Khoảng giá: 759 triệu - 979 triệu
Dù là lựa chọn rất hấp dẫn nhưng khi đặt trên bàn cân cùng Honda CR-V và Hyundai Tucson thì liệu có nên mua Mazda CX-5?

Phiên bản Mazda CX-5 đang hiện hành trên thị trường Việt Nam là bản nâng cấp giữa vòng đời, ra mắt từ tháng 07/2023. Những nội dung trong bài viết cũng được danchoioto.vn đánh giá dựa trên phiên bản Mazda CX-5 2023 (nguồn: vnexpress.net). Về Mazda CX-5 2024, đến thời điểm hiện tại chưa có thông tin từ nhà sản xuất.

Thiết kế thời trang cực kỳ nịnh mắt, công nghệ hàng đầu phân khúc, trải nghiệm lái thú vị, giá xe cũng khá dễ chịu, Mazda CX-5 được đánh giá là một mẫu xe cân bằng rất tốt nhiều yếu tố từ kiểu dáng, trang bị, vận hành đến giá bán. Tuy nhiên trước một Honda CR-V đa dụng hơn hay một Hyundai Tucson quá sức trẻ trung và hiện đại với giá bán cạnh tranh hơn thì liệu Mazda CX-5 có phải là lựa chọn tốt nhất?

Giá xe Mazda CX-5 niêm yết & lăn bánh

Mazda CX-5 được lắp ráp trong nước với 7 phiên bản: 2.0 Deluxe, 2.0 Luxury, 2.0 Premium Active, 2.0 Premium Sport, 2.0 Premium Exclusive, 2.5 signature Sport, 2.5 Signature exclusive.

Giá xe Mazda CX-5 dao động trong khoảng từ 759.000.000 VNĐ đến 979.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản.

Phiên bản CX-5 Giá niêm yết Lăn bánh Hà Nội Lăn bánh HCM Lăn bánh Hà Tĩnh Lăn bánh tỉnh
2.0 Deluxe 759.000.000 VNĐ 872.000.000 VNĐ 857.000.000 VNĐ 845.000.000 VNĐ 838.000.000 VNĐ
2.0 Luxury 799.000.000 VNĐ 917.000.000 VNĐ 901.000.000 VNĐ 890.000.000 VNĐ 882.000.000 VNĐ
2.0 Premium 839.000.000 VNĐ 962.000.000 VNĐ 945.000.000 VNĐ 934.000.000 VNĐ 926.000.000 VNĐ
2.0 Premium Sport 859.000.000 VNĐ 984.000.000 VNĐ 967.000.000 VNĐ 956.000.000 VNĐ 948.000.000 VNĐ
2.0 Premium Exclusive 879.000.000 VNĐ 1.006.000.000 VNĐ 989.000.000 VNĐ 979.000.000 VNĐ 970.000.000 VNĐ
2.5 Signature Sport 999.000.000 VNĐ 1.118.000.000 VNĐ 1.099.000.000 VNĐ 1.090.000.000 VNĐ 1.080.000.000 VNĐ
2.5 Signature Exclusive 979.000.000 VNĐ 1.141.000.000 VNĐ 1.121.000.000 VNĐ 1.112.000.000 VNĐ 1.102.000.000 VNĐ

Giá xe Mazda CX-5 so với các đối thủ cùng phân khúc

  • Mazda CX-5 giá từ 759.000.000 VNĐ
  • Honda CR-Vgiá từ 1.109.000.000 VNĐ
  • Hyundai Tucson giá từ 769.000.000 VNĐ
  • Mitsubishi Outlander giá từ 825.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Mazda CX-5 áp dụng ngôn ngữ KODO thế hệ mới nổi bật với triết lý “Less is more – càng đơn giản càng đẹp”
  • Đã nâng cấp màn hình giải trí lên 8 inch
  • Sử dụng hệ thống 10 loa Bose mang đến âm thanh chân thực

Ưu điểm

  • Thiết kế sang trọng, thời trang đẹp mắt
  • Nội thất phong cách châu Âu, tiện nghi hiện đại
  • Vận hành êm ái, ổn định
  • Động cơ 2.5L tăng tốc tốt, cho cảm giác lái thể thao
  • Hệ thống an toàn hàng đầu phân khúc

Nhược điểm

  • Chưa có phiên bản động cơ Turbo 2.5L ở thị trường Việt Nam
  • Không có lẫy chuyển số sau vô lăng
  • Vẫn còn tiếng ồn từ lốp xe vọng vào cabin hơi
Đánh giá

Đánh giá ngoại thất

Mazda CX-5 áp dụng ngôn ngữ KODO thế hệ mới nổi bật với triết lý “Less is more – càng đơn giản càng đẹp”. Ngôn ngữ thiết kế này đem đến cho Mazda CX-5 một diện mạo cực kỳ tinh tế và sang trọng.

Kích thước và trọng lượng

Mazda CX-5 sở hữu ngoại hình bề thế với kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4.590 x 1.845 x 1.680 mm, chiều dài cơ sở 2.700 mm và bán kính quay vòng là 5.500 mm. Sự khác biệt giữa 2 phiên bản động cơ là ở trọng lượng xe. Đối với bản 2.0L, khối lượng không tải và toàn tải lần lượt là 1.550 kg và 2.000 kg, nhẹ hơn bản 2.5L (1.630-2.080 kg) 80 kg.

