Giá xe Honda Civic lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật (7/2024)

Nâng cấp đồng bộ từ thiết kế, trang bị đến vận hành, Honda Civic hấp dẫn hơn nhưng cũng gây ra không ít đánh giá trái chiều.

LIÊN HỆ ĐẶT HOTLINE

Toàn quốc

Phiên bản mới nhất của Honda Civic tại Việt Nam là Honda Civic 2022, chính vì vậy nội dung đánh giá xe dưới đây Danchoioto đánh giá dựa vào phiên bản Honda Civic 2022. Honda Civic 2024 đã có mặt trên thị trường quốc tế từ tháng 3/2024, nhưng hiện tại chưa được phân phối chính hãng tại Việt Nam.

Sau thời gian chờ đợi rất lâu, cuối cùng Honda Civic thế hệ thứ 11 đã về Việt Nam. Trong lần nâng cấp này, Honda Civic không chỉ thay “bình” bên ngoài mà còn đổi luôn cả “rượu” bên trong. Diện mạo mới mẻ của Civic đem đến nhiều cảm xúc nhưng cũng gợi ra không ít ý kiến đánh giá trái chiều.

Kích thước tổng thể:

4.678 x 1.802 x 1.415 mm

Công suất:

176 (131 kW)/6.000

Chiều dài cơ sở:

2.735 mm

Mô men xoắn:

240/1.700-4.500

Dung tích xi lanh:

1.498 cc

Số ghế:

5 chỗ

 

Giá xe Honda Civic niêm yết & lăn bánh tháng 7/2024

Giá xe Honda Civic dao động từ 730.000.000 VNĐ đến 870.000.000 VNĐ. Giá xe Honda Civic niêm yết là 730.000.000 VNĐ cho bản E, 770.000.000 VNĐ cho bản G870.000.000 VNĐ cho bản RS. Giá xe Honda Civic lăn bánh chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi 7/2024.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Honda CivicNiêm yếtLăn bánh Hà NộiLăn bánh HCMLăn bánh Hà TĩnhLăn bánh tỉnh
E730.000.000 VNĐ840.000.000 VNĐ825.000.000 VNĐ819.000.000 VNĐ806.000.000 VNĐ
G770.000.000 VNĐ885.000.000 VNĐ869.000.000 VNĐ858.000.000 VNĐ850.000.000 VNĐ
RS870.000.000 VNĐ997.000.000 VNĐ979.000.000 VNĐ969.000.000 VNĐ960.000.000 VNĐ

Khuyến mãi khi mua Honda Civic:

  • Giảm 50% thuế trước bạ
  • Tặng 1 năm bảo hiểm vật chất thân vỏ
  • Nhiều ưu đãi hấp dẫn khác từ nhà phân phối

Giá lăn bánh Honda Civic bao gồm các khoản phí:

  • Thuế trước bạ: Tại Hà Nội, Quảng Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng, Lào Cai, Sơn La, Hải Phòng, Cần Thơ 12% trên giá trị xe, tại và các tỉnh thành khác TP.HCM 10%, tại Hà Tĩnh 11%  (nguồn: laodong.vn).
  • Phí cấp biển số: TP.HCM và Hà Nội là 20.000.000 VNĐ, các tỉnh thành khác là 1.000.000 VNĐ (theo thông tư 229/2016/TT-BTC).
  • Phí bảo trì đường bộ: 130.000 VNĐ/tháng, tức 1.560.000 VNĐ/năm (theo thông tư 229/2016/TT-BTC).
  • Phí đăng kiểm lần đầu: Phí đăng kiểm ô tô mới là 340.000 VNĐ/xe/lần.
  • Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự: 437.000 VNĐ (nguồn: xaydungchinhsach.chinhphu.vn).

Giá xe Honda Civic so với đối thủ cùng phân khúc:

  • Giá xe Honda Civic từ 730.000.000 VNĐ
  • Giá xe Toyota Altis từ 725.000.000 VNĐ
  • Giá xe Kia K3 từ 539.000.000 VNĐ
  • Giá xe Hyundai Elantra từ 599.000.000 VNĐ

Điểm mới nổi bật Honda Civic

  • Ngoại thất phong cách trưởng thành và lịch lãm hơn thay vì cá tính mạnh mẽ như bản cũ.
  • Nội thất rộng rãi và tiện nghi hơn với bảng điều khiển trung tâm mới, màn hình cảm ứng 9 inch mới, cửa gió điều hòa mới.
  • Động cơ 1.5L Turbo mạnh mẽ hơn

Ưu nhược điểm Honda Civic

Honda Civic được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan về Việt Nam với 3 phiên bản: E, G và RS.

Ưu điểm

  • Thiết kế thể thao nhưng trung tính, tiết chế hơn
  • Nội thất rộng rãi nhất phân khúc
  • Động cơ Turbo 1.5L mạnh mẽ nhất phân khúc
  • Vận hành thể thao, ổn định, chắc chắn
  • Công nghệ an toàn hiện đại có Honda Sensing
  • Nhập khẩu Thái Lan, được đánh giá cao về chất lượng
Honda Civic được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan về Việt Nam
Honda Civic được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan về Việt Nam

Nhược điểm

  • Hệ thống treo thể thao nên hơi cứng
  • Tiếng ồn từ gầm khá to
  • Không có cửa sổ trời, cảm biến đỗ xe…

Thông số kỹ thuật Honda Civic

Honda Civic sử dụng động cơ 1.5L Turbo DOHC VTEC 4 xylanh thẳng hàng cho công suất tối đa 176 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 240 Nm tại 1.700 – 4.500 vòng/phút. Hộp số dùng loại hộp số tự động vô cấp CVT. Dẫn động cầu trước.

