Khoảng giá: 599 triệu
Dù bắt mắt nhưng nhìn vào giá lăn bánh và thông số kỹ thuật nhiều người đánh giá xe Suzuki Swift “không phải là lựa chọn hàng đầu”. Vì sao?
Trên thị trường Việt Nam hiện nay, mẫu xe Suzuki Swift đang hiện hành là phiên bản đời 2021. Và những nội dung trong bài viết cũng được danchoioto.vn đánh giá dựa trên phiên bản này. Sở hữu thiết kế cá tính được ví như “tiểu Mini Cooper”, đến từ thương hiệu ô tô Nhật, lại nhập khẩu nguyên chiếc Thái Lan, Suzuki Swift được đánh giá là một mẫu xe đô thị cỡ nhỏ cá tính và chất lượng.
Tuy nhiên giá xe chưa thực sự hấp dẫn, chỉ sử dụng động cơ 1.2L, lại có hệ thống an toàn quá sơ sài… khiến nhiều người đặt ra câu hỏi liệu Suzuki Swift có đủ sức đáp ứng ổn các nhu cầu sử dụng. Có nên mua Suzuki Swift lúc này?

Giá xe Suzuki Swift niêm yết và lăn bánh

Suzuki Swift được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với duy nhất một phiên bản là GLX.

Suzuki Swift có giá niêm yết 559.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá lăn bánh chi tiết tham khảo cho từng khu vực (7/2024).

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản Swift Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh HCM Giá lăn bánh Hà Tĩnh  Giá lăn bánh tỉnh
GLX 559.000.000 VNĐ 649.000.000 VNĐ 639.000.000 VNĐ 625.000.000 VNĐ 619.000.000 VNĐ

Giá xe Suzuki Swift so với các đối thủ cùng phân khúc: 

  • Suzuki Swift giá từ 559.000.000 VNĐ
  • Toyota Yaris giá từ 684.000.000 VNĐ
  • Mazda 2 giá từ 408.000.000 VNĐ
  • Hyundai Grand i10 giá từ 360.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Swift được trang bị màn hình cảm ứng trung tâm kích thước lớn, tích hợp camera lùi

Ưu điểm

  • Thiết kế trẻ trung, cá tính
  • Kích thước nhỏ gọn, di chuyển linh hoạt trong phố
  • Vô lăng và đồng hồ thể thao, đẹp mắt
  • Không gian nội thất rộng thoáng so với kích thước
  • Khung gầm vững chắc, ổn định
  • Động cơ 1.2L có độ vọt ở dải tốc thấp

Nhược điểm

  • Kích thước xe nhỏ nên hàng ghế sau chỉ thoải mái cho 2 người ngồi
  • Chỉ dùng động cơ 1.2L, khả năng tăng tốc từ 60 km/h trở lên hơi chậm và có tiếng ồn lớn
  • Tiếng gió và tiếng lốp vọng nhiều khi chạy tốc độ cao
  • Hệ thống an toàn sơ sài chỉ có 2 túi khí, không có cảm biến, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc…
  • Thiếu một số trang bị như ghế bọc da, bệ để tay…
Đánh giá

Đánh giá ngoại thất Suzuki Swift

Suzuki Swift sở hữu phong cách thiết kế đậm nét Châu Âu với ngoại hình thể thao cá tính và năng động. Mẫu xe này đã “thoát xác” được kiểu dáng quen thuộc của xe Châu Á. Với kích thước nhỏ nhắn, kiểu dáng vuông vắn vừa hơi hướng hoài cổ, vừa cá tính trẻ trung, Suzuki Swift được mệnh danh là mẫu “Mini Cooper của Nhật”.

Kích thước và trọng lượng

Thân hình Suzuki Swift nhỏ gọn với kích thước tổng thể chiều dài x rộng x cao lần lượt là 3.845 x 1.735 x 1.495 mm. Chiều dài cơ sở là 2.450 mm và khoảng sáng gầm 120 mm. Với các số đo nêu trên, Suzuki Swift có kích thước nhỏ gọn nhất phân khúc hạng B giúp xe luồn lách dễ dàng trong phố. Gầm xe cũng thuộc hàng thấp nhất.