Nếu so sánh Mazda CX-5 với các đối thủ trong phân khúc, tầm vóc này có phần thua thiệt về tổng thể. CX-5 chỉ nhỉnh hơn Mitsubishi Outlander (1.695 x 1.810 x 1.720 mm) đôi chút về chiều rộng x cao. Tuy nhiên, kích thước này giúp cho mẫu xe SUV Nhật Bản này linh hoạt hơn khi di chuyển trên các đường phố hẹp.

Đầu xe

Đầu xe Mazda CX-5 gây ấn tượng mạnh mẽ với cặp đèn thần thái, liền mạch cùng với lưới tản nhiệt đen bóng lỗ nhuyễn mở rộng. Hốc gió dưới kết hợp với dải đèn sương mù chạy ngang dài tạo thành một hõm sâu ôm trọn đầu xe, được nâng đỡ bởi cản trước ốp nhựa thể thao, mang đến cảm giác bề thế và bệ vệ.

Mazda CX-5 gây ấn tượng mạnh với cặp đèn thần thái
Mazda CX-5 gây ấn tượng mạnh với cặp đèn thần thái

Cụm đèn trước

Hệ thống đèn Mazda CX-5 được đánh giá cao với cụm đèn trước LED sắc sảo, kết hợp dải đèn ngày LED đẹp mắt cùng đèn sương mù LED. Cụm đèn chính được trang bị đầy đủ tính năng tự động bật/tắt, tự động cân bằng góc chiếu. Các phiên bản Premium có thêm tính năng cao cấp đèn thích ứng thông minh. Bù lại bản thường có tính năng mở rộng góc chiếu tự động.

Thân xe

Thân xe Mazda CX-5 vẫn là sự kết hợp giữa vẻ mềm mại, sống động của những đường gân dập nổi, cùng vẻ mạnh mẽ, thể thao của phần ốp vòm bánh xe và thân dưới.

Thân xe Mazda CX-5 vẫn là sự kết hợp giữa vẻ mềm mại và chất mạnh mẽ thể thao
Thân xe Mazda CX-5 vẫn là sự kết hợp giữa vẻ mềm mại và chất mạnh mẽ thể thao

Gương và cửa

Gương chiếu hậu Mazda CX-5 tích hợp đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ. Trừ 2 phiên bản Deluxe và Luxury, các phiên bản còn lại có thêm tính năng sấy gương. Tay nắm cửa cùng màu thân xe, kính cửa sổ chạy viền đen bóng.

Mâm và lốp

Nâng đỡ Mazda CX-5 là bộ mâm mang thiết kế không quá lạ mắt nhưng khi kết hợp cùng diện mạo tổng thể của xe càng giúp xe tăng thêm nét sang trọng và đẳng cấp. Tất cả phiên bản CX-5 đều trang bị mâm 19 inch 5 chấu kép gân guốc đi cùng bộ lốp 225/55R19.

Đuôi xe

Đuôi xe Mazda CX-5 được tạo hình tròn trĩnh, đầy đặn. Điểm thu hút là phần cánh gió thể thao cùng cặp đèn hậu đồ hoạ LED bắt mắt. Đặc biệt là cản sau ốp chrome sáng bóng kết hợp bộ đôi ống xả kép nằm đối xứng. Đây là một chi tiết mà hãng Thaco đã “nội địa hoá” nhằm đáp ứng sở thích của số đông người dùng Việt.

Đuôi xe Mazda CX-5 thu hút với cánh gió thể thao
Đuôi xe Mazda CX-5 thu hút với cánh gió thể thao

Màu xe

Mazda CX-5 có tất cả 6 màu: đỏ, xám, trắng, nâu, xanh và đen.

Đánh giá nội thất Mazda CX-5

Cũng như ngoại thất, nhiều “khán giả” đánh giá Mazda CX-5 là mẫu xe sở hữu phần nội thất đẹp bậc nhất phân khúc, mang đến nhiều trải nghiệm và cảm giác cao cấp tương tự xe hạng sang.

Nội thất Mazda CX-5 vẫn phong cách tối giản hiện đại, sang trọng. Chất liệu sử dụng chủ yếu là nhựa, bọc da, ốp gỗ và viền mạ bạc.

Mazda CX-5 sở hữu nội thất đẹp bậc nhất phân khúc
Mazda CX-5 sở hữu nội thất đẹp bậc nhất phân khúc

Khu vực lái

Khu vực lái Mazda CX-5 không có sự thay đổi từ khi chuyển qua thế hệ thứ 2, vẫn mang phong cách gảy gọn, đậm chất thể thao. Vô lăng là dạng 3 chấu, được bọc da rất thẩm mỹ và kèm theo chức năng sưởi. Sau tay lái là cụm đồng hồ hiện đại hơn với màn hình hiển thị đa thông tin 7 inch kết hợp hai đồng hồ analogdigital.

Mazda CX-5 được trang bị các tính năng hỗ trợ lái xe như: chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, kiểm soát hành trình Cruise Control, phanh tay điện tử tích hợp giữ phanh, gương chiếu hậu chống chói tự động… Riêng bản 2.0L Premium, 2.5L Signature có màn hình HUD hiển thị tốc độ trên kính lái. 

