Khoảng giá: 755 - 995 triệu
Với một số nâng cấp về thiết kế và trang bị được đánh giá cao liệu Toyota Innova có đủ sức giành lại “ngôi vương” từ tay Mitsubishi Xpander?

Nội dung trong bài viết được danchoioto.vn đánh giá dựa trên mẫu xe Toyota Innova phiên bản 2021. Được biết, vào tháng 10/2023 Toyota đã cho ra mắt thế hệ mới của dòng xe Innova là Innova Cross 2024 với hai phiên bản Hybrid và Xăng. Danchoioto.vn cũng đã cập nhật đánh giá về Innova Cross 2024.

Ra mắt năm 2006, Toyota Innova đã nhanh chóng trở thành mẫu MPV 7 chỗ cỡ trung đạt doanh số “khủng” tại Việt Nam. Tuy nhiên khi từ Mitsubishi Xpander xuất hiện, Toyota Innova bị tuột mất “ngôi vương” vào tay “đàn em” trẻ trung và hiện đại hơn. Liệu có nên mua Toyota Innova thời điểm này?

Giá xe Toyota Innova niêm yết & lăn bánh

Toyota Innova phân phối dưới dạng lắp ráp trong nước với 4 phiên bản: 2.0E MT, 2.0G AT, 2.0G Venturer và 2.0V AT.

Giá Toyota Innova dao động từ 755.000.000 VNĐ đến 995.000.000 VNĐ

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản Toyota Innova Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh HCM Giá lăn bánh Hà Tĩnh Giá lăn bánh tỉnh
2.0E MT 755.000.000 VNĐ 823.000.000 VNĐ 816.000.000 VNĐ 841.000.000 VNĐ 797.000.000 VNĐ
2.0G AT 870.000.000 VNĐ 945.000.000 VNĐ 936.000.000 VNĐ 969.000.000 VNĐ 917.000.000 VNĐ
2.0G Venturer 885.000.000 VNĐ 961.000.000 VNĐ 952.000.000 VNĐ 986.000.000 VNĐ 933.000.000 VNĐ
2.0V AT 995.000.000 VNĐ 1.077.000.000 VNĐ 1.068.000.000 VNĐ 1.108.000.000 VNĐ 1.049.000.000 VNĐ

Giá xe Toyota Innova so với các đối thủ cùng phân khúc

  • Mitsubishi Xpander giá từ 560.000.000 VNĐ
  • Hyundai Custin giá từ 850.000.000 VNĐ
  • Toyota Fortuner giá từ 1.055.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Đạt tiêu chuẩn 5 sao ASEAN NCAP về trang bị an toàn

Ưu điểm

  • Nội thất rất rộng rãi, thoải mái với cả 3 hàng ghế
  • Bổ sung thêm trang bị mới: đèn LED định vị, đèn sương mù LED, tăng số lượng cảm biến, màn hình trung tâm 8 inch…
  • Các phiên bản có sự nâng cấp trang bị, không còn chênh lệch nhiều
  • Đi phố nhẹ nhàng linh hoạt
  • Vận hành êm ái, bền bỉ, tiết kiệm
  • Hệ thống treo êm, khung gầm đằm chắc
  • Hệ thống an toàn được đánh giá cao
  • Khả năng cách âm khá tốt
  • Tính thanh khoản cao

Nhược điểm

  • Giá xe cao, nhất là bản 2.0V
  • Chưa mạnh mẽ trên đường trường
  • Vô lăng hơi nặng khi đi phố
  • Thiếu nhiều trang bị cảm biến gạt mưa tự động, Cruise Control, cửa sổ trời…

Đánh giá

Đánh giá ngoại thất Toyota Innova

Kể từ khi bước sang thế hệ thứ hai, Toyota Innova sở hữu diện mạo được đánh giá có nhiều điểm nhấn hiện đại và bắt mắt hơn. Là một mẫu xe MPV 7 chỗ đô thị, Toyota Innova mang dáng dấp đặc trưng của dòng xe đa dụng này nhưng không quá thô cứng mà được trao chuốt bằng những đường nét thiết kế nhẹ nhàng và thanh lịch.

So với các mẫu xe “đàn em” sau này như Mitsubishi Xpander, Toyota Innova không nổi bật bằng. Nhưng nhìn chung mẫu xe vẫn làm hài lòng được số đông. Dù không hẳn là thế mạnh nhưng thiết kế trung tính, bền dáng cũng góp phần tạo nên sự thành công cho chiếc 7 chỗ “quốc dân” này.

Ở lần nâng cấp mới nhất, Toyota Innova có sự đổi mới nhẹ về thiết kế, chủ yếu ở phần đầu xe, mang đến cảm giác hầm hố hơn trước.

Kích thước và trọng lượng

Kích thước tổng thể của Toyota Innova là 4.735 x 1.830 x 1.795 mm. So với đối thủ cùng phân khúc như Mitsubishi Xpander (4.475 x 1.750 x 1.730 mm) mẫu xe MVP nhà Toyota vượt trội hơn hẳn về mọi thông số. Tuy nhiên, khi đặt cạnh người anh cùng nhà Toyota Fortuner (4.795 x 1.855 x 1.835 mm) Innova lại trông gọn gàng hơn hẳn.

Đầu xe

Nhìn từ chính diện, Toyota Innova thu hút với lưới tản nhiệt hình lục giác mở rộng. Các thanh ngang bên trong sơn đen bóng toàn bộ. Ở cạnh dưới chạy viền đường chrome to bản tạo sự tương phản nổi bật đồng thời tăng thêm cảm giác cứng cáp, vững chãi.

Toyota Innova thu hút với lưới tản nhiệt hình lục giác mở rộng

Phần hốc gió dưới được bố trí nằm lọt lòng trong một đường cắt xẻ dài. Đèn sương mù cũng nằm chung cụm. Cản trước thiết kế nâng cao hầm hố.

Cụm đèn trước

Cụm đèn trước Toyota Innova kết nối liền mạch với lưới tản nhiệt, có thêm đường viền chrome bao bọc giúp “ánh nhìn” càng sắc sảo. Các phiên bản cao của Innova đều dùng đèn LED Projector, có tính năng tự động bật/tắt và tự động cân bằng góc chiếu. Riêng bản 2.0V có thêm nâng cấp đèn sương mù LED.

Bộ đèn LED định vị ban ngày được thiết kế khá đẹp mắt. Đèn báo rẽ tách rời cụm đèn chính hạ xuống thấp.

Đèn báo rẽ Toyota Innova dời xuống thấp

Toyota Innova được trang bị LED Projector hiện đại

Hơi đáng tiếc ở Toyota Innova, đèn chiếu xa và đèn báo rẽ vẫn dùng bóng Halogen. Xe cũng chưa bổ sung cảm biến gạt mưa tự động.

Thân xe

Dáng to đem đến cho Toyota Innova một không gian rộng rãi bên trong nội thất. Tuy nhiên thay vì form MPV trông khá ù và ì ạch, hãng ô tô Nhật đã trau chuốt giúp thân xe Innova thanh thoát hơn, có thêm những đường dập gân tạo khối mạnh mẽ.

