Khoảng giá: 799 triệu - 1,019 tỷ
Nâng cấp mạnh mẽ, Kia Sportage thế hệ mới được đánh giá cực kỳ ấn tượng trong lần trở lại Việt Nam này.

Kia Sportage phiên bản mới nhất tại Việt Nam là Kia Sportage 2022. Vì thế, nội dung đánh giá của Danchoioto.vn sẽ dựa trên Kia Sportage 2022. Đối với Kia Sportage 2024, bản nâng cấp mới nhất này đã có mặt tại Mỹ từ cuối năm 2023 (nguồn: Báo VnExpress). Tuy nhiên, chưa có thông tin gì về việc khi nào Kia Sportage 2024 về Việt Nam.

Kia Sportage “lột xác” toàn diện, cực kỳ ấn tượng. Tuy nhiên giá bán xe nhỉnh hơn một chút so với các đối thủ, bản cao cấp lên đến gần 1.100.000.000 VNĐ. Liệu rằng Kia Sportage có thật sự xuất sắc để người dùng mạnh tay xuống tiền?

Giá xe Kia Sportage niêm yết & lăn bánh

Kia Sportage được Thaco Trường Hải lắp ráp trong nước và phân phối với 8 phiên bản: 2.0G Luxury, 2.0G Premium, 2.0G Signature, 2.0G Signature X-LINE, 1.6T Signature AWD, 1.6T Signature X-LINE AWD, 2.0D Signature.

Giá xe Kia Sportage dao động từ 799.000.000 VNĐ đến 1.019.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản Sportage Giá niêm yết Lăn bánh Hà Nội Lăn bánh TP.HCM Lăn bánh Hà Tĩnh Lăn bánh tỉnh
2.0G Luxury 779.000.000 VNĐ 848.000.000 VNĐ 840.000.000 VNĐ 825.000.000 VNĐ
821.000.000 VNĐ
2.0G Premium 799.000.000 VNĐ 869.000.000 VNĐ 861.000.000 VNĐ 846.000.000 VNĐ
842.000.000 VNĐ
2.0G Signature 919.000.000 VNĐ 996.000.000 VNĐ 987.000.000 VNĐ 972.000.000 VNĐ
968.000.000 VNĐ
2.0D Signature 919.000.000 VNĐ 996.000.000 VNĐ 987.000.000 VNĐ 972.000.000 VNĐ
968.000.000 VNĐ
2.0D Signature X-Line 899.000.000 VNĐ 975.000.000 VNĐ 966.000.000 VNĐ 951.000.000 VNĐ
947.000.000 VNĐ
2.0G Signature X-Line 899.000.000 VNĐ 975.000.000 VNĐ 966.000.000 VNĐ 951.000.000 VNĐ
947.000.000 VNĐ
1.6 Turbo Signature AWD 994.000.000 VNĐ 1.075.000.000 VNĐ 1.066.000.000 VNĐ 1.052.000.000 VNĐ
1.047.000.000 VNĐ
1.6 Turbo Signature AWD (X-Line) 999.000.000 VNĐ 1.081.000.000 VNĐ 1.071.000.000 VNĐ 1.057.000.000 VNĐ
1.052.000.000 VNĐ

Giá xe Kia Sportage so với các đối thủ cùng phân khúc

  • Kia Sportage giá từ 799.000.000 VNĐ
  • Hyundai Tucson giá từ 769.000.000 VNĐ
  • Mazda CX-5 giá từ 759.000.000 VNĐ
  • Honda CR-V giá từ 1.109.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Màn hình cong liền khối Panoramic Dashboard Display
  • Hệ thống âm thanh vòm Harman Kardon 8 loa cao cấp
  • Ghế lái chỉnh điện 10 hướng có hỗ trợ tính năng bơm lưng và nhớ 2 vị trí
  • Cửa sổ trời toàn cảnh

Ưu điểm

  • Thiết kế thể thao, mạnh mẽ, đẹp mắt
  • Nội thất rộng rãi, công nghệ ngập tràn
  • Động cơ êm ái, có tuỳ chọn máy xăng lẫn dầu
  • Hệ thống an toàn hiện đại
  • Có nhiều phiên bản dễ lựa chọn

Nhược điểm

  • Hệ thống treo thể thao nên hơi cứng
  • Chưa có bản hybrid
Đánh giá

Đánh giá ngoại thất

Bước qua thế hệ thứ năm, Kia Sportage mang một diện mạo hoàn toàn mới. Về tổng thể, Sportage vẫn sở hữu form dáng đặc trưng của Kia. Tuy nhiên, xét đến từng chi tiết thì rất khác biệt. Khó tìm được mối tương quan nào giữa Sportage với các thế hệ trước hay những sản phẩm ra mắt gần đây của hãng xe Hàn.

Ngoại hình Kia Sportage được “vẽ” trên tinh thần “Bold Ford Nature – Đậm chất tự nhiên”. Thiết kế xe lấy cảm hứng từ sự mãnh liệt, gai góc của tự nhiên kết hợp cùng hơi thở cuộc sống đương đại. Nhiều thay đổi táo bạo, đường nét gãy gọn dứt khoát mang đến cho Kia một phong thái mạnh mẽ, gan lì nhưng cũng rất hiện đại.

