Giá xe Toyota Rush lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật (7/2024)

Dù giá bán xe giảm mạnh nhưng liệu có nên mua Toyota Rush không khi cùng tầm giá xe 7 chỗ này có Mitsubishi Xpander quá nổi bật?

LIÊN HỆ ĐẶT HOTLINE

Toàn quốc

Mang nhiều chất xe SUV gan lì khoẻ khoắn, lại xuất thân từ thương hiệu có tiếng, Toyota Rush cũng khá nổi bật trong phân khúc xe 7 chỗ giá rẻ. Nhưng khi đứng cạnh những mẫu xe đã quá thành công như Mitsubishi Xpander hay Suzuki XL7 thì Toyota Rush liệu có bị lép vế?

Nội dung có trong bài viết được danchoioto.vn đánh giá dựa vào phiên bản Toyota Rush. Bên cạnh đó, theo nhiều nguồn thông tin cho biết Toyota Rush đã ngừng bán tại Việt Nam vào giữa năm 2022 (Nguồn: VnExpress). Mặc dù đã không còn xuất hiện trong danh mục sản phẩm trên web chính hãng của Toyota Việt Nam, nhưng đến nay vẫn chưa có thông báo chính thức nào từ Toyota về việc khai tử Rush.

Giá xe Toyota Rush niêm yết và lăn bánh tháng 7/2024

Giá xe Toyota Rush từ 634.000.000 VNĐ cho 1 phiên bản S 1.5AT duy nhất. Giá xe Rush lăn bánh 2024 từ 710.000.000 VNĐ.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản Toyota RushGiá niêm yết (VNĐ)Giá lăn bánh Hà Nội (VNĐ)Giá lăn bánh HCM (VNĐ)Giá lăn bánh tỉnh (VNĐ)
S 1.5AT634.000.000 VNĐ741.000.000 VNĐ729.000.000 VND710.000.000 VNĐ

Ưu nhược điểm

Toyota Rush được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia với duy nhất một phiên bản Rush S 1.5AT.

Ưu điểm

  • Thiết kế dáng dấp SUV cứng cáp
  • Gầm cao linh hoạt, năng động
  • Nội thất rộng rãi
  • Một số trang bị dẫn đầu phân khúc
  • Động cơ 1.5L đi phố không hề yếu
  • Dẫn động cầu sau cho lực đẩy tốt hơn
  • Vô lăng nhẹ, dễ lái khi đi phố
  • Vận hành bền bỉ, tiết kiệm
  • Đạt chuẩn 5 sao an toàn ASEAN NCAP
Toyota Rush mang dáng dấp mạnh mẽ của SUV, được ví như “tiểu Fortuner”
Toyota Rush mang dáng dấp mạnh mẽ của SUV, được ví như “tiểu Fortuner”

Nhược điểm

  • Thiếu một số trang bị: ghế bọc da, tựa để tay ghế lái, cảm biến gạt mưa, Cruise Control, gương chiếu hậu trong chống chói tự động, gương chiếu hậu ngoài hơi nhỏ…
  • Vị trí nút Start/Stop chưa hợp lý
  • Vô lăng ở tốc độ cao nhẹ, thiếu chính xác
  • Khả năng cách âm ở tốc độ cao chưa tốt, có tiếng ù từ động cơ

Thông số kỹ thuật 

Toyota Rush sử dụng động cơ xăng 1.5L 2NR-VE, 4 xylanh thẳng hàng sản sinh công suất cực đại 102 mã lực tại 6.300 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 134 Nm tại 4.200 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 4 cấp, dẫn động cầu sau.

