Khoảng giá: từ 1.055 - 1.250 tỷ

Nhiều đánh giá Toyota Fortuner 2024 chưa có bứt phá dù đã qua không ít lần nâng cấp, đa số vẫn mong cái gì đó mới mẻ, phấn khích hơn.


Toyota Fortuner là một mẫu ô tô thể thao đa dụng tầm trung, có mặt chính thức tại Việt Nam từ năm 2009. Thừa hưởng nhiều điểm mạnh của hãng xe Nhật như thiết kế bền dáng, thực dụng; vận hành ổn định, bền bỉ, tiết kiệm; khả năng giữ giá tốt… Toyota Fortuner trở thành chiếc SUV 7 chỗ bán chạy nhất phân khúc tại Việt Nam trong nhiều năm qua.


Tuy nhiên, trước sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt từ hàng loạt đối thủ mạnh như Ford Everest, Mitsubishi Pajero Sport, Isuzu mu-X… vị thế Toyota Fortuner đang bị lăm le đe doạ. Liệu có nên mua Toyota Fortuner thời điểm này?


Thông tin: Toyota Fortuner 2024 là bản nâng cấp mới trình làng từ đầu tháng 1/2024.

Giá xe Toyota Fortuner 2024 niêm yết & lăn bánh

Toyota Fortuner về Việt Nam theo phương diện nhập khẩu với 2 bản máy xăng, và lắp ráp trong nước đối với 3 phiên bản máy dầu: 2.4 4×2 AT, 2.4 4×2 AT Legender, 2.8 4×4 AT Legender, 2.7 4×2 AT, 2.7 4×4 AT.

Giá Toyota Fortuner 2024 dao động từ 1.055.000.000 VNĐ đến 1.350.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản (6/2024).

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản Toyota Fortuner Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh HCM Giá lăn bánh Hà Tĩnh Giá lăn bánh tỉnh
2.4 4×2 AT (máy dầu – lắp ráp) 1.055.000.000 VNĐ 1.204.000.000 VNĐ 1.183.000.000 VNĐ 1.174.000.000 VNĐ 1.164.000.000 VNĐ
2.4 4×2 AT Legender (máy dầu – lắp ráp) 1.185.000.000 VNĐ 1.350.000.000 VNĐ 1.326.000.000 VNĐ 1.296.000.000 VNĐ 1.307.000.000 VNĐ
2.8 4×4 AT Legender (máy dầu – lắp ráp) 1.350.000.000 VNĐ 1.535.000.000 VNĐ 1.508.000.000 VNĐ 1.319.000.000 VNĐ 1.489.000.000 VNĐ
2.7 4×2 AT (máy xăng – nhập khẩu) 1.165.000.000 VNĐ 1.327.000.000 VNĐ 1.304.000.000 VNĐ 1.391.000.000 VNĐ 1.285.000.000 VNĐ
2.7 4×4 AT (máy xăng – nhập khẩu) 1.250.000.000 VNĐ 1.423.000.000 VNĐ 1.398.000.000 VNĐ 1.502.000.000 VNĐ 1.379.000.000 VNĐ

Giá xe Toyota Fortuner so với các đối thủ cùng phân khúc

  • Ford Everest giá từ 1.099.000.000 VNĐ
  • Hyundai Santafe giá từ 1.029.000.000 VNĐ
  • Mitsubishi Pajero Sport giá từ 1.130.000.000 VNĐ
  • Mazda CX-8 giá từ 949.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Trải nghiệm như dòng xe sang với đèn chào mừng
  • Mang lại cảm giác an toàn cho người dùng nhờ đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao ASEAN NCAP

Ưu điểm

  • Thiết kế ngày càng mạnh mẽ và hiện đại hơn
  • Trang bị tiện nghi nâng cấp hơn trước
  • Động cơ 2.8L tinh chỉnh nâng cao hiệu suất
  • Khung gầm chắc chắn, hệ thống treo êm, cân bằng tốt
  • Vận hành bền bỉ, ổn định, tiết kiệm
  • Trang bị gói an toàn tiên tiến Toyota Safety Sense
  • Chi phí vận hành bình dân, chính sách hậu mãi tốt
  • Giữ giá tốt, dễ bán lại

Nhược điểm

  • Chưa có các trang bị phanh tay điện tử, cửa sổ trời, cảm biến gạt mưa tự động…
  • Động cơ 2.4L hơi ì, khả năng tăng tốc chưa ấn tượng

Đánh giá

Đánh giá ngoại thất Toyota Fortuner 2024

Sau nhiều năm giữ nguyên thiết kế cũ từ lần ra mắt thế hệ thứ hai năm 2016, cuối cùng vào năm 2021 Toyota Fortuner cũng đã có sự đổi mới về diện mạo, mang đến cảm giác mạnh mẽ, hiện đại và thu hút hơn.

Thiết kế Toyota Fortuner có chất khoẻ khoắn đặc trưng của SUV. Tuy nhiên không quá bụi bặm như Ford Everest hay Isuzu mu-X, mẫu xe Nhật sở hữu nhiều đường nét thiết kế thanh thoát, thiên hướng sang trọng lịch lãm, đúng với tinh thần “mãnh lực hào hoa”.

Toyota Fortuner 2024 mạnh mẽ nhưng sang trọng, lịch lãm, đúng với tinh thần “mãnh lực hào hoa”

Kích thước và trọng lượng

Toyota Fortuner thế hệ mới sở hữu kích thước tổng thể là 4.795 x 1.855 x 1.835 mm. So với những đối thủ cùng phân khúc như: Ford Everest (4.914 x 1.923 x 1.842 mm) mẫu xe 7 chỗ hãng Nhật thua thiệt về mọi mặt. Tuy nhiên, so với Hyundai SantaFe (4.785 x 1.900 x 1.730) Fortuner vượt trội hơn hẳn.

Đầu xe

Đầu xe Toyota Fortuner 2024 thu hút với lưới tản nhiệt mở rộng. Các thanh ngang phía trong tạo hình lượn sóng lạ mắt. Chạy viền dọc hai bên là đường chrome bản to thiết kế 3D tạo độ sâu và tương phản nổi bật. Hốc gió hai bên má cũng mở to. Cản dưới cứng cáp, hầm hố càng tăng cảm giác bề thế xe.

Ở các bản Toyota Fortuner 2024 tiêu chuẩn, lưới tản nhiệt phía trên mở rộng

Bên trong lưới tản nhiệt Toyota Fortuner 2024 là những thanh đen tạo hình lượn sóng lạ mắt

Cụm đèn trước

Cụm đèn trước Toyota Fortuner 2024 được bóp lại thon gọn nhưng uy thế. Bóng pha LED nằm ngay vị trí trung tâm. Chạy bên dưới là dải LED định vị ban ngày tăng thêm phần sắc sảo. Đèn sương mù bên dưới bóng LED tròn. Đèn xi nhan hạ thấp nằm ở gần cản trước.