Kia Sportage mang một diện mạo hoàn toàn mới

Kích thước và trọng lượng

Kia Sportage thế hệ mới được phát triển trên nền tảng khung gầm N3 mới, sử dụng chung với Hyundai Tucson. Tuy dùng chung nhưng kích thước Kia Sportage nhỉnh hơn Hyundai Tucson (4.630 x 1.865 x 1.695 mm) về chiều dài và cao.

So sánh với các đối thủ đáng gờm khác cùng phân khúc là Mazda CX-5 (4.550 x 1.840 x 1.680 mm) hay Honda CR-V (4.623 x 1.855 x 1.679 mm), Kia Sportage vượt trội ở mọi thông số, kể cả trục cơ sở. Điều này giúp Sportage trở thành mẫu xe có kích thước lớn bậc nhất phân khúc SUV/CUV hạng C.

Đầu xe

Đầu xe Kia Sportage có một màn “trình diễn” thật sự ấn tượng. Lưới tản nhiệt mũi hổ – dấu ấn quen thuộc của nhà Kia đã chuyển sang mô hình mới. Mũi hổ giờ đây chỉ còn là một rãnh hẹp mang tính trang trí. Phần lưới tản nhiệt nằm tách biệt bên dưới, mở rộng gần chạm đến hai bên sườn xe. Bên trong là những khối hình học 3D sơn đen nổi bật.

Đầu xe Kia Sportage có một màn “trình diễn” thật sự ấn tượng

Kia Sportage sử dụng bộ lưới tản nhiệt mô hình mới

Cụm đèn trước

Hệ thống chiếu sáng trên Kia Sportage mới được đánh giá cao về cả mặt thị giác lẫn công năng. Bọc ngoài cùng là dải LED định vị hình boomerang lạ mắt. Cụm đèn chính hình thoi đổ dọc xếp 3 tầng, ăn sát vào bên hông. Phiên bản Sportage Luxury và Premium dùng công nghệ đèn LED. Còn các bản Signature cao cấp hơn với LED Projector tích hợp tính năng đèn pha thích ứng thông minh.

Đèn xe Kia Sportage được trang bị LED Projector tích hợp tính năng đèn pha thích ứng

Hốc gió dưới cũng mở to, chạy ngang ôm gần trọn phần đầu trông cứng cáp và hầm hố.

Cản dưới Kia Sportage trông cứng cáp và hầm hố

Thân xe

Nhìn từ bên hông, Kia Sportage thật sự cuốn hút bởi lối thiết kế kết hợp tạo khối và dập gân nổi đa tầng độc đáo. Trụ B, C và D đều sơn đen, không chỉ tạo hiệu ứng nóc xe bay đẹp mắt mà còn giúp thân xe trông trường dáng hơn. Bên trên tất nhiên không thể thiếu giá nóc.

Thân xe Kia Sportage cuốn hút với thiết kế tạo khối và dập gân nổi đa tầng

Gương và cửa

Tay nắm cửa cùng màu thân xe. Gương chiếu hậu tách rời trụ A, tích hợp đầy đủ chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ và cả sấy điện. 

Mâm và lốp

Về mâm, tất cả các phiên bản Kia Sportage đều dùng mâm xe 19 inch 5 chấu thể thao.

Gương chiếu hậu Kia Sportage tích hợp đầy đủ chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ và cả sấy điện

Kia Sportage sử dụng lazang kích thước 19 inch 5 chấu thể thao

Đuôi xe

Đuôi xe Kia Sportage đổi mới táo bạo với phần trên được cắt vát sắc cạnh. Cụm đèn hậu full LED tạo hình thon thả, thanh mảnh, nổi bật với dải LED đỏ ngoài cùng vuốt nhọn hướng vào bên trong. Hai đèn được kết nối với nhau bằng một dây LED mỏng băng ngang thời thượng.

Đuôi xe Kia Sportage đổi mới táo bạo với phần trên được cắt vát sắc cạnh

Cụm đèn hậu full LED Kia Sportage được tạo hình thon thả lạ mắt

Một số ý kiến cho rằng thiết kế nhẹ nhàng, mềm mại ở phần trên của đuôi xe Kia Sportage này hơi “lạc nhịp” so với phong cách tổng thể. Tuy nhiên đây cũng là một bước phá cách thú vị.

Từ khu vực biển số trở xuống đều được bọc nhựa. Việc sử dụng quá nhiều chi tiết nhựa, dù cũng khá cầu kỳ nhưng vẫn ảnh hưởng nhất định đến cảm giác sang trọng. Đặc biệt trông khá đối lập với những đường cong tinh tế bên trên.

Khu vực từ biển số trở xuống của Kia Sportage đều được bọc nhựa

Các phiên bản X-Line khác bản thường ở chỗ được trang bị thêm body kit phong cách X-Line với những đường viền kim loại bạc và ốp hông kiểu việt dã.

Các phiên bản Kia Sportage X-Line được trang bị thêm body kit phong cách X-Line

Màu xe

Kia Sportage có 8 màu: Glacier White Pearl (GWP) Trắng, Runway Red (CR5) Đỏ tươi, Essence Brown (BE2) Nâu, Deep Chroma Blue (D9B) Xanh xám, Sunset Red (MR5) Đỏ sẫm, Mineral Blue (M4B) Xanh nước biển, Fusion Black (FSB) Đen, Jungle Wood Green (JUG) Xanh rêu.