Thân xe Toyota Innova khá thanh thoát

Gương và cửa

Tay nắm cửa Toyota Innova được mạ chrome sang trọng. Gương chiếu hậu tích hợp đầy đủ các tính năng gập điện, chỉnh điện và đèn báo rẽ.

Gương chiếu hậu Toyota Innova được tích hợp đầy đủ các tính năng

Mâm và lốp

Ở phần mâm và lốp xe, Toyota Innova bản 2.0V được trang bị mâm 17 inch kèm bộ lốp 215/55R17. Các bản còn lại vẫn khiêm tốn với bộ mâm 16 inch đi cùng lốp 205/65R16.

Toyota Innova bản 2.0V dùng mâm 17 inch, các bản còn lại đều sử dụng mâm 16 inch

Đuôi xe

Cụm đèn hậu thiết kế chữ L ngược trông như cặp răng nanh là điểm nhấn chính ở phần đuôi xe Toyota Innova. Đáng tiếc là ở lần nâng cấp gần nhất, ngay cả phiên bản cao cấp 2.0V với giá lăn bánh hơn 1 tỷ đồng cũng chưa có đèn hậu LED, tất cả vẫn chỉ dùng bóng thường.

Đuôi xe Toyota Innova

Cụm đèn hậu Toyota Innova thiết kế chữ L nhưng chưa có LED

Màu xe

Toyota Innova có 4 màu: bạc, đồng, trắng và trắng ngọc trai. Riêng Toyota Innova 2.0G Venturer có 3 màu: đen, đỏ và trắng ngọc trai.

Đánh giá nội thất Toyota Innova

Khi nói về Toyota Innova người ta sẽ nghĩ ngay đến sự rộng rãi. Thật sự trong phân khúc xe 7 chỗ dưới 1 tỷ đồng, khó có mẫu xe nào bì được với chiếc xe “quốc dân” này về độ rộng khoang nội thất.

Thiết kế nội thất Toyota Innova chủ yếu tập trung tính thực dụng. Chất liệu sử dụng vẫn là nhựa. Nhưng việc có thêm ốp gỗ và những đường viền mạ bạc trang trí cũng giúp gỡ gạc phần nào cảm giác sang trọng.

Khu vực taplo Toyota Innova duy trì thiết kế từ “người tiền nhiệm”

Ghế ngồi và khoang hành lý

Đa phần các mẫu xe 7 chỗ hiện nay đều thuộc dòng crossover hoặc SUV đi sâu về trải nghiệm hành trình hơn nên thường có cấu hình 5+2 với hàng ghế thứ ba chỉ đóng vai trò ghế phụ. Trong khi đó, Toyota Innova được định hình là dòng đa dụng MPV, vốn chủ yếu tập trung ở nhu cầu chở nhiều hành khách kết hợp đồ đạc, hàng hóa đơn giản.

Vì thế mẫu xe này có được không gian 7 chỗ ngồi thực thụ, rộng rãi ở cả 3 hàng ghế. Thậm chí Innova còn được xem là xe 8 chỗ vì hàng ghế thứ ba có 3 vị trí ngồi. Về phương diện này thì “đàn em” Xpander khó thể so được.

Hàng ghế đầu Toyota Innova có mặt đệm rộng, tựa lưng ghế có độ ôm vừa phải, nâng đỡ khá tốt. Ghế lái chỉnh điện 8 hướng chỉ được áp dụng duy nhất trên phiên bản Innova 2.0V. Các bản còn lại vẫn chỉnh tay 6 hướng. Ghế hành khách trước chỉnh tay 4 hướng.

Hàng ghế đầu Toyota Innova có mặt đệm rộng, tựa lưng ghế độ ôm vừa phải

Một chi tiết nhỏ mà nhiều người dùng chưa hài lòng ở hàng ghế trước Innova đó là bệ để tay trung tâm hơi ngắn. Trên các hành trình dài, bệ để tay này khó phát huy hết tác dụng nên người lái dễ gặp tình trạng mỏi.

Hàng ghế thứ hai trên Toyota Innova có sự khác biệt giữa phiên bản “tiền tỷ” Innova 2.0V và các phiên bản còn lại. Trên phiên bản 2.0V, hàng ghế thứ hai có 2 ghế ngồi độc lập, để trống ở giữa, chỉnh tay 4 hướng và có thể gập. Đây là kiểu “ghế doanh nhân”, thường thấy ở các mẫu MPV cỡ lớn như Kia Sedona hay Ford Tourneo, hướng đến trải nghiệm cao cấp hơn.

Ghế của các phiên bản còn lại đều ở dạng truyền thống. Hàng ghế thứ hai là một băng kéo dài với 2 tựa đầu chính và 1 tựa đầu phụ nhỏ ở giữa, gập tỷ lệ 6:4. Theo người dùng đánh giá hàng ghế sau của Innova rất rộng rãi. Không gian trần và chỗ duỗi chân thoáng, ra/vào dễ dàng.

Hàng ghế thứ 2 Toyota Innova rộng rãi

Hàng ghế thứ ba cũng rộng, tựa đầu 3 vị trí, gập tỷ lệ 5:5. Chỗ trống duỗi chân ổn, có thể mở rộng thêm bằng cách trượt hàng ghế thứ hai lên. Tựa lưng hàng ghế này khá tốt. Khoảng trần vẫn rất thoáng. Người cao trên 1,75 m vẫn có thể ngồi thoải mái trên những chuyến đi xa. Đây vốn là ưu điểm của dòng xe MPV so với các mẫu CUV/SUV.

Hàng ghế thứ 3 Innova rộng hơn so với các xe cùng phân khúc, gập tỷ lệ 5:5

Toyota Innova mới vẫn gặp nhược điểm là tận nay mà xe chỉ trang bị ghế bọc da cho duy nhất phiên bản 2.0V. Các bản 2.0G Venturer và 2.0G tiếp tục dùng ghế bọc nỉ cao cấp. Còn bản số sàn dùng ghế bọc nỉ thường. Chất liệu nỉ dễ bám bẩn và làm nội thất kém đi phần sang trọng. Do đó để cải thiện nhiều chủ xe phải chi thêm tiền để bọc ghế da Innova.

Khoang hành lý Toyota Innova ở mức đủ dùng. Khoang hành lý này có thể linh động mở rộng bằng việc gập các hàng ghế sau. Hàng thứ hai Innova duy trì kiểu gập treo 2 bên. Hàng ghế thứ hai gập tựa lưng hoặc gập đẩy hết về trước. Một số người thích kiểu gập ghế này vì để trống phần sàn xe. Nhưng nhiều người lại thích kiểu gập phẳng hơn.

Khu vực lái

Khu vực lái Toyota Innova thiết kế đơn giản, chức năng đủ dùng. Vô lăng kiểu 4 chấu nam tính, điều chỉnh 4 hướng. Trên vô lăng được tích hợp các phím điều khiển ngay cả với bản thấp nhất 2.0E. Ở lần nâng cấp mới, phiên bản Innova 2.0G cũng được trang bị vô lăng bọc da – ốp gỗ giống với 2.0V và 2.0G Venturer. Bản thấp nhất số sàn vẫn dạng nhựa trần.

Vô lăng Innova kiểu 4 chấu, bọc da và ốp gỗ

Bảng đồng hồ sau vô lăng Innova dạng optitron, có màn hình hiển thị đa thông tin TFT 4.2 inch cho giao diện ưa nhìn. Tuy nhiên riêng bản Innova số sàn thì vẫn dùng analog kèm màn hình hiển thị đơn sắc.