Đầu xe

Đầu xe Suzuki Swift thu hút bởi tạo hình nhã nhặn. Lưới tản nhiệt hình lục giác mở rộng nằm ngay chính diện. Bên trong lưới được tạo hình bằng hoạ tiết tổ ong sơn đen toàn bộ theo xu hướng. Chạy viền bên ngoài là một đường chrome mỏng tinh tế.

Cụm đèn trước

Cụm đèn trước Suzuki Swift thực sự ấn tượng với kiểu dáng gãy gọn góc cạnh. Bên trong nổi bật gồm hệ thống đèn pha LED Projector được thiết kế rất tỉ mỉ, kết hợp cùng dây LED định vị ban ngày chạy dài bọc góc đặc sắc. Đây được đánh giá là một trong những cụm đèn “xịn sò” nhất về cả thiết kế lẫn công nghệ trong phân khúc xe cỡ nhỏ.

Phần dưới đầu xe Suzuki Swift khá ấn tượng với kiểu khoét hàm chữ U, toàn bộ ốp nhựa đen. Hốc gió đặt giữa. Hai đèn sương mù đối xứng nằm chệch lên trên. Cản dưới hơi đưa về trước, vát phẳng cho cảm giác rất thể thao.

Thân xe

Mang nhiều nét đặc trưng châu Âu, Suzuki Swift có form dáng vuông vắn, cứng cáp và năng động. Các đường dập nổi trên thân xe có xu hướng đổ về trung tâm. Cửa kính thiết kế góc cạnh. Trụ A, B và C đều được sơn đen tạo hiệu ứng trần xe nổi bắt mắt và đuôi xe như dài hơn.

Gương và cửa

Gương chiếu hậu Suzuki Swift GLX được tích hợp đầy đủ các tính năng cần thiết như chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ. Tuy nhiên hơi tiếc khi gương Swift không có tính năng tự gập khi bấm khoá xe. Tay nắm cửa trước cùng màu xe có nút bấm khoá. Tay nắm cửa sau màu đen bố trí ẩn ở trụ C rất gọn gàng.

Mâm và lốp

“Dàn chân” là một trong những điểm nhấn nổi bật nhất ở Suzuki Swift khi nhìn từ phương ngang. Dù kích thước nhỏ nhắn nhưng việc sở hữu bộ mâm 16 inch giúp Swift trông bề thế và mạnh mẽ hơn. Mâm xe ô tô kiểu 5 chấu kép xoáy 2 màu kết hợp bộ lốp 185/65R16.

Đuôi xe

Phần đuôi Suzuki Swift cũng ấn tượng không kém. Phần trên hóp và phần dưới phình ra cho cảm giác khỏe khoắn, đầy đặn. Tuy vẫn form vuông vắn nhưng lại không quá cứng mà trông rất hài hoà nhờ những đường nét bo tròn làm chủ đạo. Cánh gió trên tích hợp đèn báo phanh treo cao, phần kính hậu cùng trụ C sơn đen nổi bật và trẻ trung.

Cụm đèn hậu Swift rất đẹp với kiểu khối nổi cứng cáp và thể thao. Cụm đèn càng cuốn hút hơn khi có thêm dây LED chữ C bọc ngoài và bên trong chia nhiều khối vuông. Cản dưới hơi vát nhẹ nhô ra ngoài cũng là một chi tiết góp phần tăng thêm sự mạnh mẽ cho Swift.

Màu xe

Suzuki Swift có 5 màu: đỏ, xanh, trắng, bạc và đen.

