Ford Everest và Chevrolet Trailblazer đều là 2 mẫu xe SUV đến từ Mỹ có cùng tầm giá. Nên mua Everest hay Trailblazer? Hãy cùng so sánh để biết!
Phân khúc SUV giá 1 tỷ tại thị trường Việt Nam đang khá sôi nổi với rất nhiều “chiến binh” tham gia vòng đấu doanh số. Đánh giá Everest và Chevrolet Trailblazer đều là hai mẫu SUV 7 chỗ đến từ hai thương hiệu Mỹ danh tiếng được bán với cùng mức giá 1 tỷ đồng. Không chỉ cạnh tranh trực tiếp với nhau, hai đại diện này còn phải đối đầu với những tay chơi “sừng sỏ” từ Nhật như Toyota Fortuner, Mitsubishi Pajero Sport, Isuzu MU-X….
Xem thêm:
- Có nên mua Ford Everest 2016
- So sánh Ford Everest 1 cầu và 2 cầu
- So sánh Ford Everest máy xăng và dầu
Chevrolet Trailblazer và Ford Everest
Chúng tôi chọn so sánh chi tiết hai phiên bản cao nhất là Chevrolet Trailblazer 2.5 LTZ 4×4 và Ford Everest Titanium 2.0 4×4. Hãy xem hai mẫu xe này thể hiện mình ra sao trong cuộc chiến này nhé!
Giới thiệu chung về Chevrolet Trailblazer và Ford Everest
Ở đời xe mới nhất, Chevrolet Trailblazer được thiết kế mang nhiều dấu ấn của “người anh em” xe bán tải Colorado. Theo công bố từ hãng, xe Trailblazer mới được Chevrolet nâng cấp nhiều về trang bị tiện nghi, tối đa hóa việc cách âm tiếng ồn động cơ, cũng như tối ưu hóa về mặt khí động học cho nhiều chi tiết.
Trong khi đó, Ford Việt Nam đã xác nhận mẫu SUV cỡ trung của hãng là Everest có nhiều thay đổi đáng chú ý. Cụ thể là vẻ ngoài được hãng xe Mỹ trau chuốt cho liền lạc hơn và tôn rõ vẻ gai góc, thể thao, thời thượng. Song song đó, động cơ mạnh hơn và cảm giác lái “đã” hơn phiên bản tiền nhiệm.
So sánh về ngoại thất
Chevrolet Trailblazer với chiều cao tổng thể đạt 1.850 mm tạo ấn tượng vẻ ngoài khá bề thế khi nhìn trực diện đặc biệt là từ phía hai bên hông xe. Sự thực dụng kiểu Mỹ thể hiện rõ trong thiết kế vuông vức như mẫu xe ô tô Fortuner. Điều này giúp tối ưu hóa không gian bên trong rộng rãi hơn.
Trailblazer được phát triển dựa trên hệ khung gầm nổi tiếng của mẫu bán tải Colorado. Với khoảng sáng gầm đến 221 mm theo công bố, Trailblazer có thể lội nước với độ sâu 800mm. Quả thật, ít có điều kiện địa hình nào có thể làm khó mẫu SUV này của Chevrolet được. Hãng bổ sung mạ chrome cho khá nhiều chi tiết ngoại thất như viền cửa xe, bộ tay nắm cửa và gương hậu nhằm gia tăng vẻ sang trọng và bề thế cho xe.
Phần đầu Chevrolet Trailblazer khá hầm hố với kiểu dáng và cách bố trí hệ lưới tản nhiệt, phần hốc gió và bộ đèn sương mù. Một điểm lùi về mặt trang bị đèn pha trên Trailblazer chỉ dùng công nghệ đèn Halogen. Ngoài ra, những đường gân nổi ở đầu xe, thân xe cùng vòm bánh xe nhìn chưa bắt mắt thực sự. Phần đuôi xe cũng khá đơn giản và nhạt nhòa và gần như giữ nguyên thiết kế ở đời xe Chevrolet Trailblazer 2018. Cụm đèn hậu với nhiều chùm sáng rực rỡ có lẽ là điểm thu hút duy nhất của phần đuôi xe.