Toyota Rush trang bị động cơ xăng 1.5L, công suất cực đại 102 mã lực
Toyota Rush trang bị động cơ xăng 1.5L, công suất cực đại 102 mã lực

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Thông tin tham khảo: Toyota Việt Nam

Thông số kỹ thuật Toyota Rush S 1.5AT
Động cơ1.5L xăng
Công suất cực đại (Ps/rpm)102/6.300
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)134/4.200
Hộp số4AT
Dẫn độngRWD
Hệ thống treo trước/sauMcPherson/Phụ thuộc đa liên kết
Phanh trước/sauĐĩa/Tang trống

Đánh giá ngoại thất

Thiết kế ngoại thất Toyota Rush được đánh giá khá “an toàn” với những đường nét quen thuộc mang dấu ấn đặc trưng của hãng xe Toyota. Mang nhiều dáng dấp của SUV nên Rush có phong cách mạnh mẽ hơn những “người anh em” Toyota Innova hay Toyota Avanza.

So với nhiều đối thủ cùng phân khúc, Toyota Rush có vẻ trầm và điềm đạm hơn, thật sự không mấy ấn tượng về diện mạo bên ngoài. Tuy nhiên đổi lại phần trang bị lại có nhiều điểm nổi bật.

Kích thước

Kích thước Toyota Rush nhỏ gọn hơn nhiều đối thủ 7 chỗ cỡ nhỏ cùng phân khúc khác, giúp xe dễ luồn lách trong nội thành. Với gầm cao, xe có lợi thế thuận tiện hơn khi di chuyển qua địa hình gồ ghề, leo lề, đi đường ngập nước…

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Kích thước tổng thể (DxRxC) (mm)4,435 x 1,695 x 1,705
Chiều dài cơ sở (mm)2,685
Khoảng sáng gầm xe (mm)220
Trọng lượng không tải (Kg)1,290
Trọng lượng toàn tải (Kg)1,870
Góc thoát (Trước/Sau)31/26,5
Dung tích bình nhiên liệu (L)45
Số chỗ ngồi7
Bán kính vòng quay tối thiểu (m)5.2

Đầu xe

Thiết kế “an toàn” của Toyota Rush thể hiện rõ ngay từ phần đầu xe. Lưới tản nhiệt đậm chất truyền thống với 4 thanh nan chạy ngang đơn giản. Dù các thanh này được mạ chrome tối màu để tăng phần cứng cáp và thể thao hơn nhưng cũng chưa đủ cuốn hút. Hốc gió dưới vẫn mang dáng hình thang quen thuộc. Phía trên được viền ốp nhựa đen và nâng đỡ bởi cản dưới bản to mạ bạc.

Lưới tản nhiệt Toyota Rush đậm chất truyền thống với 4 thanh nan chạy ngang đơn giản
Lưới tản nhiệt Toyota Rush đậm chất truyền thống với 4 thanh nan chạy ngang đơn giản

Tương tự, cụm đèn trước trên Toyota Rush cũng được tạo tác theo “lề lối” quen thuộc của hãng xe Nhật. Tuy phần đèn báo rẽ được tách khoang rời nằm liền kề bên dưới, song vẫn là một chi tiết cố gắng làm mới trong “vùng quen thuộc”.

Dù không nổi bật về ngoại hình nhưng bù lại Toyota Rush được trang bị đèn công nghệ LED, đèn pha có cả tính năng tự động bật/tắt và chế độ nhắc nhở đèn sáng. Đây là một điểm mạnh vượt trội hơn nhiều đối thủ cùng phân khúc. Chỉ hơi đáng tiếc là xe không được trang bị đèn định vị ban ngày. Đèn báo rẽ và đèn sương mù bên dưới cũng chỉ dùng bóng loại thường.

Toyota Rush được trang bị đèn công nghệ LED, có cả tính năng tự động bật/tắt
Toyota Rush được trang bị đèn công nghệ LED, có cả tính năng tự động bật/tắt

Thân xe

Thân xe Toyota Rush trông cân đối và khá khỏe khoắn. Thân xe có nhiều đường gân dập nổi tăng thêm phần mạnh mẽ và cho cảm giác đuôi xe cao ráo hơn. Phía trên được trang bị giá đỡ đồ trên nóc màu đen. Cạnh dưới cửa sổ viền chrome. Tay nắm có cả nút bấm mở khoá thông minh nhưng đáng tiếc chỉ cùng màu thân xe mà không được mạ chrome.

