Toyota Innova Cross được đánh giá có bước chuyển mình tích cực với phong cách SUV cùng động cơ hybrid hoàn toàn mới.
Vào tháng 10/2023, Hãng Toyota đã giới thiệu mẫu xe Toyota Innova Cross 2023 ra thị trường, trong đó có Việt Nam. Được biết đây là “người kế nhiệm” Toyota Innova, được hãng thêm vào hậu tố Cross nhằm ngụ ý cho phong cách thiết kế mới, thiên hướng SUV. Và những nội dung trong bài viết trên được Danchoioto.vn đánh giá dựa trên phiên bản này – Toyota Innova Cross 2023.
Toyota Innova Cross thế hệ mới thuộc phân khúc MPV 7 chỗ với thiên hướng lai SUV khi có thêm hậu tố Cross vào tên xe. Ở lần trở lại này, Innova Cross “lột xác” hoàn toàn từ diện mạo, trang bị tiện nghi đến động cơ vận hành. Đặc biệt là sự xuất hiện thêm động cơ hybrid xu thế mới của ngành ô tô Việt.
Kích thước tổng thể:
4.755 x 1.850 x 1.790 mm |
Công suất:
172/6.600 Ps/rpm (Xăng) 150/6.000 Ps/rpm (Hybrid) |
Chiều dài cơ sở:
2.850 mm |
Mô men xoắn:
205/4.500 – 4.900 Nm/rpm (Xăng) 188/4.400 – 5.200 Nm/rpm (Hybrid) |
Dung tích xi lanh:
1.987 cc |
Số ghế:
8 chỗ (Xăng) 7 chỗ (Hybrid) |
Xem thêm:
- Những xe MPV 7 chỗ giá rẻ nhất
- Bảng giá xe ô tô Toyota & ưu đãi mới nhất
Giá xe Toyota Innova Cross niêm yết & lăn bánh tháng (10/2024)
Toyota Innova Cross được phân phối tại Việt Nam dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia với 2 phiên bản là máy Xăng và Hybrid.
Giá xe Toyota Innova Cross dao động từ 668.000.000 VNĐ đến 999.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản (10/2024).
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Phiên bản Innova Cross | Giá niêm yết | Giá lăn bánh Hà Nội | Giá lăn bánh HCM | Giá lăn bánh Hà Tĩnh | Giá lăn bánh tỉnh |
Xăng | 810.000.000 VNĐ | 930.000.000 VNĐ | 914.000.000 VNĐ | 902.000.000 VNĐ | 895.000.000 VNĐ |
Hybrid | 990.000.000 VNĐ | 1.132.000.000 VNĐ | 1.112.000.000 VNĐ | 1.102.000.000 VNĐ | 1.093.000.000 VNĐ |
Giá xe Toyota Innova Cross so với các đối thủ cùng phân khúc:
- Hyundai Custin giá từ 850.000.000 VNĐ
- Mitsubishi Outlander giá từ 825.000.000 VNĐ
- Mitsubishi Xpander Cross giá từ 698.000.000 VNĐ
Thông số kỹ thuật Toyota Innova Cross
Toyota Innova Cross có 2 tùy chọn động cơ gồm máy xăng và hybrid. Cụ thể:
- Động cơ xăng 2.0L cho công suất tối đa 172 mã lực, mô men xoắn tối đa 205 Nm. Hộp số sử dụng loại hộp số CVT, dẫn động cầu trước.
- Bản hybrid cho công suất của động cơ xăng 115 mã lực, mô-men xoắn tối đa 188 Nm kết hợp với mô tơ điện cho công suất 111 mã lực, mô-men xoắn tối đa 206 Nm. Hộp số sử dụng loại hộp số CVT, dẫn động cầu trước.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Innova Cross | Xăng | Hybrid |
Động cơ | Xăng M20A-FXS | Xăng kết hợp điện |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 172 | Xăng 115
Điện 111 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 205 | Xăng 188
Điện 206 |
Hộp số | CVT | CVT |
Dẫn động | FWD | FWD |
Chế độ lái | Eco, Normal | Eco, Normal, Power |
Hệ thống treo trước/sau | Treo độc lập/ Thanh dầm xoắn | |
Phanh trước/sau | Đĩa/đĩa | |
Dung tích bình xăng (lít) | 52 | 52 |
Điểm nổi bật Toyota Innova Cross
- Tất cả các phiên bản đều sử dụng ghế bọc da mang đến cảm giác thoải mái cho người ngồi.