Honda Civic sử dụng động cơ 1.5L Turbo
Honda Civic sử dụng động cơ 1.5L Turbo

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Thông số kỹ thuật CivicEGRS
Động cơ1.5L Turbo1.5L Turbo1.5L Turbo
Công suất cực đại (Ps/rpm)176/6.000176/6.000176/6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)240/1.700 – 4.500240/1.700 – 4.500240/1.700 – 4.500
Hộp sốCVTCVTCVT
Trợ lực lái điện thích ứng nhanh
3 chế độ láiKhôngKhông
Chế độ ECON & ECO Coaching
Hệ thống treo trước/sauMacPherson/Đa liên kết
Phanh trước/sauĐĩa tản nhiệt/Đĩa
Dung tích bình xăng (lít)474747

Đánh giá ngoại thất Honda Civic

Thiết kế Honda Civic thế hệ mới không chỉ dừng lại ở việc “thay áo” mà còn “thay máu”. Nếu trước kia Civic như một “cậu em” ngông cuồng đầy cá tính thì giờ đây đã trưởng thành hơn và dần dần nối gót theo phong cách đĩnh đạc của “anh cả” Honda Accord.

Nhiều ý kiến đánh giá trái chiều về sự lột xác lần này của Honda Civic. Diện mạo trung tính mới mẻ sẽ giúp mẫu xe tiếp cận với nhiều nhóm khách hàng hơn thay vì chỉ đóng khung trong một hình ảnh thể thao cực đoan như trước. Tuy nhiên, một số lại cho rằng sự thay đổi của Civic đã làm giảm đi cái “chất riêng” gắn liền với tên tuổi mẫu xe trong nhiều năm qua.

Honda Civic đứng giữa sang trọng, lịch lãm và thể thao, phá cách, giữa mềm mại, tinh tế và mạnh mẽ, gai góc. Nhìn chung ngoại hình của Honda Civic không thật sự xuất sắc nhưng cũng không có gì để chê.

Kích thước và trọng lượng

Sử dụng khung gầm mới, kích thước Honda Civic nhỉnh hơn so với trước, trở thành mẫu xe có kích thước lớn nhất trong phân khúc sedan hạng C hiện nay. Trục cơ sở Civic ấn tượng với chiều dài 2.735 mm. Gầm xe thấp chỉ 134 mm.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Kích thước Civic
Dài x rộng x cao (mm)4.678 x 1.802 x 1.415
Chiều dài cơ sở (mm)2.735
Khoảng sáng gầm xe (mm)134

Đầu xe

Đầu xe Honda Civic sử dụng nhiều đường nét bo tròn, phong cách chủ đạo quy về kiểu dáng sedan truyền thống, có hơi tí cổ điển. Tuy nhiên DNA thể thao vẫn biểu hiện rõ ở những đường gân dập nổi, đầu xe dài, trọng tâm hạ thấp, cột A đẩy nhiều về phía sau và kính lái mở rộng hơn.

Đầu xe Honda Civic quy về kiểu dáng sedan truyền thống nhưng vẫn giữ DNA thể thao
Đầu xe Honda Civic quy về kiểu dáng sedan truyền thống nhưng vẫn giữ DNA thể thao

Cặp đèn trước nhấn sâu cho thấy dù đổi mới nhưng Honda Civic vẫn giữ trọn thần thái rất “ngông” của mình. Cụm đèn full LED, thiết kế tách khoang hiện đại. Đèn tích hợp đầy đủ các tính năng tự động bật/tắt theo cảm biến ánh sáng, tự động tắt theo thời gian và tự động điều chỉnh góc chiếu sáng…

Cụm đèn Honda Civic full LED, thiết kế tách khoang hiện đại
Cụm đèn Honda Civic full LED, thiết kế tách khoang hiện đại

Lưới tản nhiệt được chia thành hai tầng quen thuộc. Tầng trên thu gọn kết nối liền mạch hai cụm đèn chính. Tầng dưới mở to theo hình thang, đổ dài xuống tận cản trước, sơn tối màu trông mạnh mẽ. Bên trong kết hợp lưới hoạ tiết tổ ong với các thanh ngang chạy dài, nhìn cứng cáp nhưng hơi đơn điệu. Đèn sương mù cũng dùng LED được sắp đặt gọn gàng trong hốc đối xứng nhấn sâu vào hai bên má.

Thân xe

Thân xe Honda Civic cuốn hút với dáng hình thon dài đẹp mắt. Không cơ bắp như thế hệ tiền nhiệm, thân xe Civic mới kết hợp hài hoà giữ nét sang trọng, lịch lãm cùng vẻ mạnh mẽ, phóng khoáng. Những đường gân chạy dài sống động. Đuôi vuốt kiểu fastback trẻ trung.