Thân xe Toyota Rush trông cân đối, khá thể thao, đuôi xe cao ráo
Thân xe Toyota Rush trông cân đối, khá thể thao, đuôi xe cao ráo

Gương chiếu hậu Toyota Rush có đầy đủ các tính năng cần thiết như chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ. Đây được đánh giá là một điểm sáng của Rush so với nhiều đối thủ cùng tầm giá.

“Dàn chân” Toyota Rush cũng nổi bật trong phân khúc khi được trang bị mâm kích cỡ 17 inch, 5 chấu xoáy hai màu đẹp mắt. Bởi đa số các đối thủ chỉ dùng mâm 16 inch. Hốc bánh xe của Rush khá to. Toàn bộ phần vòm bánh xe và cạnh dưới thân xe đều được ốp nhựa đen dày dặn, cứng cáp mang nhiều màu sắc của SUV.

Toyota Rush được trang bị mâm kích cỡ 17 inch, 5 chấu xoáy hai màu
Toyota Rush được trang bị mâm kích cỡ 17 inch, 5 chấu xoáy hai màu

Đuôi xe

Thiết kế đuôi xe Toyota Rush vẫn theo phong cách “an toàn” chung, tương đối góc cạnh nhưng chưa phá cách. Về form dáng chung thì đuôi xe Rush có phần hơi hẹp, không được nhiều cảm giác bề thế.

Phần trên có cánh lướt gió tích hợp đèn phanh LED treo cao. Đuôi xe chủ yếu sử dụng các đường nét nhấn sâu tạo nên nhiều khối cơ bắp, cho cảm giác khá mạnh mẽ. Phần dưới ốp nhựa bản to tích hợp dải phản quang, cản sau ốp bạc cùng phong cách với cản trước.

Thiết kế đuôi xe Toyota Rush khá cơ bắp nhưng có cảm giác hơi hẹp
Thiết kế đuôi xe Toyota Rush khá cơ bắp nhưng có cảm giác hơi hẹp

Cụm đèn hậu Toyota Rush kiểu dáng khá cơ bắp. Dù không mấy ấn tượng với đồ hoạ bên trong nhưng lại được đánh giá cao nhờ trang bị công nghệ full-LED gồm cả đèn vị trí, đèn phanh, đèn báo rẽ và đèn lùi.

Cụm đèn hậu Toyota Rush trang bị công nghệ full-LED – dẫn đầu phân khúc
Cụm đèn hậu Toyota Rush trang bị công nghệ full-LED – dẫn đầu phân khúc

Màu xe 

Toyota Rush6 màu: màu trắng, màu bạc, màu đen, màu nâu, màu đỏ sẫm và màu đồng.

Trang bị ngoại thất

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Đèn chiếu gầnLED
Đèn chiếu xaLED
Chức năng điều khiển đèn tự động
Chức năng đèn mở rộng góc chiếuKhông
Chức năng cân bằng góc chiếuKhông
Đèn chiếu sáng ban ngày
Đèn sương mù trướcCó, bóng Halogen
Gạt mưa trướcDán đoạn, điều chỉnh theo thời gian
Gạt mưa sauCó, liên tục
Gương chiếu hậu chỉnh điện
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ
Tay nắm cửaCùng màu thân xe
Ăng ten vây cá mập
Cốp sau chỉnh điệnKhông
Ống bôỐng xả đơn

Đánh giá nội thất 

Về nội thất, Toyota Rush thể hiện rõ tính thực dụng. Xe có không gian khá rộng rãi nhưng trang bị chỉ ở mức đủ dùng.

Bảng taplo Toyota Rush thiết kế khá đơn giản. Cụm màn hình và hệ thống điều khiển trung tâm bố trí gọn gàng ở giữa. Vật liệu sử dụng chủ yếu là nhựa cứng giả da.

