Đều sở hữu các ưu thế về giá rẻ, tiết kiệm nhiên liệu, ít hỏng vặt… nhưng Mitsubishi Attrage hay Hyundai Grand i10 sedan sẽ là lựa chọn phù hợp nhất khi mua xe chạy dịch vụ hơn?
Nắm bắt được lợi thế là giá bán cạnh tranh, mẫu xe ô tô Grand i10 của Hyundai và Attrage của Mitsubishi luôn là lựa chọn cân nhắc dành cho nhu cầu xe kinh doanh dịch vụ. Hai mẫu xe đáp ứng được yêu cầu cần thiết cho mục đích kinh doanh dịch vụ bởi giá thành phù hợp, không yêu cầu cao về mặt tiện nghi, chi phí vận hành tiết kiệm… Vậy trong hai mẫu xe, mẫu xe nào phù hợp hơn để bạn kinh doanh dịch vụ?
So sánh về giá bán
Hiện nay trên thị trường xe Mitsubishi Attrage có giá bán ra tại các đại lý doanh động từ 420 triệu đến 510 triệu đồng tùy từng phiên bản và trang bị tiện nghi. Trong khi đó giá xe Grand i10 có chiếc bán ra khoảng 400 triệu đến 479 triệu tùy phiên bản. Xét về mặt giá thành thì Hyundai i10 có giá bán thấp hơn từ 20 đến 30 triệu so với Mitsubishi Attrage.
Mitsubishi Attrage | Hyundai Grand i10 | |
Giá thành bán ra | Từ 420 đến 510 triệu đồng | Từ 400 đến 479 triệu đồng |
So về mặt giá thành thì Hyundai i10 có lợi thế hơn, tuy nhiên về xuất xứ thì thương hiệu Mitsubishi đến từ Nhật Bản được đánh giá cao hơn và có khả năng giữ giá tốt hơn so với Hyundai đến từ Hàn Quốc. Ngoài ra, Mitsubishi Attrage còn là mẫu được nhập khẩu nguyên chiếc, nên có lợi thế về mặt chất lượng hơn i10 lắp ráp trong nước, đây cũng là lý do vì sao có sự chênh lệch giá giữa 2 mẫu xe.
Hyundai i10 có lợi thế về mặt giá thành hơn Mitsubishi Attrage
So sánh về độ bền động cơ
Ưu điểm của xe hãng ô tô Mitsubishi nói chung và Attrage nói riêng phải kể đến là độ bền bỉ của động cơ, khả năng vận hành ổn định, ít bị hỏng vặt. Mẫu Attrage được trang bị khối động cơ MIVEC 3 xy lanh với dung tích 1.2L mạnh mẽ cho khả năng vận hành linh hoạt. Trong khi đó Hyundai Grand i10 trang bị cấu hình số sàn 5 cấp, động cơ dung tích 1.2L 4 xy lanh, cùng hệ thống dẫn động cầu trước.
Động cơ của Mitsubishi Attrage và i10
So sánh về mặt động cơ Attrage của Mitsubishi có lợi thế hơn Hyundai Grand i10 bởi độ bền bỉ và ổn định.
Mitsubishi Attrage | Hyundai Grand i10 | |
Dung tích | 1.2L | 1.2L |
Hộp số | Số sàn 5 cấp | Số sàn 5 cấp |
Số xy lanh | 3 | 3 |
Hệ thống dẫn động | Cầu trước | Cầu trước |
So sánh về chi phí vận hành
Mức tiêu hao nhiên liệu trên đường hỗn hợp của xe Grand i10 mới cao hơn so với Mitsubishi Attrage. Dù giá bán của Mitsubishi Attrage cao hơn Hyundai Grand i10 nhưng khả năng tiết kiệm nhiên liệu lại tốt hơn nhiều. Lợi thế tiết kiệm chi phí nhiên liệu là yếu tố được quan tâm hàng đầu khi chọn xe ô tô để chạy dịch vụ, giúp tiết kiệm chi phí và tăng lợi nhuận.
Chi phí vận hành xe của cả Mitsubishi Attrage và Hyundai Grand i10 đều khá tiết kiệm, nếu vận hành xe đúng cách, đúng chỉ dẫn và thường xuyên đưa xe đi kiểm tra định kì, thay dầu nhớt, làm vệ sinh cho các chi tiết, phụ tùng thiết bị của xe thì cả 2 mẫu xe đều được đánh giá cao.
Mitsubishi Attrage | Hyundai Grand i10 | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 5L/100Km | 6,6 L/100Km |
So sánh về thiết kế ngoại thất
Xét về ngoại thất thì Hyundai Grand i10 có vóc dáng nhỏ nhắn hơn so với xe Mitsubishi Attrage. Nếu thường xuyên di chuyển trong nội thành các thành phố lớn thì chắc chắn Hyundai i10 sẽ có lợi thế hơn.
Mitsubishi Attrage | Hyundai Grand i10 sedan | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.245 x 1.670 x 1.515 | 3.995 x 1.660 x 1.505 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.550 | 2.454 |
Ngoại thất của Mitsubishi Attrage
Ngoại thất của Hyundai Grand i10
So sánh về nội thất
Nội thất của i10 và Attrage đều mang đến cho người sử dụng cảm giác hữu dụng với những tính năng cơ bản, thiết kế trẻ trung hiện đại. Quan trọng nhất là phần không gian ghế ngồi, khoang hành khách rộng rãi, phù hợp cho loại hình kinh doanh dịch vụ. Không gian chứa đồ của Huyndai Grand i10 khá rộng rãi và được đánh giá cao hơn Mitsubishi Attrage bởi hàng ghế sau có thể gập lại để mở rộng không gian cần thiết.
Với Hyundai Grand i10 việc mở rộng không gian chỉ bằng một thao tác kéo lẫy nhẹ nhàng mà cả người lái nữ cũng có thể thực hiện được. Khoang chứa đồ tuy rộng rãi nhưng điểm trừ của Attrage là không thể gập lại hàng ghế sau.
Huyndai Grand i10 với ưu điểm mở rộng được khoang chứa đồ
So sánh về trang bị tính năng an toàn
Đối với dòng xe tầm trung, với mức giá không quá cao như Mitsubishi Attrage và Hyundai Grand i10 thì người sử dụng không thể đòi hỏi quá nhiều trang bị tính năng an toàn được. Tuy nhiên, cả Hyundai Grand i10 và Mitsubishi Attrage đều có những trang bị cơ bản như túi khí, dây đai an toàn. Các tính năng như hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, vật liệu xe có độ bền cao, có khả năng chịu lực tốt khi xảy ra va chạm, đây đều là những tính năng được cả hai mẫu xe trang bị. Ngoài ra, ở Mitsubishi Attrage còn được trang bị thêm camera lùi, hệ thống mã hóa động cơ với tính năng chống trộm, những tính năng này không có ở i10.
Trang bị an toàn | Mitsubishi Attrage | Hyundai Grand i10 |
Túi khí, dây đai an toàn | Có | Có |
ABS, EBD | Có | Có |
Camera lùi, hệ thống mã hóa động cơ | Có | Không |
Nhìn chung cả Mitsubishi Attrage và Hyundai Grand i10 đều phù hợp với xe kinh doanh dịch vụ, đều là mẫu xe ô tô mới giá 350 triệu đáng mua. Tuy nhiên, xét chi tiết mỗi mẫu xe sở hữu những ưu điểm riêng. Trong đó, nếu tính đến tổng chi phí bỏ ra thì Hyundai Grand i10 có vẻ nhiều lợi thế hơn khi giá thành thấp hơn.
Hùng Tân