Đến thời điểm hiện tại, Mazda CX-5 chỉ mới trang bị lẫy chuyển số trên các bản Premium Sport, Premium Exclusive, Signature Sport, Signature Exclusive. Việc thiếu đi lẫy chuyển số thể thao trên một số phiên bản là điểm trừ đối với mẫu xe chú trọng vào trải nghiệm lái này.

Ghế ngồi và khoang hành lý

Dù có thân hình lép vế so với các đối thủ trong phân khúc, nhưng độ rộng của không gian ghế ngồi không bị hạn chế. Hệ thống ghế Mazda CX-5 được bọc da cao cấp cho tất cả các phiên bản. Như tông màu nội thất chung, màu ghế Mazda CX-5 cũng màu đen.

Ở hàng ghế trước, ghế được chế tác theo kiểu dáng sang trọng và ôm người. Ghế lái CX-5 có thể chỉnh điện lên đến 10 hướng dù chỉ là trang bị tiêu chuẩn. Ghế phụ chỉnh điện 6 hướng và ghế lái nhớ 2 vị trí chỉ áp dụng ở các bản Premium 2.0L và 2.5L Signature.

Hệ thống ghế Mazda CX-5 được bọc da cao cấp
Hệ thống ghế Mazda CX-5 được bọc da cao cấp

Hàng ghế sau Mazda CX-5 có không gian khá rộng rãi ở khoảng để chân và cả khoảng sáng trần. Nếu ngồi 3 người lớn vẫn tương đối thoải mái. Tuy nhiên so với hàng ghế thứ hai của Honda CR-V thì vẫn chưa lý tưởng bằng. Cả ba vị trí ngồi đều được bố trí tựa đầu êm ái.

Khoang hành lý Mazda CX-5 ở mức tương đối ổn với thể tích 442 lít. Hàng ghế thứ hai có thể linh hoạt gập 4:2:4 để mở rộng không gian chứa đồ. Ngoài trừ bản Deluxe thì tất cả các phiên bản CX-5 đều trang bị cốp chỉnh điện, “đá cốp” tiện lợi.

Khoang hành lý Mazda CX-5 ở mức tương đối ổn
Khoang hành lý Mazda CX-5 ở mức tương đối ổn

Tiện nghi

Tương tự với Mazda 6 hay Mazda 3 thì Mazda CX-5 cũng đã nâng cấp màn hình giải trí lên 8 inch, dù không quá nổi trội trong phân khúc, nhưng đủ dùng cho không gian nội thất xe.

Hệ thống âm thanh Mazda CX-5 không làm người dùng thất vọng khi có đến 10 loa Bose cho âm thanh trầm ấm, trừ hai bản Deluxe và Luxury trang bị 6 loa thường. Xe có hệ thống Mazda Connect mới, tính năng định vị – dẫn đường GPS (không có ở bản Deluxe)…

Mazda CX-5 trang bị điều hoà tự động 2 vùng độc lập, có cửa gió cho hàng ghế sau. Tất cả phiên bản đều có cửa sổ chỉnh điện 1 chạm chống kẹt. Riêng cửa sổ trời, không xuất hiện trên hai bản Deluxe, Luxury, các bản còn lại đều được trang bị.

Đánh giá an toàn

Mazda CX-5 sở hữu hệ thống an toàn hiện đại hàng đầu phân khúc với đầy đủ phanh ABS/EBD/BA, hệ thống cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc, 6 túi khí, camera lùi, cảm biến trước/sau…

Bên cạnh đó ở lần nâng cấp này, bản tiêu chuẩn Mazda CX-5 Deluxe có thêm 2 tính năng cảnh báo phương tiện cắt ngangcảnh báo điểm mù. Bản 2.0 Luxury và Premium còn có thêm gói an toàn i-Activsense với các tính năng kiểm soát hành trình thích ứng, cảnh báo điểm mù, cảnh báo chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn đường, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, camera 360 độ…

Đánh giá vận hành

Mazda CX-5 vẫn sử dụng mô hình như trước với 2 tùy chọn động cơ 2.0L và 2.5L. Trong lần nâng cấp gần nhất, Thaco cho biết động cơ SkyActiv-G 2.0L đã được tinh chỉnh cải thiện hiệu suất đốt nhiên liệu 15%, mô men xoắn 15%.

  • Động cơ SkyActiv-G 2.0L cho công suất cực đại đạt 154 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại đạt 200 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp, dẫn động cầu trước.
  • Động cơ SkyActiv-G 2.5L cho công suất cực đại đạt 188 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại đạt 252 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp, dẫn động 2 cầu (AWD).
Với Mazda CX-5 bản 2.5L, xe vận hành mạnh mẽ, lái bốc
Với Mazda CX-5 bản 2.5L, xe vận hành mạnh mẽ, lái bốc

Động cơ và hộp số

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Động cơ và hộp số CX-5 2.0L 2.5L
Động cơ 2.0L Skyactiv-G 2.5L Skyactiv-G
Hộp số 6AT 6AT

Mazda CX-5 vẫn tiếp tục duy trì 2 tùy chọn động cơ 2.0L2.5L. Với Mazda CX-5 bản 2.5L, xe vận hành mạnh mẽ, lái bốc. Khả năng tăng tốc tốt, đặc biệt từ dải tốc 30 – 40 km/h. Chỉ cần nhích nhẹ chân ga là cả chiếc xe trọng lượng hơn 1,5 tấn đã vọt lên nhanh chóng. Những pha cần vượt, người lái có thể hoàn toàn tự tin.