Thân xe Honda Civic cuốn hút với dáng hình thon dài đẹp mắt
Thân xe Honda Civic cuốn hút với dáng hình thon dài đẹp mắt

Gương và cửa

Gương chiếu hậu theo xu hướng đã tách rời trụ A, dời xuống thấp cho tầm nhìn tốt hơn. Gương tích hợp đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện tự động và đèn báo rẽ LED.

Honda Civic ghi dấu ấn với tay nắm cửa thông minh, cảm ứng nhẹ mở, chẳng cần dùng chìa khóa.

Gương chiếu hậu Honda Civic tách rời trụ A, dời xuống thấp cho tầm nhìn tốt hơn
Gương chiếu hậu Honda Civic tách rời trụ A, dời xuống thấp cho tầm nhìn tốt hơn

Mâm và lốp

“Dàn chân” bên dưới tạo điểm nhấn nổi bật khi nhìn Honda Civic từ bên hông. Phiên bản RS sử dụng mâm 18 inch tối màu vừa thể thao, vừa thời trang. Phiên bản G dùng mâm 17 inch, còn bản E dùng mâm 16 inch.

Phiên bản Honda Civic RS sử dụng mâm 18 inch tối màu vừa thể thao vừa thời trang
Phiên bản Honda Civic RS sử dụng mâm 18 inch tối màu vừa thể thao vừa thời trang

Đuôi xe

Đuôi xe Honda Civic khá gân guốc nhưng gọn gàng hơn thấy rõ. Phía trên có vây cá mập. Riêng bản RS được trang bị cánh lướt gió sơn đen bắt mắt. Cặp đèn hậu LED thiết kế thanh mảnh, đồ hoạ đa chiều sắc sảo hút mắt. Cản dưới gấp nếp tăng thêm phần cứng cáp.

Đuôi xe Honda Civic khá gân guốc nhưng gọn gàng hơn
Đuôi xe Honda Civic khá gân guốc nhưng gọn gàng hơn
Cặp đèn hậu LED Honda Civic thanh mảnh, đồ hoạ đa chiều sắc sảo hút mắt
Cặp đèn hậu LED Honda Civic thanh mảnh, đồ hoạ đa chiều sắc sảo hút mắt

Màu xe

Honda Civic có 5 màu: trắng, xanh, xám, đỏ và đen.

Trang bị ngoại thất

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Ngoại thất CivicEGRS
Đèn chiếu xaHalogenLEDLED
Đèn chiếu gầnHalogenLEDLED
Đèn chạy ban ngàyLEDLEDLED
Đèn tự động bật/tắt
Đèn tự động chỉnh góc chiếuKhông
Đèn sương mùKhôngLEDLED
Đèn sauLEDLEDLED
Cảm biến gạt mưa tự độngKhôngKhông
Gương chiếu hậuChỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện tự động

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện tự động

Đèn báo rẽ

Tay nắm cửaCùng màuCùng màuSơn đen
Ăng tenVây cáVây cáVây cá sơn đen
Cánh lướt gió đuôi xeKhôngKhôngSơn đen
Chụp ống xả mạ chromeKhôngKhông
Lốp215/55R16215/50R17235/40ZR18

Đánh giá nội thất Honda Civic

Nội thất Honda Civic được làm mới toàn bộ. Các chi tiết từ vật liệu đến thiết kế đều được trao chuốt rất chỉn chu. Bảng điều khiển lạ mắt khi theo phong cách châu Âu phóng khoáng, hiện đại nhưng lại phảng phất chút hơi hướng cổ điển. Ấn tượng nhất là dải lưới tổ ong trang trí chạy ngang có các cửa gió điều hoà nằm ẩn bên trong.

Bảng điều khiển Honda Civic lạ mắt khi theo phong cách châu Âu phóng khoáng, hiện đại nhưng lại phảng phất chút hơi hướng cổ điển
Bảng điều khiển Honda Civic lạ mắt khi theo phong cách châu Âu phóng khoáng, hiện đại nhưng lại phảng phất chút hơi hướng cổ điển

Màn hình trung tâm đặt kiểu nổi trên taplo. Hơi tiếc rằng dù hãng Honda cũng đầu tư cả một màn hình hiển thị đa thông tin kích thước khủng sau vô lăng cho Civic nhưng thiết kế lại khá đơn giản và truyền thống. Không làm bật lên được cái cảm giác “công nghệ ngập tràn” khi bước vào khoang lái. Nếu liên kết bảng đồng hồ Digital và màn hình giải trí liền mạch với nhau trải dài như nhiều mẫu xe mới hiện nay thì có lẽ sẽ sang trọng và cao cấp hơn.

Khu vực lái

Vô lăng Honda Civic thiết kế theo kiểu 3 chấu thể thao, tích hợp đầy đủ các nút điều khiển chức năng, âm thanh, đàm thoại rảnh tay và ra lệnh bằng giọng nói… Rất tiếc dù là sedan hạng C nhưng chỉ có phiên bản RS là được trang bị vô lăng bọc da. Còn bản E và G vẫn thuần urethane.