Kia Sportage có 8 màu

Đánh giá nội thất

Nội thất Kia Sportage thế hệ mới cũng có một bước nâng cấp đặc sắc và hấp dẫn không kém ngoại thất. Không gian bên trong sử dụng một mô hình hoàn toàn mới, đậm chất tương lai. Nhiều đánh giá Sportage là mẫu xe sở hữu nội thất đẹp nhất trong các xe nhà Kia ở thời điểm hiện tại. Dù rằng trước đó những “người anh em” như Kia Carnival, Kia Sorento hay Kia K5 cũng đã được không ít lời khen.

Nội thất Kia Sportage có sự nâng cấp cực kỳ đặc sắc

Taplo xe cực kỳ ấn tượng với bộ đôi màn hình tràn viền, nằm trải dài uốn cong hướng về người lái. Gần như mọi phím vật lý đều bị loại bỏ. Tất cả được “cảm ứng hóa”, kể cả cụm điều khiển điều hoà. Về màu sắc, nội thất Kia Sportage có 2 tùy chọn là nâu hoặc đen.

Taplo Sportage cực kỳ ấn tượng với bộ đôi màn hình tràn viền

Cụm điều hoà trên Sportage cũng được “cảm ứng hoá”

Khu vực lái

Vô lăng Kia Sportage được tạo hình theo phong cách tương tự những mẫu xe khác cùng nhà. Tay lái được bọc da, tích hợp đầy đủ phím điều khiển chức năng. Ở các phiên bản Signature có thêm tính năng sưởi. Hơi tiếc, bởi nếu hãng Kia trang bị một chiếc vô lăng D-cut thể thao có lẽ sẽ “đúng điệu” hơn với phong cách nam tính, cứng cáp mà Sportage hướng đến.

Vô lăng Kia Sportage bọc da, đa chức năng

Cụm đồng hồ sau vô lăng xuất sắc với công nghệ kỹ thuật số hiển thị trên màn hình tràn 12.3 inch. Riêng bản Luxury và Premium thì dùng đồng hồ Digital Segment kết hợp màn hình 4.2 inch.

Cụm đồng hồ Kia Sportage sử dụng công nghệ kỹ thuật số trên màn hình tràn 12.3 inch

Về cần số, hai phiên bản 1.6T Signature AWD và 2.0D Signature được nâng cấp cần số điện tử. Các bản còn lại dùng cần số truyền thống.

Hai bản cao cấp của Kia Sportage được nâng cấp cần số điện tử

Các tính năng hỗ trợ lái gồm có: lẫy chuyển số sau vô lăng, chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, gương chống chói tự động, phanh tay điện tử, Cruise Control/Adaptive Cruise Control…

Ghế ngồi và khoang hành lý

Hệ thống ghế ngồi của tất cả phiên bản Kia Sportage đều được bọc da. Với trục cơ sở dài 2.755 mm, lớn hơn cả các đối thủ cấu hình 7 chỗ như Honda CR-V (2.660 mm) hay Mitsubishi Outlander (2.670 mm), Kia Sportage sở hữu một không gian rộng rãi, đáp ứng được cả nhiều thị trường như Mỹ hay châu Âu.

Hàng ghế trước Kia Sportage thông thoáng. Ghế lái chỉnh điện 10 hướng. Riêng các phiên bản Signature có thêm tính năng nhớ 2 vị trí ở ghế lái, chỉnh điện 8 hướng ở ghế phụ, sưởi và làm mát ở cả hàng ghế trước.

Hàng ghế trước Kia Sportage thông thoáng, có sưởi và làm mát

Hàng ghế sau ngồi thoải mái. Khoảng trống để chân tối đa lên đến 1.050 mm. Còn khoảng trần xe đạt 1.000 mm. Thật sự không có gì để chê ở hàng ghế này.

Hàng ghế sau Kia Sportage rất rộng rãi

Khoang hành lý Kia Sportage dung tích 543 lít, vừa vặn không gian để đồ với các chuyến đi thông thường. Khi cần mở rộng có thể gập hàng ghế sau. Hàng ghế này có cả chức năng gập nhanh theo tỷ lệ 6:4.

Khoang hành lý Kia Sportage có thể mở rộng linh hoạt

Tiện nghi

Kia Sportage được trang bị màn hình giải trí 12.3 inch kết hợp âm thanh 8 loa Harman “cực chất”. Điều hoà xe loại tự động, có cửa gió riêng cho hàng ghế sau. Ngoài ra, xe còn một số trang bị khác như: sạc không dây, cửa sổ trời toàn cảnh, đèn viền LED nội thất, cốp chỉnh điện…

Kia Sportage được trang bị màn hình giải trí 12.3 inch

Kia Sportage có cửa sổ trời toàn cảnh

Đánh giá an toàn

Kia Sportage cũng được đánh giá cao ở hệ thống an toàn. Xe trang bị nhiều công nghệ hiện đại như: hỗ trợ phanh chủ động, hỗ trợ giữ làn đường, cảnh báo điểm mù, cảm biến áp suất lốp, camera 360 độ…

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Đánh giá vận hành

Kia Sportage đem đến cho người dùng 3 tùy chọn động cơ bao gồm:

  • Động cơ xăng 2.0L cho công suất tối đa 154 mã lực và mô men xoắn tối đa 192 Nm đi kèm hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động cầu trước.
  • Động cơ xăng tăng áp 1.6L cho công suất tối đa 177 mã lực và mô men xoắn tối đa 265 Nm kết hợp hộp số ly hợp kép tự động 7 cấp và hệ dẫn động 4 bánh.
  • Động cơ dầu 2.0L cho công suất tối đa 183 mã lực và mô men xoắn tối đa 416 Nm, kết hợp hộp số tự động 8 cấp và hệ dẫn động cầu trước.

