Khoảng giá: 360 triệu - 405 triệu

Toyota Wigo thế hệ mới nhất được đánh giá khá cao khi sở hữu nhiều tính năng an toàn cùng trang bị tiện nghi hiện đại.


Trong bài viết danchoioto.vn đánh giá Toyota Wigo dựa vào phiên bản mới nhất, ra mắt thị trường Việt Nam từ tháng 6/2023. Vì vừa nâng cấp vòng đời gần đây, nên chưa có thông tin nào từ hãng Toyota về việc sẽ có phiên bản Toyota Wigo 2024.


Bước sang thế hệ thứ 2, Toyota Wigo gây ấn tượng với với một thiết kế hoàn toàn mới. Khắc phục nhiều nhược điểm của đời cũ, mẫu hatchback cỡ A của Toyota còn được nâng cấp thêm công nghệ và trang bị an toàn. Nhiều ý kiến đánh giá Toyota Wigo có khả năng vượt mặt các đối thủ như VinFast Fadil, Hyundai Grand i10 hay Kia Morning.

Giá xe Toyota Wigo niêm yết & lăn bánh

Toyota Wigo được nhập khẩu từ Indonesia với 2 phiên bản: E và G

Giá xe Toyota Wigo dao động từ 360.000.000 VNĐ đến 405.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản (9/2024).

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản Toyota Wigo Giá niêm yết (VNĐ) Giá lăn bánh Hà Nội (VNĐ) Giá lăn bánh HCM (VNĐ) Giá lăn bánh tỉnh (VNĐ)
Toyota Wigo E 360.000.000 VNĐ 426.000.000 VNĐ 418.000.000 VNĐ 399.000.000 VNĐ
Toyota Wigo G 405.000.000 VNĐ 476.000.000 VNĐ 468.000.000 VNĐ 449.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Tích hợp mở cửa cảm ứng hiện đại hàng đầu phân khúc
  • An toàn hơn với những trang bị hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau…

Ưu điểm

  • Thiết kế trung tính
  • Không gian rộng rãi
  • Động cơ đủ dùng
  • Công nghệ an toàn hàng đầu phân khúc
  • Tiết kiệm nhiên liệu

Nhược điểm

  • Nội thất sơ sài
  • Trang bị công nghệ thua kém nhiều đối thủ
Đánh giá

Đánh giá ngoại thất

Toyota Wigo ở thế hệ mới nhất thay đổi hoàn toàn với thiết kế tổng thể mang phong cách trẻ trung, năng động. Không còn hầm hố như trước, ngoại hình của Wigo thiên về trung tính. Các chi tiết như mặt ca lăng, hệ thống đèn đều được làm mới trông hiện đại hơn.

Ngoại hình của Toyota Wigo thiên về trung tính

Kích thước và trọng lượng

Kích thước Toyota Wigo khi so với bản cũ có phần nhỉnh hơn đôi chút. Cả hai phiên bản đều có cùng kích thước dài x rộng x cao tương ứng ở mức 3.760 x 1.665 x 1.515 mm. Trong khi đó, bán kính vòng quay giảm xuống 4,5 m (đời cũ 4,7 m). Thông số này giúp cho Toyota Wigo dễ dàng linh hoạt trong những tình huống quay đầu.

So với các đối thủ trong cùng phân khúc, Wigo nhỏ hơn Hyundai i10 (3.805 x 1.680 x 1.520 mm) và lớn hơn Kia Morning (3.595 x 1.595 x 1.495 mm). Song, Wigo lại sở hữu trục cơ sở dài nhất phân khúc ở mức 2.525 mm.

Đầu xe

Đầu xe Toyota Wigo ấn tượng với nhiều đường cắt gọt tạo nét sắc sảo. Điểm nhấn chính là cụm đèn trước mảnh hơn, vuốt nhọn sang 2 bên. Đặc biệt hãng xe Nhật Bản đã nâng cấp đèn pha chiếu sáng dạng LED cho cả 2 phiên bản, cùng tính năng đèn chờ dẫn đường. Trong khi hai đối thủ là Hyundai Grand i10 và Kia Morning vẫn chỉ dùng đèn Halogen.

