Khoảng giá: 900 triệu - 1,1 tỷ
Mazda CX-8 ở lần nâng cấp gần nhất có thêm phiên bản 6 chỗ kiểu ghế thương gia được đánh giá tốt, tăng trải nghiệm người dùng với thiết kế sang trọng.
Những nội dung trong bài viết được Danchoioto.vn đánh giá dựa trên bản đang hiện hành trên thị trường là Mazda CX-8 2022. Theo nguồn thông tin tổng hợp được, Mazda CX-8 2022 chính thức “chào sân” tại Việt Nam vào tháng 05/2022.
Vào giữa tháng 04/2024, tại Úc, Nhật bản và các nước Châu Âu, Mazda CX-80 chính thức thay thế Mazda CX-8. Riêng ở Việt Nam, hãng chưa xác nhận bất kỳ tin đồn nào về Mazda CX-8 2024 hay Mazda CX-80 2024 (nguồn: Báo Tuổi Trẻ).
Mazda CX-8 mới có 4 phiên bản mang đến nhiều lựa chọn cho khách hàng đặc biệt là phiên bản thương gia 6 chỗ. Xe sở hữu phong cách thiết kế bắt mắt thời thượng, trang bị hiện đại, vận hành êm ái… Tuy nhiên nhìn chung vẫn chưa có sự đột phá nhiều so với thế hệ trước.

Giá xe Mazda CX-8 niêm yết & lăn bánh

Mazda CX-8 được lắp ráp và phân phối trong nước bởi Thaco và phân phối với 4 phiên bản: Luxury, Premium, Premium AWD và Premium AWD 6 chỗ.

Giá xe Mazda CX-8 niêm yết dao động từ 939.000.000 VNĐ đến 1.109.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản (7/2024).

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản CX-8 Giá niêm yết  Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh HCM  Giá lăn bánh Hà Tĩnh  Giá lăn bánh tỉnh 
Luxury 939.000.000 VNĐ 1.074.000.000 VNĐ 1.056.000.000 VNĐ 1.046.000.000 VNĐ 1.037.000.000 VNĐ
Premium 1.014.000.000 VNĐ 1.158.000.000 VNĐ 1.138.000.000 VNĐ 1.129.000.000 VNĐ 1.119.000.000 VNĐ
Premium AWD 1.109.000.000 VNĐ 1.265.000.000 VNĐ 1.243.000.000 VNĐ 1.235.000.000 VNĐ 1.224.000.000 VNĐ
Premium AWD 6 chỗ 1.119.000.000 VNĐ 1.276.000.000 VNĐ 1.254.000.000 VNĐ 1.246.000.000 VNĐ 1.234.000.000 VNĐ

Giá xe Mazda CX-8 so với các đối thủ cùng phân khúc:

  • Hyundai SantaFe giá từ 939.000.000 VNĐ
  • Kia Sorento giá từ 1.069.000.000 VNĐ
  • Toyota Fortuner giá từ: 1.055.000.000 VNĐ.
  • Ford Everest giá niêm yết từ: 1.099.000.000 VNĐ.

Điểm mới

  • Duy trì ngôn ngữ thiết kế KODO quen thuộc, sang trọng và tinh tế

Ưu điểm

  • Thiết kế sang trọng, thời trang
  • Nội thất rộng rãi ở cả 3 hàng ghế, hàng ghế thứ ba thoải mái hơn nhiều đối thủ
  • Chất liệu nội thất cao cấp
  • Trang bị hiện đại
  • Vận hành mượt mà, êm ái
  • Hệ thống an toàn hàng đầu với gói i-Activsense

Nhược điểm

  • Thế hệ mới chưa có sự thay đổi đột phá
  • Hệ thống treo hơi mềm khi chạy tốc độ cao
  • Màn hình trung tâm nhỏ hơn nhiều đối thủ
Đánh giá

Đánh giá ngoại thất Mazda CX-8

Mazda CX-8 mới được đánh giá là không có nhiều thay đổi so với bản cũ. Xe tiếp tục duy trì những đường nét tạo hình sống động từ ngôn ngữ thiết kế KODO quen thuộc. Sang trọng, thời trang và tinh tế vẫn là những mỹ từ khi nói đến ngoại hình CX-8. Bước qua thế hệ mới, mẫu xe nhà Mazda chủ yếu tinh chỉnh đôi chút ở lưới tản nhiệt.

