Khoảng giá: 634 triệu

Dù giá bán xe giảm mạnh nhưng liệu có nên mua Toyota Rush không khi cùng tầm giá này có Mitsubishi Xpander quá nổi bật?


Những nội dung có trong bài viết được danchoioto.vn đánh giá dựa vào phiên bản Toyota Rush 2021. Mẫu xe này đã ngừng bán tại Việt Nam vào giữa năm 2022 (nguồn: Báo VnExpress). Mặc dù đã không còn xuất hiện trong danh mục Toyota Rush sản phẩm trên website chính hãng của Toyota Việt Nam, nhưng đến nay vẫn chưa có thông báo chính thức nào từ Toyota về việc khai tử Rush.


Mang nhiều chất xe SUV gan lì khoẻ khoắn, lại xuất thân từ thương hiệu có tiếng, Toyota Rush cũng khá nổi bật trong phân khúc xe 7 chỗ giá rẻ. Nhưng khi đứng cạnh những mẫu xe đã quá thành công như Mitsubishi Xpander hay Suzuki XL7 thì Toyota Rush liệu có bị lép vế?

Giá xe Toyota Rush niêm yết & lăn bánh

Toyota Rush được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia với duy nhất một phiên bản Rush S 1.5AT.

Giá xe Toyota Rush dao động từ 634.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản (6/2024).

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản Toyota Rush Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh HCM Giá lăn bánh Hà Tĩnh
S 1.5AT 634.000.000 VNĐ 741.000.000 VNĐ 729.000.000 VNĐ 707.000.000 VNĐ

Bảng giá này dựa trên cập nhật lần cuối trước khi mẫu xe này rút khỏi thị trường Việt Nam.

Giá so với các đối thủ cùng phân khúc:

  • Mitsubishi Xpander giá từ 658.000.000 VNĐ
  • Suzuki Ertiga giá từ 539.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Xe đạt chuẩn 5 sao về hệ thống trang bị an toàn ASEAN NCAP
  • Sử dụng hệ dẫn động cầu sau cho sức khỏe khỏe bậc nhất phân khúc

Ưu điểm

  • Thiết kế dáng dấp SUV cứng cáp
  • Gầm cao linh hoạt, năng động
  • Nội thất rộng rãi
  • Một số trang bị dẫn đầu phân khúc
  • Động cơ 1.5L đi phố không hề yếu
  • Dẫn động cầu sau cho lực đẩy tốt hơn
  • Vô lăng nhẹ, dễ lái khi đi phố
  • Vận hành bền bỉ, tiết kiệm
  • Đạt chuẩn 5 sao an toàn ASEAN NCAP

Nhược điểm

  • Thiếu một số trang bị: ghế bọc da, tựa để tay ghế lái, cảm biến gạt mưa, Cruise Control, gương chiếu hậu trong chống chói tự động, gương chiếu hậu ngoài hơi nhỏ…
  • Vị trí nút Start/Stop chưa hợp lý
  • Vô lăng ở tốc độ cao nhẹ, thiếu chính xác
  • Khả năng cách âm ở tốc độ cao chưa tốt, có tiếng ù từ động cơ

Đánh giá

Đánh giá ngoại thất Toyota Rush

Thiết kế ngoại thất Toyota Rush được đánh giá khá “an toàn” với những đường nét quen thuộc mang dấu ấn đặc trưng của hãng xe Toyota. Mang nhiều dáng dấp của SUV nên Rush có phong cách mạnh mẽ hơn những “người anh em” Toyota Innova hay Toyota Avanza.

So với nhiều đối thủ cùng phân khúc, Toyota Rush có vẻ trầm và điềm đạm hơn, thật sự không mấy ấn tượng về diện mạo bên ngoài. Tuy nhiên đổi lại phần trang bị lại có nhiều điểm nổi bật.

Kích thước và trọng lượng

Kích thước Toyota Rush (4.435 x 1.695 x 1.705 mm). Tổng thể xe nhỏ gọn hơn nhiều so đối thủ cùng phân khúc Mitsubishi Xpander (4.475 x 1.750 x 1.730). Nhờ đó, giúp xe dễ luồn lách trong nội thành. Với gầm cao, xe có lợi thế thuận tiện hơn khi di chuyển qua địa hình gồ ghề, leo lề, đi đường ngập nước…

Đầu xe

Thiết kế “an toàn” của Toyota Rush thể hiện rõ ngay từ phần đầu xe. Lưới tản nhiệt đậm chất truyền thống với 4 thanh nan chạy ngang đơn giản. Dù các thanh này được mạ chrome tối màu để tăng phần cứng cáp và thể thao hơn nhưng cũng chưa đủ cuốn hút. Phía trên được viền ốp nhựa đen và nâng đỡ bởi cản dưới bản to mạ bạc.