Nội thất Toyota Rush đơn giản và thực dụng
Nội thất Toyota Rush đơn giản và thực dụng

Tuy nhiên, dù đơn giản nhưng cũng không quá nhạt. Hãng Toyota vẫn chăm chút tạo một vài điểm nhấn. Đầu tiên là phần dưới được ốp nhựa giả da màu trắng tương phản nổi bật. Thứ hai là nhiều chi tiết như cụm màn hình, cửa gió… cũng viền chrome sáng bóng. Thứ ba là bảng điều khiển điều hoà hiện đại với màn hình LCD, các phím gãy gọn và có hai núm xoay lớn trông khá đẹp mắt.

Toyota Rush có vài điểm nhất với phần nhựa giả da màu trắng cùng viền chrome mỏng
Toyota Rush có vài điểm nhất với phần nhựa giả da màu trắng cùng viền chrome mỏng
Toyota Rush có bảng điều khiển điều hoà Rush khá hiện đại
Toyota Rush có bảng điều khiển điều hoà Rush khá hiện đại

Ghế ngồi và khoang hành lý

Dù kích thước xe khá nhỏ gọn nhưng hãng rất biết cách tối ưu để mang đến cho Toyota Rush một không gian tương đối tốt ở cả 7 vị trí ngồi trên 3 hàng ghế.

Với kích thước khá nhỏ gọn, hàng ghế trước vẫn có khoảng để chân đủ dùng. Hàng ghế thứ hai khá tốt. Hàng ghế thứ ba có trần và khoảng để chân vừa đủ với người ngồi cao 1,75 m đổ lại.

Hàng ghế trước Toyota Rush có khoảng để chân đủ dùng
Hàng ghế trước Toyota Rush có khoảng để chân đủ dùng
Hàng ghế thứ hai Toyota Rush khá tốt
Hàng ghế thứ hai Toyota Rush khá tốt
Hàng ghế thứ ba Toyota Rush có trần và khoảng để chân đủ dùng với người ngồi cao 1,75m đổ lại
Hàng ghế thứ ba Toyota Rush có trần và khoảng để chân đủ dùng với người ngồi cao 1,75m đổ lại

Cũng như nhiều xe cùng phân khúc, Toyota Rush chỉ dừng lại ở ghế bọc nỉ. Nếu muốn xe sang trọng và sạch sẽ hơn, người mua sẽ phải chi thêm tiền để bọc da cho ghế xe 7 chỗ này.

Các tính năng chỉnh ghế trên Toyota Rush cũng ở mức cơ bản. Ở hàng ghế trước, ghế lái chỉnh tay 6 hướng và ghế phụ chỉnh tay 4 hướng. Hàng ghế trước không có hộp chứa đồ cũng không có tựa để tay nên khá bất tiện. Hàng ghế thứ hai gập 6:4. Hàng ghế thứ ba gập 5:5.

Là xe 7 chỗ nhưng kích thước không quá to nên khoang hành lý của Toyota Rush khá khiêm tốn cũng là điều dễ hiểu. Dung tích cốp sau xe chỉ ở mức 213 lít.

Khoang hành lý của Toyota Rush khá khiêm tốn
Khoang hành lý của Toyota Rush khá khiêm tốn

Khu vực lái

Khu vực lái xe Toyota Rush cũng ở mức cơ bản. Vô lăng xe tuy được bọc da nhưng có thể vì không phải loại da cao cấp nên cảm giác chưa được mềm mại. Nếu chỉ nhìn rất dễ nhầm lẫn là vật liệu nhựa giả da. Thiết kế vô lăng dạng 3 chấu, cũng có mạ bạc tạo điểm nhấn.

Vô lăng Toyota Rush được bọc da, mạ bạc
Vô lăng Toyota Rush được bọc da, mạ bạc

Cụm đồng hồ sau vô lăng của Toyota Rush theo kiểu truyền thống đơn giản, chỉ có màn hình hiển thị thông tin nhỏ.

Cụm đồng hồ Toyota Rush theo kiểu truyền thống đơn giản
Cụm đồng hồ Toyota Rush theo kiểu truyền thống đơn giản

Về các trang bị, Toyota Rush có chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, nhưng không có gương chiếu hậu trong chống chói tự động, đặc biệt không có cả điều khiển hành trình. Đây là nhược điểm lớn, bởi khi chạy đường xa mà xe không có Cruise Control sẽ khá bất tiện. Với các tính năng cao cấp hơn như phanh tay điện tử, giữ phanh tự động… hiển nhiên cũng không có trên Rush.