Cụm đèn trước Toyota Fortuner 2024 được bóp lại thon gọn nhưng uy thế

Toyota Fortuner 2024 có đèn sương mù LED và dải đèn xi nhan bố trí thấp bên dưới

Các tính năng đèn pha tự động, cân bằng góc chiếu tự động đều là trang bị tiêu chuẩn ở Fortuner 2024. Đây là một bước nâng cấp được đánh giá cao bởi trước đây các bản thấp như 2.4L thường không có các tính năng này.

Ở phiên bản Legender, thiết kế có sự đảo ngược so với bản thường. Lưới tản nhiệt phía trên thu hẹp, bù lại phần dưới mở rộng rất to ấn tượng hơn. Các thanh bên trong vẫn được tạo hình lượn sóng chạy ngang.

Toyota Fortuner Legender 2024 cao cấp có thiết kế ấn tượng và sang trọng hơn

Những đường viền lưới tản nhiệt thay vì mạ chrome thì đều được sơn đen hoàn toàn. Chi tiết này giúp diện mạo đầu xe nhìn thể thao và “cool ngầu” hơn. Để nhường chỗ cho lưới tản nhiệt mở to ở dưới, hai hốc gió đèn sương mù ở má bên được đưa lùi vào sâu hơn và thu gọn lại.

Cụm đèn trước của Toyota Fortuner Legender 2024 cũng khác biệt. Đèn tách khoang gồm 4 bóng LED (2 bóng chiếu xa và 2 bóng chiếu gần). Mỗi khoang có dải LED ban ngày bọc vuông góc rất đẹp mắt.

Cụm đèn trước của Toyota Fortuner Legender 2024 được thiết kế rất đẹp mắt

Thân xe

Thân xe Toyota Fortuner 2024 vẫn duy trì dáng vẻ mạnh mẽ nhưng không kém phần thanh thoát. Tay nắm cửa mạ chrome. Viền vòm bánh xe bằng ốp nhựa đen mỏng. Có bệ lên xuống. Vị trí trụ C thiết kế dạng kính đen bản to tạo hiệu ứng thị giác thân xe như dài hơn.

Thân xe Toyota Fortuner 2024 vẫn duy trì dáng vẻ mạnh mẽ nhưng không kém phần thanh thoát

Gương và cửa

Gương chiếu hậu Toyota Fortuner tích hợp đầy đủ chức năng gập điện, chỉnh điện và đèn LED báo rẽ. Điểm cộng cho Fortuner là tất cả các phiên bản đều có thêm đèn chào mừng.

Gương chiếu hậu Toyota Fortuner 2024 tích hợp đầy đủ chức năng

Mâm và lốp

Phiên bản Toyota Fortuner 2.4 4×2 AT sử dụng mâm xe 17 inch 6 chấu kết hợp bộ lốp 265/65R17. Các bản Fortuner 2.7 4×2 AT và 2.7 4×4 AT dùng mâm xe 18 inch 6 chấu kép đi cùng bộ lốp 265/60R18. Riêng Toyota Fortuner Legender cũng dùng mâm 18 inch nhưng loại 5 chấu xoáy hai tone màu đen – bạc thể thao.

Mâm xe Toyota Fortuner 2024 các bản 2.4L tiêu chuẩn kích thước 17 inch 6 chấu

Mâm xe Toyota Fortuner Legender 2024 kích thước 18 inch 5 chấu xoáy

Đuôi xe

Đuôi xe Toyota Fortuner 2024 sử dụng những đường nét vuông vắn làm thiết kế chủ đạo. Điểm nhấn chính là thanh chrome bản to dập dòng chữ FORTUNER nối liền hai cụm đèn hậu. Cụm đèn hậu xe dạng LED kiểu thon mỏng, kéo dài ôm hai góc đuôi xe trông vừa thể thao, vừa sang trọng.

Đuôi xe Toyota Fortuner 2024 sử dụng những đường nét vuông vắn làm thiết kế chủ đạo

Cụm đèn hậu Fortuner 2024 dạng LED vừa thể thao, vừa sang trọng

Cản sau ốp nhựa đen. Ống xả vẫn được bố trí khuất ở trong. Đây là chi tiết nhiều người đánh giá khiến Fortuner mới khá hiền. Để cải thiện, không ít chủ xe đã độ ống xả giả hai bên cho xe. Mong rằng khi bước sang thế hệ mới hãng Toyota sẽ đầu tư hơn về thiết kế phần này.

Đuôi xe Toyota Fortuner Legender 2024 về tổng thể không khác với bản thường. Tuy nhiên, thanh ngang thay vì mạ chrome thì được sơn đen. Bản Legender có thêm đèn sương mù LED phía dưới gần cản sau.

Đuôi xe bản Toyota Fortuner Legender 2024 có thanh ngang sơn đen

Cụm đèn hậu bản Legender 2024 có tinh chỉnh tinh sắc nét hơn. Đèn bọc viền đen thể thao hơn. Thiết kế LED nâng cấp cũng giúp tăng độ nhận diện và độ an toàn khi lái xe ban đêm.

Màu xe

Toyota Fortuner có 6 màu: trắng ngọc trai, bạc, đen, nâu đồng, trắng ngọc trai nóc đen, nâu đồng nóc đen.

Đánh giá nội thất Toyota Fortuner 2024

Thiết kế nội thất Fortuner đời mới nhất tiếp tục duy trì form mẫu chung của thế hệ thứ hai, mạnh mẽ, đơn giản và thực dụng. Taplo và ốp cửa vẫn sử dụng các chất liệu quen thuộc như nhựa mềm, bọc da kết hợp các chi tiết trang trí mạ bạc, ốp gỗ nhưng mà tối hơn.

Thiết kế nội thất Toyota Fortuner 2024 mạnh mẽ, đơn giản và thực dụng

Bảng điều khiển Toyota Fortuner thiết kế hình chữ T đối xứng. Khu vực điều khiển trung tâm nổi bật với lối xếp tầng, nằm lọt lòng trong hai dải mạ bạc, bọc da khá bệ vệ. Bệ trung tâm ở dưới nối liền, dạng phẳng, ốp gỗ tối màu ở mặt và viền mạ bạc hai bên.

Bệ trung tâm Toyota Fortuner 2024 ốp gỗ, viền mạ bạc hai bên

Khu vực lái

Vô lăng Toyota Fortuner dạng 4 chấu, bọc da và ốp gỗ. Tất cả các phiên bản đều được tích hợp phím chức năng trên vô lăng và lẫy chuyển số phía sau.

Vô lăng Toyota Fortuner dạng 4 chấu, bọc da và ốp gỗ

Phía sau tay lái là cụm đồng hồ optitron, có màn hình hiển thị đa thông tin TFT 4.2 inch ở giữa. Ngoài trừ bản số sàn thì tất cả các phiên bản Fortuner đều được trang bị hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control, chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm, gương hậu chống chói tự động… Đáng tiếc Fortuner 2024 vẫn chưa có phanh tay điện tử.