Ưu nhược điểm Toyota Innova Cross
Ưu điểm
- Thiết kế hiện đại, ấn tượng
- Nội thất rộng rãi hàng đầu
- Hệ thống ghế thương gia
- Nhiều tính năng an toàn
- Khung gầm chắc chắn, ổn định
Nhược điểm
- Chênh lệch giá giữa các phiên bản quá cao
- Một số tiện ích bị cắt bỏ
Đánh giá ngoại thất Toyota Innova Cross
Theo hãng chia sẻ, Toyota Innova Cross thay đổi diện mạo dựa trên xu hướng người dùng trẻ yêu thích những chiếc xe MPV đa dụng có kích thước rộng rãi cùng thiết kế trẻ trung. Chính vì thế, thiết kế ngoại thất của mẫu Toyota thế hệ mới mang phong cách thể thao, cá tính hơi hướng SUV đô thị.
Kích thước và trọng lượng Toyota Innova Cross
Toyota Innova Cross có kích thước tổng thể lần lượt là 4.755 x 1.850 x 1.790 mm, chiều dài cơ sở đạt 2.850 mm. So với bản tiền nhiệm, mẫu xe Nhật 7 chỗ nhỉnh hơn về cả ba thông số dài x rộng x cao. Thông số này giúp cho không gian trong xe vô cùng rộng rãi.
Nhìn qua các đối thủ trong cùng tầm giá, Innova Cross thế hệ mới “vượt trội” khá nhiều so với bản cao cấp của Mitsubishi Xpander (4.595 x 1.790 x 1.750 mm) và Mitsubishi Outlander (4.695 x 1.810 x 1.710 mm), lợi thế về chiều cao so với Hyundai Custin (4.950 x 1.850 x 1.725 mm).
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước và trọng lượng Innova Cross | Xăng | Hybrid |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.755 x 1.850 x 1.790 | 4.755 x 1.850 x 1.790 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.850 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 170 | 167 |
Bán kính vòng quay (m) | 5,67 |
Đầu xe
Nhìn trực diện, đầu xe Toyota Innova Cross cuốn hút với cụm lưới tản nhiệt hình lục giác kích thước lớn. Mặt ca lăng được lắp ghép từ vô số mảnh khối kim loại sáng bóng, viền bên dưới mạ chrome cùng màu.
Cụm đèn trước
Nối liền theo đó là cụm đèn trước full LED thiết kế mới mẻ. Hệ thống đèn trên xe được tính hợp các tính năng điều khiển tự động, đèn chờ dẫn đường và tự cân bằng góc chiếu, cảm biến trước/sau. Riêng bản hybrid có thêm dải LED định vị ban ngày đặt cạnh hốc gió giả.
Đèn sương mù hình tròn tích hợp ngay bên hốc khe gió. Cản trước to bản giúp tổng thể đầu xe thêm phần hầm hố, mạnh mẽ hơn.
Thân xe
Nhìn từ bên hông, Toyota Innova Cross trông thật phong cách với những đường gân dập nổi cơ bắp. Viền cửa sổ sơn đen, ô kính sau trụ C lớn. Tay nắm cửa mạ chrome. Vòm bánh xe mở rộng, ốp nhựa đen giúp gia tăng chất thể thao.
Gương và cửa
Một điểm trừ ở phần gương chiếu hậu vẫn đặt ở vị trí trụ A thay vì dời xuống như các dòng xe hiện nay. Gương tích hợp đầy đủ các chức năng gập điện, chỉnh điện và đèn báo rẽ.