Toyota Rush có một nhược điểm dù nhỏ nhưng cũng gây không ít khó chịu. Đó là vị trí nút khởi động nằm lọt phía dưới góc phải vô lăng, rất dễ làm cấn chân phải của người lái, nhất là với những người hơi cao lớn.

Nút Start/Stop trên Toyota Rush đặt ở vị trí hơi bất tiện, dễ bị đụng chân người lái
Nút Start/Stop trên Toyota Rush đặt ở vị trí hơi bất tiện, dễ bị đụng chân người lái

Tiện nghi

Về hệ thống giải trí, Toyota Rush vẫn sử dụng màn hình cảm ứng 7 inch như nhiều xe Toyota khác. Tuy nhiên phần hệ thống âm thanh khá nổi bật với dàn 8 loa thay vì 6 loa thường thấy. Xe có đàm thoại rảnh tay, hỗ trợ kết nối đầy đủ Bluetooth, AUX, USB, Wifi, HDMI, điện thoại thông minh…

Toyota Rush vẫn sử dụng màn hình cảm ứng 7 inch, âm thanh 8 loa
Toyota Rush vẫn sử dụng màn hình cảm ứng 7 inch, âm thanh 8 loa

Trang bị nội thất Toyota Rush

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Nội thấtBọc nỉ cao cấp
Ghế láiĐiều chỉnh tay 6 hướng
Ghế hành khách trướcĐiều chỉnh tay 4 hướng
Ghế lái tích hợp chức năng nhớ vị tríKhông
Vô lăng tích hợp các nút chức năngCó, tăng giảm âm lượng, chuyển kênh.
Kiểu vô lăng3 chấu, bọc da.
Cụm đồng hồ trung tâmAnalog
Đèn báo chế độ Eco
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu
Chức năng báo vị trí cần số
Màn hình hiển thị đa thông tinCó, màn hình TFT 4.2″
Màn hình hiển thị HUDKhông
Cửa sổ chỉnh điệnCó, lên xuống 1 chạm cửa ghế lái
Khởi động Start/StopChìa khóa cơ
Đầu DVD, MP3, Radio
Màn hình âm thanhMàn hình cảm ứng 7 inch
Cổng kết nối AUX
Cổng kết nối USB
Kết nối Bluetooth
Kết nối HDMI
Hệ thống điều khiển bằng giọng nóiKhông
Bảng điều khiển từ hàng ghế phía sauKhông
Đàm thoại rảnh tay
Kết nối điện thoại thông minh
Kết nối Wifi
Dẫn đường GPSKhông
Hệ thống loa8 loa
Điều hòa trướcCó, tự động 1 vùng độc lập
Cửa gió hàng ghế sau
Gương chiếu hậu chống chói tự độngKhông, chỉnh tay 2 chế độ
Cửa sổ trờiKhông
Tấm che nắng có trang bị gương và đèn trang điểm
Tựa tay trung tâm hàng ghế trước
Tựa tay hàng ghế sau và ngăn để ly
Hàng ghế sau tùy chỉnh độ cao 3 tựa đầu
Hàng ghế sau thứ 2Gập phẳng tỷ lệ 60/40 1 chạm

Đánh giá an toàn

Độ an toàn của Toyota Rush được đánh giá rất cao khi xe đạt chuẩn 5 sao an toàn ASEAN NCAP. Xe được trang bị đầy đủ các tính năng an toàn cần thiết như: hệ thống hỗ trợ phanh ABS/EBD/BA, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống ổn định thân xe, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, 6 túi khí, camera lùi, cảm biến sau…

Toyota Rush có camera lùi và 2 cảm biến phía sau
Toyota Rush có camera lùi và 2 cảm biến phía sau