Mazda CX-8 tiếp tục duy trì những đường nét tạo hình sống động từ ngôn ngữ thiết kế KODO

Kích thước và trọng lượng

Mazda CX-8 dùng chung số đo dài x rộng x cao lần lượt là 4.900 x 1.840 x 1.730 mm, trục cơ sở 2.930 mm và bán kính vòng quay 5,8 m cho tất cả các phiên bản. Riêng về khoảng sáng gầm trên hai bản một cầu FWD là 200 mm, hai bản hai cầu AWD là 185 mm.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Đầu xe

Điểm mới dễ thấy nhất trên Mazda CX-8 chính là mặt ca-lăng. Những thanh ngang cứng cáp đã chuyển sang dạng lưới tổ ong lỗ nhuyễn thời thượng hơn. Viền chrome chạy bọc bên dưới tạo nên sự tương phản nổi bật.

Lưới tản nhiệt Mazda CX-8 chuyển sang dạng lưới tổ ong lỗ nhuyễn thời thượng

Cụm đèn trước

Cụm đèn trước thanh mảnh thần thái. Cả 4 phiên bản mới của Mazda CX-8 đều sở hữu đèn full LED, tích hợp tính năng tự động bật tắt và tự động cân bằng góc chiếu. Riêng các bản Premium được trang bị thêm đèn pha tương thích thông minh ALH. Công nghệ này giúp tăng khả năng quan sát trong bóng tối, đồng thời hạn chế làm người lái xe đối diện bị lóa mắt.

Mazda CX-8 sở hữu cụm đèn trước full LED hiện đại

Phần hốc gió dưới chạy ăn sâu vào 2 bên. Đèn sương mù LED được bố trí khéo léo tạo điểm nhấn. Toàn bộ cản trước ốp nhựa thêm nẹp chrome tăng thêm phần sang trọng.

Toàn bộ cản trước Mazda CX-8 ốp nhựa thêm nẹp chrome tăng thêm phần sang trọng

Thân xe

Với trục cơ sở 2.930 mm, dài hơn CX-5 230 mm, Mazda CX-8 là một trong những chiếc xe thuộc hàng lớn nhất trong phân khúc SUV/CUV hạng D. Nhìn từ bên hông, thân xe sống động nhờ những đường dập gân sắc sảo. Đặc biệt, cả 4 phiên bản đều được trang bị kính trước chống tia cực tím UV và tia hồng ngoại IR. 

Mazda CX-8 là một trong những chiếc xe thuộc hàng lớn nhất trong phân khúc SUV/CUV hạng D

Gương và cửa

Ở thế hệ mới, gương chiếu hậu không những được tích hợp chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ mà còn có cả sấy gương. Đặc biệt, trên các bản Premium sẽ có thêm chức năng cảnh báo điểm mù. Viền cửa sổ mạ chrome to bản, sáng bóng tăng thêm sự khỏe khoắn, sang trọng cho Mazda CX-8. Tay nắm cửa cùng màu thân xe.

Gương chiếu hậu của Mazda CX-8 có thêm chức năng sấy

Mâm và lốp

Mazda CX-8 dùng mâm đúc hợp kim 19 inch đa chấu, sơn bằng công nghệ Hyper Silver kỹ thuật cao, khá đẹp mắt, đi cùng với đó là bộ lốp 225/65R19.

Mazda CX-8 dùng mâm đúc hợp kim 19 inch đa chấu

Đuôi xe

Đuôi xe Mazda CX-8 cho cảm giác vững chãi, bề thế. Trung tâm lôi cuốn sự chú ý vẫn là cụm đèn hậu LED kết nối với nhau qua thanh chrome băng ngang. Bên trên có ăng ten vây cá, cánh hướng gió, đèn phanh treo cao.

Đuôi xe Mazda CX-8 cho cảm giác vững chãi, bề thế

Cụm đèn hậu LED trên Mazda CX-8 kết nối với nhau qua thanh chrome băng ngang

Phía dưới bệ vệ với cản được ốp nhựa toàn bộ có thêm nẹp chrome giống đầu xe. Một điểm thu hút không thể bỏ qua chính là ống xả kép nằm đối xứng, tăng thêm phần thể thao và độ cao cấp cho Mazda CX-8.

Màu xe

Mazda CX-86 màu: đỏ (Soul Red Crystal Metallic), trắng (Snowflake White Pearl Mica), trắng bạc (Titanium Flash), Đen (Jet Black), xám (Machine Grey), xanh đậm (Deep Crystal Blue).

Đánh giá nội thất Mazda CX-8

Nội thất Mazda CX-8 cũng không đổi mới nhiều so với bản cũ. Cách bố trí, sắp đặt gần như giữ nguyên. Vật liệu kết hợp bọc da, viền mạ bạc và ốp gỗ tạo điểm nhấn sang trọng với gam màu tối.