Kia Sportage có cả tuỳ động cơ xăng lẫn dầu Diesel

Động cơ và hộp số

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Động cơ và hộp số Sportage 2.0G Luxury 2.0G Premium 2.0G Signature

2.0G Signature X-Line

1.6T Signature AWD

1.6 Turbo Signature X-Line AWD

2.0D Signature

2.0D Signature X-Line

Động cơ 2.0L xăng 2.0L xăng 2.0L xăng 1.6L Turbo xăng 2.0L dầu
Hộp số 6AT 6AT 6AT 7DCT 8AT

Theo giới chuyên gia đánh giá Kia Sportage êm ái, vận hành ổn định. So sánh với các đối thủ, khối động cơ của Sportage ngang ngửa với “người anh em” Hyundai Tucson. Phiên bản cao cấp 1.6L Turbo hơi kém hơn Mazda CX-5 (2.5L) và Honda CR-V (1.5L Turbo). Nhưng bù lại Kia Sportage cung cấp thêm tùy chọn động cơ máy dầu với hiệu suất đầu ra mạnh mẽ.

Động cơ Kia Sportage được đánh giá êm ái, vận hành ổn định

Trải nghiệm thực tế, bản động cơ xăng 2.0L chạy êm. Khả năng tăng tốc đủ dùng. Xe cần trễ chân ga một chút trước khi vọt lên mượt mà. Khi tốc độ lên cao, động cơ có dấu hiệu hơi “chậm nhịp” hơn. Phiên bản này đi trong phố thì không vấn đề. Còn chạy đường cao tốc thì sức mạnh dừng ở mức vừa vặn.

Sang bản động cơ xăng 1.6L Turbo, vòng tua máy khá mượt, sức bật tốt. Khi chuyển sang chế độ Sport, thời gian tăng tốc từ 0 – 100 km/h chỉ mất tầm hơn 11 giây. Nhìn chung cảm giác cầm lái khá phấn khích, nhiều chất thể thao.

Bản động cơ xăng 1.6L Turbo trên Kia Sportage có vòng tua máy khá mượt, sức bật tốt

Đối với động cơ dầu Diesel, gần như không cảm nhận được độ trễ, phản hồi chân ga nhạy bén. Tuy là máy dầu nhưng xe vẫn tăng tốc mượt mà, cảm giác lái bốc và lướt, vượt hơn mong đợi. Động cơ dầu của Kia nói riêng và Hyundai nói chung vốn được đánh giá bền bỉ, cho trải nghiệm tốt bậc nhất trong các dòng xe phổ thông.

Trái với dự đoán, Kia Sportage về Việt Nam không có động cơ hybrid. Đây được xem là điểm hơi đáng tiếc.

Kia Sportage được trang bị hộp số tự động 6 cấp với bản động cơ xăng và 8 cấp với bản động cơ dầu. Riêng bản 1.6L Turbo sử dụng hộp số ly kép tự động 7 cấp cho khả năng chuyển nhanh, mượt mà.

Vô lăng

Vô lăng Kia Sportage được căn chỉnh về độ nặng, nhẹ khác nhau. Ở tốc độ thấp, vô lăng nhẹ nhàng nhưng không lỏng lẻo. Khi ôm cua khá linh hoạt đem lại cảm giác nhàn hạ. Càng tăng tốc vô lăng càng siết, đằm chắc hơn. Mức độ phản hồi và truyền tải từ mặt đường nhạy và khá chuẩn xác.

Mức độ phản hồi và truyền tải từ mặt đường của tay lái Kia Sportage nhạy và khá chuẩn xác

Hệ thống treo, khung gầm

Kia Sportage sử dụng khung gầm N3 thế hệ mới. Nhờ thay đổi về kích thước chiều dài cơ sở 2.755 mm nên thân xe đi vững, chắc và giữ được độ ổn định tốt hơn. Hệ thống treo Kia Sportage  cũng được tối ưu thiết kế. Tay đòn và khối đỡ cao su rất lớn, dập tắt dao động nhanh chóng. Thân xe ổn định nhanh sau khi chạy qua gờ giảm tốc. Vào khúc cua rất tốt. Tuy nhiên đổi lại cho sự cứng cáp này thì chạy trong phố hay tốc độ thấp hệ thống treo Sportage sẽ hơi cứng.

Hệ thống treo Kia Sportage thiết kế thiên hướng cứng chắc

Khả năng cách âm

Khả năng cách âm của Kia Sportage rất ấn tượng. Khi nổ máy ở trạng thái không tải hoặc di chuyển với dải tốc độ thấp, tiếng ồn từ môi trường hay khoang máy lọt vào trong xe tương đối ít. Còn lúc thúc ga tăng tốc nhanh, tiếng ồn từ khối động cơ và gầm vẫn có.