Lưới tản nhiệt Toyota Rush đậm chất truyền thống với 4 thanh nan chạy ngang đơn giản

Cụm đèn trước

Tương tự, cụm đèn trước trên Toyota Rush cũng tạo tác theo “lề lối” quen thuộc của hãng xe Nhật. Tuy phần đèn báo rẽ được tách khoang rời nằm liền kề bên dưới, song vẫn là một chi tiết cố gắng làm mới trong “vùng an toàn”.

Dù không nổi bật về ngoại hình nhưng bù lại Toyota Rush được trang bị đèn công nghệ LED, đèn pha có cả tính năng tự động bật/tắt và chế độ nhắc nhở đèn sáng. Đây là một điểm mạnh vượt trội hơn nhiều đối thủ cùng phân khúc. Chỉ hơi đáng tiếc là xe không được trang bị đèn định vị ban ngày. Đèn báo rẽ và đèn sương mù bên dưới cũng chỉ dùng bóng loại thường.

Toyota Rush được trang bị đèn công nghệ LED, có cả tính năng tự động bật/tắt

Thân xe

Thân xe Toyota Rush trông cân đối và khá khỏe khoắn. Thân xe có nhiều đường gân dập nổi tăng thêm phần mạnh mẽ và cho cảm giác đuôi xe cao ráo hơn. Phía trên được trang bị giá đỡ đồ trên nóc màu đen. Cạnh dưới cửa sổ viền chrome. Tay nắm có cả nút bấm mở khoá thông minh nhưng đáng tiếc chỉ cùng màu thân xe mà không được mạ chrome.

Thân xe Toyota Rush trông cân đối, khá thể thao, đuôi xe cao ráo

Gương và cửa

Gương chiếu hậu Toyota Rush có đầy đủ các tính năng cần thiết như chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ. Đây được đánh giá là một điểm sáng của Rush so với nhiều đối thủ cùng tầm giá.

Mâm và lốp

Toàn bộ phần vòm bánh xe và cạnh dưới thân xe đều được ốp nhựa đen dày dặn, cứng cáp mang nhiều màu sắc của SUV. Hốc bánh xe của Rush khá to. “Dàn chân” Toyota Rush nổi bật trong phân khúc khi được trang bị mâm kích cỡ 17 inch, 5 chấu xoáy hai màu đẹp mắt. Bởi đa số các đối thủ chỉ dùng mâm 16 inch.

Toyota Rush được trang bị mâm kích cỡ 17 inch, 5 chấu xoáy hai màu

Đuôi xe

Thiết kế đuôi xe Toyota Rush vẫn theo phong cách “an toàn”, tương đối góc cạnh nhưng chưa phá cách. Về form dáng chung thì đuôi xe Rush có phần hơi hẹp, không được nhiều cảm giác bề thế.

Phần trên có cánh lướt gió tích hợp đèn phanh LED treo cao. Đuôi xe chủ yếu sử dụng các đường nét nhấn sâu tạo nên nhiều khối cơ bắp, cho cảm giác khá mạnh mẽ. Phần dưới ốp nhựa bản to tích hợp dải phản quang, cản sau ốp bạc cùng phong cách với cản trước.

Thiết kế đuôi xe Toyota Rush khá cơ bắp nhưng có cảm giác hơi hẹp

Cụm đèn hậu Toyota Rush kiểu dáng khá cơ bắp. Dù không mấy ấn tượng với đồ hoạ bên trong nhưng lại được đánh giá cao nhờ trang bị công nghệ full-LED gồm cả đèn vị trí, đèn phanh, đèn báo rẽ và đèn lùi.

Cụm đèn hậu Toyota Rush trang bị công nghệ full-LED – dẫn đầu phân khúc

Màu xe

Toyota Rush có 6 màu: màu trắng, màu bạc, màu đen, màu nâu, màu đỏ sẫm và màu đồng.