Toyota Fortuner 2024 dùng màn hình hiển thị đa thông tin TFT 4.2 inch inch

Ghế ngồi và khoang hành lý

Với chiều dài cơ sở hàng đầu phân khúc, Toyota Fortuner 2024 sở hữu không gian nội thất khá rộng rãi. Hệ thống ghế ngồi các phiên bản đều được bọc da, riêng bản Fortuner Legender có da hai màu.

Hàng ghế trước thiết kế ôm thân người. Ghế lái chỉnh 8 hướng. Từ đời 2021, ghế hành khách trước cũng được nâng cấp chỉnh điện 8 hướng như các đối thủ khác.

Hàng ghế trước Toyota Fortuner 2024 thiết kế ôm thân người

Hàng ghế thứ hai rộng rãi, khoảng trống duỗi chân thoáng giúp việc lên xuống xe khá thuận tiện. Không gian trần xe cũng cao, thoải mái với cả người ngồi cao đến 1,8 m. Hàng ghế thứ hai gập 6:4, tựa đầu 3 vị trí và có bệ tỳ tay ở giữa.

Hàng ghế thứ hai Toyota Fortuner 2024 rộng rãi

Hàng ghế thứ hai cũng tương đối rộng, tựa đầu 2 vị trí, gập 5:5. Tuy nhiên cũng như nhiều mẫu xe SUV cấu hình 5+2 khác, hàng ghế này chỉ được xem là hàng ghế phụ. Bởi ghế nhỏ hơn, đệm mỏng hơn và khoảng để chân khá hạn chế. Với những hành trình xa, hàng ghế này sẽ không phải lựa chọn lý tưởng với những người ngồi cao hơn 1,7 m.

Hàng ghế thứ ba Toyota Fortuner 2024 cũng tương đối rộng so với các xe cùng phân khúc

Tiện nghi

Về hệ thống giải trí, Toyota Fortuner 2024 sử dụng màn hình cảm ứng Navigation 9 inch. Hệ thống âm thanh 6 loa tiêu chuẩn. Riêng 2 phiên bản cao cấp Lengender và bản 2.7L được trang bị âm thanh 11 loa JBL sống động hơn.

Toyota Fortuner 2024 được trang bị màn hình cảm ứng Navigation 9 inch

Xe hỗ trợ kết nối USB, Bluetooth, Apple CarPlay/Android Auto…Đặc biệt, các phiên bản cao cấp còn có các tính năng hiện đại hơn như kết nối Wifi hay sạc không dây…

Toyota Fortuner sử dụng điều hoà tự động 2 vùng độc lập, có cửa gió hàng ghế sau. Riêng phiên bản Fortuner số sàn vẫn dùng chỉnh cơ. Xe có hộp làm mát, khoá cửa điện, khoá cửa từ xa, cửa sổ điều chỉnh điện, nhiều ngăn – hộc đựng đồ tiện lợi, cốp chỉnh điện (mở cốp rảnh tay)… Một điểm hơi thất vọng là Fortuner 2024 vẫn chưa có cửa sổ trời.

Toyota Fortuner 2024 có cốp chỉnh điện rảnh tay (đá cốp)

Đánh giá an toàn Toyota Fortuner 2024

Về hệ thống an toàn, Toyota Fortuner 2024 được đánh giá cao khi đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao ASEAN NCAP. Ở lần nâng cấp gần nhất, xe được trang bị thêm gói an toàn tiên tiến Toyota Safety Sense (TSS) trên phiên bản 2.8AT với các tính năng hiện đại như: cảnh báo tiền va chạm, cảnh báo lệch làn đường, điều khiển hành trình chủ động…

Ngoài ra xe cũng được trang bị các tính năng an toàn quen thuộc gồm: hệ thống phanh ABS, EBD, BA, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc, khởi hành đổ đèo, camera lùi hoặc camera 360 độ…

Đánh giá vận hành Toyota Fortuner 2024

Toyota Fortuner 2024 vẫn sử dụng 3 tuỳ chọn động cơ như trước:

  • Động cơ 2.4L Diesel 2GD-FTV, 4 xy lanh thẳng hàng cho công suất cực đại 147 mã lực tại 3.400 vòng/phút, mô men xoắn 400 Nm tại 1.600 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 6 cấp hoặc số tự động 6 cấp. Dẫn động cầu sau.
  • Động cơ 2.7L Xăng 2TR-FE, 4 xy lanh thẳng hàng cho công suất cực đại 164 mã lực tại 5.200 vòng/phút, mô men xoắn 245 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp. Dẫn động cầu sau hoặc 2 cầu.

Động cơ 2.8L Dầu 1GD-FTV, 4 xy lanh thẳng hàng cho công suất cực đại 201 mã lực tại 3.400 vòng/phút, mô men xoắn 500 Nm tại 1.600 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp. Dẫn động 2 cầu

Động cơ và hộp số

Thông số kỹ thuật Fortuner 2.4 4×2 AT 2.4 4×2 AT Legender 2.8 4×4 AT Legender 2.7 4×2 AT 2.7 4×4 AT
Động cơ 2.4L Dầu 2.4L Dầu 2.8L Dầu 2.7L Xăng 2.7L Xăng
Hộp số 6AT 6AT 6AT 6AT 6AT

Toyota Fortuner có 3 tùy chọn động cơ xăng và dầu gồm: 2.4L dầu, 2.7L xăng và 2.8L dầu. Xét về sức mạnh dù ở phiên bản động cơ thấp nhất vẫn đáp ứng tốt hầu hết tình huống vận hành.

Nếu trước đây nhiều người vẫn thường than phiền bản máy dầu Fortuner khá ì, khả năng tăng tốc chưa thực sự tốt dù với bản động cơ mạnh nhất là 2.8L, thì nay tình trạng này đã được cải thiện rõ. Sau lần tinh chỉnh gần nhất, động cơ 2.8L của Fortuner tăng công suất từ 174 lên 201 mã lực, tăng mô men xoắn từ 400 Nm lên 500 Nm.

Điều này đã đưa Fortuner lọt vào top xe có động cơ mạnh nhất phân khúc. Sự tinh chỉnh này giúp Toyota Fortuner 2.8L tăng tốc tốt hơn, lực đẩy mạnh hơn. Ở dải tốc độ từ 70 – 80 km/h đã mạnh mẽ hơn, có sức bật hơn.

Toyota Fortuner 2024 2.8L có sự nâng cấp cho công suất động cơ mạnh mẽ hơn

Các phiên bản 2.8L và 2.7L 4×4 được trang bị gài cầu điện giúp khả năng vận hành linh hoạt và mạnh mẽ hơn. Các phiên bản này cũng có tính năng khoá vi sai cầu sau hỗ trợ nhiều khi chinh phục những cung đường địa hình hiểm trở.