Đánh giá nội thất Suzuki Swift

Do vóc dáng Swift nhỏ bé nên không gian bên trong xe không thể đòi hỏi quá nhiều. Dù vậy, các nội thất xe bố trí gọn gàng, đơn giản giúp tiết kiệm diện tích khu vực cabin hơn. Bảng taplo Suzuki Swift mang đậm chất thực dụng. Vật liệu sử dụng chủ yếu là nhựa cứng. Thiết kế nhìn chung chỉ ở mức cơ bản. Màu đen được dùng làm tông màu chủ đạo tạo cho xe cảm quan tinh tế.

Khu vực lái Suzuki Swift

Khu vực lái xe của Suzuki Swift được đánh giá cao. Swift sở hữu một chiếc vô lăng 3 chấu D-cut rất thể thao, tích hợp đầy đủ các nút chức năng, được bọc da. Đây có lẽ là một trong những chiếc vô lăng đẹp và “xịn sò” nhất phân khúc. Kiểu mẫu vô lăng Swift hiện cũng được áp dụng cho các mẫu xe khác của Suzuki là Ertiga hay XL7.

Cụm đồng hồ Swift cho giao diện cực bắt mắt và thể thao với 2 đồng analog có mái vòm và 1 màn hình hiển thị đa thông tin ở giữa. Các chi tiết nhỏ thậm chí còn được thiết kế tỉ mỉ hơn, nổi bật với đèn viền đỏ rất đẹp. Đây là một điểm cộng lớn cho Swift.

Suzuki Swift GLX được trang bị chìa khoá thông minh,  khởi động bằng nút bấm  cũng như hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control. Các tính năng cao cấp hơn như gương chiếu hậu chống chói tự động, lẫy chuyển số… đều chưa có trên Swift.

Ghế ngồi và khoang hành lý

Với kích thước nhỏ nhắn, không gian Suzuki Swift sẽ không rộng rãi như “người anh em” Suzuki Ciaz hay những mẫu xe hạng B khác, tuy nhiên cũng không đến mức chật chội. Swift dù có bề mặt ghế thiết kế rất tỉ mỉ và đẹp mắt, nhưng chỉ dùng bọc ghế nỉ, không có ghế da hay gói tùy chọn nâng cao ghế da.

Hàng ghế trước được tạo hình khá thể thao với các khối đỡ cầu kỳ. Ghế thiết kế ôm người, đệm bông dày dặn, cảm giác ngồi thoải mái. Nhưng như nhiều mẫu xe giá rẻ khác, Swift cũng mắc nhược điểm không có bệ để tay cho ghế trước.

Hàng ghế sau trên Swift có đủ tựa đầu 3 vị trí, có thể điều chỉnh độ cao. Mặt ghế và tựa lưng khá phẳng và êm. Chỗ để chân đủ dùng. Trái ngược với lo lắng trần xe khá thấp khi nhìn từ bên ngoài thì thực tế bên trong lại rất thoáng. Người ngồi cao 1,7 m vẫn còn dư dả khoảng trần bên trên khá nhiều.

Tuy nhiên do chiều ngang xe khá nhỏ nên hàng ghế này sẽ chỉ thoải mái khi ngồi 2 người lớn hay kèm thêm 1 trẻ nhỏ ở giữa. Nếu ngồi cả 3 người lớn thì khả năng cao bị chật. Một điểm bất tiện khác là hàng ghế sau cũng không có bệ để tay trung tâm.

Khoang hành lý Suzuki Swift khá rộng so với kích thước tổng thể của xe, dung tích đến 242 lít. Nếu gập hàng ghế sau thì dung tích tăng lên 556 lít.

Tiện nghi Suzuki Swift

Về hệ thống giải trí, Suzuki Swift GLX được trang bị màn hình trung tâm cảm ứng 10 inch, âm thanh có loa trước và sau kèm thêm loa phụ phía trước. Điểm trừ lớn nhất là khu vực màn hình trung tâm còn trông khá thô. Nếu trau chuốt mềm mỏng, tinh tế hơn sẽ ưa nhìn hơn. Về điều hòa, Suzuki GLX được trang bị điều hoà tự động. Một điểm trừ là xe không có cửa gió cho hàng ghế sau.