Đánh giá nội thất Toyota Rush

Về nội thất, Toyota Rush thể hiện rõ tính thực dụng. Xe có không gian khá rộng rãi nhưng trang bị chỉ ở mức đủ dùng.

Bảng taplo Toyota Rush thiết kế khá đơn giản. Cụm màn hình và hệ thống điều khiển trung tâm bố trí gọn gàng ở giữa. Vật liệu sử dụng chủ yếu là nhựa cứng giả da.

Nội thất Toyota Rush đơn giản và thực dụng

Tuy nhiên, dù đơn giản nhưng cũng không quá nhạt. Hãng Toyota vẫn chăm chút tạo một vài điểm nhấn. Đầu tiên là phần dưới được ốp nhựa giả da màu trắng tương phản nổi bật. Thứ hai là nhiều chi tiết như cụm màn hình, cửa gió… cũng viền chrome sáng bóng. Thứ ba là bảng điều khiển điều hoà hiện đại với màn hình LCD, các phím gãy gọn và có hai núm xoay lớn trông khá đẹp mắt.

Toyota Rush có vài điểm nhất với phần nhựa giả da màu trắng cùng viền chrome mỏng

Toyota Rush có bảng điều khiển điều hoà Rush khá hiện đại

Khu vực lái

Khu vực lái xe Toyota Rush cũng ở mức cơ bản. Vô lăng xe tuy được bọc da nhưng có thể vì không phải loại da cao cấp nên cảm giác chưa được mềm mại. Nếu chỉ nhìn rất dễ nhầm lẫn là vật liệu nhựa giả da. Thiết kế vô lăng dạng 3 chấu, cũng có mạ bạc tạo điểm nhấn. Cụm đồng hồ sau vô lăng của Toyota Rush theo kiểu truyền thống đơn giản, chỉ có màn hình hiển thị thông tin nhỏ.

Vô lăng Toyota Rush được bọc da, mạ bạc

Cụm đồng hồ Toyota Rush theo kiểu truyền thống đơn giản

Về các trang bị, Toyota Rush có chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, nhưng không có gương chiếu hậu trong chống chói tự động, đặc biệt không có cả điều khiển hành trình. Đây là nhược điểm lớn, bởi khi chạy đường xa mà xe không có Cruise Control sẽ khá bất tiện. Với các tính năng cao cấp hơn như phanh tay điện tử, giữ phanh tự động… hiển nhiên cũng không có trên Rush.

Toyota Rush có một nhược điểm dù nhỏ nhưng cũng gây không ít khó chịu. Đó là vị trí nút khởi động nằm lọt phía dưới góc phải vô lăng, rất dễ làm cấn chân phải của người lái, nhất là với những người hơi cao lớn.

Nút Start/Stop trên Toyota Rush đặt ở vị trí hơi bất tiện, dễ bị đụng chân người lái

Ghế ngồi và khoang hành lý

Dù kích thước xe khá nhỏ gọn nhưng hãng rất biết cách tối ưu để mang đến cho Toyota Rush một không gian tương đối tốt ở cả 7 vị trí ngồi trên 3 hàng ghế.

Với kích thước khá nhỏ gọn, hàng ghế trước vẫn có khoảng để chân đủ dùng. Ghế lái chỉnh tay 6 hướng và ghế phụ chỉnh tay 4 hướng. Tuy nhiên, ghế không có hộp chứa đồ cũng không có tựa để tay nên khá bất tiện.

Hàng ghế thứ hai khá tốt, có thể gập 6:4. Hàng ghế thứ ba có trần và khoảng để chân vừa đủ với người ngồi cao 1,75 m đổ lại.

Hàng ghế trước Toyota Rush có khoảng để chân đủ dùng

Hàng ghế thứ hai Toyota Rush khá tốt

Hàng ghế thứ ba Toyota Rush có trần và khoảng để chân đủ dùng với người ngồi cao 1,75m đổ lại

Cũng như nhiều xe cùng phân khúc, Toyota Rush chỉ dừng lại ở ghế bọc nỉ. Nếu muốn xe sang trọng và sạch sẽ hơn, người mua sẽ phải chi thêm tiền để bọc da cho ghế xe 7 chỗ này.

Là xe 7 chỗ nhưng kích thước không quá to nên khoang hành lý của Toyota Rush khá khiêm tốn cũng là điều dễ hiểu. Dung tích cốp chỉ ở mức 213 lít.