Vô lăng Honda Civic thiết kế theo kiểu 3 chấu thể thao
Vô lăng Honda Civic thiết kế theo kiểu 3 chấu thể thao

Bảng đồng hồ sau vô lăng của Honda Civic RS cực kỳ “chất chơi” khi full kỹ thuật số với màn hình 10.2 inch. Nhưng thiết kế lại theo kiểu cũ đơn giản, không bắt mắt như nhiều mẫu xe mới hiện nay. Còn phiên bản E và G dùng màn hình hiển thị đa thông tin 7 inch.

Bảng đồng hồ sau vô lăng của Honda Civic RS rất “chất chơi” khi full kỹ thuật số với màn hình 10.2 inch
Bảng đồng hồ sau vô lăng của Honda Civic RS rất “chất chơi” khi full kỹ thuật số với màn hình 10.2 inch

Honda Civic tích hợp đầy đủ các tính năng hỗ trợ lái như: chìa khoá thông minh và khởi động nút bấm, gương hậu chống chói tự động, phanh tay điện tử, giữ phanh tự động, lẫy chuyển số thể thao…

Ghế ngồi và khoang hành lý

Như những “người anh em” cùng nhà, Honda Civic cũng sở hữu lợi thế không gian rộng rãi bậc nhất phân khúc. Trong khi trục cơ sở của đa số đối thủ đều tầm 2.700 mm thì con số này ở Civic đến 2.735 mm. Điều này càng giúp nội thất mẫu xe Honda thoáng hơn.

Hàng ghế trước thiết kế ôm thân người. Vị trí để chân không có gì để chê. Ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế phụ chỉnh cơ. Hàng ghế sau siêu rộng và cực kỳ thoải mái. Khoảng trống để chân và trần xe đều ở mức lý tưởng.

Hàng ghế trước Honda Civic thiết kế ôm thân người, chỗ để chân rộng rãi
Hàng ghế trước Honda Civic thiết kế ôm thân người, chỗ để chân rộng rãi
Hàng ghế sau Honda Civic cực kỳ thoải mái
Hàng ghế sau Honda Civic cực kỳ thoải mái

Tuy giá xe khá cao nhưng ở Honda Civic, phiên bản E và G vẫn dùng bọc ghế nỉ. Chỉ có bản RS mới được trang bị bọc ghế da kết hợp da lộn thể thao. Đây là một điểm trừ lớn. Tiếp theo, tương tự phiên bản E và G ghế lái vẫn chỉnh cơ, riêng bản RS mới có chỉnh điện 8 hướng. Ghế phụ tất cả phiên bản đều chỉnh cơ. Như vậy về độ rộng rãi thì Honda Civic đứng hạng nhất nhưng về tính năng ghế thì dễ lép vế trước nhiều đối thủ.

Khoang hành lý Honda Civic cũng rất rộng, thiết kế thông với khoang hành khách. Do đó nếu muốn mở rộng diện tích để đồ có thể linh hoạt gập hàng ghế sau theo tỷ lệ 6:4.

Khoang hành lý Honda Civic cũng rất rộng
Khoang hành lý Honda Civic cũng rất rộng

Tiện nghi

Về hệ thống giải trí, Honda Civic được trang bị màn hình 9 inch và 12 loa Bose với phiên bản cao cấp RS. Còn bản E và G dùng màn hình 7 inch. Xe hỗ trợ đầy đủ các kết nối. Riêng phiên bản RS có thêm tính năng kết nối wifi, kết nối điện thoại không dây, bản đồ định vị, quay số nhanh bằng giọng nói, sạc không dây…

Honda Civic được trang bị màn hình 9 inch và 12 loa Bose với phiên bản cao cấp RS
Honda Civic được trang bị màn hình 9 inch và 12 loa Bose với phiên bản cao cấp RS

Honda Civic RS dùng điều hoà tự động 2 vùng. Phiên bản E và G sử dụng điều hoà tự động 1 vùng. Ngoài trừ bản E thì còn lại đều có cửa gió cho hàng ghế sau.

Honda Civic RS dùng điều hoà tự động 2 vùng có cửa gió cho hàng ghế sau
Honda Civic RS dùng điều hoà tự động 2 vùng có cửa gió cho hàng ghế sau

Phiên bản RS còn được tích hợp thêm hệ thống hỗ trợ Honda Connect. Hệ thống này giúp liên kết xe với điện thoại thông minh, từ đó thông qua điện thoại có thể cập nhật tình trạng xe, chuẩn đoán các vấn đề trên xe, thông tin hành trình xe, tìm xe trong bãi đỗ, được nhắc nhở lịch bảo dưỡng, điều khiển xe từ xa (bật đèn, khoá/mở cửa, khởi động & bật điều hoà), tự động phát hiện va chạm và liên hệ với chủ xe cùng người thân…