Đánh giá an toàn Suzuki Swift

Hệ thống an toàn Suzuki Swift không được đánh giá cao, thậm chí là một điểm trừ lớn. Bởi các tính năng an toàn trên Swift không thể sơ sài hơn khi chỉ có 2 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD và hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA.

Xe không có cảm biến lùi và đặc biệt không có cả các tính năng quan trọng như hệ thống cân bằng điện tử hay hỗ trợ khởi hành ngang dốc. Trong khi những tính năng này gần như là trang bị cơ bản trên các mẫu xe hạng B hiện nay.

Đánh giá vận hành Suzuki Swift

Động cơ và hộp số

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Động cơ và hộp số Swift
Động cơ 1.2L xăng
Hộp số CVT

Trải nghiệm thực tế cho thấy khối động cơ 1.2L công suất tối đa chỉ 61 mã lực trên Suzuki Swift khó thể so được với các động cơ 1.4L hay 1.5L ở nhiều đối thủ. Tuy nhiên nhờ trọng lượng siêu nhẹ chỉ 920 kg trong khi đa phần đối thủ đều nặng hơn 1 tấn giúp Swift di chuyển hoàn toàn ổn. Mặt khác Swift vốn là một mẫu xe cỡ nhỏ đô thị, phạm vi di chuyển chủ yếu trong nội thành nên cũng không quá cần thiết sự mạnh mẽ.

Chạy trong phố, khối động cơ 1.2L trên Suzuki Swift hoàn thành ổn thoả nhiệm vụ của mình. Ở dải tốc dưới 65 km/h, xe vẫn có được phản ứng lanh lẹ nhất định, độ vọt khá tốt. Theo đánh giá người dùng, khi di chuyển Swift trong nội thành thì không có gì quá phiền lòng. Bởi ở tầm tiền này họ cũng không yêu cầu cao hơn.

Trên đường trường, nếu chở 4 người, khả năng tăng tốc của Suzuki Swift ở mức chấp nhận được. Động cơ 1.2L khiến xe khó có được độ vọt mà tăng tốc một cách từ tốn hơn. Như nhiều mẫu xe hạng A dùng động cơ 1.2L, với những pha vượt, chắc chắn người lái cần tính toán và chuẩn bị từ trước. Đòi hỏi Swift vượt nhanh, vượt gọn là chuyện không thể.

Khi đạp thốc ga tăng tốc từ 60 – 100 km/h, vòng tua máy Swift tăng hơn 5.000 vòng/phút, động cơ gồng khá nhiều thể hiện qua tiếng gầm to. Tuy nhiên nếu đạt được tốc độ ổn định thì động cơ cũng nhanh chóng trở lại trạng thái êm ái bình thường. Ở chế độ Sport, Swift cũng không khá hơn là mấy. Còn nếu duy trì ở tốc độ 60 – 70 km/h, vòng tua máy chỉ hơn 1.000 vòng/phút, động cơ êm ái.

Nhìn chung, là một mẫu xe giá rẻ – cỡ nhỏ – dành cho đô thị, động cơ 1.2L mang đến cho Suzuki Swift khả năng vận hành ổn. Hiển nhiên xe không mạnh mẽ nhưng cũng không quá yếu. Với nhu cầu thông thường của người dùng phân khúc này, Swift đều có thể đáp ứng.

Suzuki Swift được trang bị hộp số CVT. Hộp số này giúp xe di chuyển êm ái, mượt mà và tiết kiệm nhiên liệu khi đi trong phố. Tuy nhiên ra đến đường trường, nếu tăng tốc nhanh thì hộp số sẽ không thể cho độ nảy như hộp số có cấp.

Vô lăng

Suzuki Swift được trang bị tay lái trợ lực điện mang đến cảm giác nhẹ nhàng, thoải mái khi đi phố. Vô lăng phản hồi khá chân thật, cho cảm giác thú vị.