Bảng đồng hồ Innova có màn hình hiển thị đa thông tin TFT 4.2 inch

Phiên bản Innova 2.0G Venturer và 2.0G cũng trang bị chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm giống bản 2.0V. Các tính năng hỗ trợ lái hiện đại hơn như hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control, gương chiếu hậu trong chống chói tự động, phanh tay điện tử, chế độ giữ phanh tự động… đều không có.

Tiện nghi

Ở hệ thống giải trí, Toyota Innova được trang bị màn hình cảm ứng xe 8 inch. Riêng bản số sàn dùng màn hình cảm ứng 7 inch. Hệ thống âm thanh xe 6 loa. Tất cả phiên bản Innova đều đã được hỗ trợ tính năng kết nối điện thoại thông minh. Xe có đầy đủ kết nối AUX, USB, Bluetooth…

Toyota Innova được trang bị màn hình cảm ứng 8 inch

Về tiện nghi, Toyota Innova trang bị hệ thống điều hoà tự động 2 vùng, có cửa gió riêng cho hàng ghế thứ hai và thứ ba. Điều hoà được đánh giá làm lạnh nhanh và sâu. Riêng bản Innova 2.0E MT vẫn dùng điều hòa chỉnh tay. Xe có hộp làm mát, khoá cửa điện, chức năng khoá cửa từ xa, cửa sổ chỉnh điện 1 chạm cho tất cả cửa (bản số sàn chỉ có ở cửa ghế lái)… Innova vẫn chưa có cốp điện.

Đánh giá an toàn Toyota Innova

Về độ an toàn, Toyota Innova nổi bật khi đạt được tiêu chuẩn an toàn 5 sao ASEAN NCAP. Ở lần nâng cấp gần nhất, số lượng cảm biến hỗ trợ phía trước và sau từ 2 tăng lên 6 cho tất cả phiên bản. Các tính năng an toàn khác vẫn giữ như trước bao gồm: hệ thống phanh ABS – EBD – BA, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc, 7 túi khí, camera lùi…

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Đánh giá vận hành Toyota Innova

Động cơ và hộp số

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Thông số kỹ thuật Innova 2.0E MT 2.0G AT 2.0G Venturer 2.0V AT
Động cơ 2.0L 2.0L 2.0L 2.0L
Hộp số 5MT 6AT 6AT 6AT

Không ít người chê Toyota Innova “lái yếu”, “lái chán”. Nhưng thực tế, với một mẫu xe MPV 7 chỗ thế mạnh là cabin rộng rãi để chở hành khách lẫn hàng hóa đơn giản thì hiển nhiên không thể đòi hỏi về cảm giác lái bốc hay thể thao.

Khối động cơ 2.0L được đánh giá “đủ dùng” để đưa cả chiếc xe nặng hơn 1,7 tấn di chuyển nhẹ nhàng. Đi trong phố, Innova linh hoạt, không có gì phiền lòng. Khả năng tăng tốc ở dải tốc thấp ổn. Thêm việc bán kính quay đầu tối thiểu chỉ 5,4 m càng giúp Innova di chuyển thoải mái trong phố.

Khối động cơ 2.0L của Toyota Innova  được đánh giá “đủ dùng”

Ra đến đường lớn, Toyota Innova hơi chút gồng nếu di chuyển full 7 người kèm hành lý. Ở dải vận tốc càng cao xe trở nên ì hơn, tăng tốc chậm. Với các pha cần vượt, người lái sẽ phải kiên nhẫn hơn. Ở tốc độ gần 120 km/h, động cơ gầm, dù chọn chế độ Power Mode nhưng vẫn có cảm giác xe đang quá sức. Toyota Innova có lẽ sẽ dễ chịu hơn ở dải tốc tầm 100 km/h.

Đa phần người dùng đánh giá Toyota Innova cho cảm giác lái lành tính, mọi thứ đều nhẹ nhàng, từ tốn. Khách quan mà nói những gì Toyota Innova làm được đáp ứng rất ổn nhu cầu người dùng mà chiếc 7 chỗ này hướng đến.

Đa phần người dùng đánh giá Toyota Innova cho cảm giác lái ổn định, lành tính

Hộp số sàn 5 cấp và số tự động 6 cấp quá quen thuộc với những ai đã và đang sử dụng xe nhà Toyota. Hộp số làm tốt nhiệm vụ của nó, chuyển số mượt và không có gì để phàn nàn.

Hộp số Toyota Innova vận hành mượt

Vô lăng

Toyota Innova có trợ lực lái thuỷ lực nên hơi nặng khi đi phố. Người lái sẽ tốn khá nhiều sức để “vần” vô lăng, nhất là quay đầu tốc độ chậm. Từ dải vận tốc trên 50 km/h, vô lăng Innova dễ chịu hơn. Với những ai ưa vô lăng nhẹ có nhiều sự can thiệp từ hệ thống trợ lực sẽ hợp hơn với trợ lực điện. Còn những ai thích cảm giác lái thật, đằm chắc sẽ thích vô lăng trợ lực dầu của Innova hơn.

Hệ thống treo, khung gầm

Toyota Innova được phát triển trên nền tảng khung gầm cứng cáp, chắc chắn. Khung gầm này cho khả năng chịu lực tốt hơn, đồng thời tăng độ ổn định, vững chãi khi xe chạy tốc độ cao, vào cua hay đi những cung đường xấu. Người dùng có thể tự tin chở hàng hoặc full 7 người lớn mà không lo “xệ đuôi”.

Toyota Innova có khung gầm chắc chắn, ổn định

Hệ thống treo tay đòn kép phía trước và liên kết 4 điểm phía sau có khả năng giảm độ rung. Xe đi qua các ổ gà khá êm, đúng chất kiểu êm ái “chiều lòng” dành cho xe gia đình.

Khả năng cách âm

Giới chuyên môn và người dùng đều đánh giá Toyota Innova cao về mặt cách âm. Xe cách âm môi trường tốt, thể hiện rõ khi chạy phố. Trên đường trường, tiếng lốp, tiếng gió hay tiếng máy cũng không gây phiền nhiễu nhiều.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Toyota Innova tiêu thụ trung bình 10,1 lít/100km. Muốn biết xe nào tiết kiệm xăng chỉ cần nhìn vào xe chạy dịch vụ. Với số lượng “khủng” áp đảo từ trước đến nay cũng đủ biết Toyota Innova có hao xăng không.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mức tiêu hao nhiên liệu Innova (lít/100km) Trong đô thị Ngoài đô thị Hỗn hợp
2.0E MT 12,5 8,1 9,73
2.0G AT 12,69 7,95 9,7
2.0G Venturer 12,67 7,8 9,6
2.0V AT 12,63 8,08 9,75

Các phiên bản Toyota Innova

Toyota Innova có tất cả 4 phiên bản:

  • 2.0 E MT
  • 2.0 G AT
  • 2.0G Venturer
  • 2.0 V AT

So sánh các phiên bản Toyota Innova

Ở lần nâng cấp mới nhất, các phiên bản Toyota Innova không còn sự chênh lệch quá lớn về trang bị như trước.