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
Hệ thống cân bằng điện tử (VSC)
Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt (TCS)
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC)
Hệ thống hỗ trợ đổ đèo (HDC)Không
Hệ thống cảnh báo điểm mù BSMKhông
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang RCTAKhông
Đèn báo phanh khẩn cấp ESS
Ga tự độngKhông
Phanh tay điện tửKhông
Chế độ giữ phanh tự độngKhông
Hệ thống báo chống trộm
Mã hóa động cơ
Khóa cửa tự động khi vận hành
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trướcKhông
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau
Camera lùi
Hệ thống túi khí SRS6
Khung xe GOA
Dây đai an toàn 3 điểm
Định vị vệ tinh, dẫn đường GPSKhông

Đánh giá vận hành

Động cơ

Khi vừa nghe đến thông số kỹ thuật xe 7 chỗ nhưng chỉ dùng động cơ 1.5L, hộp số tự động chỉ 4 cấp, rất nhiều người sẽ “lắc đầu” ngay với Toyota Rush, thậm chí còn chê xe “tệ”, “yếu”. Vậy thực tế Toyota Rush có yếu không? Câu trả lời là: Hoàn toàn không.

Dù chỉ sở hữu động cơ 1.5L với 102 mã lực nhưng nhờ trọng lượng xe nhẹ chỉ 1.290 kg (trong khi Toyota Innova đến hơn 1.725 kg) nên Toyota Rush hoàn toàn “đủ khoẻ”. Đặc biệt, Rush là xe hiếm có trong phân khúc được trang bị dẫn động cầu sau. Điều này giúp xe có lực đẩy tốt hơn, nhất là khi chở đủ 7 người. Ở những nước ga đầu, động cơ Rush có độ vọt nhất định. Xe được đánh giá đáp ứng ổn các nhu cầu vận hành, không hề “tệ” như một số người chưa lái thử đã vội vàng “phán”.

Động cơ 1.5L Toyota Rush hoàn toàn “đủ khoẻ”, không hề yếu
Động cơ 1.5L Toyota Rush hoàn toàn “đủ khoẻ”, không hề yếu

Hiển nhiên nói về bốc thì Toyota Rush sẽ khó bốc được. Khi tăng tốc xe vẫn có độ ì, chậm nhất định. Nếu chạy đủ 7 người trên đường trường thì sức mạnh sẽ khá khiêm tốn. Nhưng điều này có lẽ không ảnh hưởng quá nhiều, bởi dù sao Rush chủ yếu chỉ hướng đến nhóm khách hàng mua xe gia đình hay chạy dịch vụ cơ bản.

Loại động cơXăng, 1NR-VE (1.5L) VVT-i
Công nghệ động cơPhun xăng điện tử, điều khiển van biến thiên
Dung tích xy lanh (cc)1,496
Công suất cực đại (hp / rpm)102 / 6,300
Mô men xoắn cực đại (Nm / rpm)134 / 4,200
Hộp sốSố tự động 4 cấp
Loại nhiên liệuXăng
Bố trí xi lanh4 xi lanh thẳng hàng
Tiêu chuẩn khí thảiEuro 4

Hộp số

Hộp số tự động 4 cấp được đánh giá là một sự lựa chọn hợp lý với Toyota Rush. Tuy nhiên nếu so sánh với Mitsubishi Xpander, hộp số của Rush vận hành kém mượt hơn một chút.

Hộp số tự động 4 cấp được đánh giá là một sự lựa chọn hợp lý với Toyota Rush
Hộp số tự động 4 cấp được đánh giá là một sự lựa chọn hợp lý với Toyota Rush

Vô lăng

Toyota Rush được trang bị trợ lực lái điện, trải nghiệm lái ổn. Đi phố vô lăng Rush nhẹ nhàng, mang đến cảm giác thư giãn, linh hoạt, dễ chịu, phù hợp với sở thích số đông. Tuy nhiên, với người cứng tay sẽ thích vô lăng nặng thêm đôi chút, lì hơn. Bởi dù sao Rush cũng mang nhiều phong cách SUV.

Vô lăng chắc hơn còn giúp phản hồi chính xác hơn ở dải vận tốc cao. Vì theo trải nghiệm thực tế hiện tại, khi chạy trên cao tốc, vô lăng Rush có một mức độ thiếu chính xác nhất định, phản ứng chậm nhịp khá rõ.