Mâm và lốp
Ở phần mâm xe, Innova Cross mới bản HEV lắp vành hợp kim 5 chấu kép kích thước 18 inch, trong khi bản xăng sử dụng mâm 17 inch.
Đuôi xe
Đuôi xe Toyota Innova Cross vuông vắn và góc cạnh hơn. Điểm nhấn chính là cụm đèn hậu LED kéo dài ôm trọn 2 bên hông xe. Cản sau vuốt cao ốp nhựa đen to bản, cứng cáp.
Màu xe
Toyota Innova Cross có 5 màu: xanh đen, trắng, đen, bạc, nâu đồng.
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất Innova Cross | Xăng | Hybrid |
Đèn trước | LED | LED |
Đèn pha tự động | Có | Có |
Đèn chờ dẫn đường | Có | Có |
Đèn chạy ban ngày | Không | Có |
Đèn sương mù | LED | LED |
Đèn sau | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Gạt mưa | Gián đoạn/chỉnh thời gian | |
Sấy kính sau | Có | Có |
Mâm | 17 inch | 18 inch |
Đánh giá nội thất Toyota Innova Cross
Khoang nội thất Toyota Innova Cross rộng rãi, sang trọng với vật liệu da cao cấp. Bảng điều khiển tập trung hướng về người lái. Nội thất kết hợp giữa hai màu nâu – đen, các chi tiết trên xe đều được chăm chút một cách tỉ mỉ, tinh tế.
Khu vực lái
Vô lăng xe Toyota Innova Cross kiểu 3 chấu, bọc da tích hợp đầy đủ các phím chức năng. Phía sau là lẫy chuyển số.
Cụm đồng hồ sau vô lăng Innova Cross dạng kỹ thuật số kích thước 7 inch cho phép hiển thị đầy đủ thông tin trên xe. Bệ cần số đặt ngay vị trí trung tâm cả hai phiên bản vẫn duy trì cần số truyền thống.
Ngoài ra xe còn bao gồm các tính năng hỗ trợ lái như chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm, Cruise Control, phanh tay điện tử, giữ phanh tự động…
Ghế ngồi và khoang hành lý
Toyota Innova Cross có cấu hình 3 hàng ghế cho tùy chọn 7 chỗ với bản hybrid và 8 chỗ ở bản xăng. Nhờ kích thước mở rộng, mẫu MPV đem đến không gian rộng rãi ở cả 3 hàng ghế. Hệ thống ghế trên 2 phiên bản đều bọc da.
Hàng ghế đầu Toyota Innova Cross, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế phụ chỉnh cơ 4 hướng. Bệ để tay trung tâm bọc da, dày dặn hỗ trợ người lái đỡ mỏi trên các chuyến đi dài.
Hàng ghế thứ hai Toyota Innova Cross giữa 2 phiên bản có sự phân cấp rõ rệt. Tại bản xăng, ghế có 3 vị trí ngồi với 3 tựa đầu riêng biệt, chỉnh tay 4 hướng và gập theo tỷ lệ 60:40. Trên bản hybrid được nâng cấp thành 2 ghế thương gia chỉnh điện 4 hướng có đệm chân chỉnh điện 2 đề cao trải nghiệm người dùng.
Hàng ghế thứ ba trên Toyota Innova Cross được trang bị đến 3 tựa đầu với 2 chỗ ngồi rộng rãi. Khoảng trần xe và chỗ để chân khá thoáng, người cao trên 1,7 m hoàn toàn thoải mái khi ngồi ở vị trí này.
Khoang hành lý Toyota Innova Cross ở mức đủ dùng với thể tích 991 lít. Để tăng kích thước để thêm đồ người dùng có thể linh động bằng cách gập hàng ghế sau theo tỉ lệ 50:50.
Tiện nghi
Toyota Innova Cross được trang bị màn hình giải trí 10,1 inch kết hợp âm thanh 6 loa cho cả 2 phiên bản. Điều hòa xe loại tự động 1 vùng, có cửa gió riêng cho hàng ghế sau. Xe có thêm cửa sổ chỉnh điện 4 hướng, cốp điện. Riêng bản hybrid có thêm cửa sổ trời Panorama.