Đầu xe Toyota Wigo ấn tượng với cụm đèn trước mảnh hơn, vuốt nhọn sang 2 bên

Lưới tản nhiệt Toyota Wigo vẫn duy trì kiểu dáng hình thang quen thuộc. Hốc gió hoạ tiết tổ ong đã được thay bằng các dải nan ngang xếp lớp. Đèn sương mù đã lược bỏ và được trang trí bởi dải đèn LED nhỏ gọn. Cản trước vuông vắn, góc cạnh.

Thân xe

Thân xe Toyota Wigo duy trì vẻ đơn giản tương tự như bản cũ. Tay nắm cửa đã đổi sang kiểu kéo ra ngoài tương tự như các xe trên thị trường. Đáng chú ý Wigo còn được hãng tích hợp mở cửa rảnh tay bằng cảm ứng. Đây được xem là điểm cộng vốn tính năng này chỉ có trên những mẫu xe thuộc phân khúc cao cấp hơn.

Thân xe Toyota Wigo duy trì vẻ đơn giản tương tự như bản cũ

Mâm và lốp

Toyota Wigo tiếp tục sử dụng mâm kích thước 14 inch kết hợp lốp 175/65R14 nhưng thiết kế không thu hút như đời cũ.

Toyota Wigo tiếp tục sử dụng mâm kích thước 14 inch kết hợp lốp 175/65R14

Đuôi xe

Tổng thể đuôi xe Toyota Wigo bản hiện hành có thiết kế khá ổn. Cụm đèn hậu sử dụng loại Halogen có đồ họa đẹp mắt. Phần cản dưới bệ vệ với kiểu dáng hầm hố hơn bản cũ.

Tổng thể đuôi xe Toyota Wigo thiết kế khá ổn với cụm đèn hậu có đồ họa đẹp mắt

Màu xe

Toyota Wigo có 4 màu: Đỏ, Cam, Trắng và Bạc.

Đánh giá nội thất

Bước vào bên trong, Toyota Wigo sở hữu khoang lái khác biệt hoàn toàn so với thế hệ trước. Với thiết kế hơi hướng thể thao, cần số được đặt cao và bảng điều khiển tập trung hướng đến người lái. Bố cục nội thất nhìn chung đã có cải tiến hơn đời cũ nhưng vẫn chưa được sắc sảo như các đối thủ cùng phân khúc.

Toyota Wigo sở hữu khoang lái khác biệt hoàn toàn so với thế hệ trước

Khu vực lái

Vô lăng Toyota Wigo kiểu 3 chấu, thuần nhựa, có điều chỉnh độ cao/thấp ở bản G. Trên vô lăng được tích hợp các nút bấm điều khiển chức năng. Phía sau là lẫy chuyển số. Bảng đồng hồ dạng analog kết hợp màn LCD cho phép hiển thị đầy đủ thông tin xe.

Vô lăng Toyota Wigo kiểu 3 chấu, thuần nhựa

Bảng đồng hồ Toyota Wigo dạng analog kết hợp màn LCD phía sau vô lăng

Cần số xe Toyota Wigo bọc da và được đặt cao hơn đối thủ. Về trang bị, kể từ lần nâng cấp gần nhất, tính năng chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm đã trở thành trang bị tiêu chuẩn.

Cần số xe Toyota Wigo bọc da và được đặt cao hơn đối thủ

Ghế ngồi và khoang hành lý

Tương tự như các “anh lớn” Toyota Vios hay Toyota Camry… Toyota Wigo nhờ thế mạnh chiều dài cơ sở rộng nhất phân khúc nên hữu không gian rộng rãi và thoải mái. Hàng ghế trước, khoảng trống để chân lớn, có thể co duỗi thẳng chân. Hàng ghế sau có 3 phần tựa đầu riêng biệt, điều chỉnh gập 50:50. Khoảng trần xe và khu vực để chân cũng khá thông thoáng.