Hệ thống treo, khung gầm

Trải nghiệm thực tế, thân xe khá vững chắc. Suzuki Swift sử dụng hệ thống treo trước McPherson với lò xo cuộn, treo sau thanh xoắn với lò xo cuộn. Hệ thống treo có được sự êm ái đặc trưng của xe đô thị. Dù không được hỗ trợ hệ thống cân bằng điện tử nhưng nhờ khung gầm vững, trọng tâm xe thấp (khoảng sáng gầm chỉ 120 mm), Swift không bị chông chênh, chạy ổn định tốt ở dải tốc trung bình đến cao. Trong các bài test xe chạy ziczac, với tốc 60 – 70 km/h, Swift đều hoàn thành tốt.

Suzuki Swift được trang bị hệ thống  khung gầm thế hệ mới HEARTECT. Khung gầm này có hình dáng cong liên tục, ít khớp nối, có khả năng phân tán năng lượng hiệu quả khi va chạm. Khung gầm HEARTECT được làm từ loại thép nhẹ chịu lực cao nên vừa tạo độ cứng chắc, vừa giúp trọng lượng xe nhẹ hơn.

Hệ thống phanh Suzuki Swift được đánh giá cao khi bản GLX sử dụng cả 4 phanh đĩa. Bởi trong phân khúc ngay cả nhiều xe giá cao hơn Swift nhưng phanh sau vẫn chỉ dùng loại tang trống.

Khả năng cách âm

Khả năng cách âm Suzuki Swift trong đô thị hoàn toàn ổn. Xe cách âm môi trường tốt. Swift chỉ ồn nhiều khi chạy ở tốc độ trên 70 – 80 km/h. Khi này tiếng gió và tiếng lốp vọng vào cabin khá nhiều.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Với động cơ 1.2L, trọng lượng xe chưa đầy 1 tấn, mức tiêu thụ nhiên liệu Suzuki Swift rất tiết kiệm chỉ khoảng 4,88 lít/100km.

Đánh giá của người dùng Suzuki Swift

Anh Nghĩa Trần: “Con này mình thấy đẹp. Chiếc nào sơn hai màu càng đẹp, mà nhiều người nhận định vậy. Nữ đi thì quá hợp, đi trong phố càng hợp vì xe nhỏ bên ngoài nhưng khá rộng bên trong, bị cái giá cao.”

Anh Nguyễn Văn Đại: “Mình từng chạy còn này. Xe chạy êm, bốc, bền, kiểu dáng đẹp dễ thương. Nhược điểm là điểm mù nhiều hơn các xe khác cùng loại khi lái, giá cao.”

Anh Phạm Thế Vinh: “Xe Nhật nhập nguyên chiếc từ Thái, đẹp từ nội đến ngoại thất. Xe nhỏ gọn dễ xoay trở, tiết kiệm xăng, có chống bó cứng phanh và phanh điện tử là ok rồi.”

Anh Đức Anh: “Mình đang đi Swift, mọi người cứ bảo động cơ 1.2L yếu với ít option nhưng đó là mọi người chưa ngồi thử thôi. Đèo Sapa dốc 3 tầng mình đạp tằng tằng mà full tải 5 người, không hề bị đuối. Đi cao tốc 100km vòng tua loanh quanh chưa đến 2000, các xe hạng B khác khó có em nào hơn được luôn. Mà loa của Swift đặc biệt hay trong phân khúc, cách âm cũng cực ổn. Nếu ai thích thiết kế của Swift mà sợ thông tin trên giấy thì thực sự nên lái thử.”

Lỗi xe Suzuki Swift

Theo báo Thanh Niên và báo Dân Trí, giai đoạn trước đây Suzuki Swift từng xảy ra các trục trặc như lỗi điều khiển phanh, lỗi hệ thống làm mát. Tuy nhiên, phía nhà sản xuất đã tiến hành triệu hồi để khắc phục lại các vấn đề trên.