Xem thêm: Dán phim cách nhiệt NanoX mang lại không gian mát mẻ, thân thiên trên Toyota Innova
Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất Innova Cross | Xăng | Hybrid |
Vô lăng | 3 chấu
Da |
3 chấu
Da |
Màn hình đa thông tin | TFT 7 inch | TFT 7 inch |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
Cruise Control | Có | Có |
Phanh tay điện tử | Có | Có |
Auto Hold | Có | Có |
Lẫy chuyển số | Có | Có |
Ghế | Da | Da |
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Hàng ghế trước | 4 hướng | 4 hướng |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 60:40 | Ghế thương gia
Chỉnh điện 4 hướng Đệm chân chỉnh điện 2 hướng Tựa tay |
Hàng ghế thứ 3 | Gập 50:50 | Gập 50:50 |
Cửa sổ chỉnh điện | 4 cửa | 4 cửa |
Điều hoà | Tự động | Tự động |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có |
Màn hình giải trí | 10,1 inch | 10,1 inch |
Âm thanh | 6 loa | 6 loa |
Cửa sổ trời | Không | Panoramic |
Cốp điện | Có | Có |
Đánh giá an toàn Toyota Innova Cross
Về độ an toàn, hãng xe nhà Toyota luôn được đánh giá cao và Innova Cross cũng không ngoại lệ. Xe trang bị nhiều công nghệ hiện đại nổi bật nhất là gói an toàn chủ động Toyota Safety Sense với những tính năng như cảnh báo lệch làn, cảnh báo tiền va chạm, hỗ trợ giữ làn đường, điều khiển hành trình chủ động…
Bên cạnh đó, Toyota Innova Cross cũng khiến người dùng an tâm hơn với các tính năng an toàn chủ động như 6 túi khí, cảm biến đỗ xe, cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt năng, camera 360 độ.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Innova Cross | Xăng | Hybrid |
Túi khí | 6 | 6 |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có |
Cảnh báo tiền va chạm PCS | Có | Có |
Cảnh báo lệch làn và Hỗ trợ giữ làn LDA & LTA | Không | Có |
Điều khiển hành trình chủ động ACC | Không | Có |
Đèn chiếu xa tự động AHB | Không | Có |
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp TPWS | Không | Có |
Điều khiển hành trình chủ động | Không | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù BSM | Không | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử VSC | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo TRC | Có | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp EBS | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Không | Có |
Camera 360 | Có | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | 8 | 8 |
Đánh giá vận hành Toyota Innova Cross
Động cơ và hộp số
Động cơ và hộp số Innova Cross | Xăng | Hybrid |
Động cơ | Xăng M20A-FXS | Xăng kết hợp điện |
Hộp số | CVT | CVT |
Theo giới chuyên môn đánh giá Toyota Innova Cross vận hành ổn định ở cả hai phiên bản. Với động cơ 2.0L xăng, Toyota Innova Cross cho khả năng tăng tốc ổn định. Mẫu MPV 7 chỗ hiển nhiên không đem đến cảm giác bốc, thể thao như các dòng SUV nhưng bù lại xe rất “vừa vặn” để đi trong phố kể cả khi chở đủ 7 người lớn hay chở hàng hóa nặng.
Với động cơ 2.0L xăng, Toyota Innova Cross cho khả năng tăng tốc ổn địnhPhiên bản động cơ hybrid của Toyota Innova Cross khi trải nghiệm thực tế xe duy trì tốc độ êm và khá mượt tương tự như các đàn anh cùng nhà như Corolla Cross, Altis hoặc Camry HEV. Theo đại diện hãng chia sẻ, trong môi trường đô thị Innova Cross cho phép di chuyển chế độ điện trong khoảng 50 – 60%.