Hàng ghế trước Toyota Wigo có khoảng trống để chân lớn, có thể co duỗi thẳng chân

Hàng ghế sau Toyota Wigo có 3 phần tựa đầu riêng biệt, điều chỉnh gập 50:50

Nội thất ghế trên Toyota Wigo vẫn chỉ bọc nỉ thay vì da tổng hợp như các đối thủ khác. Trên bản E, ghế lái chỉnh cơ 4 hướng, còn bản G chỉnh cơ 6 hướng. Đặc biệt, ở thế hệ này Wigo đã khắc phục phần tựa đầu ghế. Thay vì liền mạch như trước đây nay đã đổi sang loại ghế có tựa đầu tách rời, giúp điều chỉnh độ cao phù hợp hơn.

Khoang hành lý Toyota Wigo vẫn tiếp tục ghi điểm về sự rộng rãi.

Tiện nghi

Cả hai phiên bản của Toyota Wigo đều được trang bị màn hình giải trí cảm ứng kích thước 7 inch, âm thanh 4 loa, hỗ trợ kết nối điện thoại thông minh, Bluetooth và USB…

Toyota Wigo trang bị màn hình giải trí cảm ứng kích thước 7 inch

Đánh giá an toàn

So với đời trước, Toyota Wigo được bổ sung thêm nhiều trang bị an toàn đáng chú ý như cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau… Đây đều là những tính năng mà hiếm mẫu xe hatchback hạng A trước đây có được.

Bên cạnh đó, Toyota Wigo còn được bổ sung các trang bị khác như 2 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, cảm biến sau, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, camera lùi…

Đánh giá vận hành

Toyota Wigo phiên bản mới nhất sử dụng động cơ 3 xy lanh 1.2L cho công suất tối đa 86 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 113 Nm tại 4.500 vòng/phút. Hộp số sử dụng loại hộp số sàn 5 cấp đối với bản E hoặc tự động vô cấp D-CVT ở bản G, dẫn động cầu trước.

Động cơ và hộp số

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Động cơ và hộp số Wigo E G
Động cơ 1.2 L 1.2 L
Hộp số Số sàn 5 cấp Biến thiên vô cấp kép

Động cơ của Wigo ở thế hệ mới nhất được đánh giá ngang ngửa về mã lực nhưng nhỉnh hơn về mô-men xoắn. Nhiều người lo lắng Toyota Wigo có yếu không? Câu trả lời là: Không. Động cơ Toyota Wigo có độ bốc “sáng” nhất nhì phân khúc. Ngay từ khi đề ba lăn bánh, xe đã khá vọt. Khả năng tăng tốc của Wigo rất ổn ở dải vận tốc thấp dưới 50 – 60 km/h. Rõ ràng Wigo đã thắng thế lớn ở nước ga đầu tiên so với nhiều mẫu xe hạng A khác.

Toyota Wigo có độ bốc “sáng” nhất nhì phân khúc

Để làm được điều này Toyota Wigo phải chấp nhận hy sinh đi một phần sức kéo ban đầu. Đây cũng chính là nguyên nhân vì sao cùng công suất động cơ nhưng mô men xoắn cực đại của Hyundai i10 đến 120 Nm mà Wigo lại chỉ 113 Nm. Tuy nhiên nhờ trọng lượng xe Wigo (965 kg) nhẹ hơn Grand i10 (hơn 1.000 kg) nên giúp xe bốc hơn.

Còn ở dải tốc trên 60 km/h, cũng như hầu hết xe hạng A khác, Toyota Wigo tăng tốc không mấy thoải mái. Lên đến dải vận tốc cao hơn 80km/h có thể nghe được tiếng máy “hơi đuối”.