Vô lăng

Toyota Fortuner  vẫn sử dụng trợ lực lái thuỷ lực biến thiên theo tốc độ. Ở dải tốc thấp vô lăng cho cảm giác linh hoạt, nhẹ nhàng. Ở dải tốc cao, vô lăng đằm và chắc tay hơn.

Hệ thống treo, khung gầm Toyota Fortuner 2024

Toyota Fortuner sở hữu khung gầm GOA chắc chắn. Hệ thống treo được đánh giá êm ái, theo hướng tải nặng. Ở dải tốc thấp thường sẽ thấy Toyota Fortuner dập tắt dao động hơi cục. Nhưng khi ra đường lớn, với vận tốc cao, hệ thống treo phát huy thế mạnh của mình, dao động được dập tắt êm hơn.

Toyota Fortuner có khung gầm chắc chắn, hệ thống treo khá êm

Sau nhiều cải tiến, Toyota Fortuner đã đạt được khả năng cân bằng tốt hơn, gạt bỏ cái danh “thánh lật” xưa kia. Ở tốc độ cao có thể cảm thấy được sự ổn định và đằm chắc của thân xe. Vào cua với tốc độ 50 – 60 km/h vẫn “ngọt”.

Khả năng cách âm Toyota Fortuner 2024

Khả năng cách âm của Toyota Fortuner đã được cải thiện đáng kể. Khi đi phố, xe cách âm môi trường khá ổn. Còn lúc chạy tốc độ cao, tất nhiên Fortuner cũng không tránh khỏi một chút ồn ào, nhất là với phiên bản máy dầu. Tuy nhiên ở lần nâng cấp gần nhất, sự tinh chỉnh mới ở động cơ đã giúp cải thiện tình trạng này.

Mức tiêu hao nhiên liệu Toyota Fortuner 2024

Thừa hưởng được thế mạnh lớn của nhà Toyota, mức tiêu hao nhiên liệu Toyota Fortuner được đánh giá tiết kiệm hàng đầu phân khúc, nhất là phiên bản máy dầu. Chính vì vậy mà Toyota Fortuner cũng được khá nhiều người có nhu cầu mua xe 7 chỗ dịch vụ lựa chọn.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mức tiêu hao nhiên liệu Fortuner (lít/100km) 2.4 4×2 AT 2.4 4×2 AT Legender 2.8 4×4 AT Legender 2.7 4×4 AT 2.7 4×2 AT
Ngoài đô thị 7,68 7,74 6,9 9,4 9,2
Kết hợp 8,47 8,71 7,8 11,1 11,2
Trong đô thị 9,83 10,39 9,3 14 14,62

Các phiên bản Toyota Fortuner 2024

Toyota Fortuner 2024 có tất cả 5 phiên bản:

  • 2.4 4×2 AT (máy dầu – lắp ráp)
  • 2.4 4×2 AT Legender (máy dầu – lắp ráp)
  • 2.8 4×4 AT Legender (máy dầu – lắp ráp)
  • 2.7 AT 4×2 (máy xăng – nhập khẩu)
  • 2.7 AT 4×4 (máy xăng – nhập khẩu)

Nên mua Toyota Fortuner 2024 phiên bản nào?

Toyota Fortuner 2.4L máy dầu số sàn và số tự động

Phiên bản Toyota Fortuner 2.4L máy dầu số tự động có mức giá bán thấp nhất trong các phiên bản. Phiên bản này chủ yếu hướng về người mua xe 7 chỗ chạy dịch vụ chuyên nghiệp, bán chuyên hay người mua xe phục vụ di chuyển gia đình nhưng không yêu cầu cao về trải nghiệm.

Nếu muốn tiết kiệm chi phí trong trường hợp mua xe vừa chạy dịch vụ, vừa phục vụ di chuyển gia đình, muốn “nhàn chân” hơn với hộp số tự động thì nên cân nhắc đến phiên bản Toyota Fortuner 2.4 4×2 AT số tự động.

Toyota Fortuner 2.4L máy dầu phù hợp với người mua xe chạy dịch vụ hay xe gia đình không yêu cầu cao về trải nghiệm

Ngoài ra, Toyota Fortuner động cơ máy dầu 2.4L còn có thêm phiên bản Toyota Fortuner 2.4 4×2 AT Legender. Phiên bản này chủ yếu khác biệt về thiết kế ngoại thất. Trang bị có màn hình cảm ứng 9 inch, camera 360 độ. Toyota Fortuner Toyota Fortuner 2.4AT phù hợp cho những người mua xe gia đình chủ yếu phục vụ nhu cầu di chuyển thông thường, thích sự cá tính nhưng không đặt nặng về trải nghiệm vận hành.

Toyota Fortuner 2.7L máy xăng 1 cầu và 2 cầu

Toyota Fortuner 2024 có hai phiên bản máy xăng 2.7L 1 cầu và 2 cầu nhập khẩu. Hai phiên bản này chủ yếu hướng về nhóm người mua xe phục vụ di chuyển cá nhân hay gia đình thích sự êm ái, ít ô nhiễm của động cơ xăng.

Cao hơn 100 triệu đồng, ngoài sự khác biệt về hệ thống dẫn động 1 cầu và 2 cầu thì so với phiên bản Fortuner 1 cầu, bản 2 cầu có thêm các trang bị: mâm 18 inch (thay vì 17 inch), âm thanh 11 loa JBL hoặc 6 loa tùy phiên bản, tính năng khởi hành đổ đèo…

Với những ai chủ yếu di chuyển nhiều trong đô thị thì bản Fortuner 1 cầu đã là lựa chọn hợp lý. Còn nếu thường xuyên đi xa, đi nhiều cung đường hiểm trở thì bản Fortuner 2 cầu sẽ nâng cao tính linh hoạt và an toàn hơn.

Toyota Fortuner 2.8L máy dầu 2 cầu

Toyota Fortuner 2.8 4×4 AT Legender là phiên bản trang bị động cơ mạnh mẽ nhất. Ngoài khối động cơ, điểm đặc biệt của phiên bản này chủ yếu nằm ở gói an toàn Toyota Safety Sense với các tính năng an toàn hiện đại. Toyota Fortuner 2.8 4×4 AT Legender chủ yếu hướng đến nhóm người mua thích trải nghiệm tầm cao, thích chinh phục những cung đường địa hình phức tạp.

Toyota Fortuner 2.8AT Legender phù hợp với người mua thích trải nghiệm tầm cao, thích chinh phục những cung đường địa hình phức tạp

Nhiều năm qua, Toyota Fortuner luôn là mẫu SUV 7 hạng D chỗ dẫn đầu doanh số trong phân khúc. Tuy nhiên theo sát phía sau có Ford Everest, Mitsubishi Pajero Sport, Nissan Terra và Isuzu mu-X cũng bám đuổi rất quyết liệt.