  • Cuối năm 2015, nhiều khách hàng sử dụng Suzuki Swift đã có phản ánh rằng mẫu xe này xảy ra hiện tượng phanh kém hiệu quả. Đứng trước làn sóng không hài lòng của người dùng, đại diện Suzuki đã thông cáo thu hồi hơn 1.300 chiếc xe Swift có liên quan đến lỗi này để tiến hành khắc phục.
  • Năm 2014, Suzuki Việt Nam triệu hồi hơn 100 chiếc Swift để khắc phục lỗi liên quan đến hệ thống làm mát. Theo thông tin hãng chia sẻ, lực siết bông dù gá bắt puly bơm nước lắp trên xe Swift không đúng quy định làm cho các bu lông có thể bị lỏng ra. Trường hợp xấu nhất động cơ sẽ ngừng hoạt động đột ngột.

Có nên mua Suzuki Swift?

Giá bán chưa thực sự hấp dẫn, khả năng vận hành cũng còn hạn chế nhất định, tuy nhiên bù lại Suzuki Swift sở hữu một ngoại hình hấp dẫn, cảm giác lái khá thú vị, vừa xuất xứ từ thương hiệu Nhật lại còn là xe nhập khẩu Thái Lan.

Kích thước nhỏ của Suzuki Swift tuy cho không gian có phần hạn chế nhưng lại giúp xe dễ luồn lách trong phố. Động cơ 1.2L tuy không khoẻ nhưng lại đủ dùng trong phố và đặc biệt là tiết kiệm nhiên liệu tốt.

Nếu xét tổng quan mọi khía cạnh, Suzuki Swift không phải là mẫu xe nổi trội trong phân khúc xe tầm giá 500 triệu. Tuy nhiên chỉ riêng phần thiết kế, Swift đã đủ tạo nên sức hấp dẫn khó cưỡng. Nếu bạn là người cá tính, thích sự khác biệt, thậm chí muốn “cá nhân hoá”, thêm thắt “độ” nâng cấp xế cưng của mình thì Suzuki Swift chính là sự lựa chọn rất đáng tham khảo.

Câu hỏi thường gặp về Suzuki Swift

Suzuki Swift giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bánh Suzuki Swift từ 591.000.000 VNĐ.

Suzuki Swift có cân bằng điện tử không?

Trả lời: Suzuki Swift không có cân bằng điện tử và khởi hành ngang dốc. Đây là một trong những nhược điểm lớn của mẫu xe này. Tuy nhiên nhờ khung gầm cứng chắc, Suzuki Swift vẫn có được độ ổn định tốt khi chạy tốc độ trung bình – cao.

Suzuki Swift có số sàn không?

Trả lời: Suzuki Swift chỉ trang bị hộp số tự động vô cấp CVT, không có bản số sàn.

Suzuki Swift đi có tốt không?

Trả lời: Suzuki Swift là một mẫu xe đô thị cỡ nhỏ nên động cơ 1.2L đáp ứng ổn các nhu cầu sử dụng thông thường. Chạy trong phố xe vẫn có độ vọt nhất định. Động cơ nhỏ 1.2L giúp tiết kiệm nhiên liệu tốt. Xe đến từ thương hiệu Suzuki Nhật, lại nhập khẩu nguyên chiếc Thái Lan nên được đánh giá cao về chất lượng, nhất là độ bền bỉ. Nhược điểm chủ yếu là có phần hạn chế ở tốc độ cao, từ 60 km/h trở lên tăng tốc chậm.

Vì sao Suzuki Swift ít người mua?

Trả lời: Suzuki Swift được đánh giá cao về thiết kế, về chất lượng, độ bền. Tuy nhiên điểm trừ là xe chỉ dùng động cơ dung tích 1.2L có phần hạn chế ở dải tốc cao. Bên cạnh đó, xe không được trang bị các tính năng an toàn quan trọng như hệ thống cân bằng điện tử hay hỗ trợ khởi hành ngang dốc. Trong khi giá xe Suzuki Swift lại khá cao. Cùng tầm giá Swift có nhiều lựa chọn tốt hơn khi sử dụng động cơ 1.5L và sở hữu hệ thống an toàn đầy đủ hơn.