Còn với Mazda CX-5 2.0L có yếu không? Động cơ SkyActiv 2.0L sau lần tinh chỉnh vào năm 2019 đã tối ưu hơn. Xe vẫn đáp ứng sức mạnh ổn định, không có gì phải phiền lòng nếu không yêu cầu cao. Nhưng hiển nhiên so với bản 2.5L, bản 2.0L sẽ không bốc bằng, thể hiện rõ khi leo dốc, đi đường đèo núi hay cần vượt trên cao tốc. Nhưng với chế độ Sport, xe đạt lực đẩy tốt hơn.

Mazda CX-5 được trang bị hệ thống G-Vectoring Control Plus mới. Hệ thống này tác động vào động cơ cùng phanh giúp tăng sự ổn định của xe, nhất là trong các trường hợp chạy vận tốc cao, vào cua, thoát cua, chuyển làn.

Thật đáng tiếc là Mazda CX-5 ở Việt Nam chưa được bổ sung khối động cơ tăng áp 2.5L như tại thị trường Thái Lan.

Vô lăng

Mazda CX-5 sử dụng trợ lực lái điện, nhẹ khi đi phố, chắc tay hơn khi vận hành tốc độ cao. Vào năm ngoái, CX-5 cũng đã có những tinh chỉnh hệ thống lái nhằm mang đến cảm giác lái chân thực hơn. Khác với vô lăng Honda CRV phản hồi khá chi tiết, vô lăng Mazda CX-5 có xu hướng chiều chuộng, nịnh nọt người lái với cảm giác thoải mái, nhẹ nhàng hơn.

Hệ thống treo, khung gầm

Ở lần nâng cấp mới nhất, CX-5 đã được tinh chỉnh lại hệ thống treo. Góc đặt giảm xóc thay đổi giúp tăng khả năng hấp thụ xung lực và tăng độ êm ái. Lò xo giảm chấn cũng được tăng cường giúp triệt tiêu ngoại lực tốt hơn.

Khả năng cách âm

Khả năng cách âm Mazda CX-5 nhận được nhiều đánh giá tốt. Xe đạt được độ cách âm môi trường tốt. Động cơ êm ái. Tuy nhiên, khi chạy tốc độ cao vẫn có tiếng vọng từ lốp xe vào cabin.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Mức tiêu hao nhiên liệu Mazda CX-5 được đánh giá khá tiết kiệm, cụ thể tầm 7 – 10 lít/100km.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mức tiêu thụ nhiên liệu CX-5 (100km/lít)
Trong đô thị 10,27
Ngoài đô thị 6,75
Hỗn hợp 8,04

Các phiên bản

Mazda CX-5 có tất cả 7 phiên bản:

  • 2.0L Deluxe
  • 2.0L Luxury
  • 2.0L Premium Active
  • 2.0L Sport
  • 2.0L Exclusive
  • 2.5L Signature Sport
  • 2.5L Signature Exclusive

Nên mua CX-5 phiên bản nào?

Trong các phiên bản Mazda CX-5, bản 2.0 Deluxe là thấp nhất, tiếp đến là 2.0 Luxury. So sánh Mazda CX-5 Deluxe và Luxury, giá bán chênh lệch tầm 40 triệu đồng. So với Luxury, bản Deluxe bị cắt giảm các trang bị như: không có ốp cản thể thao, không có định vị/dẫn đường GPS, không cốp sau chỉnh điện, âm thanh chỉ 6 loa thay vì 10 loa Bose.

Nếu yêu cầu không cao thì ngay từ bản CX-5 2.0 Deluxe đã đáp ứng được các nhu cầu sử dụng xe thông thường ở phân khúc này.Bản 2.0 Luxury với việc thêm một vài trang bị nâng cao sẽ tiện nghi hơn.

Còn nếu quan tâm đến sức mạnh vận hành thì có thể cân nhắc bản 2.5 Luxury. Phiên bản này có trang bị tương đương với 2.0 Luxury. Điểm khác biệt chủ yếu là động cơ mạnh mẽ hơn.

Nhưng để nói về trải nghiệm thực sự cao cấp thì phải bàn đến hai bản CX-5 2.0 Premium và 2.5 Signature Premium. Khác với kiểu sắp xếp truyền thống chỉ bản cao nhất mới “full option”, phiên bản 2.0 Premium cũng “full option” với trang bị tương đương bản cao cấp nhất là 2.5 Signature Premium. Trong đó nổi bật nhất là gói an toàn cao cấp i-Activsense.

So sánh CX-5 2.0 Premium và 2.5 Signature Premium sự khác biệt chủ yếu đến từ mặt vận hành. Phiên bản 2.5 Signature nổi trội hơn với động cơ 2.5L đi cùng hệ thống dẫn động 4 bánh toàn thời gian AWD. Nếu chủ yếu chỉ đi lại trong đô thị thì CX-5 2.0 Premium cũng đã đáp ứng tốt. Nhưng lý tưởng và hoàn hảo nhất thì vẫn là 2.5 Signature Premium.