Khoang hành lý của Toyota Rush khá khiêm tốn

Tiện nghi

Về hệ thống giải trí, Toyota Rush vẫn sử dụng màn hình cảm ứng 7 inch như nhiều xe Toyota khác. Tuy nhiên phần hệ thống âm thanh khá nổi bật với dàn 8 loa thay vì 6 loa thường thấy. Xe có đàm thoại rảnh tay, hỗ trợ kết nối đầy đủ Bluetooth, AUX, USB, Wifi, HDMI, điện thoại thông minh…

Toyota Rush vẫn sử dụng màn hình cảm ứng 7 inch, âm thanh 8 loa

Đánh giá an toàn Toyota Rush

Độ an toàn của Toyota Rush được đánh giá rất cao khi xe đạt chuẩn 5 sao an toàn ASEAN NCAP. Xe được trang bị đầy đủ các tính năng an toàn cần thiết như: hệ thống hỗ trợ phanh ABS/EBD/BA, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống ổn định thân xe, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, 6 túi khí, camera lùi, cảm biến sau…

Toyota Rush có camera lùi và 2 cảm biến phía sau

Đánh giá vận hành Toyota Rush

Động cơ và hộp số

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Thông số kỹ thuật Rush S 1.5AT
Động cơ 1.5L xăng
Hộp số 4AT

Khi vừa nghe đến thông số kỹ thuật xe 7 chỗ nhưng chỉ dùng động cơ 1.5L, hộp số tự động chỉ 4 cấp, rất nhiều người sẽ “lắc đầu” ngay với Toyota Rush, thậm chí còn chê xe “tệ”, “yếu”. Vậy thực tế mẫu xe này có yếu không? Câu trả lời là: Hoàn toàn không.

Dù chỉ sở hữu động cơ 1.5L với 102 mã lực nhưng nhờ trọng lượng xe nhẹ chỉ 1.290 kg (trong khi Toyota Innova đến hơn 1.725 kg) nên Toyota Rush hoàn toàn “đủ khoẻ”. Đặc biệt, Rush là xe hiếm có trong phân khúc được trang bị dẫn động cầu sau. Điều này giúp xe có lực đẩy tốt hơn, nhất là khi chở đủ 7 người. Ở những nước ga đầu, động cơ Rush có độ vọt nhất định. Xe được đánh giá đáp ứng ổn các nhu cầu vận hành, không hề “tệ” như một số người chưa lái thử đã vội vàng “phán”.

Động cơ 1.5L Toyota Rush hoàn toàn “đủ khoẻ”, không hề yếu

Hiển nhiên nói về bốc thì Toyota Rush sẽ khó bốc được. Khi tăng tốc xe vẫn có độ ì, chậm nhất định. Nếu chạy đủ 7 người trên đường trường thì sức mạnh sẽ khá khiêm tốn. Nhưng điều này có lẽ không ảnh hưởng quá nhiều, bởi dù sao Rush chủ yếu chỉ hướng đến nhóm khách hàng mua xe gia đình hay chạy dịch vụ cơ bản.

Hộp số tự động 4 cấp được đánh giá là một sự lựa chọn hợp lý với Toyota Rush. Tuy nhiên nếu so sánh với Mitsubishi Xpander, hộp số của Rush vận hành kém mượt hơn một chút.

Hộp số tự động 4 cấp được đánh giá là một sự lựa chọn hợp lý với Toyota Rush

Vô lăng

Toyota Rush được trang bị trợ lực lái điện, trải nghiệm lái ổn. Đi phố vô lăng Rush nhẹ nhàng, mang đến cảm giác thư giãn, linh hoạt, phù hợp với sở thích số đông. Tuy nhiên, với người cứng tay sẽ thích vô lăng nặng thêm đôi chút, lì hơn. Bởi dù sao Rush cũng mang nhiều phong cách SUV.

Vô lăng chắc hơn còn giúp phản hồi chính xác hơn ở dải vận tốc cao. Vì theo trải nghiệm thực tế hiện tại, khi chạy trên cao tốc, vô lăng Rush có một mức độ thiếu chính xác nhất định, phản ứng chậm nhịp khá rõ.