Trang bị nội thất

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Nội thất CivicEGRS
Vô lăngUrethaneUrethaneDa
Bảng đồng hồDigital 7 inchDigital 7 inchDigital 10.2 inch
Lẫy chuyển sốKhôngKhông
Gương hậu chống chói tự độngKhôngKhông
Phanh tay điện tử
Giữ phanh tự động
Chìa khoá thông minh tích hợp nút mở cốpKhông
Khởi động nút bấm
Khởi động từ xaKhông
Tay nắm cửa trước cảm biếnKhông
GhếNỉ đenNỉ đenDa, da lộn đen đỏ
Ghế lái chỉnh điệnKhôngKhông8 hướng
Hàng ghế sau6:46:46:4
Điều hoà tự động1 vùng1 vùng2 vùng
Cửa gió hàng ghế sauKhông
Màn hình giải trí7 inch7 inch9 inch
Âm thanh4 loa8 loa12 loa Bose
Honda ConnectKhôngKhông
Bản đồ định vịKhôngKhông
Đàm thoại rảnh tay
Quay số nhanh bằng giọng nóiKhôngKhông
Kết nối wifiKhôngKhông
Kết nối điện thoại thông minhKhông dây
Kết nối USB1 cổng1 cổng2 cổng
Sạc không dâyKhôngKhông
Nguồn sạc2 cổng2 cổng3 cổng
Đèn trang trí nội thấtKhông
Thảm trải sàn

Đánh giá an toàn Honda Civic

Hệ thống an toàn là một điểm sáng trên Honda Civic. Xe được trang bị gói công nghệ an toàn Honda Sensing với hàng loạt tính năng hiện đại như: phanh giảm thiểu va chạm, kiểm soát hành trình thích ứng kể cả tốc độ thấp, giảm thiểu chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn đường, thông báo xe phía trước khởi hành (giúp ích khi kẹt xe, dừng đèn đỏ), đèn pha thích ứng tự động…

Ngoài ra, Honda Civic còn có nhiều tính năng khác: phanh ABS – EBD – BA, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, camera hỗ trợ quan sát làn đường…

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Trang bị an toàn CivicEGRS
Túi khí4 túi khí4 túi khí6 túi khí
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ đánh lái chủ động
Cảnh báo chống buồn ngủ
Phanh giảm thiểu va chạm
Đèn pha thích ứng tự động
Kiểm soát hành trình thích ứng kể cả tốc độ thấp
Giảm thiểu chệch làn đường
Hỗ trợ giữ làn đường
Thông báo xe phía trước khởi hành
Camera quan sát làn đườngKhôngKhông
Camera lùi3 góc quay3 góc quay3 góc quay

Đánh giá vận hành Honda Civic

Động cơ và hộp số

Tuy diện mạo đổi mới trung tính, lịch thiệp hơn nhưng thật may là cảm giác cầm lái Honda Civic vẫn chất chơi và sôi động như thế hệ tiền nhiệm. Thậm chí còn phấn khích hơn khi cả 3 phiên bản đều được trang bị động cơ tăng áp 1.5L cho công suất cực đại 176 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 240 Nm, mạnh mẽ hơn trước.

Việc cải tiến hiệu suất giúp Honda Civic đủ sức nặng khi đặt lên bàn cân cạnh tranh với các đối thủ khác về mặt thông số trên giấy tờ. Còn ở trải nghiệm thực tế thì chắc chắn rằng Civic thú vị hơn.

Khả năng tăng tốc của Honda Civic cực kỳ ấn tượng. Khi đạp thốc chân ga, ngay lập tức động cơ phản hồi đáp trả đưa xe phóng nhanh. Dù sử dụng động cơ Turbo nhưng gần như không cảm thấy độ trễ.

Khả năng tăng tốc của Honda Civic cực kỳ ấn tượng
Khả năng tăng tốc của Honda Civic cực kỳ ấn tượng

Phiên bản Honda Civic RS có 3 chế độ lái, tiết kiệm, bình thường và thể thao. Chọn chế độ thể thao lái rất bốc. Trước đây Honda Civic đã tốt. Và nay, khi được tinh chỉnh tăng thêm công suất lẫn mô men xoắn thì Civic càng khiến người cầm lái phê hơn nữa. Đa số đều đánh giá Honda Civic sẽ tiếp tục là mẫu sedan hạng C cho cảm giác lái thể thao và sống động nhất phân khúc.

Honda Civic tiếp tục duy trì sử dụng hộp số tự động vô cấp CVT, dẫn động cầu trước. Lựa chọn này đem đến cho Civic Sang số linh hoạt, khả năng tăng tốc mượt mà hơn, đồng thời tối ưu mức tiêu hao nhiên liệu tiết kiệm hơn.

Thông số động cơ và hộp số Honda CivicEGRS
Động cơ1.5L Turbo1.5L Turbo1.5L Turbo
Công suất cực đại (Ps/rpm)176/6.000176/6.000176/6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)240/1.700 – 4.500240/1.700 – 4.500240/1.700 – 4.500
Hộp sốCVTCVTCVT

Vô lăng

Không chỉ nổi bật ở khả năng tăng tốc, Honda Civic còn được yêu thích bởi chiếc vô lăng “rất đã”. Honda Civic được trang bị trợ lái điện thích ứng nhanh với chuyển động. Vô lăng phản hồi nhanh nhạy với độ chính xác cao. Ở dải tốc thấp, vô lăng nhẹ nhàng. Với dải tốc cao, vô lăng đằm chắc hơn, đặc biệt đánh lái cực chuẩn.