Bên cạnh đó, Toyota Fortuner còn chịu sức ép cạnh tranh với các đối thủ cùng tầm giá bên dòng  crossover 7 chỗ hạng D như: Hyundai SantaFe, Mazda CX-8, Kia Sorento

Một số người mua cũng thường phân vân Toyota Fortuner với các mẫu crossover/SUV hạng C như: Honda CR-V, Mazda CX-5, Hyundai Tucson, Mitsubishi Outlander

So sánh Toyota Fortuner và Ford Everest

Toyota Fortuner và Ford Everest đều là mẫu SUV cỡ trung bán chạy nhất hiện nay. Ford Everest hiện là đối thủ trực tiếp mạnh nhất của Toyota Fortuner với giá bán ngang ngửa.

So sánh Fortuner và Everest, hai mẫu xe có nhiều điểm khác biệt. Về thiết kế, Toyota Fortuner mang vẻ thanh thoát, tinh tế còn mẫu xe Ford thì bụi bặm, hầm hố đậm chất xe Mỹ.

Ford Everest được đánh giá cao về động cơ, trang bị, hệ thống hỗ trợ lái hiện đại

Ở các mặt sức mạnh động cơ hay trang bị công nghệ, Everest thường chiếm ưu thế nhỉnh hơn. Tuy nhiên khi bàn về các giá trị lâu dài như độ tin cậy, độ bền, độ ổn định, chi phí bảo dưỡng, chính sách hậu mãi, tính thanh khoản… thì Toyota Fortuner luôn được đánh giá cao hơn.

Xem chi tiết: Đánh giá Ford Everest – phân tích chi tiết ưu nhược điểm

So sánh Toyota Fortuner và Mitsubishi Pajero Sport

Ngoài Ford Everest, Mitsubishi Pajero Sport cũng là một đối thủ mạnh của Toyota Fortuner. So sánh Fortuner và Pajero Sport, sau lần nâng cấp gần nhất, cả hai mẫu xe hiện khá cân tài ngang sắc.

Mitsubishi Pajero Sport sẽ phù hợp với những ai thích chinh phục “trèo đèo lội suối”

Theo nhiều chuyên gia đánh giá, nếu muốn “trèo đèo lội suối” thì mẫu xe Mitsubishi sẽ rất đáng tham khảo. Còn nếu thích một mẫu xe an toàn, di chuyển thoải mái trong phố, đặc biệt giữ giá tốt thì Toyota Fortuner vẫn là lựa chọn phù hợp hơn.

Xem chi tiết: Đánh giá Mitsubishi Pajero Sport – phân tích chi tiết ưu nhược điểm

So sánh Toyota Fortuner và Hyundai SantaFe 2021, Mazda CX-8

Tuy Hyundai SantaFe và Mazda CX-8 là crossover (unibody) còn Toyota Fortuner là SUV thuần (body-on-frame) nhưng do cùng tầm tiền nên khiến không ít người phân vân.

Tuy nhiên thật sự không quá khó để lựa chọn giữa các mẫu xe này. Bởi dòng xe unibody và body-on-frame có nhiều điểm khác biệt với thế mạnh riêng. Nếu chủ yếu chạy trong đô thị, thích trải nghiệm tiện nghi cao cấp, cảm giác lái thoải mái được hỗ trợ nhiều bởi công nghệ hiện đại thì Mazda CX-8 hay Hyundai SantaFe sẽ là lựa chọn lý tưởng.

Hyundai SantaFe, Mazda CX-8 phù hợp để đi phố, đề cao tính tiện nghi

Trong khi đó, nếu thích sự mạnh mẽ, khỏe khoắn, cứng cáp, di chuyển linh hoạt ở nhiều dạng địa hình thì hiển nhiên mẫu SUV Toyota Fortuner luôn đáp ứng tốt hơn.

Xem chi tiết:

Đánh giá của người dùng Toyota Fortuner

Dưới đây là những đánh giá thực tế từ người dùng mà chúng tôi thu thập được trên internet.

Anh Hoàng Nhân: “Gì chứ vẫn mê Fortuner, hôm rồi Sài Gòn ngập nặng hơn đến nửa xe máy. Nhiều xe máy lẫn các chiếc xe hơi chết máy nằm ngổn ngang giữa đường. Xong từ xa 1 chiếc Fortuner đi vèo qua thật bình thường tạo hẳn cả 1 cái sóng thần vô mặt, lúc đó có tiền là đi qua đặt cọc Fortuner liền đó.”

Anh Tiến Nam: “Nếu Fortuner thì đời 2016 giờ đi vẫn ngon, vẫn bền máy lẫn bền dáng. Bản thân em lựa xe thì nhìn vào tiêu chí: phải là máy xăng, máy móc bền bỉ, đảm bảo tin cậy, tập trung vào giá trị cốt lõi thay vì mẫu mã kiểu cách ba cái tính năng như đồ chơi. Máy xăng 2.7 đời mới thì hao tầm 12L trở lên mới gọi là xe tốt, vì dàn sắt xi dày và đi êm ái, máy êm là xe lâu hư ít bị rơ các chi tiết. Tuy nhiên máy dầu của Fortuner cũng rất bền và tốt, chỉ là không êm và nhẹ tiếng như xăng thôi.”

Anh Phúc Trần: Tôi kể các bác nghe cái tâm lý của người ít tiền như tôi. Người nhiều tiền họ không hiểu được. Khi tôi mua xe  tôi tính là mình trả góp ấy, trả 5-7 năm xong cái con xe mình còn lại gì? Con KIA, Hyundai  là nó ngon lành rồi đó mà vừa nuôi vừa trả góp đuối quá. Con SantaFe 2012 cách đây 10 năm bây giờ nó cũng kì kì rồi. Con Fortuner chạy 10 năm vẫn vậy. Con mới con cũ nó cũng y chang nhau. Đấy, chứ không phải là không biết.”

Anh Tuấn Lê: “Riêng tui ko thích full tiện nghi các kiểu, vừa đủ dùng là OK lắm rồi, đòi hỏi nhiều liệu chắc đã dùng đến, đó là chưa tính khi nó trở chứng thì xác định ra tiền. Giao Thông VN ko như các nước tiên tiến, hãy chọn con xe cho phù hợp với địa hình và nhu cầu.”

Lỗi xe Toyota Fortuner

Toyota Fortuner 2024 hiện chưa xảy ra lỗi động cơ nào. Trong quá khứ, mẫu xe này đã từng mắc phải lỗi ống chân không bầu trợ lực phanh. Cụ thể, Toyota Việt Nam đã triệu hồi 190 xe sản xuất từ 8/11/2019 đến 02/12/2019 (nguồn: Báo Tiền Phong).

Có nên mua Toyota Fortuner 2024?

Nếu đặt lên bàn cân so sánh, thoạt nhìn Toyota Fortuner có thể trông thua kém hơn so với nhiều đối thủ. Bởi với mức giá bán tương đương thậm chí thấp hơn, có không ít mẫu xe khác sở hữu khối động cơ mạnh mẽ hơn, trải nghiệm lái bốc hơn, trang bị hiện đại hơn.