Những năm gần đây, dòng xe crossover ngày càng được ưa chuộng, trở thành một xu hướng lựa chọn của người dùng xe Việt. Doanh số phân khúc crossover có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, vượt qua cả phân khúc sedan. Trong phân khúc crossover/SUV hạng C, Mazda CX-5 cạnh tranh với xe Honda CR-V, Hyundai Tucson, Mitsubishi Outlander, Nissan X-Trail… Bên cạnh đó, Mazda CX-5 cũng được so sánh với nhiều mẫu xe 7 chỗ hạng D như Hyundai SantaFe, Toyota Fortuner, Ford Everest, Mitsubishi Pajero Sport, Kia Sorento, Nissan Terra…

Hiện nay dù Mazda CX-5 là xe 5 chỗ còn Honda CRV là xe 5+2 chỗ nhưng đây vẫn là “cặp đôi” bị so sánh nhiều nhất và khiến nhiều người mua phân vân nhất.

ngoai that mazda cx 5 6

Có nên mua Mazda CX-5?

So về cảm giác lái, Honda CR-V được nhiều người đánh giá cho trải nghiệm mạnh mẽ hơn. Đây cũng chính là lý do vì sao, CRV vẫn giữ được sức hấp dẫn cho tới giờ trước sự cạnh tranh như cơn lốc từ vẻ đẹp “quyến rũ” khó cưỡng của CX-5. Nhiều ý kiến đánh giá Mazda CX-5 không “bốc” như khối động cơ 1.5 Turbo của Honda CR-V.

So về khả năng gan lỳ, Mazda CX-5 cũng không bằng Nissan X-Trail. Nếu X-Trail như “người đàn ông lực điền” thì Mazda CX-5 lại đúng chất một “công tử hào hoa”. Dù là crossover nhưng X-Trail được Nissan đầu tư khá nhiều các công nghệ kiểm soát khung gầm, hệ dẫn động 4WD có thể lựa chọn cầu linh hoạt, giúp xe di chuyển qua địa hình khó một cách thoải mái. Trong khi Mazda CX-5 chỉ dùng hệ dẫn động AWD. Di chuyển qua đường gồ ghề, người lái Nissan X-Trail có thể tự tin mạnh tay “càn lướt” hơn, trong khi với Mazda CX-5 có lẽ cần sự kiên nhẫn, nhẹ nhàng hơn.

So về giá bán, Mazda CX-5 không cạnh tranh mạnh bằng Hyundai Tucson. Đặc biệt, dù Tucson có giá thấp hơn nhưng mặt trang bị không quá thua kém CX-5.

Nhưng Mazda CX-5 là mẫu xe trong phân khúc cân đối tốt nhất nhiều yếu tố. Xe không thực sự “đã chân” nhưng vẫn rất “sướng” với chế độ lái Sport. Song quan trọng hơn, cảm giác lái của Mazda CX-5 đánh đúng tâm lý đối tượng người dùng, đem đến điều mà họ thực sự cần.

Khi số ngày người ta phải bon chen giữa một đô thị đông đúc, chật chội cao hơn gấp nhiều lần so với số ngày rong ruổi đi xa để có thể tận hưởng cái gọi là “lái phấn khích”, thì có lẽ có người ta cần một chiếc xe nhẹ nhàng, linh hoạt hơn. Và trong phân khúc, khó mẫu xe nào có thể bì được với Mazda CX-5 về khoảng này. Từ thiết kế vô lăng, chân ga, chân phanh đến việc trang bị gói i-Activsense đều nhằm đem đến cho người lái cảm giác nhàn hạ, thảnh thơi nhất khi đi phố hay chạy đường trường.

Nếu bạn đang cần một chiếc xe offroad tốt, cứng cỏi, mạnh mẽ thì có lẽ một mẫu xe SUV sẽ hợp với bạn hơn. Nhưng nếu bạn đang cần một mẫu xe crossover để đi phố, một mẫu xe thiết kế bắt mắt thoát hẳn cái form cũ kỹ bề thế của xe oto Nhật, tiện nghi hiện đại, hệ thống an toàn đầy đủ, tiết kiệm nhiên liệu… thì Mazda CX-5 chính là sự lựa chọn bạn đang cần tìm.

Đánh giá của người dùng

Dưới đây là những đánh giá thực tế của người dùng Mazda CX-5 mà chúng tôi thu thập được trên Internet:

Anh Nguyễn Văn Đức: “Mình dùng mazda CX-5 Signature chạy hơn 3 vạn km, rất đáng tiền với phân khúc xe tầm cận trung. Kiểu dáng xe khá đẹp, chơi màu đỏ thì bao bắt mắt luôn.”

Anh Linh Bùi: “Tầm dưới 1 tỷ thì CX-5 là chấp nhận được. Có mấy điểm mà cá nhân mình thấy chưa ổn lắm đó là: Vô lăng lái hơi nặng. Chuyển số còn chậm nên khi tăng ga có chút giật xe. Xe chạy trên 100km có cảm giác hơi bồng bềnh. Istop không tiện lắm, cam360 mờ. Radio lúc nào cũng mở k tắt hẳn được, khắc phục là bấm mute nhưng đó là cắt tiếng còn bản thân radio vẫn đang chạy, ghế sau cố định, tựa ít. Về dáng nhìn gần thì k có gì như nhìn ngang xe thì trông không đẹp mấy, khoảng đầu hơi dài, phần thân xe hơi ngắn, trông như con bọ ngựa. Máy thì ban đầu khởi động nổ rất to khoảng nửa phút.”