Vô lăng Honda Civic cho cảm giác cầm lái rất đã
Vô lăng Honda Civic cho cảm giác cầm lái rất đã

Hệ thống treo, khung gầm

Honda Civic thế hệ thứ 11 được trang bị khung gầm mới sử dụng vật liệu cường độ cao đồng thời cũng cải tiến cấu trúc. Khung gầm nhẹ hơn nhưng chắc chắn hơn. Điều này thể hiện rõ ở khả năng đánh lái, nhất là khi xe chạy ở dải tốc cao.

Một cuộc thực nghiệm được tiến hành với Honda Civic, đánh lái gấp theo hình zic zac ở tốc độ 60 km/h. Kết quả được đánh giá rất tốt. Xe không bị hiện tượng văng đuôi. Đặc biệt, người ngồi hàng ghế sau cũng không bị ảnh hưởng, chao đảo nhiều.

Khung gầm Honda Civic nhẹ hơn nhưng chắc chắn hơn
Khung gầm Honda Civic nhẹ hơn nhưng chắc chắn hơn

Còn về hệ thống treo, do mang trong mình DNA thể thao nên cũng như người tiền nhiệm, Honda Civic có hệ thống treo hơi cứng. Nếu sử dụng cho nhu cầu gia đình thì tất nhiên Civic sẽ không êm ái bằng nhiều mẫu xe khác. Nhưng bù lại sự cứng vững này sẽ cho phản hồi chắc chắn, chất thể thao rõ rệt.

Khả năng cách âm

Theo Honda, hãng xe đã cố gắng triệt tiêu tiếng ồn trên Civic mới nhưng vẫn giữ lại những âm thanh không gây khó chịu nhằm đem đến cảm giác thể thao và tốc độ. Điều này khá hợp lý, tiếng gầm gừ từ động cơ và ống xả luôn kích thích cho những trải nghiệm máu lửa hơn.

Tuy nhiên, nếu muốn tiếp cận với nhiều nhóm đối tượng khách hàng như cái cách mà Honda Civic đã đổi thiết kế chững chạc hơn thì sự ồn ào này dễ trở thành một điểm trừ. Chưa kể tiếng ồn từ gầm xe cũng có phần khó chịu, nhất là khi chở trẻ nhỏ, người già… Honda Civic là mẫu xe tăng tốc tốt nhất phân khúc nhưng cũng có thể là xe ồn ào nhất phân khúc.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Động cơ 1.5L Turbo của Honda Civic được giới thiệu mạnh tương đương động cơ 1.8L nhưng có mức tiêu thụ nhiên liệu ngang với động cơ 1.5L hút khí tự nhiên. Theo số liệu cung cấp bởi nhà sản xuất, khả năng tiết kiệm nhiên liệu của Honda Civic khá tốt. Theo đó, mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị là 8.83l/100km (bản E), 8.03l/100km (bản G), 8.72l/100km (bản RS). Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị là 4.9l/100km (bản E), 4.8l/100km (bản G), 5.26l/100km (bản RS). Mức tiêu hao nhiên liệu hỗn hợp là 6.35l/100km (bản E), 5.98l/100km (bản G) và 6.52l/100km (bản RS).

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Trang bị an toàn CivicEGRS
Trong đô thị8,838,038,72
Ngoài đô thị4,94,85,26
Hỗn hợp6,355,986,52

Đánh giá xe Honda Civic từ người dùng

Đánh giá xeHonda Civic từ người dùng:

Các phiên bản Honda Civic

Honda Civic có 3 phiên bản:

  • Honda Civic E
  • Honda Civic G
  • Honda Civic RS

So sánh các phiên bản Civic

Các điểm khác nhau giữa 3 phiên bản Honda Civic:

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

So sánh các phiên bảnEGRS
Ngoại thất
Đèn chiếu xaHalogenLEDLED
Đèn chiếu gầnHalogenLEDLED
Đèn tự động chỉnh góc chiếuKhông
Đèn sương mùKhôngLEDLED
Cảm biến gạt mưa tự độngKhôngKhông
Tay nắm cửaCùng màuCùng màuSơn đen
Ăng tenVây cáVây cáVây cá sơn đen
Cánh lướt gió đuôi xeKhôngKhôngSơn đen
Chụp ống xả mạ chromeKhôngKhông
Lốp215/55R16215/50R17235/40ZR18
Nội thất
Vô lăngUrethaneUrethaneDa
Bảng đồng hồDigital 7 inchDigital 7 inchDigital 10.2 inch
Lẫy chuyển sốKhôngKhông
Gương hậu chống chói tự độngKhôngKhông
Chìa khoá thông minh tích hợp nút mở cốpKhông
Khởi động từ xaKhông
Tay nắm cửa trước cảm biếnKhông
GhếNỉ đenNỉ đenDa, da lộn đen đỏ
Ghế lái chỉnh điệnKhôngKhông8 hướng
Điều hoà tự động1 vùng1 vùng2 vùng
Cửa gió hàng ghế sauKhông
Màn hình giải trí7 inch7 inch9 inch
Âm thanh4 loa8 loa12 loa Bose
Honda ConnectKhôngKhông
Bản đồ định vịKhôngKhông
Quay số nhanh bằng giọng nóiKhôngKhông
Kết nối wifiKhôngKhông
Kết nối điện thoại thông minhKhông dây
Kết nối USB1 cổng1 cổng2 cổng
Sạc không dâyKhôngKhông
Nguồn sạc2 cổng2 cổng3 cổng
Đèn trang trí nội thấtKhông
Thông số kỹ thuật Civic
Động cơ1.5L Turbo1.5L Turbo1.5L Turbo
Hộp sốCVTCVTCVT
Trợ lực lái điện thích ứng nhanh
3 chế độ láiKhôngKhông
Trang bị an toàn Civic
Túi khí4 túi khí4 túi khí6 túi khí
Camera quan sát làn đườngKhôngKhông

Nên mua Civic phiên bản nào?