Nội thất Mazda CX-8 cũng không đổi mới nhiều so với bản cũ

Mazda CX-8 kết hợp vật liệu da, ốp gỗ, mạ bạc sang trọng

Khu vực lái

Vô lăng 3 chấu trên Mazda CX-8 duy trì kiểu dáng từ “người tiền nhiệm”. Trên vô lăng tích hợp đầy đủ phím chức năng. Ngoài bọc da, sang thế hệ mới tay lái của CX-8 còn được tích hợp thêm sưởi. Ngay phía sau vô lăng là cụm đồng hồ lái phối trộn giữa kiểu analog và digital với màn hình đa thông tin 7 inch.

Vô lăng 3 chấu trên Mazda CX-8 duy trì kiểu dáng từ “người tiền nhiệm”

Cả 4 phiên bản Mazda CX-8 đều được trang bị màn hình hiển thị thông tin trên kính lái HUD, giúp người lái có thể tiếp nhận thông tin trực tiếp, lái xe an toàn hơn. Các tính năng hỗ trợ lái khác có thể kể đến như: hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control, chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm, phanh tay điện tử & Auto Hold, gương chiếu hậu trong chống chói tự động… Một điểm đáng tiếc là Mazda CX-8 thế hệ mới vẫn chưa có lẫy chuyển số sau vô lăng.

Mazda CX-8 được trang bị đầy đủ các tính năng hỗ trợ lái

Ghế ngồi và khoang hành lý

Với chiều dài tổng thể lên đến 4.900 mm và chiều rộng 1.840 mm, đặc biệt trục cơ sở 2.930 mm, Mazda CX-8 là mẫu SUV sở hữu kích thước cả bên ngoài và bên trong tốt hơn nhiều so với đối thủ cùng phân khúc. Điều này giúp không gian xe rộng rãi, thoải mái hơn. Tất cả các ghế của 4 phiên bản mới đều được bọc da Nappa cao cấp.

Hàng ghế trước Mazda CX-8 được trang bị tính năng ghế chỉnh điện, tích hợp làm ấm. Riêng ghế lái có nhớ vị trí. Thế hệ mới bổ sung thêm bơm lưng ghế, giúp người ngồi ổn định hơn khi xe vào cua.

Hàng ghế trước Mazda CX-8 được trang bị tính năng ghế chỉnh điện, tích hợp làm ấm

Ở phiên bản 7 chỗ, hàng ghế hai rộng rãi, linh hoạt, phù hợp cho 3 người ngồi. Với kích thước khung xe lớn, người ngồi ở hàng ghế thứ hai có thể trượt, ngả lưng thoải mái. Riêng phiên bản CX-8 Premium AWD 6 chỗ, hàng ghế này được bố trí 2 ghế độc lập theo kiểu thương gia.

Hàng ghế hai Mazda CX-8 bản 6 chỗ bố trí 2 ghế độc lập

Hàng ghế ba trên Mazda CX-8 tương đối rộng rãi. Khoảng để chân và chiều cao đệm hợp lý mang lại tư thế ngồi dễ chịu, nhất là người lớn. Nhìn chung người cao từ 1,7 m trở lên vẫn có thể ngồi ổn ở hàng ghế này, ngay cả hành trình dài. Theo nhiều bên đánh giá, trải nghiệm hàng ghế thứ ba của CX-8 tốt hơn nhiều so với các dòng ô tô 7 chỗ khác cùng tầm giá.

Hàng ghế ba trên Mazda CX-8 mang đến trải nghiệm tốt hơn nhiều đối thủ

Thể tích khoang hành lý trên Mazda CX-8 có sức chứa 209 lít. Khi hàng ghế thứ 3 gập phẳng (tỉ lệ 50:50) thì thể tích tăng lên 742 lít. Khoang hành lý có thể mở rộng hơn khi gập hàng ghế thứ hai (tỉ lệ 60:40) giúp thoải mái cất, giữ hành lý, đáp ứng nhiều nhu cầu của người dùng.

Thể tích khoang hành lý trên Mazda CX-8 có sức chứa 209 lít

Tiện nghi

Mazda CX-8 được nâng cấp lên màn hình trung tâm giải trí 8 inch tích hợp hệ thống Mazda Connect. Xe hỗ trợ đầy đủ kết nối AM/FM, USB, Bluetooth Radio, Apple Carplay/Android Auto. Tất cả 4 phiên bản của CX-8 đều dùng hệ thống 10 loa Bose cao cấp. Trang bị này giúp cho âm thanh sống động và chân thực hơn.