Tuy nhiên, nếu xét về giá trị thương hiệu, độ bền bỉ, ổn định, tiết kiệm và thanh khoản cao… thì khó mẫu xe SUV nào vượt qua được Toyota Fortuner. Đây cũng chính là lý do vì sao cho đến hiện nay, Toyota Fortuner vẫn giữ vững “ngôi vương” trong phân khúc SUV 7 chỗ Việt.

Câu hỏi thường gặp về Toyota Fortuner 2024

Toyota Fortuner giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bánh Toyota Fortuner từ 1.164.000.000 VNĐ.

Toyota Fortuner có cửa sổ trời không?

Trả lời: Toyota Fortuner 2024 đến nay vẫn chưa trang bị cửa sổ trời.

Fortuner có Turbo không?

Trả lời: Toyota Fortuner 2024 hiện không trang bị động cơ tăng Turbo mà chỉ dùng động cơ hút khí tự nhiên.

Toyota Fortuner có hao xăng không?

Trả lời: Toyota Fortuner máy xăng có mức tiêu hao nhiên liệu cao hơn máy dầu. Tuy nhiên nếu so với mặt bằng chung phân khúc thì Fortuner khá tiết kiệm xăng. Nếu chú trọng nhiều về mức tiêu hao nhiên liệu, bạn có thể chọn mua Fortuner máy dầu.

“Fortuner” có nghĩa là gì?

Trả lời: Trong Tiếng Anh, “Fortuner” có nghĩa là “may mắn, thịnh vượng”.