Khi hệ thống điện can thiệp, xe mang đến trải nghiệm lái phấn khích hơn, cảm giác lái bốc và lướt, độ phản hồi chân ga vượt mong đợi. Innova Cross chỉ mất 9,5 giây khi tăng tốc ở dải từ 0 – 100 km/h. Tuy vậy, hộp số CVT vẫn có mặt hạn chế khi chạy trên cao tốc, hành khách ngồi sau sẽ không thoải mái nếu người lái đột ngột đạp chân ga.
Vô lăng
Thay vì cảm giác nặng nề và khó điều khiển như thế hệ trước, Toyota Innova Cross trang bị tay lái trợ lực điện cho cảm giác lái khá nhàn hạ và thoải mái. Khi di chuyển ở dải tốc độ thấp, vô lăng nhẹ nhàng nhưng không hề lỏng lẻo. Càng tăng tốc, tay lái càng siết đằm chắc hơn, mức độ phản hồi từ mặt đường khá tốt.
Hệ thống treo, khung gầm
Điểm thay đổi ấn tượng nhất trên Toyota Innova Cross chính là nền tảng khung gầm mới. Thay vì khung gầm rời body-on frame đã gắn bó lâu dài, hãng đã chuyển sang khung liền khối TNGA-C. Sự đổi mới này giúp xe cân bằng và ổn định hơn, giảm đi cảm giác tròng trành trước đây.
Tuy nhiên đổi lại cho sự cứng cáp này, khi đi qua các gờ giảm tốc vẫn còn một chút sắc nẩy từ mặt đường rộ lên. Nhưng khi chở đủ số lượng người, chiếc xe sẽ đầm hơn, dao động xử lý tốt hơn.
Hệ thống treo độc lập phía trước và thanh dầm xoắn phía sau có khả năng giảm rung lắc đáng kể. Khi ôm cua hoặc đồ đèo phần khung cho cảm giác ổn định và tin cậy. Mặc dù vẫn có phản hồi lên tựa lưng nhưng có thể khẳng định khả năng dập tắt rung động từ mặt đường trên Toyota Innova Cross được đánh giá cao.
Khả năng cách âm Toyota Innova Cross
Khả năng cách âm trên Toyota Innova Cross rất ấn tượng. Khi trải nghiệm thực tế, khi chạy với tốc độ từ 50 – 60 km/h không gian trong khoang cabin khá yên tĩnh có chăng là một chút tiếng ồn vọng lên từ gầm xe nhưng không quá lớn. Tiếng ồn của máy và cửa gió gần như không có. Ngay cả khi đạp ga tăng tốc cũng chỉ nghe tiếng động cơ vút lên.
Mức tiêu hao nhiên liệu Toyota Innova Cross
Toyota Innova Cross bản xăng tiêu thụ trung bình từ 6,3 đến 8,7 lít/100km. Bản Hybrid được nhiều người dùng ưa chuộng bởi khả năng kiệm nhiên liệu đáng kể khi chỉ tiêu thụ trung bình 4,84 lít/100km.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu thụ nhiên liệu Innova Cross (100km/lít) | Xăng | Hybrid |
Trong đô thị | 8,7 | 4,35 |
Ngoài đô thị | 6,3 | 5,26 |
Hỗn hợp | 7,2 | 4,92 |
Các phiên bản Toyota Innova Cross
Toyota Innova Cross có 2 phiên bản:
- Xăng
- Hybrid
So sánh các phiên bản Innova Cross
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh Innova Cross | Xăng | Hybrid |
Ngoại thất | ||
Đèn chạy ban ngày | Không | Có |
Mâm | 17 inch | 18 inch |
Nội thất | ||
Hàng ghế thứ 2 | Gập 60:40 | Ghế thương gia
Chỉnh điện 4 hướng Đệm chân chỉnh điện 2 hướng Tựa tay |
Cửa sổ trời | Không | Panoramic |
Thông số kỹ thuật | ||
Động cơ | Xăng M20A-FXS | Xăng kết hợp điện |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 172 | Xăng 150
Điện 111 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 205 | Xăng 188
Điện 206 |
Chế độ lái | Eco, Normal | Eco, Normal, Power |
Trang bị an toàn | ||
Cảnh báo lệch làn và Hỗ trợ giữ làn LDA & LTA | Không | Có |
Điều khiển hành trình chủ động ACC | Không | Có |
Đèn chiếu xa tự động AHB | Không | Có |
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp TPWS | Không | Có |
Điều khiển hành trình chủ động | Không | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù BSM | Không | Có |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Không | Có |
Nên mua Innova Cross phiên bản nào?