Mazda CX-8 được nâng cấp lên màn hình trung tâm giải trí 8 inch

Mazda CX-8 sở hữu hệ thống điều hòa tự động 3 vùng độc lập với chế độ làm mát nhanh, đầy đủ cửa gió riêng cho các hàng ghế sau. Bên cạnh đó mẫu crossover này còn có nhiều tiện nghi khác như: cốp điện (đá cốp), cửa sổ trời chỉnh điện, sạc không dây chuẩn Qi, rèm che nắng, gương chiếu hậu chống chói tự động…

Mazda CX-8 được trang bị cửa sổ trời chỉnh điện

Đánh giá an toàn Mazda CX-8

Mazda CX-8 được trang bị hệ thống i-Activsense gồm tổ hợp tính năng hỗ trợ người lái như: cảnh báo điểm mù, cảnh báo chệch làn đường, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, cảnh báo vật cản phía trước và hỗ trợ phanh thông minh, hỗ trợ phanh trong thành phố và nhận diện người đi bộ, hỗ trợ phanh thông minh khi lùi, camera 360 độ cao cấp…

Việc trang bị dàn công nghệ trong gói i-Activsense là một trong các yếu tố quan trọng giúp CX-8 cạnh tranh “sòng phẳng” hơn với hai đối thủ mạnh Hyundai SantaFe và Kia Sorento.

Đánh giá vận hành Mazda CX-8

Mazda CX-8 sử dụng động cơ xăng 2.5L Skyactiv-G cho công suất tối đa 188 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 252 Nm tại 4.000 vòng/phút, hộp số tự động 6 cấp. Hệ thống dẫn động cầu trước FWD hoặc 2 cầu AWD. Ngoài ra, xe còn được trang bị hệ thống kiểm soát gia tốc G-Vectoring Control Plus (GVC Plus), kiểm soát gia tốc và quỹ đạo di chuyển.

Động cơ và hộp số

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Động cơ và hộp số CX-8
Động cơ 2.5L xăng
Hộp số 6AT – Sport

Dù khối lượng không tải đến gần 1,8 tấn nhưng hầu hết các chuyên gia đều đánh giá Mazda CX-8 sở hữu khả năng vận hành êm ái, mạnh mẽ. Khối động cơ Skyactiv-G 2.5L đủ sức mạnh để đưa chiếc crossover 7 chỗ lướt đi một cách mượt mà.

Khối động cơ Skyactiv-G 2.5L đủ sức mạnh để đưa Mazda CX-8 lướt đi một cách mượt mà

Ở dải tốc dưới 70 – 80 km/h, Mazda CX-8 lanh lẹ, linh hoạt. Khả năng tăng tốc khá tốt. CX-8 không bị ì như một số mẫu xe 7 chỗ khác ở dải tốc thấp. Chỉ từ dải tốc 90 – 100 km/h trở lên, CX-8 mới bắt đầu lầm lì hơn.

Nếu so về độ bốc thì rõ ràng phiên bản Mazda CX5 2.5L sẽ bốc hơn so với “đàn anh” CX8 bởi CX5 có trọng lượng nhẹ hơn. Nhưng nhìn chung xét về sức mạnh động cơ, khả năng vận hành, nhất là phần tăng tốc, Mazda CX-8 hầu như không có gì đáng để người dùng phàn nàn.

Vô lăng

Cảm giác tay lái là một trong những thế mạnh của các mẫu xe hơi Mazda. Đa phần người dùng đều đánh giá Mazda CX-8 cho cảm giác lái tốt, mịn, liền lạc, đem đến nhiều cảm xúc. Đặc biệt cho khả năng kiểm soát cao, đánh lái chính xác, tự tin dù ở tốc độ cao. Nếu phải bàn đến nhược điểm vô lăng CX-8 thì có lẽ là hơi nặng với chị em phụ nữ, nhất là khi chạy trong đô thị.

Mazda CX-8 cho cảm giác lái tốt, mịn, liền mạch

Hệ thống treo, khung gầm

Hệ thống treo Mazda CX-8 không cứng như phong cách thể thao của Mazda CX-5 mà dịu hơn. Kết hợp với khung gầm dài hơn nên cách dập tắt dao động của CX-8 ngọt hơn, không gắt như CX-5.

Hệ thống treo Mazda CX-8 thiên hướng êm ái

Người ngồi trong xe, nhất là ngồi hai hàng ghế sau có được cảm giác dễ chịu. Xe cũng bám đường tốt, vào cua ổn định, khả năng cân bằng vượt trội thể hiện rõ khi chạy xe đường ướt, trời mưa… Tuy nhiên xét về độ cứng cáp thì nhiều ý kiến đánh giá CX-8 chưa cao.

