Dù nhiều ý kiến đánh giá xe Vinfast Lux SA2.0 rất ấn tượng về động cơ, khung gầm, hộp số… nhưng cũng khó tránh khỏi lo ngại có nên mua Lux SA2.0.
Chiếc Vinfast Lux SA2.0 đầu tiên trình làng người dùng Việt vào tháng 11/2018. Phiên bản cập nhật cuối vòng đời của mẫu xe này là Vinfast Lux SA2.0 2021. Mọi nội dung đánh giá Lux SA2.0 được danchoioto.vn dựa theo bản này. Đến nay, Vinfast Lux SA2.0 đã chính thức “rời khỏi đường đua”.
Được “tạo tác” bởi Pininfarina lừng danh, động cơ Turbo tái thiết kế từ động cơ của BMW, khung gầm dựa trên nền tảng của BMW X5, hộp số ZF, chính sách bán xe nhiều ưu đãi… Vinfast Lux SA2.0 được đánh giá là một mẫu xe rất hấp dẫn. Với dàn giá trị cốt lõi cực “xịn sò”, Lux SA2.0 của Việt Nam có thể tự tin cạnh tranh với các đối thủ lớn trong phân khúc CUV/SUV 7 chỗ như Hyundai SantaFe, Kia Sorento, Mazda CX-8, Ford Everest, Toyota Fortuner…
Tuy nhiên Vinfast Lux SA2.0 cũng gây nhiều lăn tăn, phân vân cho người mua. Với một mẫu xe còn rất mới đến từ hãng ô tô Việt hoàn toàn mới thì chất lượng và độ bền cần có thời gian để khẳng định. Mặt khác giá bán khá cao, nội thất chưa được tinh tế, cùng vài nhược điểm khác… lại càng khiến người ta đặt ra câu hỏi: Có nên mua Vinfast Lux SA2.0 không?
Xem thêm:
- Chính sách mua ô tô Vinfast và khuyến mãi mới
- Vinfast VF e34 giá bao nhiêu?
Giá xe Vinfast Lux SA2.0 niêm yết & lăn bánh tháng 10/2024
Vinfast Lux A2.0 lắp ráp trong nước và phân phối với 3 phiên bản: Tiêu chuẩn, Nâng cao, Cao cấp.
Giá xe Vinfast Lux A2.0 dao động từ 1.550.000.000 VNĐ đến 1.968.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản (10/2024).
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Vinfast Lux A2.0 | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh Hà Tĩnh | Lăn bánh tỉnh | |||
Tiêu chuẩn | 1 tỷ 552 triệu VNĐ |
|
1.652.000.000 VNĐ |
|
|
|||
Nâng cao | 1.746.000.000 VNĐ | 1.746.000.000 VNĐ | 1.746.000.000 VNĐ | 1.736.000.000 VNĐ | 1.736.000.000 VNĐ | |||
Cao cấp |
|
|
1.949.000.000 VNĐ |
|
1.930.000.000 VNĐ |
Điểm nổi bật Vinfast Lux A2.0
- Thiết kế đẹp mắt với công ty chế tác hàng đầu thế giới Pininfarina
- Trang bị màn hình cỡ lớn nhất phân khúc 10.4 inch
- Hệ thống âm thanh sống động với 13 loa ampli
- Sử dụng động động cơ N20 (một trong những khối động cơ tốt nhất thế giới)
Ưu nhược điểm Vinfast Lux SA2.0 7 chỗ
Ưu điểm
- Thiết kế bề thế, ấn tượng
- Trang bị tiện nghi hiện đại
- Động cơ tái thiết kế từ N20 của BMW
- Khung gầm sử dụng nền tảng BMW X5
- Hộp số 8 cấp của ZF
- Hệ thống treo êm
- Chi phí bảo dưỡng, thay thế phụ tùng khá “mềm”
- Nhiều chính sách khuyến mãi và hậu mãi hấp dẫn (bảo hành 5 năm)
Nhược điểm
- Không gian xe chật so với kích thước tổng thể
- Hàng ghế thứ 3 chật, ghế nhỏ và mỏng
- Thiết kế nội thất chưa được tinh tế
Thông số kỹ thuật Vinfast Lux SA2.0
Như Lux A2.0, Vinfast Lux SA2.0 cũng trang bị động cơ tăng áp 2.0L sử dụng công nghệ động cơ N20 của BMW. Động cơ loại tăng áp 2.0L, I-4, DOHC: công suất cực đại 228 mã lực tại 5.000 – 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 350 Nm tại 1.750 – 4.500 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 8 cấp ZF. Dẫn động cầu sau hoặc 2 cầu.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Lux SA2.0 | Tiêu chuẩn | Nâng cao | Cao cấp |
Động cơ xăng | 2.0L tăng áp | 2.0L tăng áp | 2.0L tăng áp |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 228/5.000 – 6.000 | 228/5.000 – 6.000 | 228/5.000 – 6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 350/1.750 – 4.500 | 350/1.750 – 4.500 | 350/1.750 – 4.500 |
Hộp số | Tự động 8 cấp ZF | Tự động 8 cấp ZF | Tự động 8 cấp ZF |
Dẫn động | Cầu sau RWD | Cầu sau RWD | 2 cầu AWD |
Trợ lực lái | Thuỷ lực | Thuỷ lực | Thuỷ lực |
Hệ thống treo trước/sau | Độc lập/Độc lập | ||
Phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/Đĩa đặc |
Lỗi xe Vinfast Lux SA2.0
Từ thời điểm ra mắt đến nay, cũng như “người anh em” sedan Lux A2.0, mẫu 7 chỗ Lux SA2.0 cũng gặp phải lỗi kỹ thuật.