Toyota Rush được trang bị trợ lực lái điện, trải nghiệm lái ổn

Hệ thống treo, khung gầm

Hệ thống treo Toyota Rush phía trước McPherson, treo sau đa điểm. Kiểu hệ thống treo này có ưu điểm ổn định cao, giảm thiểu sự chòng chành, nhưng độ êm thì không quá nổi bật. Hãng Toyota lựa chọn thiết kế hệ thống treo này cũng có lý do riêng. Bởi việc treo sau cứng sẽ giúp một chiếc xe gầm khá cao, đuôi nhỏng như Rush chắc chắn hơn khi chở đủ 7 người cùng hành lý phía sau.

Dù được gọi là “SUV” nhưng thực chất Rush có kết cấu unibody thân xe khung liền. Tuy không ưu việt như body-on-frame nhưng với khung GOA của Toyota, Rush cũng có độ chắc chắn nhất định.

Khung gầm Rush chắc chắn, xe khá linh hoạt ở nhiều địa hình

Khả năng cách âm

Toyota Rush tương đối êm, cách âm gầm tốt hơn Toyota Avanza. So với Mitsubishi Xpander, độ ồn thực tế đo được trên Rush thấp hơn một chút. Động cơ xe không quá ồn ào, thậm chí độ rung còn thấp. Tuy nhiên lại xuất hiện tiếng ù ù, gặp nhiều nhất khi chạy tốc độ cao.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Với động cơ cỡ nhỏ 1.5L thì hiển nhiên mức tiêu thụ nhiên liệu Toyota Rush sẽ không cao, chỉ khoảng 6,9 lít/100km.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mức tiêu hao nhiên liệu Rush (lít/100km) Trong đô thị Ngoài đô thị Hỗn hợp
8,2 5,8 6,7

So sánh Toyota Rush và Mitsubishi Xpander

Mitsubishi Xpander là đối thủ cạnh tranh trực tiếp và mạnh nhất của Toyota Rush. So sánh Rush và Xpander, cả hai xe đều trang bị động cơ 1.5L cho sức mạnh đầu ra tương đương nhau, xét kỹ thì Xpander “nhỉnh” hơn một chút.

Ở trang bị, Rush và Xpander không quá chênh lệch. Mỗi xe đều “nhỉnh” hơn ở một số mặt. Toyota Rush “ăn điểm” ở cụm đèn trước tự động, đèn hậu full LED, điều hoà tự động và an toàn 6 túi khí cùng 2 cảm biến sau… Rush còn đạt được chuẩn 5 sao ASEAN NCAP. Còn Xpander Cross có lợi thế về đèn sương mù LED, gương chiếu hậu trong chống chói tự động, Cruise Control…

Về kiểu dáng, Rush theo phong cách SUV, còn mẫu xe Mitsubishi dù mạnh mẽ nhưng vẫn giữ chất MPV nhiều hơn. Ngôn ngữ thiết kế Rush hơi trầm lì, còn Xpander cá tính, trẻ trung hơn. Về không gian nội thất, có kích thước lớn hơn (nhất là về chiều rộng) nên Xpander rộng rãi hơn Rush một chút.

Mitsubishi Xpander được đánh giá có thiết kế trẻ trung, cá tính hơn

So sánh về khả năng vận hành thực tế, Rush và Xpander không quá khác biệt. Tuy nhiên nếu suy xét kỹ, Xpander có khả năng tăng tốc mượt hơn, vô lăng linh hoạt hơn. Còn Rush có phần thân xe ổn định hơn khi chạy tốc độ cao.

Nên mua Toyota Rush hay Mitsubishi Xpander sẽ tùy thuộc vào tiêu chí của người mua. Nếu chú trọng sự rộng rãi thì Xpander sẽ phù hợp. Còn nếu đặt nặng yếu tố thương hiệu hay thích phong cách SUV cao ráo, gọn gàng thì Toyota Rush rất đáng tham khảo.

Xem chi tiết: Đánh giá Mitsubishi Xpander – phân tích chi tiết ưu nhược điểm

Đánh giá của người dùng Toyota Rush

Dưới đây là những đánh giá thực tế từ người dùng mà chúng tôi thu thập được trên internet.

Anh Lê Minh: “Đẹp về cả ngoại hình và giá. Với thương hiệu Toyota em nghĩ sẽ gom lúa để múc.”

Anh Mạnh Tấn: “Cảm giác rộng rãi thoải mái nhỉ.”