Nhìn sang Ford Everest, ta thấy hình dáng của xe cũng bề thế không kém với thiết kế gần như thừa hưởng trọn vẹn từ dòng F-series của Ford. Điểm gây thu hút nhất là bộ la jante 6 chấu kép phay mặt bằng hợp kim sắc nét và bền bỉ với đường kính lên đến 20”, bổ sung thêm những viền hốc bánh dập nổi rất thể thao.
Xem thêm:
Theo giới chuyên môn đánh giá Ford Everest, mẫu SUV 7 chỗ của Ford toát lên vẻ rất rắn rỏi nhưng không kém phần linh hoạt. Bộ calăng của Everest phiên bản mới gồm ba thanh mạ chrome đi kèm bộ phận ốp bảo vệ nằm dưới cản trước được mở rộng cho cảm giác hầm hố và gai góc hơn hẳn các đời Everest cũ.
Ford Everest bản facelift với nhiều điểm mới
Phần đuôi xe Ford Everest khá hài hòa, đẹp hơn Chevrolet Trailblazer. Ford tạo sự kết nối liền mạch giữa hai bộ đèn sau LED bằng bộ phận nẹp cửa mạ crom khắc logo cho khoang hành lý.
Thông số ngoại thất | Chevrolet Trailblazer | Ford Everest |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.887 x 1.902 x 1.848 | 4.820 x 1.860 x 1.837 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.845 | 2.850 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 219 | 210 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.994 | 2.050 |
Kích thước lốp | 265/65R17 | 265/65R20 |
Giới hạn lội nước (mm) | 800 | 800 |
So sánh về nội thất
Chevrolet Trailblazer 2020 dường như dồn hết mọi sự thu hút vào không gian nội thất bên trong xe. Cảm xúc đầu tiên khi bước vào và trải nghiệm là mọi thứ đều mới mẻ, sang trọng và tinh tươm. Theo thông tin được biết, trung tâm GM Australia Design Centre, Port Melbourne đã làm chủ phần thiết kế nội thất này, gần như đồng điệu với thiết kế nội thất của Colorado, mẫu xe bán tải đình đám của hãng. Màu sắc chủ đạo là đen xám.
Điểm đặc biệt về thiết kế hệ thống ghế ngồi trên Trailblazer là kiểu bố trí theo phong cách ghế ngồi trong nhà hát. Cách bố trí này giúp từ dãy ghế thứ 2 – 3 người ngồi có tầm quan sát tốt hơn hẳn. Ghế lái trên Trailblazer bản LTZ có chức năng chỉnh điện 6 hướng. Ghế hành khách thì chỉnh cơ 4 hướng. Dãy ghế thứ 2 có tỷ lệ gập 60:40, hàng thứ 3 là 50:50. Nhưng một nhược điểm Trailblazer đáng tiếc là xe không có cửa sổ trời.
Cận cảnh hệ thống ghế ngồi của Trailblazer
Phần tableau bảng điều khiển trung tâm của Chevrolet Trailblazer khá vuông vức, góc cạnh và cũng được bọc da. Mọi sắp xếp ở khu vực này đều trực quan và hiện đại. Bạn sẽ có màn hình cảm ứng 8” với DVD player. Cụm điều hòa được viền ốp chrome để tạo vẻ sang trọng.
Vô lăng của Chevrolet Trailblazer là dạng 3 chấu với đủ hệ thống phím tắt điều khiển âm thanh và thoại rảnh tay (ở bản cao cấp tay lái này được bọc da). Tuy nhiên, theo đánh giá vô lăng xe khá thô, không có được sự tinh tế và sang trọng như những mẫu SUV khác. Một điểm bù lại là cụm đồng hồ sau vô lăng khá đẹp và trực quan.
Xem thêm:
- Danh sách đại lý xe ô tô trên toàn quốc
- Bảng giá xe ô tô các hãng cập nhật mới nhất tại Việt Nam
Khoang lái Chevrolet Trailblazer
Về hệ thống multimedia Chevrolet Trailblazer đã cải thiện khá tốt vấn đề kết nối. Apple CarPlay và Androi Auto đã được tích hợp, kể cả Voice Siri Eyes Free và khởi động xe từ xa. Công nghệ giải trí độc quyền Mylink version 3 của hãng rất tuyệt khi mang đến những trải nghiệm khá cao cấp.