Kia Sportage cho khả năng cách âm vô cùng ấn tượng

Mức tiêu hao nhiên liệu

Kia Sportage tiêu hao trung bình từ 5,1 – 11 lít/100km nhiên liệu tùy vào loại nhiên liệu, phiên bản và cung đường di chuyển.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mức tiêu thụ nhiên liệu Sportage (100km/lít) 2.0G Luxury 2.0G Premium 2.0G Signature

2.0G Signature X-Line

1.6T Signature AWD

1.6 Turbo Signature X-Line AWD

2.0D Signature

2.0D Signature X-Line

Trong đô thị 9,5 9,5 11 9,36 6,8
Ngoài đô thị 6,3 6,3 6,5 6,87 5,1
Hỗn hợp 7,5 7,5 8,1 7,79 5,9

Các phiên bản Kia Sportage

Kia Sportage có 8 phiên bản:

  • 2.0G Luxury
  • 2.0G Premium
  • 2.0G Signature
  • 2.0G Signature X-LINE
  • 1.6T Signature AWD
  • 1.6T Signature X-LINE AWD
  • 2.0D Signature

Nên mua Sportage phiên bản nào?

Kia Sportage mang đến cho người dùng 2 tùy chọn động cơ máy dầu và máy xăng, xe có 8 phiên bản, giá các phiên bản chênh lệch tầm 40 – 200.000.000 VNĐ.

Phiên bản Kia Sportage 2.0G Luxury là bản tiêu chuẩn, phù với với khách hàng mua xe để phục vụ di chuyển, không quá chú trọng đến các trải nghiệm tiện nghi, ngân sách dưới 1 tỷ đồng. So với bản Luxury, phiên bản Sportage 2.0G Premium chủ yếu hơn về Cruise Control, cốp chỉnh điện, cảnh báo điểm mù, camera 360 độ… Bản này nhìn chung cũng khá ổn trong tầm giá mềm.

Lựa chọn được đánh giá hợp lý nhất vẫn là Sportage 2.0G Signature với các trang bị gần như tương đương với những bản cao hơn (chỉ khác động cơ). Với các nhu cầu sử dụng của người dùng phân khúc này, nhất là về tiện nghi và công nghệ an toàn thì 2.0G Signature hoàn toàn đáp ứng tốt.

Kia Sportage 1.6T Signature AWD được trang bị động cơ tăng áp 1.6L cho hiệu suất mạnh mẽ nhất kết hợp hệ thống dẫn động 4 bánh H-TRAC. Tuy giá vượt hơn 1 tỷ đồng nhưng nếu yêu cầu cao về trải nghiệm, nhất là muốn xe tăng tốc mạnh mẽ, vận hành linh hoạt thì Sportage 1.6T Signature rất đáng để tham khảo.

Còn Sportage 2.0D Signature là bản duy nhất sử dụng động cơ dầu Diesel. Trang bị “full option”. Nếu thường xuyên đi xa, muốn tiết kiệm nhiên liệu thì Sportage 2.0D Signature là lựa chọn lý tưởng. Động cơ Diesel của Tập đoàn Hyundai vốn có tiếng từ lâu.

Trong phân khúc crossover hạng C phổ thông, Kia Sportage có các đối thủ gồm: Hyundai Tucson, Mazda CX-5, Honda CR-V, Mitsubishi Outlander

Đánh giá của người dùng Kia Sportage

Dưới đây là những đánh giá thực tế từ người dùng mà chúng tôi thu thập được trên internet.

Anh Phạm Nguyên Khánh: “Đợt ra showroom lái thử, khá ấn tượng về khả năng vận hành của mẫu này, ga khá vọt và không có độ trễ như một số mẫu mình đã trải nghiệm.”

Anh Thế Anh: “Về cơ bản là rất đáng tiền. Nội thất rất chiều người lái với nhiều tính năng và rộng rãi thoải mái, có sưởi ghế, cách âm tốt, ngoại thất thì tôi thấy trẻ trung, cá tính. Tôi đi nội thành Hà Nội thường là 12L thậm chí 13L/100km, đi đường dài, cao tốc thì 6 – 7L/100km. Tôi là người yêu âm nhạc, xe này đc trang bị loa harman nghe rất phê. Hỏi qua bạn bè có nói Boss ko hay bằng Harman.”

Anh Nguyễn Khắc Duy: “Theo tôi nó là chiếc xe phù hợp với số tiền bỏ ra! Từ ngoại hình, nội thất, cho đến cảm giác lái! Và độ ồn của xe! Và tối thích nhất bản 1.6t có dẫn động thông minh 4 bánh toàn thời gian! Hộp ly hợp kép 7 cấp khô thực sự rất mượt!”