Phiên bản số sàn Innova 2.0E

Toyota Innova 2.0E là bản duy nhất trang bị số sàn. Về trang bị, phiên bản này chỉ ở mức tiêu chuẩn, khác biệt khá nhiều so với 3 bản còn lại. Điều này giúp Innova 2.0E có được giá bán “mềm” nhất, thấp đến hơn 100 triệu đồng so với bản số tự động liền kề 2.0G.

So sánh Innova G và E, bản số sàn 2.0E chỉ trang bị đèn Halogen (thay vì LED), không có đèn tự động, không có đèn cân bằng góc chiếu, không có tính năng gương gập điện, vô lăng không bọc da, dùng đồng hồ Analog cùng màn hình đơn sắc, không có chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, ghế bọc nỉ thường, điều hoà chỉnh tay…

Toyota Innova 2.0E là phiên bản bán chạy nhất của mẫu xe này. Đây được xem là phiên bản dành riêng cho xe chạy dịch vụ. Bản này chủ yếu tập trung nhóm khách hàng quan trọng nhất của Innova là những cá nhân/doanh nghiệp mua xe để kinh doanh vận tải chuyên nghiệp, hay cần một chiếc ô tô đa dụng cơ bản vừa chở người vừa có thể chở đồ đạc & hàng hoá đơn giản.

Phiên bản Innova 2.0G và 2.0G Venturer

Sau lần nâng cấp mới nhất, Innova 2.0G và 2.0G Venturer có trang bị gần như tương đồng nhau. So sánh Innova 2.0G và 2.0G Venturer, điểm khác chủ yếu ở phần thiết kế. Phiên bản 2.0G Venturer có bộ bodykit thể thao hơn và có màu sơn khác biệt.

Toyota Innova 2.0G là phiên bản bán chạy thứ nhì, sau bản số sàn 2.0E. Bản 2.0G được đánh giá phù hợp với người mua xe chạy dịch vụ chuyên nghiệp/bán chuyên có ngân sách thoáng hơn, muốn lái xe “nhàn chân” với hộp số tự động cũng như yêu cầu cao hơn về tiện nghi… Bản 2.0G cũng hợp với khách hàng là các hộ gia đình cần một chiếc xe đa dụng rộng rãi giá dưới 1 tỷ đồng.

Phiên bản Toyota Innova 2.0G phù hợp với các gia đình cần một xe đa dụng rộng rãi giá dưới 1 tỷ đồng

Còn riêng bản Toyota 2.0G Venturer, với phong cách thể thao hơn, phiên bản này chủ yếu hướng đến những khách hàng cá tính, “chịu chơi”, muốn có sự khác biệt.

Phiên bản Innova 2.0V

Phiên bản Innova 2.0V là bản cao cấp nhất. Phiên bản này có một số trang bị khác biệt với 3 phiên bản còn lại như: hàng ghế thứ 2 tách rời 2 ghế độc lập, mâm 17 inch, ghế bọc da, ghế lái chỉnh điện 8 hướng… Các trang bị này được đánh giá chưa thật sự thuyết phục để người mua có thể chi ra số tiền hơn tỷ đồng để lăn bánh xe.

Nên mua Innova phiên bản nào?

Phiên bản Toyota Innova 2.0E và 2.0G được đánh giá đáng mua hơn cả. Bởi Toyota Innova là một chiếc xe chủ yếu phục vụ di chuyển cơ bản, không có thế mạnh về trải nghiệm. Do đó, với nhu cầu này thì 2 phiên bản 2.0E và 2.0G đã đáp ứng rất ổn. Phiên bản 2.0E lý tưởng với người mua xe chạy dịch vụ. Còn bản 2.0G phù hợp với gia đình hay người mua xe dịch vụ nhưng có ngân sách đầu tư thoải mái hơn.

Còn phiên bản Innova 2.0V được xem là “hơi phí”. Vì ở tầm giá hơn 1 tỷ đồng để lăn bánh, người dùng thường không còn dừng lại ở một chiếc xe 7 chỗ chỉ để phục vụ di chuyển, mà sẽ yêu cầu cao hơn về trải nghiệm tiện nghi lẫn vận hành. Trong khi thực tế thì Innova khó thể đáp ứng tốt điều này.

Thế nên thay vì chọn Innova 2.0V người mua có nhiều sự lựa chọn hấp dẫn hơn trong tầm giá 1 tỷ đồng lăn bánh này như Honda CR-V, Mitsubishi Outlander… Ngoài ra, các mẫu 5 chỗ khác như Hyundai Tucson hay Mazda CX-5 cũng rất đáng tham khảo.

Phiên bản Innova 2.0V được đánh giá giá bán cao, chưa thuyết phục nhiều

So với phân khúc crossover/SUV 7 chỗ luôn rộn ràng thì dòng MPV 7 chỗ tại Việt Nam không có nhiều lựa chọn bằng. Trước đây có Chevrolet Orlando, Nissan Grand Livina, Kia Carens, Mazda Premacy… Nhưng hiện nay MPV cỡ nhỏ chỉ có Mitsubishi Xpander, Suzuki Ertiga, Suzuki XL7; cỡ trung có Toyota Innova; cỡ lớn có Kia Carnival, Ford Tourneo… Riêng dòng MPV hạng sang có Mercedes V-Class, Alphard Luxury…

Từ khi ra mắt vào năm 2006 thay thế cho Toyota Zace, Toyota Innova đã nhanh chóng lập được nhiều kỷ lục về doanh số, trở thành một trong những mẫu xe 7 chỗ bán chạy nhất. Riêng phân khúc MPV phổ thông, Toyota Innova luôn có doanh số đứng đầu.

Tuy nhiên từ khi chiếc MPV cỡ nhỏ Mitsubishi Xpander ra mắt. Với nhiều thế mạnh từ thiết kế, trang bị đến giá bán, Xpander đã vượt qua Toyota Innova chiếm lĩnh ngôi đầu bảng.

So sánh Toyota Innova và Mitsubishi Xpander 2023

So về thâm niên cũng như thứ hạng Mitsubishi Xpander đều xếp dưới Toyota Innova. Nói cách khác, Xpander không nằm cùng phân khúc với Innova. Bởi Xpander là mẫu MPV cỡ nhỏ, động cơ 1.5L, giá xe Xpander chỉ từ 500 đến dưới 700 triệu đồng. Còn Toyota Innova là mẫu MPV cỡ trung, động cơ 2.0L, giá xe Innova từ 750 triệu đến gần 1 tỷ đồng.

Do đó, nếu so sánh với Xpander thì Toyota Avanza Premio mới thật sự là đối thủ cùng phân khúc. Tuy nhiên bởi Xpander và Innova có nhiều điểm tương đồng nên rất nhiều người mua phân vân không biết nên mua Innova hay Xpander.

Trước kia, Toyota Innova gần như giữ vị trí “độc tôn”. Khi cần mua xe 7 chỗ chạy dịch vụ, người ta thường nghĩ ngay đến Innova. Nhưng từ khi mẫu xe Mitsubishi xuất hiện với giá bán hấp dẫn, trang bị hiện đại, thiết kế độc đáo, vị thế của Innova đã bị mất đi.