Anh Nguyễn Phú Duy: “Có 1 điểm đáng chú ý và thu hút mình nhất đó là: Rush có 6 túi khí còn Xpander chỉ 2 thôi”

Anh Nam Trần: Khả năng bám đường chỉ ở mức trung bình, cảm giác phanh nhạt nhoà, độ nghiêng nhiều khi vào cua, cảm giác lái không tự tin ở tốc độ cao. Quá nguy hiểm cho đội Toyota.”

Anh Châu Lê: “Con này option hơn xpander khá nhiều luôn, đối tượng hướng tới đã khác nhau rồi, ai hợp con nào thì mua, riêng mình vẫn chấm em này hơn Xpander, Xpander thì chấm được em MT thôi. Mình biết thế nào cũng có bác chê đi TP thì body on frame làm gì, cầu sau làm gì, thực ra ô tô đi đâu chả được, chủ yếu là đi thế nào thôi, riêng khoản gầm cao hơn, chống nước tốt hơn mấy con cùng tầm cũng là một cái lợi mà body on frame mang lại, đợt bão vừa rồi ai được trải nghiệm đều thấy nó lợi thế nào (nhớ là lội nước 600mm vs xpander ~400mm)”

Lỗi xe Toyota Rush

Tháng 7/2019 Toyota triệu hồi 1.592 chiếc Toyota Rush nhập khẩu từ Indonesia vì lỗi bung túi khí (nguồn: Báo Vnexpress). Những chiếc xe triệu hồi thuộc lô sản xuất từ 16/7/2018 đến 10/1/2019. Nguyên nhân cụ thể là do, hệ thống điều khiển điện tử (ECU) túi khí trình không chính xác. Việc này dẫn đến tình trạng túi khí có thể bung ra khi bánh sau xe đi qua đoạn mặt đường không bằng phẳng gây mất an toàn.

Có nên mua Toyota Rush?

Trong phân khúc, dù mẫu xe nào có nổi bật hơn thì cũng không thoát được các nhược điểm chung của dòng xe 7 chỗ tầm giá này. Toyota Rush có nhiều điểm để “chê” cũng có nhiều điểm làm người ta không “chê” được. Tuy còn điểm yếu nhất định nhưng doanh số Rush vẫn khá tốt chứng tỏ mẫu xe có sức hấp dẫn không nhỏ.

So với số đông thuần chất MPV trong phân khúc xe 7 chỗ 600 triệu như Mitsubishi Xpander, Suzuki XL7, Suzuki Ertiga… thì Toyota Rush là một lựa chọn khác biệt hơn với dáng gọn gàng, khoẻ khoắn kiểu SUV, lợi thế khung gầm chắc chắn, an toàn với đủ 5 cao ASEAN NCAP… Với những ai là “fan” nhà Toyota, thích Fortuner nhưng chưa đủ khả năng thì Rush là một lựa chọn thay thế không hề tệ, dùng từ đúng hơn là rất ổn.

Câu hỏi thường gặp về Toyota Rush

So sánh Toyota Rush và Innova, nên mua xe nào?

Trả lời: Toyota Innova được định vị phân khúc cao hơn Toyota Rush. Do đó từ kích thước, động cơ đến phần lớn trang bị của Innova đều hơn hẳn Rush. Nên mua Toyota Rush hay Innova sẽ tùy thuộc vào nhu cầu. Nếu cần một chiếc xe thực sự rộng rãi không chỉ 7 mà có cả 8 chỗ ngồi thì Innova phù hợp hơn. Còn nếu chỉ cần một chiếc 7 chỗ nhỏ gọn để luồn lách thuận tiện hơn trong phố, chỉ thường ngồi từ 5 – 6 người thì Rush đã rất ổn.

Toyota Rush có cửa sổ trời không?

Trả lời: Toyota Rush hiện không được trang bị cửa sổ trời.

Toyota Rush có số sàn không?

Trả lời: Toyota Rush hiện chỉ có duy nhất 1 phiên bản số tự động, không có phiên bản số sàn.

Toyota Rush có cân bằng điện tử không?

Trả lời: Toyota Rush được trang bị đầy đủ hệ thống cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc…

Toyota Rush có máy dầu không?

Trả lời: Toyota Rush không có phiên bản máy dầu, chỉ có bản máy xăng.

Toyota Rush có Cruise Control không?