Lỗi xe Kia Sportage

Từ ngày khi ra mắt dòng đời đầu tiên từ tháng 7/1993, Kia Sportage đã từng có những đợt triệu hồi chính như sau:

  • Tháng 12/2022, hãng Kia tại thị trường Mỹ triệu hồi 76.918 chiếc Sportage vì lỗi túi khí rèm. Những chiếc xe vị triệu hồi  có thời gian sản xuất từ 12/01 – 17/11/2022 (nguồn: Báo VnExpress).
  • Tháng 8/2022, Kia triệu hồi 19.701 chiếc Sportage vì lỗi đai ốc đầu cực B+ trên bình ắc quy không được lắp đúng cách. Lâu dài, đai ốc có thể trở nên lỏng lẻo dẫn đến tình trạng chết máy xe hoặc gây cháy nổ (nguồn: Báo VnExpress).
  • Tháng 1/2024, Kia triệu hồi 40.426 chiếc Kia Sportage vì lỗi lắp ráp. Cụ thể những chiếc xe này được phát hiện có thể không được chế tạo đúng chuẩn. Vì vậy, xe phát ra tiếng lạch cách khi di chuyển (nguồn: Báo VOV).

Có nên mua Kia Sportage?

Kia Sportage được nâng cấp mạnh mẽ khi sang thế hệ mới. Nhìn chung đây là một chiếc SUV hạng C mạnh mẽ, tiện nghi và an toàn, đặc biệt phần thiết kế cực kỳ ấn tượng. Kia Sportage tiếp tục là minh chứng tiếp theo cho thấy xe Hàn đang ngày càng tạo được niềm tin lớn trong lòng người dùng Việt.

Nếu cần một mẫu xe 5 chỗ gầm cao tầm giá 1 tỷ đồng, chú trọng nhiều về mặt thị giác, về các trải nghiệm công nghệ tầm cao thì Kia Sportage là sự lựa chọn hoàn toàn thuyết phục.

Câu hỏi thường gặp về Kia Sportage

Kia Sportage giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bánh Kia Sportage từ 882.000.000 VNĐ.

Kia Sportage có mấy chỗ?

Trả lời: Kia Sportage có 5 chỗ ngồi. 

Kia Sportage có mấy phiên bản?

Trả lời: Kia Sportage có 8 phiên bản: Sportage 2.0G Luxury, Sportage 2.0G Premium, Sportage 2.0G Signature, Sportage 2.0G Signature X-LINE, Sportage 1.6T Signature AWD, Sportage 1.6T, Signature X-LINE AWD, Sportage 2.0D Signature.

Kia Sportage có hud không?

Trả lời: Kia Sportage chưa được trang bị màn hình hub trên kính lái.

Kia Sportage nên mua máy xăng hay máy dầu?

Trả lời: Tùy theo mục đích sử dụng, để phục vụ gia đình di chuyển, đi trong phố thì nên chọn Kia Sportage máy xăng. Bởi bản máy xăng tăng tốc mượt mà, êm ái hơn. Nếu để chạy đường trường nhiều thì nên chọn Kia Sportage máy dầu. Vì bản dầu khoẻ hơn với mô men xoắn lớn và tiết kiệm nhiên liệu hơn. Động cơ dầu của Tập đoàn Hyundai được đánh giá là đứng đầu về độ bền so với các hãng xe phổ thông khác.

Kia Sportage có mấy màu?

Trả lời: Kia Sportage mới có 8 màu: Glacier White Pearl (GWP) Trắng, Runway Red (CR5) Đỏ tươi, Essence Brown (BE2) Nâu, Deep Chroma Blue (D9B) Xanh xám, Sunset Red (MR5) Đỏ sẫm, Mineral Blue (M4B) Xanh nước biển, Fusion Black (FSB) Đen, Jungle Wood Green (JUG) Xanh rêu.