Anh Đức Vũ: “Đẹp, ngoại thất trường tồn, ổn mà không cần rườm rà, công nghệ an toàn đảm bảo, cảm giác lái chắc tay và rất thật.”

Anh Thanh Tùng: “Ngoại hình khá đẹp nhưng mà lúc ngồi lên thì thấy hơi bồng bềnh tí, người nào mà hay say xe chắc là phải nôn mất thôi.”

Lỗi xe Mazda CX-5

Theo thông tin từ báo Dân Trí, cuối tháng 5/2023, Mazda Việt Nam đã có một cuộc triệu hồi lớn. Những chiếc xe bị triệu hồi được lắp ráp trong nước từ ngày 21/10/2017 – 28/12/2018 và giai đoạn 4/1/2019 – 30/12/2019. Nguyên nhân của lần triệu hồi này được xác định là do cánh bơm làm từ nhựa chưa đảm bảo chất lượng, có thể xuất hiện các vết nứt. Điều này dẫn tới cánh bơm nguy cơ bị biến dạng do tác dụng của xăng. Khi đó có thể va chạm với thân bơm, khiến bơm nhiên liệu không hoạt động và làm xe chết máy.

Câu hỏi thường gặp về Mazda CX-5

Mazda CX-5 giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bánh Mazda CX-5 từ 827.000.000 VNĐ.

Mazda CX-5 có ồn không?

Trả lời: Theo nhiều người dùng đánh giá Mazda CX-5 hơi ồn khi chạy ở tốc độ cao. Đây vốn là nhược điểm chung. Một số ý kiến cho rằng có thể cải thiện độ ồn bằng cách thay lốp.

Mazda CX-5 có tốn xăng không?

Trả lời: Mazda CX-5 được đánh giá cao ở khả năng tiết kiệm nhiên liệu. Mức tiêu thụ xăng trung bình của CX-5 tầm 7 – 9 lít/100km.

Mazda CX-5 có cảm biến áp suất lốp không?

Trả lời: Mazda CX-5 có cảm biến áp suất lốp tuy nhiên không báo chỉ số cụ thể ở từng lốp. Do đó nếu muốn theo dõi chính xác áp suất ở từng lốp bạn có thể trang bị thêm bộ cảm biến áp suất lốp xe riêng.

Bình xăng CX-5 bao nhiêu lít?

Trả lời: Mazda CX-5 các bản 2.0 có bình xăng dung tích 56 lít, các bản 2.5 dung tích 58 lít.