Trả lời: Toyota Rush vẫn chưa được trang bị kiểm soát hành trình (ga tự động) Cruise Control. Đây là một trong những nhược điểm đáng chú ý ở Rush.

Thông số kỹ thuật

Kích thước tổng thể (mm)
4.435 x 1.695 x 1.705
Chiều rộng cơ sở (mm)
2.685
Công suất (Ps/rpm)
102/6.300
Dung tích xy lanh (cc)
1.496
Mô men xoắn (Nm/rpm)
134/4.200
Số ghế
7 chỗ
Các phiên bản xe
Động cơ
1.5L xăng
Công suất cực đại (Ps/rpm)
102/6.300
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
134/4.200
Hộp số
4AT
Dẫn động
RWD
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Phụ thuộc đa liên kết
Hệ thống phanh trước/sau
Đĩa/Tang trống
Số chỗ
7
Dung tích bình xăng (lít)
45
Dài x rộng x cao (mm)
4.435 x 1.695 x 1.705
Chiều dài cơ sở (mm)
2.685
Khoảng sáng gầm xe (mm)
220
Bán kính vòng quay tối thiểu (m)
5.2
Trọng lượng không tải (kg)
1.290
Trọng lượng toàn tải (kg)
1.870
Lốp, la-zăng
215/60R17
Dung tích khoang hành lý (lít)
231
Đèn trước
LED
Đèn tự động
Đèn chiếu sáng ban ngày
Không
Đèn sương mù
Đèn sau
Full-LED
Đèn phanh trên cao
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ
Cánh hướng gió nóc xe
CCó
Thanh đỡ nóc xe
Lốp, la-zăng
265/65R17
Vô lăng
Bọc da
Vô lăng có nút điều khiển
Vô lăng điều chỉnh
Chỉnh tay 2 hướng
Màn hình hiển thị đa thông tin
LCD
Điều khiển hành trình
Không
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm
Gương chiếu hậu trong chống chói tự động
Không
Chất liệu ghế
Nỉ
Ghế lái
Chỉnh tay 6 hướng
Ghế hành khách trước
Chỉnh tay 4 hướng
Hàng ghế thứ 2
Gập 6:4
Hàng ghế thứ 3
Gập 5:5
Điều hoà
Tự động
Cửa gió hàng ghế sau
Hệ thống giải trí
Màn hình cảm ứng 7 inch
Âm thanh
8 loa
Kết nối điện thoại thông minh
Đàm thoại rảnh tay
Cửa sổ chỉnh điện 1 chạm chống kẹt
Cửa ghế lái
Số túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Khởi hành ngang dốc
Kiểm soát lực kéo
Cảm biến lùi

Xe cùng phân khúc

Suzuki Ciaz 2024
Suzuki Ciaz 2024
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 535 triệu
Toyota Veloz Cross 2022
Toyota Veloz Cross 2022
Ra mắt: 03/2022
Khoảng giá: 638 - 660 triệu
VinFast VF5 2024
VinFast VF5 2024
Ra mắt: 05/2024
Khoảng giá: 468 - 548 triệu
Kia Sonet 2024
Kia Sonet 2024
Ra mắt: 6/2024
Khoảng giá: 539 - 624 triệu
Toyota corolla cross 2023
Toyota corolla cross 2023
Ra mắt: 10/2023
Khoảng giá: Từ 810 - 990 triệu
Toyota Avanza Premio 2022
Toyota Avanza Premio 2022
Ra mắt: 03/2022
Khoảng giá: từ 558 - 598 triệu

Xe cùng Hãng

Toyota Veloz Cross 2022
Toyota Veloz Cross 2022
Ra mắt: 03/2022
Khoảng giá: 638 - 660 triệu
Toyota Innova Cross 2023
Toyota Innova Cross 2023
Ra mắt: 10/2023
Khoảng giá: 810 triệu - 990 triệu
Toyota Yaris Cross 2023
Toyota Yaris Cross 2023
Ra mắt: 09/2023
Khoảng giá: 650 triệu - 765 triệu
Toyota Land Cruiser 2021
Toyota Land Cruiser 2021
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 4 tỷ 286 triệu - 4 tỷ 297 triệu
Toyota Yaris 2021
Toyota Yaris 2021
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 684 triệu
Toyota Vios 2023
Toyota Vios 2023
Ra mắt: 05/2023
Khoảng giá: 458 triệu - 545 triệu
Back To Top