Thông số kỹ thuật cơ bản

Kích thước tổng thể (mm)
4.660 x 1.865 x 1.700
Chiều dài cơ sở (mm)
2.755
Công suất (Ps/rpm)
154/6.200 | 184/4.000 | 178/5.500
Dung tích xy lanh (cc)
1998 | 1598 | 1999
Mô men xoắn (Nm/rpm)
192/4.500 | 416/2000-2.750 | 265/1.500 - 4.500
Số ghế
5
Các phiên bản xe
Loại động cơ
Smartstream 2.0 Xăng
Công suất tối đa (Ps/rpm)
154/6.200
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
192/4.500
Trợ lực điện
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
6AT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Liên kết đa điểm
Phanh
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
54
Dài x rộng x cao (mm)
4.660 x 1.865 x 1.700
Chiều dài cơ sở (mm)
2.755
Khoảng sáng gầm xe (mm)
190
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.890
Cụm đèn trước
LED
Đèn pha
Tự động bật tắt
Cụm đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Sấy
Mâm/lốp
235/55R19
Vô lăng
Bọc da/Sưởi
Màn hình đa thông tin
4.2 inch
Khởi động từ xa
Cruise Control
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Lẫy chuyển số
Không
Ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh điện 10 hướng
Làm mát/Sưởi hàng ghế trước
Không
Điều hoà
Tự động 2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
12.3 inch
Âm thanh
6 loa
Sạc không dây
Không
Cửa kính một chạm
Ghế lái
Cốp điện
Không
Cửa sổ trời
Không
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Không
Hỗ trợ giữ làn đường
Không
Cảnh báo phương tiện cắt ngang
Không
Cảm biến áp suất lốp
Cảm biến
Trước
Camera lùi
Camera 360
Không
Loại động cơ
Smartstream 2.0 Xăng
Công suất tối đa (Ps/rpm)
154/6.200
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
192/4.500
Trợ lực điện
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
6AT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Liên kết đa điểm
Phanh
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
54
Dài x rộng x cao (mm)
4.660 x 1.865 x 1.700
Chiều dài cơ sở (mm)
2.755
Khoảng sáng gầm xe (mm)
190
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.890
Cụm đèn trước
LED
Đèn pha
Tự động bật tắt
Cụm đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Sấy
Mâm/lốp
235/55R19
Vô lăng
Bọc da/Sưởi
Màn hình đa thông tin
4.2 inch
Khởi động từ xa
Cruise Control
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Lẫy chuyển số
Ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh điện 10 hướng
Làm mát/Sưởi hàng ghế trước
Không
Điều hoà
Tự động 2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
12.3 inch
Âm thanh
6 loa
Sạc không dây
Không
Cửa kính một chạm
Ghế lái
Cốp điện
Cửa sổ trời
Không
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Hỗ trợ giữ làn đường
Không
Cảnh báo phương tiện cắt ngang
Không
Cảm biến áp suất lốp
Cảm biến
Trước/Sau
Camera lùi
Camera 360
Loại động cơ
Smartstream 2.0 Xăng
Công suất tối đa (Ps/rpm)
154/6.200
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
192/4.500
Trợ lực điện
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
6AT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Liên kết đa điểm
Phanh
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
54
Dài x rộng x cao (mm)
4.660 x 1.865 x 1.700
Chiều dài cơ sở (mm)
2.755
Khoảng sáng gầm xe (mm)
190
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.890
Cụm đèn trước
LED Projector
Đèn pha
Tự động bật tắt
Cụm đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Sấy
Mâm/lốp
235/55R19
Vô lăng
Bọc da/Sưởi
Màn hình đa thông tin
12.3 inch
Khởi động từ xa
Cruise Control
Thích ứng
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Lẫy chuyển số
Ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh điện 10 hướng/Nhớ vị trí
Làm mát/Sưởi hàng ghế trước
Điều hoà
Tự động 2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
12.3 inch
Âm thanh
8 loa Harman Kardon
Sạc không dây
Cửa kính một chạm
Ghế lái
Cốp điện
Cửa sổ trời
Panorama
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Hỗ trợ giữ làn đường
Cảnh báo phương tiện cắt ngang
Không
Cảm biến áp suất lốp
Cảm biến
Trước
Camera lùi
Camera 360
Loại động cơ
Smartstream 2.0 Xăng
Công suất tối đa (Ps/rpm)
154/6.200
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
192/4.500
Trợ lực điện
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
6AT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Liên kết đa điểm
Phanh
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
54
Dài x rộng x cao (mm)
4.660 x 1.865 x 1.700
Chiều dài cơ sở (mm)
2.755
Khoảng sáng gầm xe (mm)
190
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.890
Cụm đèn trước
LED Projector
Đèn pha
Tự động bật tắt
Cụm đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Sấy
Mâm/lốp
235/55R19
Vô lăng
Bọc da/Sưởi
Màn hình đa thông tin
12.3 inch
Khởi động từ xa
Cruise Control
Thích ứng
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Lẫy chuyển số
Ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh điện 10 hướng/Nhớ vị trí
Làm mát/Sưởi hàng ghế trước
Điều hoà
Tự động 2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
12.3 inch
Âm thanh
8 loa Harman Kardon
Sạc không dây
Cửa kính một chạm
Ghế lái
Cốp điện
Cửa sổ trời
Panorama
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Hỗ trợ giữ làn đường
Cảnh báo phương tiện cắt ngang
Không
Cảm biến áp suất lốp
Cảm biến
Trước
Camera lùi
Camera 360
Loại động cơ
2.0L Dầu
Công suất tối đa (Ps/rpm)
184/4.000
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
416/2.000-2.750
Trợ lực điện
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
8AT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Liên kết đa điểm
Phanh
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
54
Dài x rộng x cao (mm)
4.660 x 1.865 x 1.700
Chiều dài cơ sở (mm)
2.755
Khoảng sáng gầm xe (mm)
190
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.890
Cụm đèn trước
LED Projector
Đèn pha
Tự động bật tắt
Cụm đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Sấy
Mâm/lốp
235/55R19
Vô lăng
Bọc da/Sưởi
Màn hình đa thông tin
12.3 inch
Khởi động từ xa
Cruise Control
Thích ứng
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Lẫy chuyển số
Ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh điện 10 hướng/Nhớ vị trí
Làm mát/Sưởi hàng ghế trước
Điều hoà
Tự động 2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
12.3 inch
Âm thanh
8 loa Harman Kardon
Sạc không dây
Cửa kính một chạm
Ghế lái
Cốp điện
Cửa sổ trời
Panorama
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Hỗ trợ giữ làn đường
Cảnh báo phương tiện cắt ngang
Cảm biến áp suất lốp
Cảm biến
Trước/Sau
Camera lùi
Camera 360
Loại động cơ
2.0L Dầu
Công suất tối đa (Ps/rpm)
184/4.000
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
416/2.000-2.750
Trợ lực điện
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
8AT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Liên kết đa điểm
Phanh
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
54
Dài x rộng x cao (mm)
4.660 x 1.865 x 1.700
Chiều dài cơ sở (mm)
2.755
Khoảng sáng gầm xe (mm)
190
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.890
Cụm đèn trước
LED Projector
Đèn pha
Tự động bật tắt
Cụm đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Sấy
Mâm/lốp
235/55R19
Vô lăng
Bọc da/Sưởi
Màn hình đa thông tin
12.3 inch
Khởi động từ xa
Cruise Control
Thích ứng
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Lẫy chuyển số
Ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh điện 10 hướng/Nhớ vị trí
Làm mát/Sưởi hàng ghế trước
Điều hoà
Tự động 2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
12.3 inch
Âm thanh
8 loa Harman Kardon
Sạc không dây
Cửa kính một chạm
Ghế lái
Cốp điện
Cửa sổ trời
Panorama
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Hỗ trợ giữ làn đường
Cảnh báo phương tiện cắt ngang
Cảm biến áp suất lốp
Cảm biến
Trước/Sau
Camera lùi
Camera 360
Loại động cơ
1.6L Turbo xăng
Công suất tối đa (Ps/rpm)
178/5.500
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
265/1.500-4.500
Trợ lực điện
Hệ thống truyền động
AWD
Hộp số
7DCT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Liên kết đa điểm
Phanh
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
54
Dài x rộng x cao (mm)
4.660 x 1.865 x 1.700
Chiều dài cơ sở (mm)
2.755
Khoảng sáng gầm xe (mm)
190
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.890
Cụm đèn trước
LED Projector
Đèn pha
Tự động bật tắt
Cụm đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Sấy
Mâm/lốp
235/55R19
Vô lăng
Bọc da
Màn hình đa thông tin
12.3 inch
Khởi động từ xa
Cruise Control
Thích ứng
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Lẫy chuyển số
Ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh điện 10 hướng/Nhớ vị trí
Làm mát/Sưởi hàng ghế trước
Điều hoà
Tự động 2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
12.3 inch
Âm thanh
8 loa Harman Kardon
Sạc không dây
Cửa kính một chạm
Ghế lái
Cốp điện
Cửa sổ trời
Không
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Hỗ trợ giữ làn đường
Cảnh báo phương tiện cắt ngang
Cảm biến áp suất lốp
Cảm biến
Trước/Sau
Camera lùi
Camera 360
Loại động cơ
1.6L Turbo xăng
Công suất tối đa (Ps/rpm)
178/5.500
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
265/1.500-4.500
Trợ lực điện
Hệ thống truyền động
AWD
Hộp số
7DCT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Liên kết đa điểm
Phanh
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
54
Dài x rộng x cao (mm)
4.660 x 1.865 x 1.700
Chiều dài cơ sở (mm)
2.755
Khoảng sáng gầm xe (mm)
190
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.890
Cụm đèn trước
LED Projector
Đèn pha
Tự động bật tắt
Cụm đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Sấy
Mâm/lốp
235/55R19
Vô lăng
Bọc da
Màn hình đa thông tin
12.3 inch
Khởi động từ xa
Cruise Control
Thích ứng
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Lẫy chuyển số
Ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh điện 10 hướng/Nhớ vị trí
Làm mát/Sưởi hàng ghế trước
Điều hoà
Tự động 2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
12.3 inch
Âm thanh
8 loa Harman Kardon
Sạc không dây
Cửa kính một chạm
Ghế lái
Cốp điện
Cửa sổ trời
Không
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Hỗ trợ giữ làn đường
Cảnh báo phương tiện cắt ngang
Cảm biến áp suất lốp
Cảm biến
Trước/Sau
Camera lùi
Camera 360