Điều này không lạ bởi với khối động cơ dung tích có hạn, nhà sản xuất chỉ có thể tối ưu ở một dải tốc nhất định. Việc chọn dải tốc thấp là sự lựa chọn hợp lý vì Wigo vốn được định vị là một mẫu xe city-car nên chủ yếu chỉ di chuyển trong phố. Ưu thế ở dải tốc thấp sẽ giúp xe vận hành nhẹ nhàng, thoải mái và linh hoạt hơn.

Đánh giá Toyota Wigo nói chung động cơ 1.2L không mạnh nhưng cũng không quá yếu, ở mức “đủ dùng”, đáp ứng được các nhu cầu thông thường cần có với một chiếc xe đô thị cỡ nhỏ.

Về âm thanh khoang máy, một vài ý kiến đánh giá xe Wigo “ồn như công nông”. Nhưng theo trải nghiệm thực tế thì máy xe không quá ồn. Ở vòng tua thấp, người lái gần như không cảm nhận được tiếng máy rung. Còn khi đạp thốc ga, tiếng ồn lọt vào cabin chỉ hơi gầm, không quá gào rú.

Độ rung của máy cũng rất ít. Dù chạy tốc độ cao, vòng tua lên đến 4.000 – 5.000 vòng/phút vẫn khó cảm nhận được máy rung. Đây là một ưu điểm lớn của Wigo. Nhiều người đồng tình Toyota Wigo là một trong các mẫu xe có tiếng máy êm nhất trong các dòng xe hạng A.

Vô lăng

Về vô lăng, so với Kia Morning hay Hyundai Grand i10, vô lăng Toyota Wigo nặng hơn một chút. Điều này đem đến cảm giác lái đầm, dễ kiểm soát hơn, đặc biệt là khi chạy ở dải tốc cao. Dù lên 100 km/h, Wigo vẫn không quá bồng bềnh như một số đối thủ cùng phân khúc.

So với Kia Morning hay Hyundai Grand i10, vô lăng Toyota Wigo nặng hơn một chút

Cầm lái Toyota Wigo thấy được độ siết liền mạch, độ mịn nhất định, cảm giác rơ ít. Tuy nhiên khả năng trả lái hơi kém.

Hệ thống treo, khung gầm

Về hệ thống treo Toyota Wigo, theo đánh giá chung hơi cứng và thô. Nếu xe tải ít khi đi qua các gờ giảm tốc thường có cảm giác xóc tưng tưng. Tuy nhiên trên đường phẳng, hệ thống treo vẫn cho cảm giác êm, người ngồi phía sau không bị các dao động ảnh hưởng nhiều. Nếu đi 3 – 4 người thì xe đằm hơn. Một ưu điểm là Wigo không bị hiện tượng “xệ mông” dù full tải 5 người và chở thêm hành lý phía sau.

Trên đường phẳng, hệ thống treo của Toyota Wigo vẫn cho cảm giác êm

Ở dải tốc cao, hiển nhiên là xe cỡ nhỏ như Wigo khó thể ổn định bằng các xe lớn hơn. Nhưng nếu so với mặt bằng chung phân khúc này thì Toyota Wigo được đánh giá cao hơn ở độ đầm chắc, cứng cáp.