Toyota Innova Cross có 2 phiên bản là động cơ điện và máy xăng. Giá của 2 phiên bản khiến nhiều người ngỡ ngàng khi chênh lệch đến gần 200 triệu đồng.
Phiên bản máy xăng của Toyota Innova Cross phù hợp với khách hàng mua xe để phục vụ di chuyển hoặc chạy dịch vụ. Mặc dù có giá thấp hơn, nhưng phiên bản này vẫn cung cấp đầy đủ các tính năng cơ bản và tiện ích cần có như động cơ 2.0L, đèn LED trước/sau, cụm đồng hồ 7 inch, màn hình giải trí 10,1 inch, cốp điện, Cruise Control, cảnh báo điểm mù, camera 360 độ…
Còn Innova Cross hybrid được trang bị full option. Tuy giá có phần nhỉnh hơn nhưng nếu yêu cầu về trải nghiệm, vận hành linh hoạt, tiện nghi hiện đại cũng như khả năng tiết kiệm nhiên liệu đáng nể thì bản hybrid rất đáng để tham khảo.
Sự ra mắt của Toyota Innova Cross đã tạo sự cạnh tranh sôi nổi trong thị trường MPV gầm cao, xe được so kè với các đối thủ như Mitsubishi Xpander Cross, Suzuki XL7 và Hyundai Custin…
Khi ngó sang phân khúc SUV hạng C, Toyota Innova Cross cũng tạo sức ép với nhiều anh lớn như Mazda CX-5, Kia Carnival, Toyota Fortuner…
So sánh Toyota Innova Cross và Mitsubishi Xpander Cross
Toyota Innova Cross và Mitsubishi Xpander Cross là hai mẫu xe cùng nằm trong phân khúc MPV. Khi so sánh với nhau, mỗi xe thừa hưởng cho mình những ưu điểm riêng.
Về kích thước, Innova Cross lớn hơn đem đến không gian nội thất rộng rãi hơn. Ngoại thất của cả hai đều được đánh giá cao với những trang bị gần như tương đồng. Ở trong xe, Innova Cross tiện nghi với nhiều trang bị cao cấp, đặc biệt là hệ thống ghế ngồi hạng thương giá. Giữa ai phiên bản trên Innova Cross cũng không có quá nhiều sự chênh lệch.
Xét về khả năng vận hành, Innova Cross ăn đứt đối thủ khi sở hữu khối động cơ mạnh mẽ hơn. Tuy vậy Xpander Cross vẫn được đánh giá tốt dù động cơ chỉ 1.5L với trọng lượng không tải chỉ 1.240 kg.
So về giá bán thì điểm cộng dành cho Xpander khi có mức giá hấp dẫn hơn nhiều so với Innova Cross. Với người muốn mua xe để chạy dịch vụ hoặc đi trong nội thành muốn rút gọn ngân sách thì Xpander sẽ phù hợp. Đổi lại nếu đề cao sự an toàn và “lăn xả” nhiều thì Innova Cross sẽ là sự lựa chọn hợp lý.
Xem chi tiết: Giá xe Mitsubishi Xpander – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
So sánh Toyota Innova Cross và Hyundai Custin
Cùng nằm trong phân khúc MPV cỡ trung, Toyota Innova Cross và Hyundai Custin là hai mẫu xe được so sánh nhiều nhất thời điểm này. Trong khi Innova Cross mang dáng vẻ cao cấp và phù hợp cho gia đình lớn thì hãng xe Hàn Custin có kích thước khá nhỏ gọn hơn, thích hợp di chuyển trong đô thị.