Honda Civic có 3 phiên bản và cả 3 phiên bản này đều sử dụng động cơ Turbo 1.5L. Do đó xét về mặt vận hành gần như không khác biệt.

Honda Civic E có ưu điểm giá mềm. Điểm đáng chú ý, dù là phiên bản thấp nhất nhưng vẫn được trang bị gói công nghệ an toàn Honda Sensing. Tuy nhiên các trang bị khác lại bị cắt giảm khá nhiều, điển hình như: đèn trước chỉ dùng Halogen, mâm xe nhỏ 16 inch, không có khởi động từ xa, tay nắm cửa cảm biến…

Honda Civic G nằm giữa, các trang bị hơn bản E ở nhiều điểm như: đèn trước dùng LED, đèn sương mù LED, mâm 17 inch, âm thanh 8 loa, có khởi động từ xa, tay nắm cửa cảm biến, đèn trang trí nội thất…

Honda Civic RS là bản cao cấp nhất, nổi bật với bộ kit thể thao đen – đỏ ấn tượng. Về vận hành phiên bản này có thêm chế độ lái thể thao. Còn trang bị thì rất hiện đại. So sánh Honda Civic G và RS, bản cao cấp nhất có thêm: bảng đồng hồ Digital 10.2 inch, lẫy chuyển số, ghế lái chỉnh điện, điều hoà 2 vùng, màn hình giải trí 9 inch, 12 loa Bose, camera quan sát làn đường…

So sánh 3 phiên bản, Honda Civic E và G dù là bản tiêu chuẩn nhưng đều dùng chung động cơ Turbo 1.5L và có gói Honda Sensing. Đây là một điểm cộng lớn.

Tuy nhiên, phiên bản E và G lại thiếu một số trang bị khá cơ bản như chỉ dùng ghế bọc nỉ, vô lăng urethane… Thậm chí bản E còn không có cả cửa gió riêng cho hàng ghế sau. Điều này sẽ gây ít nhiều khó chịu bởi dù sao Honda Civic cũng thuộc phân khúc hạng C và giá bán không hề rẻ.

Vậy nên mua Honda Civic phiên bản nào? Khách hàng tìm đến Honda Civic đa phần sẽ không quá đặt nặng yếu tố về giá bán. Bởi nếu thích xe giá rẻ thì hầu như sẽ chọn Kia K3, Hyundai Elantra hay Mazda 3 thay vì Honda Civic. Do đó, xét về mọi phương diện từ thể hiện cá tính, trải nghiệm tiện nghi và vận hành thể thao thì phiên bản Honda Civic RS đáp ứng hoàn hảo nhất.

Xét về mọi phương diện từ thể hiện cá tính, trải nghiệm tiện nghi và vận hành thể thao thì phiên bản Honda Civic RS đáp ứng hoàn hảo nhất
Xét về mọi phương diện từ thể hiện cá tính, trải nghiệm tiện nghi và vận hành thể thao thì phiên bản Honda Civic RS đáp ứng hoàn hảo nhất

Trong phân khúc sedan hạng C, Honda Civic cạnh tranh với các mẫu xe Toyota Corolla Altis, Mazda 3, Hyundai Elantra, Kia K3… Với giá khá cao, Honda Civic cũng khiến nhiều người mua phân vân với các dòng sedan hạng D giá rẻ như Kia K5, Mazda 6…

So sánh Honda Civic và Toyota Corolla Atis

Honda Civic và Toyota Corolla Altis có nhiều điểm chung khi cùng đến từ thương xe Nhật danh tiếng, được đánh giá cao nhau về chất lượng, nội thất rộng rãi và giá bán ngang ngửa nhau. Nhưng mỗi mẫu xe lại theo đuổi một phong cách riêng.

Toyota Corolla Altis tập trung hướng đến là một mẫu xe gia đình êm ái, thoải mái và tiết kiệm nhiên liệu
Toyota Corolla Altis tập trung hướng đến là một mẫu xe gia đình êm ái, thoải mái và tiết kiệm nhiên liệu

Toyota Corolla Altis sang trọng, chững chạc còn Honda Civic thì năng động, mạnh mẽ. Corolla Altis tập trung hướng đến là một mẫu xe gia đình êm ái, thoải mái và tiết kiệm nhiên liệu. Trong khi đó, Civic mang hơi hướng cá nhân hoá hơn, nổi bật với khả năng vận hành thể thao, cảm giác lái phấn khích.