Khả năng cách âm

Về khả năng cách âm, với các xe hạng A hay hạng B ở Việt Nam thì khó thể đòi hỏi cao. Vấn đề chỉ là ồn nhiều hay ồn ít. Ở dải tốc dưới 60 km/h, Wigo có mức ồn ngang Hyundai i10 và Kia Morning. Ở dải tốc trên 100 km/h tiếng ù ù khá to. Đây là điều không quá lạ ở xe cỡ nhỏ.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Nhiều người thắc mắc Toyota Wigo có hao xăng không? Nói về tính kinh tế, ngoài chuyện bảo dưỡng thì các xe nhà Toyota còn có thế mạnh tiết kiệm nhiên liệu và Wigo cũng không ngoại lệ. Toyota Wigo tiêu hao trung bình khoảng 5,3 lít/100km.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mức tiêu thụ nhiên liệu Wigo (100 km/lít) E G
Ngoài đô thị 4,41 4,50
Hỗn hợp 5,14 5,20
Trong đô thị 6,40 6,50

Các phiên bản Toyota Wigo

Toyota Wigo có 2 phiên bản:

  • Toyota Wigo E
  • Toyota Wigo G

So sánh các phiên bản

Các điểm khác nhau giữa 2 phiên bản Wigo:

Nên mua Toyota Wigo phiên bản nào?

Trong lần nâng cấp này, phiên bản Toyota Wigo số sàn được cải thiện đáng kể về trang bị, không còn quá chênh lệch với bản số tự động như trước. So sánh Wigo E và G, giá chỉ chênh lệch hơn 30 triệu đồng, điểm khác biệt lớn nhất chỉ ở hộp số và trang bị an toàn.

Theo khảo sát, phiên bản Wigo G thu hút khá nhiều sự quan tâm. Dù giá cao hơn một số đối thủ cùng tầm nhưng nhờ điểm nhấn thương hiệu, lại là xe nhập khẩu nên Wigo G được xem là một lựa chọn tốt.

Nếu mua xe để kinh doanh chạy dịch vụ taxi hay Grab… muốn tiết kiệm chi phí đầu tư và chi phí nuôi xe thì nên tham khảo Wigo số sàn. Còn mua xe phục vụ di chuyển cá nhân hay gia đình thì Toyota Wigo bản tự động sẽ đáp ứng tốt hơn.

Trong phân khúc xe hatchback cỡ nhỏ hạng A tại Việt Nam, Toyota Wigo có khá nhiều đối thủ mạnh như Hyundai Grand i10, Kia Morning, VinFast Fadil, Honda Brio… Ngoài ra, Toyota Wigo cũng cạnh tranh với một số mẫu xe hạng B giá rẻ như Mitsubishi Attrage, Nissan Almera, Kia Soluto…

Đánh giá của người dùng

Dưới đây là những đánh giá thực tế từ người dùng mà chúng tôi thu thập được trên internet.

Anh Tín Nguyễn: “Ghế nỉ, bỏ 4 – 5 triệu bọc da. Cruise Control không có cũng không cần vì xe nhà mình có mình cũng không dùng, huống gì xe hạng A thì chủ yếu đi loanh quanh là nhiều nên không dùng đến. Màn hình cơ nhìn hơi thô nhưng công năng vẫn vậy, chả chê gì. Nói chung giá hợp lý nhất phân khúc, trang bị nhiều nhất. Quá ngon rồi.”

Chị Thu Oanh Vũ: “E thấy em Wigo hợp vs phụ nữ và gia đình trẻ như nhà em. Vốn chưa nhiều vẫn mong muốn có cái đi lại, con này rất phù hợp.”

Anh Đông Lê: “Thiết kế bản mới này nhìn hợp mắt hơn rồi. Vừa đẹp góc cạnh mà vẫn nhỏ nhắn.”

Anh Hiền Nguyễn: “Giá rẻ nhất phân khúc và cũng đáng mua nhất.”

Anh Gia Khánh Nguyễn: “Mẫu mới nhìn đẹp hơn nhiều, nhìn đầu giống Altis bên trong giống Mazda.”

Lỗi xe

Năm 2018, tại Philippines xe dính phải đợt triệu hồi đến 15.373 chiếc có thời gian sản xuất từ 5/4/2017 – 15/12/2017 (nguồn: Báo Thanh Niên). Cụ thể Wigo tại thị trường này xe bị lỗi hệ thống điện liên quan đến động cơ. Điều này có thể dẫn đến việc xe bị ngưng hoạt động bất thường vì rủi ro đứt dây dẫn bảo vệ động cơ. Tại Việt Nam Toyota Wigo chưa mắc phải lỗi nặng dẫn đến triệu hồi.