Thông số kỹ thuật

Dòng xe
SUV
Số ghế
5
Kích thước
4,590 x 1,845 x 1,680 mm
Động cơ
Xăng - 2.0L
Hộp số
6AT
Dẫn động
FWD
Các phiên bản xe
Động cơ
2.0L
Công suất cực đại
154/6.000 (Ps/rpm)
Mô men xoắn cực đại
200/4.000 (Nm/rpm)
Hộp số
6AT
Dẫn động
FWD
Trợ lực lái
Điện
Chế độ lái
Normal/Sport
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Liên kết đa điểm
Phanh trước/sau
Đĩa thông gió/Đĩa đặc
Dung tích bình nhiên liệu
56 (lít)
Dài x rộng x cao
4,590 x 1,845 x 1,680 (mm)
Chiều dài cơ sở
2.700 (mm)
Khoảng sáng gầm xe
200 (mm)
Bán kính quay vòng
5.500 (mm)
Trọng lượng không tải
1.550 (kg)
Trọng lượng toàn tải
2.000 (kg)
Đèn trước gần – xa
LED
Đèn pha tự động
Không
Đèn cân bằng góc chiếu
Đèn mở rộng góc chiếu
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn hậu
LED
Gạt mưa tự động
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện | Gập điện | Đèn báo rẽ
Lốp
225/55R19
Vô lăng
Bọc da
Lẫy chuyển số
Không
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Màn hình HUD
Không
Cruise Control
Phanh tay điện tử & giữ phanh tự động
Gương chiếu hậu chống chói tự động
Ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh điện
Ghế trước
Chỉnh tay
Hàng ghế thứ 2
Gập 4:2:4
Điều hoà tự động
2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình cảm ứng
8 inch
Âm thanh
6 loa
Kết nối không dây
Không
Cửa sổ chỉnh điện 1 chạm
Cửa sổ trời
Không
Cốp sau chỉnh điện
Số túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Cảnh báo điểm mù
Cảnh báo chệch làn đường
Không
Hỗ trợ giữ làn đường
Không
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau
Hệ thống hỗ trợ phanh chủ động
Không
Hệ thống hỗ trợ phanh thông minh trong phố trước/sau
Không
Cảnh báo người lái tập trung
Không
Hệ thống điều khiển hành trình
Camera lùi
Động cơ
2.0L
Công suất cực đại (Ps/rpm)
154/6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
200/4.000
Hộp số
6AT
Dẫn động
FWD
Trợ lực lái
Điện
Chế độ lái
Normal/Sport
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Liên kết đa điểm
Phanh trước/sau
Đĩa thông gió/Đĩa đặc
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
56
Dài x rộng x cao (mm)
4.590 x 1.845 x 1.680
Chiều dài cơ sở (mm)
2.700
Khoảng sáng gầm xe (mm)
200
Bán kính quay vòng (mm)
5.500
Trọng lượng không tải (kg)
1.550
Trọng lượng toàn tải (kg)
2.000
Đèn trước gần – xa
LED
Đèn pha tự động
Đèn cân bằng góc chiếu
Đèn mở rộng góc chiếu
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn hậu
LED
Gạt mưa tự động
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện | Gập điện | Đèn báo rẽ
Lốp
225/55R19
Vô lăng
Bọc da
Lẫy chuyển số
Không
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Màn hình HUD
Không
Cruise Control
MRCC
Phanh tay điện tử & giữ phanh tự động
Gương chiếu hậu chống chói tự động
Ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh điện
Ghế trước
Chỉnh tay
Hàng ghế thứ 2
Gập 4:2:4
Điều hoà tự động
2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình cảm ứng
8 inch
Âm thanh
6 loa
Kết nối không dây
Không
Cửa sổ chỉnh điện 1 chạm
Cửa sổ trời
Không
Cốp sau chỉnh điện
Cốp điện rảnh tay
Số túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Cảnh báo điểm mù
Cảnh báo chệch làn đường
Hỗ trợ giữ làn đường
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau
Hệ thống hỗ trợ phanh chủ động
Hệ thống hỗ trợ phanh thông minh trong phố trước/sau
Cảnh báo người lái tập trung
Hệ thống điều khiển hành trình
MRCC (Stop & Go)
Camera lùi
Động cơ
2.0L
Công suất cực đại (Ps/rpm)
154/6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
200/4.000
Hộp số
6AT
Dẫn động
FWD
Trợ lực lái
Điện
Chế độ lái
Normal/Sport
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Liên kết đa điểm
Phanh trước/sau
Đĩa thông gió/Đĩa đặc
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
56
Dài x rộng x cao (mm)
4.590 x 1.845 x 1.680
Chiều dài cơ sở (mm)
2.700
Khoảng sáng gầm xe (mm)
200
Bán kính quay vòng (mm)
5.500
Trọng lượng không tải (kg)
1.550
Trọng lượng toàn tải (kg)
2.000
Đèn trước gần – xa
LED
Đèn pha tự động
Đèn cân bằng góc chiếu
Đèn mở rộng góc chiếu
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn hậu
LED
Gạt mưa tự động
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện | Gập điện | Đèn báo rẽ | Sấy gương
Lốp
225/55R19
Vô lăng
Bọc da Sưởi
Lẫy chuyển số
Không (Active) | Có (Sport & Exclusive)
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Màn hình HUD
Cruise Control
MRCC
Phanh tay điện tử & giữ phanh tự động
Gương chiếu hậu chống chói tự động
Tràn viền
Ghế
Da (Active & Sport) Da Nappa (Exclusive)
Ghế lái
Chỉnh điện | Nhớ vị trí
Ghế trước
Chỉnh điện | Làm mát | Sưởi
Hàng ghế thứ 2
Gập 4:2:4 | Sưởi (Exclusive)
Điều hoà tự động
2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình cảm ứng
8 inch
Âm thanh
10 loa Bose
Kết nối không dây
Cửa sổ chỉnh điện 1 chạm
Cửa sổ trời
Cốp sau chỉnh điện
Cốp điện rảnh tay
Số túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Cảnh báo điểm mù
Cảnh báo chệch làn đường
Hỗ trợ giữ làn đường
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau
Hệ thống hỗ trợ phanh chủ động
Hệ thống hỗ trợ phanh thông minh trong phố trước/sau
Cảnh báo người lái tập trung
Hệ thống điều khiển hành trình
MRCC (Stop & Go)
Camera lùi
Camera 360
Động cơ
2.5L
Công suất cực đại (Ps/rpm)
188/6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
252/4.000
Hộp số
6AT
Dẫn động
AWD
Trợ lực lái
Điện
Chế độ lái
Normal/Sport/Off-road
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Liên kết đa điểm
Phanh trước/sau
Đĩa thông gió/Đĩa đặc
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
58
Dài x rộng x cao (mm)
4.590 x 1.845 x 1.680
Chiều dài cơ sở (mm)
2.700
Khoảng sáng gầm xe (mm)
200
Bán kính quay vòng (mm)
5.500
Trọng lượng không tải (kg)
1.630
Trọng lượng toàn tải (kg)
2.080
Đèn trước gần – xa
LED
Đèn pha tự động
Đèn cân bằng góc chiếu
Đèn mở rộng góc chiếu
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn hậu
LED
Gạt mưa tự động
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện | Gập điện | Đèn báo rẽ | Sấy gương
Lốp
225/55R19
Vô lăng
Bọc da Sưởi
Lẫy chuyển số
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Màn hình HUD
Cruise Control
MRCC
Phanh tay điện tử & giữ phanh tự động
Gương chiếu hậu chống chói tự động
Tràn viền
Ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh điện | Nhớ vị trí
Ghế trước
Chỉnh điện | Làm mát | Sưởi
Hàng ghế thứ 2
Gập 4:2:4
Điều hoà tự động
2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình cảm ứng
8 inch
Âm thanh
10 loa Bose
Kết nối không dây
Cửa sổ chỉnh điện 1 chạm
Cửa sổ trời
Cốp sau chỉnh điện
Cốp điện rảnh tay
Số túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Cảnh báo điểm mù
Cảnh báo chệch làn đường
Hỗ trợ giữ làn đường
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau
Hệ thống hỗ trợ phanh chủ động
Hệ thống hỗ trợ phanh thông minh trong phố trước/sau
Cảnh báo người lái tập trung
Hệ thống điều khiển hành trình
MRCC (Stop & Go)
Camera lùi
Camera 360
Động cơ
2.5L
Công suất cực đại (Ps/rpm)
188/6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
252/4.000
Hộp số
6AT
Dẫn động
AWD
Trợ lực lái
Điện
Chế độ lái
Normal/Sport/Off-road
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Liên kết đa điểm
Phanh trước/sau
Đĩa thông gió/Đĩa đặc
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
58
Dài x rộng x cao (mm)
4.590 x 1.845 x 1.680
Chiều dài cơ sở (mm)
2.700
Khoảng sáng gầm xe (mm)
200
Bán kính quay vòng (mm)
5.500
Trọng lượng không tải (kg)
1.630
Trọng lượng toàn tải (kg)
2.080
Đèn trước gần – xa
LED
Đèn pha tự động
Đèn cân bằng góc chiếu
Đèn mở rộng góc chiếu
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn hậu
LED
Gạt mưa tự động
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện | Gập điện | Đèn báo rẽ | Sấy gương
Lốp
225/55R19
Vô lăng
Bọc da Sưởi
Lẫy chuyển số
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Màn hình HUD
Cruise Control
MRCC
Phanh tay điện tử & giữ phanh tự động
Gương chiếu hậu chống chói tự động
Tràn viền
Ghế
Da Nappa
Ghế lái
Chỉnh điện | Nhớ vị trí
Ghế trước
Chỉnh điện | Làm mát | Sưởi
Hàng ghế thứ 2
Gập 4:2:4 | Sưởi
Điều hoà tự động
2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình cảm ứng
8 inch
Âm thanh
10 loa Bose
Kết nối không dây
Cửa sổ chỉnh điện 1 chạm
Cửa sổ trời
Cốp sau chỉnh điện
Cốp điện rảnh tay
Số túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Cảnh báo điểm mù
Cảnh báo chệch làn đường
Hỗ trợ giữ làn đường
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau
Hệ thống hỗ trợ phanh chủ động
Hệ thống hỗ trợ phanh thông minh trong phố trước/sau
Cảnh báo người lái tập trung
Hệ thống điều khiển hành trình
MRCC (Stop & Go)
Camera lùi
Camera 360