So sánh Xpander và Innova, Xpander sở hữu thiết kế phá cách mạnh bạo hơn, hệ thống trang bị hiện đại hơn và nhất là giá thấp và thuyết phục hơn. Nhiều người lo lắng Xpander có yếu không khi chỉ dùng động cơ 1.5L, trong khi Innova dùng động cơ 2.0L mà còn chưa được mạnh mẽ. Câu trả lời là không hẳn.

Hiển nhiên Xpander sẽ không thực sự khỏe khoắn nhưng động cơ 1.5L đủ để đáp ứng hầu hết tình huống vận hành thông thường. Bởi “xác xe” Xpander khá nhẹ chỉ 1,2 tấn còn Innova hơn 1,7 tấn.

So sánh Xpander và Innova, Xpander sở hữu thiết kế ấn tượng hơn

Về Toyota Innova, chiếc 7 chỗ của Toyota chiếm lợi thế lớn về mặt “thâm niên” cũng như sở hữu nhiều giá trị mang tính bền vững. Mức độ phổ biến “khủng” của mẫu xe này chính là sự bảo chứng tốt nhất về chất lượng và sự phù hợp của Innova, đặc biệt với mua xe chạy dịch vụ. So sánh Innova và Xpander, Innova có thế mạnh về thương hiệu, khả năng giữ giá tốt, không gian rộng rãi hơn, vận hành lành tính, bền bỉ, an toàn…

Nên mua Xpander hay thêm tiền mua Innova? Mitsubishi Xpander sẽ phù hợp với những ai hướng đến một chiếc 7 chỗ đa dụng giá rẻ, rộng rãi, phục vụ nhu cầu đi lại của gia đình kiêm chuyên chở hàng hoá đơn giản. Với người muốn mua xe chạy dịch vụ bán chuyên hay chuyên nghiệp đường ngắn, đề cao thiết kế và trang bị, có khoản đầu tư hạn chế… thì Xpander là lựa chọn phù hợp.

Còn nếu mua xe chủ yếu để “cày nhiều”, lăn xả nhiều, chạy dịch vụ chuyên nghiệp đường xa… thì Toyota Innova là ứng cử viên sáng giá hơn.

Xem chi tiết: Giá xe Mitsubishi Xpander – phân tích chi tiết ưu nhược điểm

So sánh Toyota Innova và Toyota Fortuner 2024

Thuộc hai phân khúc và dòng xe khác nhau, trên lý thuyết Toyota Fortuner không được xem là đối thủ của Toyota Innova. Tuy nhiên, chính vì cùng hãng Toyota, giá xe Innova bản cao nhất 2.0V đã cao hơn giá xe Toyota Fortuner bản số sàn thấp nhất (2.4MT 4×2) và không chênh lệch nhiều với bản tự động liền kề (2.4AT 4×2) nên một số người cũng cân nhắc giữa hai xe này.

So sánh Innova và Fortuner, vì là dòng SUV body-on-frame, trang bị động cơ dầu 2.4L (có bản động cơ dầu 2.8L và xăng 2.7L) nên Fortuner sở hữu khả năng vận hành mạnh mẽ hơn, linh hoạt hơn trên nhiều dạng địa hình khác nhau.

Từ thiết kế, trang bị đến vận hành của Fortuner đều nghiêng về hướng trải nghiệm nhiều thay vì tính thực dụng chỉ đơn giản là một phương tiện di chuyển đa dụng như Innova. Đổi lại giá xe Fortuner cao hơn Innova. Bản Fortuner số sàn đã gần 1 tỷ đồng.

So sánh Innova và Fortuner, Fortuner sở hữu khả năng vận hành mạnh mẽ hơn

Nếu mua xe 7 chỗ phục vụ di chuyển cá nhân hay gia đình, mong muốn trải nghiệm tốt hơn về cả vận hành và tính tiện nghi trong tầm giá 1 tỷ đồng thì rõ ràng như đã đề cập ở trên Toyota Innova không phải là lựa chọn lý tưởng. Toyota Fortuner sẽ hợp lý hơn. Còn nếu mua xe chạy dịch vụ hay chạy gia đình đơn giản thì Innova được đánh giá kinh tế hơn.

Xem chi tiết: Giá xe Toyota Fortuner – phân tích chi tiết ưu nhược điểm

Đánh giá của người dùng Toyota Innova

Dưới đây là những đánh giá thực tế từ người dùng mà chúng tôi thu thập được trên internet.

Anh Thắng Vũ: “Innova 2.0 đáp ứng đc nhu cầu thì cũng phải ăn xăng chứ k thể nào cho ăn có 1.5 mà đòi chạy khỏe như 2.0 được! Innova vẫn là tuyệt. Chở 8 rộng rãi khỏe ổn định bền đồ rẻ. Chấp nhận ăn xăng giá đắt để đáp ứng đủ nhu cầu của người dùng. Không có xe nào ngon bổ rẻ 100% được nên Innova đã đáp ứng tốt nhất cho người dùng có thể!”

Anh Minh Trần: “Khung gầm Innova là kiểu rời và hệ thống treo kiểu SUV nên khả năng chở nặng đi đường xấu cũng khá tốt. Còn Xpander, XL7 là dòng xe phân khúc thấp hơn kiểu 5+2 máy đặt ngang dẫn động cầu trước khung gầm liền khối dung tích động cơ thấp hơn và không có hỗ trợ Turbo nên sẽ tiêu hao ít nhiên liệu hơn Innova vì Innova máy đặt dọc và dẫn động cầu sau.”

Anh Phạm Phước Toàn: “Tuỳ thuộc vào nhu cầu đi lại cụ thể để chọn Xpander hay Innova. Nếu đi đường xấu gập ghềnh hay chở đông thì chọn Innova, còn thích một xe ngoại hình đẹp vừa đủ dùng cho gia đình đình 4-5 người, chạy phố đường bằng thì nên chọn Exp túm lại ai thích xe nào mua xe đẩy tất cả là đánh đổi.”

Anh Đàm Nguyễn: “Tôi hiểu khách hàng mua xe dựa vào giá vào cả tình năng. Điều này cũng dễ hiểu vì kinh phí đầu tư. Nhiều người so sánh Inno và và các xe khác như Xpander, XL7… là chưa tương đương. Innova và các dòng xe kia khác nhau về bản chất. Innova khác về công suất máy, khung gầm, hệ treo trước là kép, dẫn động cầu sau, chiều dài xe dài hơn… Toyota đặc biệt là Innova mang lại cho khách hàng giá trị lâu dài không phải chỉ một vài bà năm. Nếu bảo dưỡng tốt thì đi 400.000 km không cần phải làm lại máy. Quan trọng hơn nữa là điều hoà của Innova mát rất nhanh và lạnh sâu.”

Anh Minh Thành: “Mình mới chạy Innova nhưng cũng thấy có cái hay riêng so với Xpander chạy full tải khỏe hơn, Xpander chạy đường gồ ghề rung lắc ít hơn và chạy đường trường độ ồn thấp hơn so với xpander, nhưng so về giá thì cao hơn khá nhiều xo với Xpander.”

Lỗi xe Toyota Innova

Tính đến thời điểm hiện tại Toyota Innova chưa từng mắc phải lỗi lầm lớn nào. Mẫu xe này chỉ gặp phải những lỗi nhỏ thường gặp khi dùng lâu năm như:

  • Lỗi dây curoa
  • Lỗi bình ắc quy
  • Lỗi vòng bi

Có nên mua Toyota Innova?