Có nên mua Toyota Wigo?

Từng bị chê không ít, thậm chí nhiều người nói rằng sẽ không muốn mỗi ngày phải cầm lái một chiếc ô tô thiết kế cổ lỗ như thế kỉ trước, gương gập bằng tay, không có chốt bật cốp sau… Tuy nhiên trong lần nâng cấp gần nhất, Toyota Wigo cũng đã có sự cải thiện đáng kể.

Kinh tế và thực dụng, Toyota Wigo rất phù hợp với nhóm khách hàng lần đầu mua xe hay đang cần tìm xe chạy dịch vụ. Thiết kế nhỏ gọn, máy bốc ở dải tốc thấp, Wigo sẽ dễ dàng luồn lách trong những con phố nhỏ. Dùng xe để đi làm, đưa rước con, đi mua sắm hay thỉnh thoảng đi chơi xa đều rất thuận tiện. Và với độ bền có tiếng cùng nội thất rộng thì mua xe Wigo để chạy Grab, taxi… cũng rất hợp lý.

So với các đối thủ xe Hàn, Toyota Wigo được lòng người Việt hơn ở thương hiệu. Nếu bạn là một “fan” nhà Toyota, quan tâm nhiều đến các giá trị lâu dài thì Toyota Wigo là lựa chọn đáng để xuống tiền.

Câu hỏi thường gặp

Toyota Wigo giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bánh Toyota Wigo từ 399.000.000 VNĐ.

Toyota Wigo có mấy màu?

Trả lời: Toyota Wigo có 4 màu: đỏ, cam, trắng và bạc.

Toyota Wigo có camera lùi không?

Trả lời: Cả hai phiên Toyota Wigo số sàn và số tượng động đều được trang bị camera lùi.

Toyota Wigo có bền không?

Trả lời: Theo nhiều người dùng Toyota Wigo đánh giá xe có độ bền bỉ cao, hiếm khi hỏng vặt.

Toyota Wigo có túi khí không?

Trả lời: Toyota Wigo có 2 túi khí là trang bị tiêu chuẩn.

Toyota Wigo có tốt không?

Trả lời: Toyota Wigo được đánh giá bền, vận hành ổn định, máy bốc ở nước ga đầu, nội thất rộng rãi… Xe chỉ bị phàn nàn nhiều ở phần thiết kế và trang bị. Tuy nhiên ở lần nâng cấp gần nhất, Toyota Wigo cũng được cải tiến về thiết kế lẫn trang bị. Đây được đánh giá là một trong những lựa chọn tốt nhất trong phân khúc hạng A ở thời điểm hiện tại.