Xe cùng phân khúc

Hyundai Tucson 2024
Hyundai Tucson
Ra mắt: 10/2024
Khoảng giá: 769 triệu - 989 triệu
Mitsubishi Outlander
Mitsubishi Outlander
Ra mắt: 02/2022
Khoảng giá: 825 triệu - 1,1 tỷ

Xe cùng Hãng

Mazda CX-5
Mazda CX-5
Ra mắt: 07/2023
Khoảng giá: 759 triệu - 979 triệu
Mazda CX-8
Mazda CX-8
Ra mắt: 05/2022
Khoảng giá: 900 triệu - 1,1 tỷ
Mazda 3
Mazda 3
Ra mắt: 11/2023
Khoảng giá: 579 triệu - 709 triệu
Mazda 6
Mazda 6
Ra mắt: 6/2020
Khoảng giá: 769 triệu - 899 triệu
Mazda 2
Mazda 2
Ra mắt: 9/2023
Khoảng giá: 420 triệu - 562 triệu
Mazda CX-30
Mazda CX-30
Ra mắt: 04/2021
Khoảng giá: 709 triệu - 749 triệu
Mazda BT-50
Mazda BT-50
Ra mắt: 8/2021
Khoảng giá: 554 triệu - 614 triệu

Phụ kiện xe

Bạt phủ ô tô, bạt che nắng, chống nắng ô tô loại nào tốt?
Bạt phủ ô tô, bạt che nắng, chống nắng ô tô loại nào tốt?
Bạt phủ ô tô loại nào tốt? Trên thị trường hiện có rất nhiều loại bạt phủ, tuy nhiên không phải...
Đèn LED ô tô là gì? Những loại đèn LED ô tô phổ biến
Đèn LED ô tô là gì? Những loại đèn LED ô tô phổ biến
Để tăng sáng ô tô, độ đèn LED, Bi Xenon… cho đèn pha, đèn gầm, đèn mí, đèn nội thất ô tô đang là...
Có nên phủ nano kính xe ô tô?
Có nên phủ nano kính xe ô tô?
Nhiều nơi quảng cảo phủ nano kính xe ô tô mang đến khả năng chống bám nước đến “kỳ...
Tẩu sạc, bộ chia tẩu sạc ô tô loại nào tốt?
Tẩu sạc, bộ chia tẩu sạc ô tô loại nào tốt?
Tẩu sạc ô tô tuy chỉ là một thiết bị nhỏ nhưng để đảm bảo an toàn cũng như sử dụng lâu dài khi...
Định vị xe ô tô loại nào tốt? Kinh nghiệm mua và lắp định vị xe
Định vị xe ô tô loại nào tốt? Kinh nghiệm mua và lắp định vị xe
Để sử dụng định vị ô tô quản lý và giám sát xe hiệu quả, khi mua và lắp định vị cho xe ô tô,...
Bình luận
Xem nhanh
Back To Top
Tìm