Thiết kế của Innova Cross và Custin với kiểu dáng khác nhau nhưng cùng chung phong cách năng động, trẻ trung. Điểm mạnh của các hãng xe Hàn là phần tiện nghi, trong khi Innova Cross chỉ dừng lại ở mức đủ dùng thì Custin sở hữu nhiều trang bị hiện đại như cửa trượt thông minh, sạc không dây…
Về động cơ, so về động cơ xăng 2.0L thì công suất của Custin có phần mạnh mẽ hơn. Còn xét đến độ an toàn thì chắc hẳn mẫu xe Nhật chiếm ưu thế lớn hơn.
Xem chi tiết: Giá xe Hyundai Custin – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
So sánh Toyota Innova Cross và Mitsubishi Outlander
Mitsubishi Outlander là mẫu CUV 7 chỗ đô thị hạng C. Cả hai mẫu xe đều có điểm chung về thiết kế khi được pha trộn giữa thiên hướng cá nhân và gia đình.
Mẫu xe Outlander đem đến cho người dùng những trải nghiệm thú vị với không gian rộng rãi, tiện nghi vừa đủ, động cơ và hộp số êm ái. Còn Innova Cross sở hữu thế mạnh về an toàn, động cơ hybrid nổi bật nhất phân khúc.
Cả hai xe đều có giá bán tương đồng nhau. Vậy nên nếu chú trọng độ thực dụng, tiện nghi đa dạng thì nên chọn Outlander. Còn những ai ưa thích thương hiệu, độ bền và giá trị bán lại cao thì Toyota Innova Cross sẽ phù hợp hơn
Xem chi tiết: Giá xe Mitsubishi Outlander – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
Đánh giá của người dùng Toyota Innova Cross
Dưới đây là những đánh giá thực tế từ người dùng mà chúng tôi thu thập được trên internet.
Anh Lân Nguyễn: “Vừa thương hiệu tốt vừa cải tiến vừa hiện đại còn gì hơn. Riêng Toyota đã đáng đồng tiền bát gạo rồi. trước đây Innova đã bán chạy và yên tâm thế, bây giờ vừa đẹp vừa công nghệ Hybrid thì chỉ có hết nước chấm.”
Anh Hòa Thành: “Dòng hybrid của Toyota kiểu dáng đẹp thật.”
Anh Quốc Khánh: “Vừa đẹp vừa tiết kiệm hiện đại an toàn rất đáng mua.”
Anh Bá Tiến Vũ: “Innova đời này có nhiều cải tiến, thích hợp với gia đình.”
Anh Danny Trương: “Innova cross hybrid đẹp từ kiểu dáng trước sau. Cấu hình mạnh. Đáng mua!”
Lỗi xe Toyota Innova Cross
Kể từ khi ra mắt mở đầu vòng đời từ năm 2016 tại Việt Nam, Innova Cross chưa mắc phải lỗi lầm nào lớn dẫn đến mất an toàn cho người dùng. Theo một số người dùng lâu năm cho biết, mẫu xe này chỉ mắc phải các lỗi vặt như: lỗi dây curoa, lỗi bình ắc quy, lỗi vòng bi… (nguồn: Báo VietNamNet).
Có nên mua Toyota Innova Cross?
Toyota Innova Cross có giá bán dưới 1 tỷ đồng, với đầy đủ mọi yếu tố mà người dùng cần có của một chiếc MPV 7 chỗ đa dụng. Mẫu xe nhà Toyota được kỳ vọng sẽ là cái tên đầy sáng giá giúp khôi phục lại ngôi vị hoàng kim đã từng có trước đây.
Câu hỏi thường gặp về Toyota Innova Cross
Toyota Innova Cross giá lăn bánh bao nhiêu?
Trả lời: Giá lăn bán Toyota Innova Cross từ 895.000.000 VNĐ.
Toyota Innova Cross có cửa sổ trời không?
Trả lời: Toyota Innova Cross phiên bản hybrid có trang bị cửa sổ trời, bản xăng không có cửa sổ trời.
Toyota Innova Cross có Cruise Control không?
Trả lời: Cả hai phiên bản trên Toyota Innova Cross đều được trang bị hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control.