Xe cùng phân khúc

Mazda CX-30 2021
Mazda CX-30 2021
Ra mắt: 04/2021
Khoảng giá: 709 triệu - 749 triệu
Mazda 3 2023
Mazda 3 2023
Ra mắt: 11/2023
Khoảng giá: 579 triệu - 709 triệu
Kia Sorento
Kia Sorento
Ra mắt: 12/2022
Khoảng giá: 964 triệu - 1,499 tỷ
Mazda CX-8 2022
Mazda CX-8 2022
Ra mắt: 05/2022
Khoảng giá: 900 triệu - 1,1 tỷ
Honda HR-V 2022
Honda HR-V 2022
Ra mắt: 12/2022
Khoảng giá: 699 - 871 triệu
Honda BR-V 2023
Honda BR-V 2023
Ra mắt: 09/2023
Khoảng giá: 661 - 705 triệu

Xe cùng Hãng

Kia Sorento
Kia Sorento
Ra mắt: 12/2022
Khoảng giá: 964 triệu - 1,499 tỷ
Kia Sedona
Kia Sedona
Ra mắt: 10/2018
Khoảng giá: 1 tỷ - 1,3 tỷ
Kia EV6
Kia EV6
Ra mắt: 9/2021
Khoảng giá: Đang cập nhật
Kia Rondo
Kia Rondo
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 599 - 655 triệu
Kia K5
Kia K5
Ra mắt: 10/2021
Khoảng giá: 859 - 999 triệu
Kia Morning
Kia Morning
Ra mắt: 5/2022
Khoảng giá: 349 - 424 triệu
Xem nhanh
Back To Top
Tìm