Xem chi tiết: Giá xe Toyota Corolla Altis – phân tích chi tiết ưu nhược điểm

So sánh Honda Civic và Mazda 3

So sánh Honda Civic và Mazda 3, mẫu xe Mazda có giá bán thấp hơn trong khi thiết kế lại bắt mắt thời trang hơn và trang bị công nghệ cũng dẫn đầu phân khúc. Đây chính là lý do vì sao doanh số Mazda 3 luôn đứng top đầu, bỏ xa các “đàn anh” Civic của Honda hay Corolla Altis của Toyota.

Mazda 3 có giá bán thấp hơn trong khi thiết kế lại bắt mắt thời trang hơn và trang bị công nghệ cũng dẫn đầu phân khúc
Mazda 3 có giá bán thấp hơn trong khi thiết kế lại bắt mắt thời trang hơn và trang bị công nghệ cũng dẫn đầu phân khúc

Tuy nhiên dù Mazda 3 cũng được đánh giá khá cao khi đem đến cảm giác lái thú vị. Nhưng khi nói đến mặt vận hành thì Honda Civic đều trội hơn với khả năng tăng tốc mạnh mẽ, đánh lái chuẩn xác và phản hồi khung gầm chắc chắn, ổn định cao… Đặc biệt, không gian nội thất của Civic cũng rộng rãi hơn Mazda 3 khá nhiều.

Xem chi tiết: Giá xe Mazda 3 – phân tích chi tiết ưu nhược điểm

So sánh Honda Civic và Kia K3

Kia K3 (trước đây là Kia Cerato) là một trong những mẫu xe bán chạy nhất phân khúc. Kia K3 hấp dẫn với giá bán rẻ, thiết kế trẻ trung, tiện nghi hiện đại, nội thất rộng rãi… So về giá lẫn trang bị thì mẫu xe Kia dễ dàng chinh phục khách hàng hơn rất nhiều khi đặt lên bàn cân với Civic.

Kia K3 hấp dẫn với giá bán rẻ, thiết kế trẻ trung, tiện nghi hiện đại, nội thất rộng rãi…
Kia K3 hấp dẫn với giá bán rẻ, thiết kế trẻ trung, tiện nghi hiện đại, nội thất rộng rãi…

Nhưng nếu xét về chất lượng, về khả năng vận hành thì Honda Civic luôn nổi bật hơn. Do đó nên mua Honda Civic hay Kia K3 sẽ tuỳ vào mỗi người. Kia K3 làm hài lòng số đông với giá dễ chịu, kiểu dáng đẹp và nhiều “đồ chơi”. Còn Honda Civic lại là lựa chọn dành cho những ai chú trọng đến cảm giác cầm lái, trải nghiệm thể thao, vận hành ổn định và bền bỉ.

Xem chi tiết: Giá xe Kia K3 – phân tích chi tiết ưu nhược điểm

Có nên mua Honda Civic?

Trải qua quãng thời gian dài ì ạch dưới cuối bảng, liệu rằng những thay đổi trong thế hệ thứ 11 lần này có giúp Honda Civic cải thiện được thứ hạng trên đường đua doanh số? Nhưng đấy chỉ đơn giản là câu chuyện doanh số.

Với Honda Civic, quyết định mua hay không, không nên để những con số bán hàng trên giấy tờ này chi phối. Bởi chỉ riêng việc tồn tại được qua 11 thế hệ đã là minh chứng trung thực nhất cho chất lượng của Civic. Chưa kể đến danh tiếng và doanh số khủng mà mẫu xe này đạt được trong ngần ấy năm qua.

Do đó nên mua Honda Civic hay không, không cần để tâm nhiều ở chất lượng mà cần xét đến hợp hay không. Tuy đã trung tính hơn nhưng rõ ràng Honda Civic vẫn chảy trong mình “dòng máu” thể thao.

Xét về giá, về “đồ chơi” công nghệ, về độ êm ái… thì Honda Civic không phải lựa chọn tốt nhất. Nhưng nếu muốn cầm lái một chiếc xe đúng chất thể thao thì Honda Civic – mẫu sedan có khả năng vận hành ấn tượng nhất phân khúc hạng C này chắc chắn sẽ khiến bạn hài lòng.

Tâm Nguyễn

Câu hỏi thường gặp về Honda Civic

Honda Civic giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bánh Honda Civic từ 806 triệu đồng.

Honda Civic bao nhiêu mã lực?

Trả lời: Honda Civic được trang bị động cơ Turbo 1.5L cho công suất tối đa 176 mã lực.

Honda Civic dài bao nhiêu?

Trả lời: Tổng chiều dài Honda Civic 4.678 mm, trục cơ sở dài 2.735 mm.

Honda Civic mấy màu?

Trả lời: Honda Civic có 5 màu: trắng, xanh, xám, đỏ và đen.

Honda Civic mấy phiên bản?

Trả lời: Honda Civic có 3 phiên bản: E, G và RS.

Honda Civic là xe hạng gì?

Trả lời: Honda Civic là xe sedan hạng C.

Bình xăng Honda Civic bao nhiêu lít?

Trả lời: Dung tích bình xăng Honda Civic 47 lít.

Bình luận

Email của bạn sẽ không công khai.

*