Khả năng cách âm

Động cơ của hãng ô tô Mazda luôn nổi tiếng về độ ồn và độ rung rất thấp. Ở tốc độ dưới 70 – 80 km/h, nếu không chú ý người ngồi gần như không nhận thấy được độ ồn và rung từ khoang động cơ. Tiếng ồn chỉ xuất hiện ở những lần đạp ga sâu đem đến cảm giác thể thao.

Khả năng cách âm Mazda CX-8 được đánh giá rất ổn. Nếu so sánh với Hyundai SantaFe hay Peugeot 5008, Mazda CX-8 hơi ồn hơn một tí ở dải tốc 60 km/h, còn từ 100 km/h thì cả 3 xe đều ngang ngửa nhau.

Khả năng cách âm Mazda CX-8 được đánh giá rất ổn

Mức tiêu hao nhiên liệu

Mức tiêu hao nhiên liệu Mazda CX-8 khá ổn. Sau nhiều so sánh thực tế, nhất là với các mẫu xe xăng 7 chỗ cùng tầm giá đa số ý kiến đều đồng ý Mazda CX-8 sở hữu khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt.

Các phiên bản Mazda CX-8

Mazda CX-8 có 4 phiên bản:

  • Luxury
  • Premium
  • Premium AWD
  • Premium AWD 6 chỗ

Nên mua CX-8 phiên bản nào?

Nhìn chung giá xe Mazda CX-8 hơi cao hơn so mặt bằng các xe 7 chỗ phổ thông cỡ trung với bản thấp nhất đã 1 tỷ đồng. So sánh bản Luxury và Premium kế cận, khác biệt lớn nhất chủ yếu đến từ gói an toàn cao cấp i- Activsense. Còn bản Premium và Premium AWD là ở hệ thống dẫn động.

Nếu ngân sách mua xe hơi khiêm tốn, không quá đề cao công nghệ an toàn thì có thể chọn CX-8 Luxury. Còn ngân sách thoải mái hơn, tốt nhất nên chọn CX-8 Premium. Đây được đánh giá là phiên bản vừa tầm và hợp lý nhất, phù hợp với nhu cầu di chuyển phần lớn trong đô thị.

Mazda CX-8 Premium được đánh giá là phiên bản vừa tầm và hợp lý nhất

Với những ai yêu cầu cao về trải nghiệm lái hay thường xuyên đi xa, bản CX-8 Premium 2 cầu sẽ có tính an toàn và chủ động hơn. Bàn về phiên bản “xịn sò” nhất thì vẫn là CX-8 Premium AWD 6 ghế với hàng ghế hai kiểu thương gia độc lập.

Trên sàn đấu crossover tầm trung, Mazda CX-8 hơi “mờ nhạt”, nhất là khi đứng cạnh “đàn em” Mazda CX-5 vốn đã quá nổi trội. Nhiều người còn cho rằng “Mazda CX-8 chỉ là phiên bản kéo dài của CX-5”. Tuy nhiên thực tế mẫu xe này cũng có nhiều điểm mạnh riêng.

Trong phân khúc, Hyundai SantaFe và Kia Sorento là hai đối thủ trực tiếp của Mazda CX-8. Bên cạnh đó, CX-8 cũng cạnh tranh với một số mẫu xe 7 chỗ hạng D như: Toyota Fortuner, Ford Everest, Mitsubishi Pajero Sport, Nissan Terra

Đánh giá của người dùng Mazda CX-8

Dưới đây là những đánh giá thực tế từ người dùng mà chúng tôi thu thập được trên internet:

Anh Trương Xuân Tùng: “Mình đang chạy CX8 thấy xe khá êm, động cơ khỏe, ghế cũng thoải mái. Tiếc là không có cửa sổ trời với dẫn đường Việt hóa.”

Anh Nguyễn Văn Linh: “CX8 dù vẻ ngoài không có gì nổi bật nhưng khi lái thì vô lăng cực mượt, dễ lái, bẻ vô góc cua vô tư, xe chạy êm, địa hình nào cũng ổn.”

Anh Hoàng Anh: “CX8 khung gầm nguyên khối nên rất an toàn nếu có va chạm, theo mình trong tầm giá thì ít xe nào qua được, còn về ngoại hình hay tiện nghi thì mỗi người một sở thích thôi.”

Anh Vũ Hoàng Việt: “Cá nhân mình thích nhất sự rộng rãi trong không gian nội thất và bộ loa nghe cực ấm và rõ của CX8.”