Toyota Rush được trang bị trợ lực lái điện, trải nghiệm lái ổn
Toyota Rush được trang bị trợ lực lái điện, trải nghiệm lái ổn

Hệ thống treo, khung gầm

Hệ thống treo Toyota Rush phía trước McPherson, treo sau đa điểm. Kiểu hệ thống treo này có ưu điểm ổn định cao, giảm thiểu sự chòng chành, nhưng độ êm thì không quá nổi bật. Hãng Toyota lựa chọn thiết kế hệ thống treo này cũng có lý do riêng. Bởi việc treo sau cứng sẽ giúp một chiếc xe gầm khá cao, đuôi nhỏng như Rush chắc chắn hơn khi chở đủ 7 người cùng hành lý phía sau.

Dù được gọi là “SUV” nhưng thực chất Rush có kết cấu unibody thân xe khung liền. Tuy không ưu việt như body-on-frame nhưng với khung GOA của Toyota, Rush cũng được đánh có độ chắc chắn nhất định.

Khung gầm Rush chắc chắn, xe khá linh hoạt ở nhiều địa hình
Khung gầm Rush chắc chắn, xe khá linh hoạt ở nhiều địa hình

Khả năng cách âm

Toyota Rush tương đối êm, cách âm gầm tốt hơn Toyota Avanza. So với Mitsubishi Xpander, độ ồn thực tế đo được trên Rush thấp hơn một chút. Động cơ xe không quá ồn ào, thậm chí độ rung còn thấp. Tuy nhiên lại xuất tiếng ù ù nhiều, gặp nhiều nhất khi chạy tốc độ cao.

Mức tiêu hao nhiên liệu 

Với động cơ cỡ nhỏ 1.5L thì hiển nhiên mức tiêu thụ nhiên liệu Toyota Rush sẽ không cao. Mức tiêu hao nhiên liệu Rush theo nhà sản xuất công bố cụ thể là:

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mức tiêu hao nhiên liệu Rush (lít/100km)Trong đô thịNgoài đô thịHỗn hợp
8,25,86,7

Trong phân khúc xe 7 chỗ cỡ nhỏ hiện nay, Toyota Rush có các đối thủ cạnh tranh Suzuki XL7, Suzuki Ertiga, Kia Rondo… và nổi bật nhất là Mitsubishi Xpander. Ngoài ra, cũng có rất nhiều người mua phân vân giữa Toyota Rush với một số mẫu xe 5 chỗ gầm cao cỡ nhỏ cùng tầm giá như Hyundai Kona, Kia Seltos

So sánh Toyota Rush và Mitsubishi Xpander 

Mitsubishi Xpander là đối thủ cạnh tranh trực tiếp và mạnh nhất của Toyota Rush. So sánh Rush và Xpander, cả hai xe đều trang bị động cơ 1.5L cho sức mạnh đầu ra tương đương nhau, xét kỹ thì Xpander “nhỉnh” hơn một chút.

Ở trang bị, Rush và Xpander không quá chênh lệch. Mỗi xe đều “nhỉnh” hơn ở một số mặt. Toyota Rush “ăn điểm” ở cụm đèn trước tự động, đèn hậu full LED, điều hoà tự động và an toàn 6 túi khí cùng 2 cảm biến sau… Rush còn đạt được chuẩn 5 sao ASEAN NCAP. Còn Xpander Cross có lợi thế về đèn sương mù LED, gương chiếu hậu trong chống chói tự động, Cruise Control…

Về kiểu dáng, Rush theo phong cách SUV, còn mẫu xe Mitsubishi dù mạnh mẽ nhưng vẫn giữ chất MPV nhiều hơn. Ngôn ngữ thiết kế Rush hơi trầm lì, còn Xpander cá tính, trẻ trung hơn. Về không gian nội thất, có kích thước lớn hơn (nhất là về chiều rộng) nên Xpander rộng rãi hơn Rush một chút.

