểm bên ghế phụ thì tuyệt vời.”

Anh Thế Thành: “Có vẻ như thiếu sấy gương nhỉ, ai đời xe tỷ 2 mà phải dừng lại mở kính lấy khăn lau. Mà cái cốp sau làm sâu thế thì bánh sơ cua bỏ đâu nhỉ, không nhìn thấy? Treo gầm cũng khó mà vừa được.”

Lỗi xe Kia Sedona

Về lỗi Kia Sedona, từ khi chính thức ra mắt tại Việt Nam đến nay, chiếc MPV 7 chỗ của hãng xe ô tô Hàn này chưa dính lỗi kỹ thuật phải triệu hồi. Án triệu hồi chỉ có ở các thị trường khác như Mỹ với lỗi cửa trượt, lỗi phần điện hệ thống phanh…

Riêng về các lỗi thường gặp trên Kia Sedona sau thời gian dài sử dụng hiện cũng chưa ghi nhận lỗi nghiêm trọng phổ biến nào. Một số tin đồn rằng Kia Sedona chạy nhanh xuống máy hay bị lỗi cửa điện. Nhưng theo tìm hiểu thực tế đa phần người dùng đều đánh giá Kia Sedona vận hành ổn định, không gặp các lỗi này. Nhiều chủ xe Kia Sedona chạy dịch vụ cũng cho biết mỗi ngày mở/đóng cửa trượt điện rất nhiều lần cũng không gặp trục trặc gì.

Có nên mua Kia Sedona?

Dù xuất hiện Ford Tourneo hay Peugeot Traveller… nhưng người mua cũng không quá khó để lựa chọn. Bởi cả Kia Sedona, Ford Tourneo và Peugeot Traveller đều có sự chênh lệch về giá cũng như hướng đến những nhóm khách hàng riêng. Còn xét chung trong phân khúc xe 7 chỗ tầm giá hơn 1 tỷ đồng, giữa Kia Sedona và các mẫu crossover/SUV cũng đi theo các hướng khác nhau.

Xem thêm:

Nếu bạn đang cần tìm một chiếc xe 7 chỗ rộng rãi thực sự, vừa phục vụ đi lại thoải mái, vừa có thể linh động mở rộng chở nhiều hàng hoá, đồ đạc, nhưng thiết kế không quá thô cứng mà nhẹ nhàng, hiện đại, sang trọng kiểu xe đô thị, thì Kia Sedona là sự lựa tốt nhất ở thời điểm hiện tại.

Câu hỏi thường gặp về Kia Sedona

Kia Sedona có tốn xăng không?

Trả lời: Một số ý kiến cho rằng Kia Sedona hao xăng. Tuy nhiên nếu chú ý bạn sẽ thấy Sedona là một chiếc MPV cỡ lớn, trọng lượng không tải đã hơn 2 tấn, nặng hơn nhiều các mẫu xe CUV/SUV 7 chỗ khác. Do đó mức tiêu thụ xăng của Sedona cũng sẽ cao hơn. Theo số liệu thực tế, Kia Sedona bản máy xăng tiêu thụ tầm 10 – 12 lít/100 km ở đường hỗn hợp, bản máy dầu tầm 8 – 9 lít/100 km.

Kia Sedona có nhược điểm gì?

Trả lời: Tổng hợp đánh giá từ người dùng, Kia Sedona có một số nhược điểm như: chất liệu nội thất chưa cao cấp, hình ảnh camera lùi chưa tốt, hệ thống treo hơi mềm khi chạy tốc độ cao, mức tiêu thụ nhiên liệu bản 3.3L hơi cao…

Kia Sedona có mấy phiên bản?

Trả lời: Kia Sedona có 3 phiên bản gồm có: Kia Sedona 2.0D AT Deluxe, Kia Sedona 2.0D AT Luxury, Kia Sedona 3G AT Premium.

Kia Sedona có số sàn không?

Trả lời: Kia Sedona không có số sàn. Các phiên bản Sedona đều sử dụng hộp số tự động.

Kia Sedona có mấy màu?

Trả lời: Kia Sedona có 7 màu gồm: trắng SWP, bạc M8S, nâu G4N, đen ABP, vàng 3V, xanh B4U, đỏ MRS.

Kia Sedona có những tên gọi khác là gì?

Trả lời: Kia Sedona thường được người dùng tìm kiếm với những tên gọi khác nhau như: Kia Cedona, Kia Sedo, Kia Sedonna, Kia Sendona, Kia Serona, Kia Sodena, Kia Sodona…