Thông số kỹ thuật

Kích thước tổng thể
3,760 x 1,665 x 1,515
Chiều dài cơ sở
2,525
Dung tích xi lanh
1,198
Công suất
(65) 87/6000
Mô-men xoắn
113/4500
Số ghế
5
Các phiên bản xe
Động cơ
1.2 L
Dung tích xy lanh (cc)
1.198
Công suất cực đại (Ps/rpm)
65 – 87/6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
113/4.500
Hộp số
Số sàn 5 cấp, Biến thiên vô cấp kép
Hệ thống treo
Độc lập Macpherson/ Dầm xoắn
Phanh
Đĩa/ Tang trống
Dung tích bình xăng (lít)
36
Dài x rộng x cao (mm)
3.760 x 1.665 x 1.515
Chiều dài cơ sở (mm)
2.525
Khoảng sáng gầm xe (mm)
160
Bán kính vòng quay (m)
4,5
Đèn trước
LED đa hướng
Đèn chờ dẫn đường
Đèn sau
Bóng thường
Tay nắm cửa
Cùng màu thân xe
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện
Cánh lướt gió phía sau
Mâm
14 inch
Lốp
Thép 175/65R14
Vô lăng
Urethane
Vô lăng điều chỉnh độ cao
Không
Nút bấm điều khiển tích hợp
Khởi động nút bấm
Không
Báo vị trí cần số
Không
Chất liệu ghế
Nỉ cao cấp
Ghế lái
Chỉnh tay 4 hướng
Điều hoà
Núm xoay
Màn hình giải trí
7 inch
Âm thanh
4 loa
Kết nối điện thoại thông minh
Túi khí
2
Khóa cửa trung tâm
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
Hệ thống cân bằng điện tử (VSC)
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC)
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TRC)
Cảnh báo điểm mù (BSM)
Không
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau (RCTA)
Không
Camera lùi + Cảm biến sau
Động cơ
1.2 L
Dung tích xy lanh (cc)
1.198
Công suất cực đại (Ps/rpm)
65 – 87/6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
113/4.500
Hộp số
Số sàn 5 cấp, Biến thiên vô cấp kép
Hệ thống treo
Độc lập Macpherson/ Dầm xoắn
Phanh
Đĩa/ Tang trống
Dung tích bình xăng (lít)
36
Dài x rộng x cao (mm)
3.760 x 1.665 x 1.515
Chiều dài cơ sở (mm)
2.525
Khoảng sáng gầm xe (mm)
160
Bán kính vòng quay (m)
4,5
Đèn trước
LED đa hướng
Đèn chờ dẫn đường
Đèn sau
Bóng thường
Tay nắm cửa
Cùng màu thân xe, tích hợp mở cửa thông minh
Gương chiếu hậu
Gập/ chỉnh điện
Cánh lướt gió phía sau
Mâm
14 inch
Lốp
Thép 175/65R14
Vô lăng
Urethane
Vô lăng điều chỉnh độ cao
Nút bấm điều khiển tích hợp
Khởi động nút bấm
Báo vị trí cần số
Chất liệu ghế
Nỉ cao cấp
Ghế lái
Chỉnh tay 6 hướng
Điều hoà
Núm xoay
Màn hình giải trí
7 inch
Âm thanh
4 loa
Kết nối điện thoại thông minh
Túi khí
2
Khóa cửa trung tâm
Cảm biến tốc độ
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
Hệ thống cân bằng điện tử (VSC)
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC)
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TRC)
Cảnh báo điểm mù (BSM)
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau (RCTA)
Camera lùi + Cảm biến sau

Xe cùng phân khúc

Hyundai Grand i10 2024
Hyundai Grand i10 2024
Ra mắt: 06/2024
Khoảng giá: 360 - 455 triệu
Kia Morning
Kia Morning
Ra mắt: 5/2022
Khoảng giá: 349 - 424 triệu
Suzuki Jimny
Suzuki Jimny
Ra mắt: 04/2024
Khoảng giá: 789 triệu - 799 triệu

Xe cùng Hãng

Toyota Veloz Cross
Toyota Veloz Cross 2022
Ra mắt: 03/2022
Khoảng giá: 638 - 660 triệu
Toyota Innova Cross 2023
Toyota Innova Cross 2023
Ra mắt: 10/2023
Khoảng giá: 810 triệu - 990 triệu
Toyota Yaris Cross 2023
Toyota Yaris Cross 2023
Ra mắt: 09/2023
Khoảng giá: 650 triệu - 765 triệu
Toyota Rush 2021
Toyota Rush 2021
Ra mắt: 06/2022
Khoảng giá: 634 triệu
Toyota Land Cruiser 2021
Toyota Land Cruiser 2021
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 4,2 tỷ - 4,2 tỷ
Toyota Yaris 2021
Toyota Yaris 2021
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 684 triệu
Bình luận
Xem nhanh
Back To Top
Tìm