Lỗi xe Mazda CX-8

Năm 2021, theo thông tin từ Cục Đăng kiểm Việt Nam, nhà phân phối Mazda tại Việt Nam – Thaco đã thực hiện 3 đợt triệu hồi tổng quy mô là 61.517 chiếc xe. Trong số đó có mẫu CX-8 sản xuất đợt tháng 1/2019 – 12/2019. Nguyên nhân của lần triệu hồi này là do bơm nhiên liệu bị lỗi có thể không hoạt động, làm chết máy xe đột ngột có nguy cơ gây va chạm và tai nạn cao. Thaco cũng cho biết lần triệu hồi này kéo dài từ 5/2021 đến 12/2025 (nguồn: Báo Dân Trí).

Có nên mua Mazda CX-8?

Ở Mazda CX-8, chúng ta sẽ bị thu hút bởi thiết kế thời trang sang trọng, hấp dẫn bởi không gian rộng rãi thực sự với cả 3 hàng ghế, thích thú bởi trang bị hiện đại, hệ thống an toàn vượt bậc, hào hứng bởi khả năng vận hành mạnh mẽ linh hoạt dù thân xe khá đồ sộ…

Giá xe Mazda CX-8 có lẽ là vấn đề khiến nhiều người mua gặp đắn đo. Nhưng giờ đây không cần phải lấn cấn vì giá xe đã mềm hơn nhiều so với trước. Mazda CX-8 đang được bán với giá không thể hấp dẫn hơn, cực kỳ xứng đáng để bạn đến showroom trải nghiệm thử.

Viên Khang

Câu hỏi thường gặp về Mazda CX-8

Mazda CX-8 giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bánh Mazda CX-8 từ 1.037.000.000 VNĐ.

Mazda CX-8 có tốn xăng không?

Trả lời: Mức tiêu hao nhiên liệu của CX-8 khá ổn so với các mẫu xe cùng phân khúc.

Mazda CX-8 có mấy màu xe?

Trả lời: Mazda CX-8 có 6 màu xe là: đỏ (Soul Red Crystal Metallic), trắng (Snowflake White Pearl Mica), trắng bạc (Titanium Flash), Đen (Jet Black), xám (Machine Grey), xanh đậm (Deep Crystal Blue).

Mazda CX-8 có mấy phiên bản?

Trả lời: Mazda CX-8 có 4 phiên bản, gồm: Luxury, Premium, Premium AWD và Premium AWD 6 chỗ.