Ford Everest 2020 là mẫu SUV được thiết kế với công năng hướng tới đối tượng sử dụng là gia đình. Nhìn vào khoang cabin, bạn sẽ nhận thấy rõ điều này. Vật liệu sử dụng hoàn thiện theo tiêu chí của Ford phải đáp ứng được yêu cầu phải nhẹ và bền. Không gian nội thất thật sự rộng rãi và thoải mái. Chất liệu hoàn thiện nội thất của xe khá mềm mại, tạo nên được sự sang trọng cũng như hiệu quả trong việc giảm độ ồn của xe khi vận hành.
Ford Everest 2020 được đánh giá rất cao bởi sự chăm chút tỉ mỉ của hãng cho không gian nội thất của xe. Các tiện nghi đều được sắp xếp khá khoa học và tiện dụng nhằm mang lại người dùng những trải nghiệm tốt nhất có thể. Khoang lái trên cabin của Ford Everest được đánh giá khá cao. Ghế ngồi lái được thiết kế tôn cao hơn hẳn, nhằm giúp người điều khiển có thể quan sát tốt nhất. Vô lăng có thể điều chỉnh nhiều hướng. Nhờ sự linh hoạt này, người điều khiển hoàn toàn làm chủ được tư thế ngồi, đặc biệt hữu ích cho những chuyến đi dài.
Các tính năng chỉnh điện, chỉnh tay của hệ thống ghế ngồi Ford Everest tương tự như Chevrolet Trailblazer. Chất liệu ghế bọc da, khá ôm, thoải mái và sang trọng. Khoảng trống giữa các hàng ghế đủ chỗ cho phần duỗi chân. Phần trên đầu khá thoáng. Dãy ghế thứ 2 của Ford Everest được đánh giá cao hơn vì có chức năng điều chỉnh được độ nghiêng rất hiệu quả. Tuy nhiên, dãy ghế cuối của Everest khá hạn chế, thực sự chỉ phù hợp với trẻ em.
Hệ thống ghế ngồi của Ford Everest
Về hệ thống giải trí trên Everest 2020, Ford trang bị dàn loa đến 10 chiếc cực chất. Không thua kém về công nghệ kết nối, Ford tích hợp công nghệ giải trí và kết nối độc quyền của hãng là SYNC Version 3. Bạn sẽ có màn hình cảm ứng 8” cùng khe cắm thẻ nhớ SD và cả bộ phát Wifi di động được tích hợp. Dĩ nhiên, Ford Everest hỗ trợ đầy đủ kết nối Android Auto và Apple Carplay.
So sánh về thông số kỹ thuật động cơ
Xét về động cơ và khả năng vận hành giữa hai mẫu xe, theo đánh giá, nếu các phiên bản khác, hiệu suất động cơ giữa Chevrolet Trailblazer và Everest tương đương nhau. Tuy nhiên, riêng phiên bản Everest Titanium 4×4, do sử dụng động cơ Diesel Bi-Turbo nên hiệu suất mạnh mẽ hơn hẳn.
Thông số kỹ thuật | Chevrolet Trailblazer | Ford Everest |
Loại động cơ | Dầu Duramax Turbocharger biến thiên | Dầu Bi-Turbocharger biến thiên |
Dung tích (cc) | 2.5L | 2.0L |
Công suất cực đại | 180/3.600 | 213/3.750 |
Tiêu chuẩn khí xả | Euro 4 | Euro 4 |
Hộp số | Số tự động 6 cấp | Số tự động 10 cấp |
Gài cầu điện | Có | Có |
Hệ thống treo trước | Độc lập | Độc lập |
Hệ thống treo sau | Đĩa /Đĩa | Đĩa /Đĩa |
Lốp xe | 265/60R18 | 265/50R20 |
Vi sai sau chống trượt | Có | Có |
Theo đánh giá, xe Chevrolet Trailblazer cho cảm giác lái khá nhẹ nhàng và thoải mái, hệ thống treo hoạt động rất hiệu quả. Động cơ xe thể hiện được sức mạnh rõ rệt khi phải vượt đèo dốc hay offroad. Khả năng ách âm khá từ hệ thống lốp và tiếng gió khi đi đường trường. Tuy nhiên, vẫn tồn tại ở Trailblazer những nhược điểm như tăng tốc vẫn còn độ trễ, động cơ Diesel tiếng ồn vẫn chưa được cải thiện, cảm giác lái ở tốc độ cao vẫn chưa chắc tay như mong muốn.