Thông số kỹ thuật

Kích thước tổng thể (mm)
4.795 x 1.855 x 1.835
Chiều rộng cơ sở (mm)
2.745
Công suất (Ps/rpm)
147/3.400 | 164/5.200 | 201/3.400
Dung tích xy lanh (cc)
2393 | 2694 | 2755
Mô men xoắn (Nm/rpm)
400/1.600 | 245/4.000 | 500/1.600
Số ghế
7
Các phiên bản xe
Động cơ
2.4L Dầu
Công suất cực đại (Ps/rpm)
147/3.400
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
400/1.600
Hộp số
6AT
Dẫn động
RWD
Chế độ lái
Trợ lực lái
Thuỷ lực
Hệ thống treo trước/sau
Độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng/Phụ thuộc, liên kết 4 điểm
Hệ thống phanh trước/sau
Đĩa tản nhiệt/Đĩa
Dài x rộng x cao (mm)
4.795 x 1.855 x 1.835
Chiều dài cơ sở (mm)
2.745
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau) (mm)
1.545/1.555
Khoảng sáng gầm xe (mm)
279
Góc thoát (Trước/Sau) (độ)
Không
Bán kính vòng quay tối thiểu (m)
5.8
Trọng lượng không tải (kg)
2.012
Trọng lượng toàn tải (kg)
2.605
Đèn chiếu gần
LED
Đèn chiếu xa
LED
Đèn chiếu sáng ban ngày
Tự động Bật/Tắt
Hệ thống cân bằng góc chiếu
Tự động
Chế độ đèn chờ dẫn đường
Đèn vị trí
LED
Đèn phanh
LED
Đèn báo rẽ
LED
Đèn lùi
LED
Đèn báo phanh trên cao (Đèn phanh thứ ba)
LED
Đèn sương mù Trước/ sau
LED
Gương chiếu hậu ngoài
Chức năng điều chỉnh điện, Chức năng gập điện, Tích hợp đèn báo rẽ, Tích hợp đèn chào mừng
Gạt mưa Trước / Sau
Gián đoạn (điều chỉnh thời gian) / Có (gián đoạn)
Ăng ten
Vây cá
Tay nắm cửa ngoài xe
Mạ Crom
Chắn bùn
Trước + Sau
Thanh đỡ nóc xe
Vô lăng
3 chấu
Chất liệu
Urethane
Nút bấm điều khiển tích hợp điều chỉnh âm thanh, màn hình hiển thị đa thông tin, đàm thoại rảnh tay
Điều chỉnh
Chỉnh tay 4 hướng
Lẫy chuyển số
Gương chiếu hậu trong
2 chỗ độ Ngày & Đêm
Tay nắm cửa trong xe
Mạ Crom
Loại đồng hồ
Optitron
Đèn báo chế độ Eco
Màn hình hiển thị đa thông tin
Chất liệu bọc ghế
Da
Điều chỉnh ghế lái
Chỉnh điện 8 hướng
Điều chỉnh ghế hành khách
Chỉnh điện 8 hướng
Hàng ghế thứ hai
Gập lưng ghế 60:40 một chạm, chỉnh cơ 4 hướng
Hàng ghế thứ ba
Ngả lưng ghế, gập 50:50 sang 2 bên
Hệ thống điều hòa
Tự động 2 vùng
Cửa gió sau
Màn hình giải trí
7 inch
Số loa
8 loa
Kết nối điện thoại thông minh không dây
Cửa sổ điều chỉnh điện
1 chạm, chống kẹt tất cả các cửa
Cốp điều khiển điện
không
Số túi khí
7 túi
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Khởi hành đổ đèo
Không
Đèn báo phanh khẩn cấp
Cảnh báo tiền va chạm
Không
Cảnh báo chệch làn đường
Không
Điều khiển hành trình chủ động
Không
Camera lùi
Camera 360
Không
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe
Động cơ
2.4L Dầu
Công suất cực đại (Ps/rpm)
147/3.400
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
400/1.600
Hộp số
6AT
Dẫn động
RWD
Chế độ lái
Trợ lực lái
Thuỷ lực
Hệ thống treo trước/sau
Độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng/Phụ thuộc, liên kết 4 điểm
Hệ thống phanh trước/sau
Đĩa tản nhiệt/Đĩa
Dài x rộng x cao (mm)
4.795 x 1.855 x 1.835
Chiều dài cơ sở (mm)
2.745
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau) (mm)
1.545/1.555
Khoảng sáng gầm xe (mm)
279
Góc thoát (Trước/Sau) (độ)
Không
Bán kính vòng quay tối thiểu (m)
5.8
Trọng lượng không tải (kg)
2.015
Trọng lượng toàn tải (kg)
2.735
Đèn chiếu gần
LED
Đèn chiếu xa
LED
Đèn chiếu sáng ban ngày
Tự động Bật/Tắt
Hệ thống cân bằng góc chiếu
Tự động
Chế độ đèn chờ dẫn đường
Đèn vị trí
LED
Đèn phanh
LED
Đèn báo rẽ
LED
Đèn lùi
LED
Đèn báo phanh trên cao (Đèn phanh thứ ba)
LED
Đèn sương mù Trước/ sau
LED
Gương chiếu hậu ngoài
Chức năng điều chỉnh điện, Chức năng gập điện, Tích hợp đèn báo rẽ, Tích hợp đèn chào mừng
Gạt mưa Trước / Sau
Gián đoạn (điều chỉnh thời gian) / Có (gián đoạn)
Ăng ten
Vây cá
Tay nắm cửa ngoài xe
Mạ Crom
Chắn bùn
Trước + Sau
Thanh đỡ nóc xe
Vô lăng
3 chấu
Chất liệu
Bọc da, ốp gỗ, mạ bạc
Nút bấm điều khiển tích hợp điều chỉnh âm thanh, màn hình hiển thị đa thông tin, đàm thoại rảnh tay
Điều chỉnh
Chỉnh tay 4 hướng
Lẫy chuyển số
Gương chiếu hậu trong
Chống chói tự động
Tay nắm cửa trong xe
Mạ Crom
Loại đồng hồ
Optitron
Đèn báo chế độ Eco
Màn hình hiển thị đa thông tin
Chất liệu bọc ghế
Da
Điều chỉnh ghế lái
Chỉnh điện 8 hướng
Điều chỉnh ghế hành khách
Chỉnh điện 8 hướng
Hàng ghế thứ hai
Gập lưng ghế 60:40 một chạm, chỉnh cơ 4 hướng
Hàng ghế thứ ba
Ngả lưng ghế, gập 50:50 sang 2 bên
Hệ thống điều hòa
Tự động 2 vùng
Cửa gió sau
Màn hình giải trí
9 inch
Số loa
11 loa JBL
Kết nối điện thoại thông minh không dây
Cửa sổ điều chỉnh điện
1 chạm, chống kẹt tất cả các cửa
Cốp điều khiển điện
Số túi khí
7 túi
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Khởi hành đổ đèo
Không
Đèn báo phanh khẩn cấp
Cảnh báo tiền va chạm
Không
Cảnh báo chệch làn đường
Không
Điều khiển hành trình chủ động
Không
Camera lùi
Không
Camera 360
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe
Động cơ
2.8L Dầu
Công suất cực đại (Ps/rpm)
147/3.400
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
500/1.600
Hộp số
6AT
Dẫn động
4WD
Chế độ lái
Trợ lực lái
Thuỷ lực
Hệ thống treo trước/sau
Độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng/Phụ thuộc, liên kết 4 điểm
Hệ thống phanh trước/sau
Đĩa tản nhiệt/Đĩa
Dài x rộng x cao (mm)
4.795 x 1.855 x 1.835
Chiều dài cơ sở (mm)
2.745
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau) (mm)
1.545/1.555
Khoảng sáng gầm xe (mm)
279
Góc thoát (Trước/Sau) (độ)
Không
Bán kính vòng quay tối thiểu (m)
5.8
Trọng lượng không tải (kg)
2.015
Trọng lượng toàn tải (kg)
2.735
Đèn chiếu gần
LED
Đèn chiếu xa
LED
Đèn chiếu sáng ban ngày
Tự động Bật/Tắt
Hệ thống cân bằng góc chiếu
Tự động
Chế độ đèn chờ dẫn đường
Đèn vị trí
LED
Đèn phanh
LED
Đèn báo rẽ
LED
Đèn lùi
LED
Đèn báo phanh trên cao (Đèn phanh thứ ba)
LED
Đèn sương mù Trước/ sau
LED
Gương chiếu hậu ngoài
Chức năng điều chỉnh điện, Chức năng gập điện, Tích hợp đèn báo rẽ, Tích hợp đèn chào mừng
Gạt mưa Trước / Sau
Gián đoạn (điều chỉnh thời gian) / Có (gián đoạn)
Ăng ten
Vây cá
Tay nắm cửa ngoài xe
Mạ Crom
Chắn bùn
Trước + Sau
Thanh đỡ nóc xe
Vô lăng
3 chấu
Chất liệu
Bọc da, ốp gỗ, mạ bạc
Nút bấm điều khiển tích hợp điều chỉnh âm thanh, màn hình hiển thị đa thông tin, đàm thoại rảnh tay
Điều chỉnh
Chỉnh tay 4 hướng
Lẫy chuyển số
Gương chiếu hậu trong
Chống chói tự động
Tay nắm cửa trong xe
Mạ Crom
Loại đồng hồ
Optitron
Đèn báo chế độ Eco
Màn hình hiển thị đa thông tin
Chất liệu bọc ghế
Da
Điều chỉnh ghế lái
Chỉnh điện 8 hướng
Điều chỉnh ghế hành khách
Chỉnh điện 8 hướng
Hàng ghế thứ hai
Gập lưng ghế 60:40 một chạm, chỉnh cơ 4 hướng
Hàng ghế thứ ba
Ngả lưng ghế, gập 50:50 sang 2 bên
Hệ thống điều hòa
Tự động 2 vùng
Cửa gió sau
Màn hình giải trí
9 inch
Số loa
11 loa JBL
Kết nối điện thoại thông minh không dây
Cửa sổ điều chỉnh điện
1 chạm, chống kẹt tất cả các cửa
Cốp điều khiển điện
Số túi khí
7 túi
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Khởi hành đổ đèo
Đèn báo phanh khẩn cấp
Cảnh báo tiền va chạm
Cảnh báo chệch làn đường
Điều khiển hành trình chủ động
Camera lùi
Không
Camera 360
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe
Động cơ
2.7L Xăng
Công suất cực đại (Ps/rpm)
164/5.200
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
245/4.000
Hộp số
6AT
Dẫn động
RWD
Chế độ lái
Trợ lực lái
Thuỷ lực
Hệ thống treo trước/sau
Độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng/Phụ thuộc, liên kết 4 điểm
Hệ thống phanh trước/sau
Đĩa tản nhiệt/Đĩa
Dài x rộng x cao (mm)
4.795 x 1.855 x 1.835
Chiều dài cơ sở (mm)
2.745
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau) (mm)
1.545/1.555
Khoảng sáng gầm xe (mm)
279
Góc thoát (Trước/Sau) (độ)
29/25
Bán kính vòng quay tối thiểu (m)
5.8
Trọng lượng không tải (kg)
1.895
Trọng lượng toàn tải (kg)
2.510
Đèn chiếu gần
LED
Đèn chiếu xa
LED
Đèn chiếu sáng ban ngày
Tự động Bật/Tắt
Hệ thống cân bằng góc chiếu
Tự động
Chế độ đèn chờ dẫn đường
Đèn vị trí
LED
Đèn phanh
LED
Đèn báo rẽ
LED
Đèn lùi
LED
Đèn báo phanh trên cao (Đèn phanh thứ ba)
LED
Đèn sương mù Trước/ sau
LED
Gương chiếu hậu ngoài
Chức năng điều chỉnh điện, Chức năng gập điện, Tích hợp đèn báo rẽ, Tích hợp đèn chào mừng
Gạt mưa Trước / Sau
Gián đoạn (điều chỉnh thời gian) / Có (gián đoạn)
Ăng ten
Vây cá
Tay nắm cửa ngoài xe
Mạ Crom
Chắn bùn
Trước + Sau
Thanh đỡ nóc xe
Vô lăng
3 chấu
Chất liệu
Bọc da, ốp gỗ, mạ bạc
Nút bấm điều khiển tích hợp điều chỉnh âm thanh, màn hình hiển thị đa thông tin, đàm thoại rảnh tay
Điều chỉnh
Chỉnh tay 4 hướng
Lẫy chuyển số
Gương chiếu hậu trong
Chống chói tự động
Tay nắm cửa trong xe
Mạ Crom
Loại đồng hồ
Optitron
Đèn báo chế độ Eco
Màn hình hiển thị đa thông tin
Chất liệu bọc ghế
Da
Điều chỉnh ghế lái
Chỉnh điện 8 hướng
Điều chỉnh ghế hành khách
Chỉnh điện 8 hướng
Hàng ghế thứ hai
Gập lưng ghế 60:40 một chạm, chỉnh cơ 4 hướng
Hàng ghế thứ ba
Ngả lưng ghế, gập 50:50 sang 2 bên
Hệ thống điều hòa
Tự động 2 vùng
Cửa gió sau
Màn hình giải trí
9 inch
Số loa
6 loa
Kết nối điện thoại thông minh không dây
Cửa sổ điều chỉnh điện
1 chạm, chống kẹt tất cả các cửa
Cốp điều khiển điện
Số túi khí
7 túi
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Khởi hành đổ đèo
Không
Đèn báo phanh khẩn cấp
Cảnh báo tiền va chạm
Không
Cảnh báo chệch làn đường
Không
Điều khiển hành trình chủ động
Không
Camera lùi
Không
Camera 360
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe
Động cơ
2.7L Xăng
Công suất cực đại (Ps/rpm)
164/5.200
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
245/4.000
Hộp số
6AT
Dẫn động
RWD
Chế độ lái
Trợ lực lái
Thuỷ lực
Hệ thống treo trước/sau
Độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng/Phụ thuộc, liên kết 4 điểm
Hệ thống phanh trước/sau
Đĩa tản nhiệt/Đĩa
Dài x rộng x cao (mm)
4.795 x 1.855 x 1.835
Chiều dài cơ sở (mm)
2.745
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau) (mm)
1.545/1.555
Khoảng sáng gầm xe (mm)
279
Góc thoát (Trước/Sau) (độ)
29/25
Bán kính vòng quay tối thiểu (m)
5.8
Trọng lượng không tải (kg)
1.895
Trọng lượng toàn tải (kg)
2.510
Đèn chiếu gần
LED
Đèn chiếu xa
LED
Đèn chiếu sáng ban ngày
Tự động Bật/Tắt
Hệ thống cân bằng góc chiếu
Tự động
Chế độ đèn chờ dẫn đường
Đèn vị trí
LED
Đèn phanh
LED
Đèn báo rẽ
LED
Đèn lùi
LED
Đèn báo phanh trên cao (Đèn phanh thứ ba)
LED
Đèn sương mù Trước/ sau
LED
Gương chiếu hậu ngoài
Chức năng điều chỉnh điện, Chức năng gập điện, Tích hợp đèn báo rẽ, Tích hợp đèn chào mừng
Gạt mưa Trước / Sau
Gián đoạn (điều chỉnh thời gian) / Có (gián đoạn)
Ăng ten
Vây cá
Tay nắm cửa ngoài xe
Mạ Crom
Chắn bùn
Trước + Sau
Thanh đỡ nóc xe
Vô lăng
3 chấu
Chất liệu
Bọc da, ốp gỗ, mạ bạc
Nút bấm điều khiển tích hợp điều chỉnh âm thanh, màn hình hiển thị đa thông tin, đàm thoại rảnh tay
Điều chỉnh
Chỉnh tay 4 hướng
Lẫy chuyển số
Gương chiếu hậu trong
Chống chói tự động
Tay nắm cửa trong xe
Mạ Crom
Loại đồng hồ
Optitron
Đèn báo chế độ Eco
Màn hình hiển thị đa thông tin
Chất liệu bọc ghế
Da
Điều chỉnh ghế lái
Chỉnh điện 8 hướng
Điều chỉnh ghế hành khách
Chỉnh điện 8 hướng
Hàng ghế thứ hai
Gập lưng ghế 60:40 một chạm, chỉnh cơ 4 hướng
Hàng ghế thứ ba
Ngả lưng ghế, gập 50:50 sang 2 bên
Hệ thống điều hòa
Tự động 2 vùng
Cửa gió sau
Màn hình giải trí
9 inch
Số loa
6 loa
Kết nối điện thoại thông minh không dây
Cửa sổ điều chỉnh điện
1 chạm, chống kẹt tất cả các cửa
Cốp điều khiển điện
Số túi khí
7 túi
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Khởi hành đổ đèo
Không
Đèn báo phanh khẩn cấp
Cảnh báo tiền va chạm
Không
Cảnh báo chệch làn đường
Không
Điều khiển hành trình chủ động
Không
Camera lùi
Không
Camera 360
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe

Xe cùng phân khúc

Mercedes GLC 200 2024
Mercedes GLC 200 2024
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 2,299 tỷ
Vinfast Lux SA2.0 2024
Vinfast Lux SA2.0 2024
Ra mắt: 07/2021
Khoảng giá: 1 tỷ 552 triệu - 2 tỷ 022 triệu
Vinfast Lux A2.0 2024
Vinfast Lux A2.0 2024
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 1 tỷ 115 - 1 tỷ 358 triệu
Toyota Land Cruiser 2021
Toyota Land Cruiser 2021
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 4 tỷ 286 triệu - 4 tỷ 297 triệu
Vinfast President 2024
Vinfast President 2024
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 4 tỷ 600 triệu
VinFast VF8 2024
VinFast VF8 2024
Ra mắt: 07/2024
Khoảng giá: 1 tỷ 079 - 1 tỷ 569 triệu

Xe cùng Hãng

Toyota Veloz Cross 2022
Toyota Veloz Cross 2022
Ra mắt: 03/2022
Khoảng giá: 638 - 660 triệu
Toyota Innova Cross 2023
Toyota Innova Cross 2023
Ra mắt: 10/2023
Khoảng giá: 810 triệu - 990 triệu
Toyota Yaris Cross 2023
Toyota Yaris Cross 2023
Ra mắt: 09/2023
Khoảng giá: 650 triệu - 765 triệu
Toyota Rush 2021
Toyota Rush 2021
Ra mắt: 06/2022
Khoảng giá: 634 triệu
Toyota Land Cruiser 2021
Toyota Land Cruiser 2021
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 4 tỷ 286 triệu - 4 tỷ 297 triệu
Toyota Yaris 2021
Toyota Yaris 2021
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 684 triệu
Back To Top