Thông số Kỹ thuật

Kích thước tổng thể (mm)
4.900 x 1.840 x 1.730
Chiều dài cơ sở (mm)
2.930
Dung tích xi lanh (cc)
2499
Công suất (vòng/phút)
188/6.000
Mô-men xoắn (Nm)
252/4.000
Số ghế
6
Các phiên bản xe
Động cơ
2.5L xăng
Công suất cực đại (Ps/rpm)
188/6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
252/4.000
Hộp số
6AT – Sport
Dẫn động
Cầu trước FWD
Trợ lực lái điện thích ứng nhanh
Trợ lực điện
Hệ thống treo trước/sau
MacPherson/Liên kết đa điểm
Phanh trước/sau
Đĩa tản nhiệt/Đĩa
Dung tích bình xăng (lít)
72
Dài x rộng x cao (mm)
4.900 x 1.840 x 1.730
Chiều dài cơ sở (mm)
2.930
Khoảng sáng gầm xe (mm)
200
Bán kính quay đầu (mm)
5.800
Trọng lượng không tải (kg)
1.770
Trọng lượng toàn tải (kg)
2.365
Đèn trước
Full LED
Đèn tự động bật tắt
Đèn tự cân bằng góc chiếu
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
LED
Đèn hậu
LED
Gạt mưa tự động
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện | Gập điện | Đèn báo rẽ | Sấy
Kính cửa trước chống tia UV và IR
Giá nóc
Cánh hướng gió
Lốp
225/55 R19
Mâm
19 inch
Vô lăng
Bọc da Sưởi
Màn hình đa thông tin
7 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Cruise Control
Không
Phanh tay điện tử
Gương chiếu hậu chống chói tự động
Màn hình HUD
Ghế
Da Nappa
Hàng ghế trước
Chỉnh điện Làm ấm
Ghế lái
Nhớ vị trí
Hàng ghế hai
Gập 60:40 | Làm ấm | Trượt/ngả lưng
Hàng ghế ba
Gập 50:50
Điều hoà tự động
3 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
8 inch
Âm thanh
10 loa Bose
Sạc không dây
Không
Cửa sổ chỉnh điện tự động
Rèm che nắng hàng ghế hai
Cửa sổ trời mở điện
Cốp điện điều khiển rảnh tay
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Cảnh báo điểm mù
Không
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi
Không
Cảnh báo chệch làn đường
Không
Hỗ trợ giữ làn đường
Không
Hỗ trợ phanh thông minh
Không
Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố trước-sau
Không
Phanh khẩn cấp khi phát hiện người đi bộ
Không
Lưu ý người lái nghỉ ngơi
Không
Hỗ trợ phòng tránh va chạm với người đi bộ
Không
Cảm biến trước sau
Camera 360
Lùi
Động cơ
2.5L xăng
Công suất cực đại (Ps/rpm)
188/6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
252/4.000
Hộp số
6AT – Sport
Dẫn động
Cầu trước FWD
Trợ lực lái điện thích ứng nhanh
Trợ lực điện
Hệ thống treo trước/sau
MacPherson/Liên kết đa điểm
Phanh trước/sau
Đĩa tản nhiệt/Đĩa
Dung tích bình xăng (lít)
72
Dài x rộng x cao (mm)
4.900 x 1.840 x 1.730
Chiều dài cơ sở (mm)
2.930
Khoảng sáng gầm xe (mm)
200
Bán kính quay đầu (mm)
5.800
Trọng lượng không tải (kg)
1.770
Trọng lượng toàn tải (kg)
2.365
Đèn trước
Full LED
Đèn tự động bật tắt
Đèn tự cân bằng góc chiếu
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
LED
Đèn hậu
LED
Gạt mưa tự động
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện | Gập điện | Đèn báo rẽ | Sấy
Kính cửa trước chống tia UV và IR
Giá nóc
Cánh hướng gió
Lốp
225/55 R19
Mâm
19 inch
Vô lăng
Bọc da Sưởi
Màn hình đa thông tin
7 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Cruise Control
Phanh tay điện tử
Gương chiếu hậu chống chói tự động
Tràn viền
Màn hình HUD
Ghế
Da Nappa
Hàng ghế trước
Chỉnh điện Làm ấm
Ghế lái
Nhớ vị trí
Hàng ghế hai
Gập 60:40 | Làm ấm | Trượt/ngả lưng
Hàng ghế ba
Gập 50:50
Điều hoà tự động
3 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
8 inch
Âm thanh
10 loa Bose
Sạc không dây
Cửa sổ chỉnh điện tự động
Rèm che nắng hàng ghế hai
Cửa sổ trời mở điện
Cốp điện điều khiển rảnh tay
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Cảnh báo điểm mù
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi
Cảnh báo chệch làn đường
Hỗ trợ giữ làn đường
Hỗ trợ phanh thông minh
Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố trước-sau
Phanh khẩn cấp khi phát hiện người đi bộ
Lưu ý người lái nghỉ ngơi
Hỗ trợ phòng tránh va chạm với người đi bộ
Cảm biến trước sau
Camera 360
Động cơ
2.5L xăng
Công suất cực đại (Ps/rpm)
188/6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
252/4.000
Hộp số
6AT – Sport
Dẫn động
2 cầu AWD
Trợ lực lái điện thích ứng nhanh
Trợ lực điện
Hệ thống treo trước/sau
MacPherson/Liên kết đa điểm
Phanh trước/sau
Đĩa tản nhiệt/Đĩa
Dung tích bình xăng (lít)
74
Dài x rộng x cao (mm)
4.900 x 1.840 x 1.730
Chiều dài cơ sở (mm)
2.930
Khoảng sáng gầm xe (mm)
185
Bán kính quay đầu (mm)
5.800
Trọng lượng không tải (kg)
1.850
Trọng lượng toàn tải (kg)
2.445
Đèn trước
Full LED
Đèn tự động bật tắt
Đèn tự cân bằng góc chiếu
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
LED
Đèn hậu
LED
Gạt mưa tự động
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện | Gập điện | Đèn báo rẽ | Sấy
Kính cửa trước chống tia UV và IR
Giá nóc
Cánh hướng gió
Lốp
225/55 R19
Mâm
19 inch
Vô lăng
Bọc da Sưởi
Màn hình đa thông tin
7 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Cruise Control
Phanh tay điện tử
Gương chiếu hậu chống chói tự động
Tràn viền
Màn hình HUD
Ghế
Da Nappa
Hàng ghế trước
Chỉnh điện Làm ấm
Ghế lái
Nhớ vị trí
Hàng ghế hai
Gập 60:40 | Làm ấm | Trượt/ngả lưng
Hàng ghế ba
Gập 50:50
Điều hoà tự động
3 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
8 inch
Âm thanh
10 loa Bose
Sạc không dây
Cửa sổ chỉnh điện tự động
Rèm che nắng hàng ghế hai
Cửa sổ trời mở điện
Cốp điện điều khiển rảnh tay
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Cảnh báo điểm mù
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi
Cảnh báo chệch làn đường
Hỗ trợ giữ làn đường
Hỗ trợ phanh thông minh
Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố trước-sau
Phanh khẩn cấp khi phát hiện người đi bộ
Lưu ý người lái nghỉ ngơi
Hỗ trợ phòng tránh va chạm với người đi bộ
Cảm biến trước sau
Camera 360
Động cơ
2.5L xăng
Công suất cực đại (Ps/rpm)
188/6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
252/4.000
Hộp số
6AT – Sport
Dẫn động
2 cầu AWD
Trợ lực lái điện thích ứng nhanh
Trợ lực điện
Hệ thống treo trước/sau
MacPherson/Liên kết đa điểm
Phanh trước/sau
Đĩa tản nhiệt/Đĩa
Dung tích bình xăng (lít)
74
Dài x rộng x cao (mm)
4.900 x 1.840 x 1.730
Chiều dài cơ sở (mm)
2.930
Khoảng sáng gầm xe (mm)
185
Bán kính quay đầu (mm)
5.800
Trọng lượng không tải (kg)
1.850
Trọng lượng toàn tải (kg)
2.445
Đèn trước
Full LED
Đèn tự động bật tắt
Đèn tự cân bằng góc chiếu
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
LED
Đèn hậu
LED
Gạt mưa tự động
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện | Gập điện | Đèn báo rẽ | Sấy
Kính cửa trước chống tia UV và IR
Giá nóc
Cánh hướng gió
Lốp
225/55 R19
Mâm
19 inch
Vô lăng
Bọc da Sưởi
Màn hình đa thông tin
7 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Cruise Control
Phanh tay điện tử
Gương chiếu hậu chống chói tự động
Tràn viền
Màn hình HUD
Ghế
Da Nappa
Hàng ghế trước
Chỉnh điện Làm ấm
Ghế lái
Nhớ vị trí
Hàng ghế hai
Độc lập | Làm ấm | Trượt/ngả lưng
Hàng ghế ba
Gập 50:50
Điều hoà tự động
3 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
8 inch
Âm thanh
10 loa Bose
Sạc không dây
Cửa sổ chỉnh điện tự động
Rèm che nắng hàng ghế hai
Cửa sổ trời mở điện
Cốp điện điều khiển rảnh tay
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Cảnh báo điểm mù
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi
Cảnh báo chệch làn đường
Hỗ trợ giữ làn đường
Hỗ trợ phanh thông minh
Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố trước-sau
Phanh khẩn cấp khi phát hiện người đi bộ
Lưu ý người lái nghỉ ngơi
Hỗ trợ phòng tránh va chạm với người đi bộ
Cảm biến trước sau
Camera 360