Mitsubishi Xpander được đánh giá có thiết kế trẻ trung, cá tính hơn
Mitsubishi Xpander được đánh giá có thiết kế trẻ trung, cá tính hơn

So sánh về khả năng vận hành thực tế, Rush và Xpander không quá khác biệt. Tuy nhiên nếu suy xét kỹ, Xpander có khả năng tăng tốc mượt hơn, vô lăng linh hoạt hơn. Còn Rush có phần thân xe ổn định hơn khi chạy tốc độ cao.

Nên mua Toyota Rush hay Mitsubishi Xpander sẽ tùy thuộc vào tiêu chí của người mua. Nếu chú trọng sự rộng rãi thì Xpander sẽ phù hợp. Còn nếu đặt nặng yếu tố thương hiệu hay thích phong cách SUV cao ráo, gọn gàng thì Rush rất đáng tham khảo.

Có nên mua Toyota Rush?

Trong phân khúc, dù mẫu xe nào có nổi bật hơn thì cũng không thoát được các nhược điểm chung của dòng xe 7 chỗ tầm giá này. Toyota Rush có nhiều điểm để “chê” cũng có nhiều điểm làm người ta không “chê” được. Tuy còn điểm yếu nhất định nhưng doanh số Rush vẫn khá tốt chứng tỏ mẫu xe có sức hấp dẫn không nhỏ.

So với số đông thuần chất MPV trong phân khúc xe 7 chỗ 600 triệu như Mitsubishi Xpander, Suzuki XL7, Suzuki Ertiga… thì Toyota Rush là một lựa chọn khác biệt hơn với dáng gọn gàng, khoẻ khoắn kiểu SUV, lợi thế khung gầm chắc chắn, an toàn với đủ 5 cao ASEAN NCAP… Với những ai là “fan” nhà Toyota, thích Fortuner nhưng chưa đủ khả năng thì Rush là một lựa chọn thay thế không hề tệ, dùng từ đúng hơn là rất ổn.

Chú thích về nội dung bài viết: Những nội dung trên được Danchoioto.vn đánh giá dựa vào phiên bản Toyota Rush. Bên cạnh đó, theo nhiều nguồn thông tin cho biết Toyota Rush đã ngừng bán tại Việt Nam vào giữa năm 2022. Mặc dù đã không còn xuất hiện trong danh mục sản phẩm trên web chính hãng của Toyota Việt Nam, nhưng đến nay vẫn chưa có thông báo chính thức nào từ Toyota về việc khai tử Rush.

Câu hỏi thường gặp 

So sánh Toyota Rush và Innova, nên mua xe nào?

Trả lời: Toyota Innova được định vị phân khúc cao hơn Toyota Rush. Do đó từ kích thước, động cơ đến phần lớn trang bị của Innova đều hơn hẳn Rush. Nên mua Toyota Rush hay Innova sẽ tùy thuộc vào nhu cầu. Nếu cần một chiếc xe thực sự rộng rãi không chỉ 7 mà có cả 8 chỗ ngồi thì Innova phù hợp hơn. Còn nếu chỉ cần một chiếc 7 chỗ nhỏ gọn để luồn lách thuận tiện hơn trong phố, chỉ thường ngồi từ 5 – 6 người thì Rush đã rất ổn.

Toyota Rush có cửa sổ trời không?

Trả lời: Toyota Rush hiện không được trang bị cửa sổ trời.

Toyota Rush có số sàn không?

Trả lời: Toyota Rush hiện chỉ có duy nhất 1 phiên bản số tự động, không có phiên bản số sàn.

Toyota Rush có cân bằng điện tử không?

Trả lời: Toyota Rush được trang bị đầy đủ hệ thống cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc…

Toyota Rush có máy dầu không?

Trả lời: Toyota Rush không có phiên bản máy dầu, chỉ có bản máy xăng.

Toyota Rush có Cruise Control không?

Trả lời: Toyota Rush vẫn chưa được trang bị kiểm soát hành trình (ga tự động) Cruise Control. Đây là một trong những nhược điểm đáng chú ý ở Rush.