Sức mạnh động cơ của Trailblazer nhỉnh hơn Everest
Xét thông số kỹ thuật Ford Everest về mặt động cơ, ở bản cao nhất, Everest mạnh mẽ hơn Trailblazer. Bên cạnh đó, mẫu SUV này của Ford còn trang bị hộp số tự động 10 cấp mới của hãng. Theo khảo sát, đây là mẫu SUV có hộp số nhiều cấp nhất trong phân khúc cỡ trung này. Hộp số mới theo khẳng định của Ford không chỉ cải thiện chức năng lái mà còn giúp tối ưu hóa lượng nhiên liệu tiêu thụ.
Khả năng cách âm tiếng ồn từ khoang động cơ của Ford Everest khá tốt trong quá trình vận hành. Khả năng offroad của xe cũng không thể xem thường khi sở hữu khoảng sáng gầm đến 210 mm và lội nước được 800 mm. Ford tích hợp các chế độ offroad rất tiện lợi cho Everest như Sand, Snow, Grass, Mud, Rock… Tuy nhiên, theo đánh giá khi tăng tốc, Ford Everest không cho cảm giác thể thao được như Trailblazer.
Khả năng vận hành của Ford Everest khá tốt trên nhiều loại địa hình
So sánh về trang bị an toàn
Danh sách chi tiết các trang bị an toàn trên hai mẫu SUV được so sánh:
Trang bị an toàn | Chevrolet Trailblazer | Ford Everest |
Hệ thống phanh | Chống bó cứng phanh ABS
Phân bổ lực phanh điện tử EBD Hỗ trợ phanh khẩn cấp |
Chống bó cứng phanh ABS
Phân bổ lực phanh điện tử EBD Hỗ trợ phanh khẩn cấp |
Cân bằng điện tử | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Hệ thống chống trượt | Có | Có |
Phanh điện tử | CóCó | |
Kiểm soát hành trình | Có | Có |
Cảm biến áp suất lốp | Có | Có |
Cảm biến & camera lùi | Camera lùi & cảm biến đỗ xe sau | Camera lùi & cảm biến đỗ xe trước – sau
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe tự động |
Túi khi an toàn | 2 túi khi trước | 6 |
Trang bị khác | Hỗ trợ đỗ đèo
Hệ thống chống lật (ARP) Kiểm soát rơ mooc khi kéo (TSC) Cảnh báo điểm mù Cảnh báo phương tiện di chuyển ngang khi lùi xe Cảnh báo va chạm phía trước Cảnh báo xe lệch làn đường |
Hệ thống kiểm soát tốc độ tự động
Kiểm soát đỗ đèo Cảnh báo điểm mù Cảnh báo xe cắt ngang khi lùi Hệ thống hỗ trợ duy trì làn đường Hệ thống cảnh báo lệch làn đường Hệ thống cảnh báo va chạm |
Về trang bị an toàn bị động, Ford Everest ghi điểm khi được trang bị số lượng túi khí gấp 3 lần Trailblazer. Về an toàn chủ động, hai hãng trang bị không chênh lệch nhiều khi so sánh. Ford Everest tự hào khi là mẫu SUV duy nhất được trang bị hệ thống hỗ trợ đỗ xe thông minh.
Nên mua Chevrolet Trailblazer hay Ford Everest?
Cả Ford Everest và Chevrolet Trailblazer đều phù hợp dành cho những khách hàng đang tìm một chiếc xe SUV 7 chỗ tầm 1 cỡ trung rộng rãi, trang bị đầy đủ tiện nghi, đáp ứng nhu cầu di chuyển nhiều dạng địa hình.
Tuy nhiên nếu quan trọng về giá bán, muốn chọn một mẫu xe “mềm” hay ưa phong cách điềm đạm thì Trailblazer sẽ phù hợp hơn. Còn nếu có ngân sách mua xe rộng tay hơn, yêu sự hiện đại, năng động thì Ford Everest sẽ là lựa chọn đáng tham khảo.
Minh Phong