Không phải tự nhiên mà Toyota Innova lại trở thành một trong những chiếc xe 7 chỗ sở hữu doanh số “khủng” nhất Việt Nam. Dù vẫn còn nhiều hạn chế nhưng Innova vẫn luôn có sức thuyết phục lớn với người dùng Việt.

Khó có mẫu xe nào gọi là hoàn hảo. Tùy vào nhu cầu mà người mua có thể chọn mẫu xe phù hợp. Thực tế, với người mua xe thuần phục vụ đi lại gia đình (không kèm theo yếu tố thường xuyên vận chuyển nhiều hàng hoá, đồ đạc), đề cao trải nghiệm tiện nghi và trải nghiệm lái… thì rõ ràng một chiếc xe thực dụng như Toyota Innova không phải sự lựa chọn lý tưởng.

Xem thêm:

Nhưng nếu mua xe cũng để phục vụ đi lại gia đình hay xe công ty, chủ yếu cần không gian rộng rãi, nhất là thường xuyên kết hợp chở thêm đồ đạc – hàng hóa đơn giản thì trong tầm giá 700 – 900 triệu Toyota Innova là lựa chọn phù hợp.

Còn với người mua xe 7 chỗ chạy dịch vụ như taxi, Grab, xe hợp đồng… thì không có gì đáng bàn cãi, Toyota Innova luôn là ứng cử viên sáng giá nhất. Dù Mitsubishi Xpander hấp dẫn hơn nhưng nếu có ngân sách kha khá người mua vẫn có xu hướng chọn Toyota Innova bởi các giá trị lâu dài mà mẫu 7 chỗ này đem đến.

Câu hỏi thường gặp về Toyota Innova

Toyota Innova giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bánh Toyota Innova từ 797.000.000 VNĐ.

Có phiên bản Toyota Innova máy dầu không?

Trả lời: Toyota Innova không có xe máy dầu, chỉ có bản máy xăng.

Có bán bản Toyota Innova nhập khẩu nguyên chiếc không?

Trả lời: Toyota Innova mới nhất hiện chỉ phân phối chính hãng dưới dạng lắp ráp trong nước, không có bản Innova nhập khẩu nguyên chiếc.

Toyota Innova có tốn xăng không?

Trả lời: Toyota Innova được đánh giá là một trong những mẫu xe 7 chỗ tiết kiệm xăng nhất. Chỉ cần nhìn vào số lượng “khủng” Innova mua để chạy dịch vụ có thể biết được Innova có hao xăng không.

Xe gia đình có nên mua Innova?

Trả lời: Khác với các mẫu xe SUV/CUV, Toyota sẽ không tập trung mạnh về phần trải nghiệm mà chủ yếu là không gian rộng rãi. Nếu chỉ cần một chiếc xe 7 hay 8 chỗ rộng rãi, có thể kết hợp chở thêm đồ đạc khi cần, không yêu cầu cao về tiện nghi mà chỉ phục vụ di chuyển đơn giản thì Toyota Innova rất phù hợp.

Tuy nhiên nếu yêu cầu cao về cả trải nghiệm tiện nghi và cảm giác lái thì có thể tham khảo một số mẫu xe “nhỉnh” hơn giá Innova đôi chút như Toyota Fortuner, Ford Everest, Honda CR-V, Mitsubishi Outlander, Nissan X-Trail…

Toyota Innova có nghĩa là gì?

Trả lời: Tên gọi “Innova” bắt nguồn từ Tiếng Anh nghĩa là “sự đổi mới”.