Thông số kỹ thuật cơ bản

Kích thước tổng thể (mm)
5.115 x 1.985 x 1.755
Chiều dài cơ sở (mm)
3.060
Công suất (Ps/rpm)
190/3.800 | 266/5.600
Dung tích xy lanh (cc)
Mô men xoắn (Nm/rpm)
440/1.750 - 2.750 | 318/5.200
Số ghế
7
Các phiên bản xe
Loại động cơ
2.2L Dầu
Công suất tối đa (Ps/rpm)
190/3.800
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
440/1.750 - 2.750
Trợ lực lái
Thuỷ lực
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
8AT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Đa liên kết
Phanh
Đĩa thông gió/Đĩa đặc
Dài x rộng x cao (mm)
5.115 x 1.985 x 1.755
Chiều dài cơ sở (mm)
3.060
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.600
Khoảng sáng gầm xe (mm)
163
Trọng lượng không tải
2.070
Trọng lượng toàn tải
2.830
Đèn trước
Halogen
Đèn pha tự động
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện/Báo rẽ/Sưởi
Mâm/lốp
235/60R18
Vô lăng
Bọc da
Màn hình đa thông tin
4.3 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Cruise Control
Phanh tay điện tử
Không
Gương chiếu hậu chống chói
Không
Ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh điện 12 hướng
Hàng ghế trước
Chỉnh cơ 6 hướng
Sưởi hàng ghế trước
Điều hoà
Chỉnh cơ 3 vùng
Lọc không khí bằng ion
Không
Cửa gió hàng ghế sau
Chỉnh cơ
Màn hình giải trí
8 inch
Âm thanh
6 loa
Cửa kính một chạm
Cửa hông trượt điện
Rèm che hàng ghế 2 - 3
Cốp điện
Không
Cửa sổ trời
Không
Túi khí
2
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Không
Khoá cửa tự động theo tốc độ
Không
Cảm biến
Trước/Sau
Camera lùi
Loại động cơ
2.2L Dầu
Công suất tối đa (Ps/rpm)
190/3.800
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
440/1.750 - 2.750
Trợ lực lái
Thuỷ lực
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
8AT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Đa liên kết
Phanh
Đĩa thông gió/Đĩa đặc
Dài x rộng x cao (mm)
5.115 x 1.985 x 1.755
Chiều dài cơ sở (mm)
3.060
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.600
Khoảng sáng gầm xe (mm)
163
Trọng lượng không tải
2.070
Trọng lượng toàn tải
2.830
Đèn trước
LED
Đèn pha tự động
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện/Báo rẽ/Sưởi
Mâm/lốp
235/60R18
Vô lăng
Bọc da
Màn hình đa thông tin
7 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Cruise Control
Phanh tay điện tử
Gương chiếu hậu chống chói
Ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh điện 12 hướng/Nhớ 2 vị trí
Hàng ghế trước
Chỉnh điện 8 hướng
Sưởi hàng ghế trước
Điều hoà
Tự động 3 vùng
Lọc không khí bằng ion
Cửa gió hàng ghế sau
Tự động
Màn hình giải trí
8 inch
Âm thanh
6 loa
Cửa kính một chạm
Cửa hông trượt điện
Rèm che hàng ghế 2 - 3
Cốp điện
Cửa sổ trời
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Khoá cửa tự động theo tốc độ
Cảm biến
Trước/Sau
Camera lùi
Loại động cơ
3.3L Xăng
Công suất tối đa (Ps/rpm)
266/5.600
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
318/5.200
Trợ lực lái
Thuỷ lực
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
6AT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Đa liên kết
Phanh
Đĩa thông gió/Đĩa đặc
Dài x rộng x cao (mm)
5.115 x 1.985 x 1.755
Chiều dài cơ sở (mm)
3.060
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.600
Khoảng sáng gầm xe (mm)
163
Trọng lượng không tải
2.070
Trọng lượng toàn tải
2.830
Đèn trước
LED
Đèn pha tự động
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện/Báo rẽ/Sưởi
Mâm/lốp
235/60R18
Vô lăng
Bọc da
Màn hình đa thông tin
7 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Cruise Control
Phanh tay điện tử
Gương chiếu hậu chống chói
Ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh điện 12 hướng/Nhớ 2 vị trí
Hàng ghế trước
Chỉnh điện 8 hướng
Sưởi hàng ghế trước
Điều hoà
Tự động 3 vùng
Lọc không khí bằng ion
Cửa gió hàng ghế sau
Tự động
Màn hình giải trí
8 inch
Âm thanh
6 loa
Cửa kính một chạm
Cửa hông trượt điện
Rèm che hàng ghế 2 - 3
Cốp điện
Cửa sổ trời
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Khoá cửa tự động theo tốc độ
Cảm biến
Trước/Sau
Camera lùi

Xe cùng phân khúc

Audi Q8
Audi Q8
Ra mắt: 07/2024
Khoảng giá: 4,2 tỷ
Kia Sorento
Kia Sorento
Ra mắt: 12/2022
Khoảng giá: 964 triệu - 1,499 tỷ
Mazda CX-8 2022
Mazda CX-8 2022
Ra mắt: 05/2022
Khoảng giá: 900 triệu - 1,1 tỷ
Mercedes EQB 250
Mercedes EQB 250
Ra mắt: 2023
Khoảng giá: 2,2 tỷ
Mercedes-Benz EQS
Mercedes-Benz EQS
Ra mắt: 09/2023
Khoảng giá: 4,9 tỷ - 5,9 tỷ
Mercedes S-Class
Mercedes S-Class
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 5 tỷ - 5,5 tỷ

Xe cùng Hãng

Kia Sorento
Kia Sorento
Ra mắt: 12/2022
Khoảng giá: 964 triệu - 1,499 tỷ
Kia Sportage
Kia Sportage
Ra mắt: 6/2022
Khoảng giá: 799 triệu - 1,019 tỷ
Kia EV6
Kia EV6
Ra mắt: 9/2021
Khoảng giá: Đang cập nhật
Kia Rondo
Kia Rondo
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 599 - 655 triệu
Kia K5
Kia K5
Ra mắt: 10/2021
Khoảng giá: 859 - 999 triệu
Kia Morning
Kia Morning
Ra mắt: 5/2022
Khoảng giá: 349 - 424 triệu
Xem nhanh
Back To Top
Tìm