Xe cùng phân khúc

Hyundai SantaFe 2021
Hyundai SantaFe 2021
Ra mắt: 05/2021
Khoảng giá: 1 tỷ 029 - 1 tỷ 369 triệu
Toyota Fortuner 2024
Toyota Fortuner
Ra mắt: 01/2024
Khoảng giá: 1,0 tỷ - 1,2 tỷ

Xe cùng Hãng

Mazda 2 2023
Mazda 2 2023
Ra mắt: 9/2023
Khoảng giá: 420 - 562 triệu
Mazda 6 2021
Mazda 6 2021
Ra mắt: 6/2020
Khoảng giá: 769 - 899 triệu
Mazda CX-5 2023
Mazda CX-5 2023
Ra mắt: 07/2023
Khoảng giá: 759 - 979 triệu

Phụ kiện xe

8 Cách chống nóng xe ô tô hiệu quả giữa trời nắng đổ lửa
8 Cách chống nóng xe ô tô hiệu quả giữa trời nắng đổ lửa
Có nhiều cách chống nóng cho ô tô, trong đó sử dụng bạt phủ, tấm chắn nắng, rèm che nắng, dán phim...
Có nên phủ nano kính xe ô tô?
Có nên phủ nano kính xe ô tô?
Nhiều nơi quảng cảo phủ nano kính xe ô tô mang đến khả năng chống bám nước đến “kỳ...
Phim cách nhiệt ô tô NanoX: Đánh giá, bảng giá chi tiết mới nhất
Phim cách nhiệt ô tô NanoX: Đánh giá, bảng giá chi tiết mới nhất
NanoX là một trong các hãng phim cách nhiệt được đánh giá chất lượng, chống nóng tốt, giá cả hợp...
Bình luận
Xem nhanh
Back To Top
Tìm