Mua Suzuki Swift trả góp, số tiền trả hàng tháng bao nhiêu?

Trả lời: Khi mua xe ôtô trả góp, số tiền trả hàng tháng sẽ tuỳ vào số tiền vay, thời hạn vay và lãi suất. Suzuki Swift là một mẫu xe cỡ nhỏ giá rẻ nên số tiền vay thường không cao, số tiền trả hàng tháng nếu mua Swift trả góp cũng tương đối thấp. Ví dụ vay 250 triệu mua Suzuki Swift, thời hạn vay 5 năm thì số tiền trả hàng tháng trung bình chỉ tầm 6 – 7 triệu đồng.

Thông số kỹ thuật

Kích thước tổng thể (mm)
2.450
Chiều dài cơ sở (mm)
3.845 x 1.735 x 1.495
Công suất tối đa (kW)
61/6.000
Mô men xoắn (Nm/rpm)
113/4.200
Số ghế
5
Dung tích xi lanh
242
Các phiên bản xe
Động cơ
1.2L xăng
Công suất cực đại (Ps/rpm)
61/6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
113/4.200
Hộp số
CVT
Trợ lực lái
Điện
Hệ thống treo trước/sau
McPherson với lò xo cuộn/Thanh xoắn với lò xo cuộn
Phanh trước/sau
Đĩa thông gió/Đĩa
Dài x rộng x cao (mm)
3.845 x 1.735 x 1.495
Chiều dài cơ sở (mm)
2.450
Khoảng sáng gầm xe (mm)
120
Bán kính vòng quay (m)
4,8
Trọng lượng không tải (kg)
920
Đèn trước
LED Projector
Đèn định vị ban ngày
LED
Đèn hậu
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện/Đèn báo rẽ
Tay nắm cửa ngoài
Màu xe
Lốp
185/65R16
Vô lăng
Bọc da
Vô lăng có nút điều khiển
Điều khiển hành trình
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Chất liệu ghế
Nỉ
Điều hoà
Tự động
Hệ thống giải trí
Màn hình cảm ứng 10 inch
Âm thanh
Loa trước/sau Loa phụ trước
Đàm thoại rảnh tay
Tay nắm cửa trong
Mạ chrome
Cửa kính chỉnh điện
Trước/sau
Số túi khí
2
Phanh ABS, EBD, BA
Khóa nối ghế trẻ em ISOFIX

Xe cùng phân khúc

Isuzu D-Max
Isuzu D-Max
Ra mắt: 2023
Khoảng giá: 650 triệu - 880 triệu
Nissan Navara
Nissan Navara
Ra mắt: 7/2024
Khoảng giá: 685 triệu - 960 triệu
Nissan Almera
Nissan Almera
Ra mắt: 6/2022
Khoảng giá: 539 triệu - 595 triệu
Honda WR-V 2023
Honda WR-V 2023
Ra mắt: 07/2023
Khoảng giá: 699 triệu - 871 triệu
Honda Jazz 2018
Honda Jazz 2018
Ra mắt: 12/2021
Khoảng giá: 544 triệu - 624 triệu
Mazda CX-3 2023
Mazda CX-3 2023
Ra mắt: 12/2023
Khoảng giá: 512 triệu - 664 triệu

Xe cùng Hãng

Suzuki Jimny
Suzuki Jimny
Ra mắt: 04/2024
Khoảng giá: 789 triệu - 799 triệu
Suzuki Ertiga Hybrid
Suzuki Ertiga Hybrid
Ra mắt: 09/2022
Khoảng giá: 539 triệu - 678 triệu
Suzuki Ciaz
Suzuki Ciaz
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 535 triệu
Suzuki XL7
Suzuki XL7
Ra mắt: 08/2024
Khoảng giá: 600 triệu
Bình luận
Xem nhanh
Back To Top
Tìm