Thông số kỹ thuật

Kích thước tổng thể (mm)
4735 x 1830 x 1795
Chiều rộng cơ sở (mm)
2.745
Công suất (Ps/rpm)
137/5600
Dung tích xy lanh (cc)
1998
Mô men xoắn (Nm/rpm)
183/4000
Số ghế
8
Các phiên bản xe
Động cơ
2.0L
Công suất cực đại (Ps/rpm)
137/5.600
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
183/4.000
Hộp số
5MT
Dẫn động
RWD
Chế độ lái
ECO & POWER
Trợ lực lái
Thuỷ lực
Hệ thống treo trước/sau
Tay đòn kép/Liên kết 4 điểm với tay đòn bên
Hệ thống phanh trước/sau
Đĩa/Tang trống
Số chỗ
8
Dài x rộng x cao (mm)
4.735 x 1.830 x 1.795
Chiều dài cơ sở (mm)
2.750
Khoảng sáng gầm xe (mm)
178
Bán kính vòng quay tối thiểu (m)
5,4
Trọng lượng không tải (kg)
1.700
Trọng lượng toàn tải (kg)
2.330
Lốp, la-zăng
205/65R16
Đèn chiếu gần
Halogen
Đèn chiếu xa
Halogen
Đèn tự động
Không
Đèn cân bằng góc chiếu
Chỉnh tay
Đèn sương mù Trước/ sau
Đèn hậu
Thường
Đèn phanh trên cao
LED
Sấy kính sau
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện Đèn báo rẽ
Tay nắm cửa ngoài
Màu xe
Bodykit thể thao
Không
Lốp
205/65R16
Vô lăng
3 chấu
Vô lăng có nút điều khiển
Urethane
Vô lăng chỉnh 4 hướng
Cụm đồng hồ
Chỉnh tay 4 hướng
Lẫy chuyển số
Màn hình hiển thị đa thông tin
2 chỗ độ Ngày & Đêm
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Không
Chất liệu ghế
Nỉ
Ghế lái
Chỉnh tay 6 hướng
Ghế hành khách trước
Chỉnh tay 4 hướng
Hàng ghế thứ 2
Gập 6:4
Hàng ghế thứ 3
Gập 5:5
Điều hoà
Chỉnh tay 2 vùng
Màn hình cảm ứng
7 inch
Âm thanh
6 loa
Đàm thoại rảnh tay
Kết nối điện thoại thông minh
Mở cửa thông minh
Không
Kính điện 1 chạm chống kẹt
Cửa ghế lái
Số túi khí
7 túi
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Khởi hành đổ đèo
Không
Đèn báo phanh khẩn cấp
Cảnh báo tiền va chạm
Không
Cảnh báo chệch làn đường
Không
Điều khiển hành trình chủ động
Không
Camera lùi
Camera 360
Không
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe
Động cơ
2.4L Dầu
Công suất cực đại (Ps/rpm)
147/3.400
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
400/1.600
Hộp số
6AT
Dẫn động
RWD
Chế độ lái
Trợ lực lái
Thuỷ lực
Hệ thống treo trước/sau
Độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng/Phụ thuộc, liên kết 4 điểm
Hệ thống phanh trước/sau
Đĩa tản nhiệt/Đĩa
Dài x rộng x cao (mm)
4.795 x 1.855 x 1.835
Chiều dài cơ sở (mm)
2.745
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau) (mm)
1.545/1.555
Khoảng sáng gầm xe (mm)
279
Góc thoát (Trước/Sau) (độ)
Không
Bán kính vòng quay tối thiểu (m)
5.8
Trọng lượng không tải (kg)
2.015
Trọng lượng toàn tải (kg)
2.735
Đèn chiếu gần
LED
Đèn chiếu xa
LED
Đèn chiếu sáng ban ngày
Tự động Bật/Tắt
Hệ thống cân bằng góc chiếu
Tự động
Chế độ đèn chờ dẫn đường
Đèn vị trí
LED
Đèn phanh
LED
Đèn báo rẽ
LED
Đèn lùi
LED
Đèn báo phanh trên cao (Đèn phanh thứ ba)
LED
Đèn sương mù Trước/ sau
LED
Gương chiếu hậu ngoài
Chức năng điều chỉnh điện, Chức năng gập điện, Tích hợp đèn báo rẽ, Tích hợp đèn chào mừng
Gạt mưa Trước / Sau
Gián đoạn (điều chỉnh thời gian) / Có (gián đoạn)
Ăng ten
Vây cá
Tay nắm cửa ngoài xe
Mạ Crom
Chắn bùn
Trước + Sau
Thanh đỡ nóc xe
Vô lăng
3 chấu
Chất liệu
Bọc da, ốp gỗ, mạ bạc
Nút bấm điều khiển tích hợp điều chỉnh âm thanh, màn hình hiển thị đa thông tin, đàm thoại rảnh tay
Điều chỉnh
Chỉnh tay 4 hướng
Lẫy chuyển số
Gương chiếu hậu trong
Chống chói tự động
Tay nắm cửa trong xe
Mạ Crom
Loại đồng hồ
Optitron
Đèn báo chế độ Eco
Màn hình hiển thị đa thông tin
Chất liệu bọc ghế
Da
Điều chỉnh ghế lái
Chỉnh điện 8 hướng
Điều chỉnh ghế hành khách
Chỉnh điện 8 hướng
Hàng ghế thứ hai
Gập lưng ghế 60:40 một chạm, chỉnh cơ 4 hướng
Hàng ghế thứ ba
Ngả lưng ghế, gập 50:50 sang 2 bên
Hệ thống điều hòa
Tự động 2 vùng
Cửa gió sau
Màn hình giải trí
9 inch
Số loa
11 loa JBL
Kết nối điện thoại thông minh không dây
Cửa sổ điều chỉnh điện
1 chạm, chống kẹt tất cả các cửa
Cốp điều khiển điện
Số túi khí
7 túi
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Khởi hành đổ đèo
Không
Đèn báo phanh khẩn cấp
Cảnh báo tiền va chạm
Không
Cảnh báo chệch làn đường
Không
Điều khiển hành trình chủ động
Không
Camera lùi
Không
Camera 360
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe
Động cơ
2.8L Dầu
Công suất cực đại (Ps/rpm)
147/3.400
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
500/1.600
Hộp số
6AT
Dẫn động
4WD
Chế độ lái
Trợ lực lái
Thuỷ lực
Hệ thống treo trước/sau
Độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng/Phụ thuộc, liên kết 4 điểm
Hệ thống phanh trước/sau
Đĩa tản nhiệt/Đĩa
Dài x rộng x cao (mm)
4.795 x 1.855 x 1.835
Chiều dài cơ sở (mm)
2.745
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau) (mm)
1.545/1.555
Khoảng sáng gầm xe (mm)
279
Góc thoát (Trước/Sau) (độ)
Không
Bán kính vòng quay tối thiểu (m)
5.8
Trọng lượng không tải (kg)
2.015
Trọng lượng toàn tải (kg)
2.735
Đèn chiếu gần
LED
Đèn chiếu xa
LED
Đèn chiếu sáng ban ngày
Tự động Bật/Tắt
Hệ thống cân bằng góc chiếu
Tự động
Chế độ đèn chờ dẫn đường
Đèn vị trí
LED
Đèn phanh
LED
Đèn báo rẽ
LED
Đèn lùi
LED
Đèn báo phanh trên cao (Đèn phanh thứ ba)
LED
Đèn sương mù Trước/ sau
LED
Gương chiếu hậu ngoài
Chức năng điều chỉnh điện, Chức năng gập điện, Tích hợp đèn báo rẽ, Tích hợp đèn chào mừng
Gạt mưa Trước / Sau
Gián đoạn (điều chỉnh thời gian) / Có (gián đoạn)
Ăng ten
Vây cá
Tay nắm cửa ngoài xe
Mạ Crom
Chắn bùn
Trước + Sau
Thanh đỡ nóc xe
Vô lăng
3 chấu
Chất liệu
Bọc da, ốp gỗ, mạ bạc
Nút bấm điều khiển tích hợp điều chỉnh âm thanh, màn hình hiển thị đa thông tin, đàm thoại rảnh tay
Điều chỉnh
Chỉnh tay 4 hướng
Lẫy chuyển số
Gương chiếu hậu trong
Chống chói tự động
Tay nắm cửa trong xe
Mạ Crom
Loại đồng hồ
Optitron
Đèn báo chế độ Eco
Màn hình hiển thị đa thông tin
Chất liệu bọc ghế
Da
Điều chỉnh ghế lái
Chỉnh điện 8 hướng
Điều chỉnh ghế hành khách
Chỉnh điện 8 hướng
Hàng ghế thứ hai
Gập lưng ghế 60:40 một chạm, chỉnh cơ 4 hướng
Hàng ghế thứ ba
Ngả lưng ghế, gập 50:50 sang 2 bên
Hệ thống điều hòa
Tự động 2 vùng
Cửa gió sau
Màn hình giải trí
9 inch
Số loa
11 loa JBL
Kết nối điện thoại thông minh không dây
Cửa sổ điều chỉnh điện
1 chạm, chống kẹt tất cả các cửa
Cốp điều khiển điện
Số túi khí
7 túi
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Khởi hành đổ đèo
Đèn báo phanh khẩn cấp
Cảnh báo tiền va chạm
Cảnh báo chệch làn đường
Điều khiển hành trình chủ động
Camera lùi
Không
Camera 360
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe
Động cơ
2.7L Xăng
Công suất cực đại (Ps/rpm)
164/5.200
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
245/4.000
Hộp số
6AT
Dẫn động
RWD
Chế độ lái
Trợ lực lái
Thuỷ lực
Hệ thống treo trước/sau
Độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng/Phụ thuộc, liên kết 4 điểm
Hệ thống phanh trước/sau
Đĩa tản nhiệt/Đĩa
Dài x rộng x cao (mm)
4.795 x 1.855 x 1.835
Chiều dài cơ sở (mm)
2.745
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau) (mm)
1.545/1.555
Khoảng sáng gầm xe (mm)
279
Góc thoát (Trước/Sau) (độ)
29/25
Bán kính vòng quay tối thiểu (m)
5.8
Trọng lượng không tải (kg)
1.895
Trọng lượng toàn tải (kg)
2.510
Đèn chiếu gần
LED
Đèn chiếu xa
LED
Đèn chiếu sáng ban ngày
Tự động Bật/Tắt
Hệ thống cân bằng góc chiếu
Tự động
Chế độ đèn chờ dẫn đường
Đèn vị trí
LED
Đèn phanh
LED
Đèn báo rẽ
LED
Đèn lùi
LED
Đèn báo phanh trên cao (Đèn phanh thứ ba)
LED
Đèn sương mù Trước/ sau
LED
Gương chiếu hậu ngoài
Chức năng điều chỉnh điện, Chức năng gập điện, Tích hợp đèn báo rẽ, Tích hợp đèn chào mừng
Gạt mưa Trước / Sau
Gián đoạn (điều chỉnh thời gian) / Có (gián đoạn)
Ăng ten
Vây cá
Tay nắm cửa ngoài xe
Mạ Crom
Chắn bùn
Trước + Sau
Thanh đỡ nóc xe
Vô lăng
3 chấu
Chất liệu
Bọc da, ốp gỗ, mạ bạc
Nút bấm điều khiển tích hợp điều chỉnh âm thanh, màn hình hiển thị đa thông tin, đàm thoại rảnh tay
Điều chỉnh
Chỉnh tay 4 hướng
Lẫy chuyển số
Gương chiếu hậu trong
Chống chói tự động
Tay nắm cửa trong xe
Mạ Crom
Loại đồng hồ
Optitron
Đèn báo chế độ Eco
Màn hình hiển thị đa thông tin
Chất liệu bọc ghế
Da
Điều chỉnh ghế lái
Chỉnh điện 8 hướng
Điều chỉnh ghế hành khách
Chỉnh điện 8 hướng
Hàng ghế thứ hai
Gập lưng ghế 60:40 một chạm, chỉnh cơ 4 hướng
Hàng ghế thứ ba
Ngả lưng ghế, gập 50:50 sang 2 bên
Hệ thống điều hòa
Tự động 2 vùng
Cửa gió sau
Màn hình giải trí
9 inch
Số loa
6 loa
Kết nối điện thoại thông minh không dây
Cửa sổ điều chỉnh điện
1 chạm, chống kẹt tất cả các cửa
Cốp điều khiển điện
Số túi khí
7 túi
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Khởi hành đổ đèo
Không
Đèn báo phanh khẩn cấp
Cảnh báo tiền va chạm
Không
Cảnh báo chệch làn đường
Không
Điều khiển hành trình chủ động
Không
Camera lùi
Không
Camera 360
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe
Động cơ
2.7L Xăng
Công suất cực đại (Ps/rpm)
164/5.200
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
245/4.000
Hộp số
6AT
Dẫn động
RWD
Chế độ lái
Trợ lực lái
Thuỷ lực
Hệ thống treo trước/sau
Độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng/Phụ thuộc, liên kết 4 điểm
Hệ thống phanh trước/sau
Đĩa tản nhiệt/Đĩa
Dài x rộng x cao (mm)
4.795 x 1.855 x 1.835
Chiều dài cơ sở (mm)
2.745
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau) (mm)
1.545/1.555
Khoảng sáng gầm xe (mm)
279
Góc thoát (Trước/Sau) (độ)
29/25
Bán kính vòng quay tối thiểu (m)
5.8
Trọng lượng không tải (kg)
1.895
Trọng lượng toàn tải (kg)
2.510
Đèn chiếu gần
LED
Đèn chiếu xa
LED
Đèn chiếu sáng ban ngày
Tự động Bật/Tắt
Hệ thống cân bằng góc chiếu
Tự động
Chế độ đèn chờ dẫn đường
Đèn vị trí
LED
Đèn phanh
LED
Đèn báo rẽ
LED
Đèn lùi
LED
Đèn báo phanh trên cao (Đèn phanh thứ ba)
LED
Đèn sương mù Trước/ sau
LED
Gương chiếu hậu ngoài
Chức năng điều chỉnh điện, Chức năng gập điện, Tích hợp đèn báo rẽ, Tích hợp đèn chào mừng
Gạt mưa Trước / Sau
Gián đoạn (điều chỉnh thời gian) / Có (gián đoạn)
Ăng ten
Vây cá
Tay nắm cửa ngoài xe
Mạ Crom
Chắn bùn
Trước + Sau
Thanh đỡ nóc xe
Vô lăng
3 chấu
Chất liệu
Bọc da, ốp gỗ, mạ bạc
Nút bấm điều khiển tích hợp điều chỉnh âm thanh, màn hình hiển thị đa thông tin, đàm thoại rảnh tay
Điều chỉnh
Chỉnh tay 4 hướng
Lẫy chuyển số
Gương chiếu hậu trong
Chống chói tự động
Tay nắm cửa trong xe
Mạ Crom
Loại đồng hồ
Optitron
Đèn báo chế độ Eco
Màn hình hiển thị đa thông tin
Chất liệu bọc ghế
Da
Điều chỉnh ghế lái
Chỉnh điện 8 hướng
Điều chỉnh ghế hành khách
Chỉnh điện 8 hướng
Hàng ghế thứ hai
Gập lưng ghế 60:40 một chạm, chỉnh cơ 4 hướng
Hàng ghế thứ ba
Ngả lưng ghế, gập 50:50 sang 2 bên
Hệ thống điều hòa
Tự động 2 vùng
Cửa gió sau
Màn hình giải trí
9 inch
Số loa
6 loa
Kết nối điện thoại thông minh không dây
Cửa sổ điều chỉnh điện
1 chạm, chống kẹt tất cả các cửa
Cốp điều khiển điện
Số túi khí
7 túi
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Khởi hành đổ đèo
Không
Đèn báo phanh khẩn cấp
Cảnh báo tiền va chạm
Không
Cảnh báo chệch làn đường
Không
Điều khiển hành trình chủ động
Không
Camera lùi
Không
Camera 360
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe

Xe cùng phân khúc

Toyota Yaris Cross 2023
Toyota Yaris Cross 2023
Ra mắt: 09/2023
Khoảng giá: 650 triệu - 765 triệu
Mazda CX-5 2023 Copy
Mazda CX-5 2023 Copy
Ra mắt: 07/2023
Khoảng giá: 759 - 979 triệu
Mazda CX-5 2023
Mazda CX-5 2023
Ra mắt: 07/2023
Khoảng giá: 759 - 979 triệu
VinFast VF e34 2024
VinFast VF e34 2024
Ra mắt: 10/2021
Khoảng giá: 710 - 830 triệu
Mitsubishi Outlander 2022
Mitsubishi Outlander 2022
Ra mắt: 02/2022
Khoảng giá: 825 - 1 tỷ 100 triệu
Toyota Corolla Cross 2024
Toyota Corolla Cross 2024
Ra mắt: 06/05/2024
Khoảng giá: từ 820 - 913 triệu

Xe cùng Hãng

Toyota Veloz Cross 2022
Toyota Veloz Cross 2022
Ra mắt: 03/2022
Khoảng giá: 638 - 660 triệu
Toyota Innova Cross 2023
Toyota Innova Cross 2023
Ra mắt: 10/2023
Khoảng giá: 810 triệu - 990 triệu
Toyota Yaris Cross 2023
Toyota Yaris Cross 2023
Ra mắt: 09/2023
Khoảng giá: 650 triệu - 765 triệu
Toyota Rush 2021
Toyota Rush 2021
Ra mắt: 06/2022
Khoảng giá: 634 triệu
Toyota Land Cruiser 2021
Toyota Land Cruiser 2021
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 4 tỷ 286 triệu - 4 tỷ 297 triệu
Toyota Yaris 2021
Toyota Yaris 2021
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 684 triệu
Back To Top