- Lỗi trợ lực lái
Một số người dùng Vinfast Lux SA2.0 phản ánh xe gặp trình trạng đánh lái nặng, trả lái chậm, vô lăng không thẳng… Nguyên nhân chủ yếu do bơm trợ lực lái có vần đề. Ngay sau khi nhận được thông tin, hãng ô tô Việt đã nhanh chóng có bước xử lý kịp thời. Cụ thể những chủ xe Vinfast Lux SA2.0 có khả năng gặp vấn đề về bơm trợ lực lái đã được mời đến đại lý uỷ quyền để kiểm tra và thay bơm trợ lực (nếu cần).
Đánh giá ngoại thất Vinfast Lux SA2.0
Sử dụng cùng ngôn ngữ thiết kế với “người anh em” sedan Lux A2.0, cộng thêm với những nét đặc trưng của dòng xe gầm cao, Vinfast Lux SA2.0 sở hữu ngoại hình thực sự bắt mắt và ấn tượng. Vinfast Lux SA2.0 vừa mang chất SUV bề thế, bệ vệ do được phát triển từ nền tảng BMW X5, lại vừa có dáng vẻ lịch lãm đầy cuốn hút khi được “chấm bút” bởi hãng thiết kế huyền thoại Pininfarina. Dù quan điểm thẩm mỹ yêu thích mỗi người một ý nhưng hầu như rất ít ai phàn nàn về diện mạo của Lux SA2.0.
Kích thước và trọng lượng Vinfast Lux SA2.0
Vinfast Lux SA2.0 được phát triển trên nền tảng khung gầm BMW X5 thế hệ trước. So với nguyên mẫu X5, Lux SA2.0 có kích thước lớn hơn. Nếu so với các mẫu xe CUV/SUV cùng phân khúc hạng D khác, Lux SA2.0 (4.940 x 1.960 x 1.773 mm) cũng sở hữu kích thước ngoại cỡ hơn.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước Lux SA2.0 | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.940 x 1.960 x 1.773 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.933 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 192 |
Đầu xe
Đầu xe Vinfast Lux SA2.0 thu hút với dải đèn LED mắt híp kéo dài nhấn sâu tạo hình chữ “V” và “F” độc đáo. Nằm ngay bên dưới là lưới tản nhiệt đen bóng khoẻ khoắn được lấy cảm hứng thiết kế từ những thửa ruộng bậc thang của Việt Nam. Cản trước mở rộng mang đến cảm giác rất thể thao, mạnh mẽ.
Hệ thống đèn Vinfast Lux SA2.0 có sự khác biệt so với kiểu bố trí truyền thống. Theo đó cụm đèn pha chính không nằm trên cao mà tách rời chuyển xuống vị trí thấp hơn. Đây là xu hướng thiết kế mới từng được áp dụng trên nhiều mẫu xe như Hyundai SantaFe, Mitsubishi Xpander… Cả 3 phiên bản Vinfast Lux SA2.0 đều trang bị đèn pha Full LED, có tính năng bật/tắt tự động.
Đèn sương mù Lux SA2.0 bố trí rất thấp ở phía dưới, nằm gần cản trước. Dải đèn được tích hợp khả năng chiếu góc mang đến luồng sáng tối ưu hơn khi xe vào cua.
Trải nghiệm thực tế, nhiều người dùng đánh giá đèn trước Vinfast Lux SA2.0 cung cấp ánh sáng chưa thực sự lý tưởng. Nguyên nhân chủ yếu do cụm đèn pha nhỏ, ánh sáng chưa đủ tốt, góc chiếu thấp. Nếu trên mẫu sedan Lux A2.0 cụm đèn này vẫn khá ổn thì trên Lux SA2.0 sẽ hơi khiên cưỡng do xe gầm cao. Nếu cụm đèn pha nâng cấp mở rộng hơn sẽ vừa cho ánh sáng tối ưu hơn, lại vừa giúp thiết kế xe trông cân đối, đặc sắc hơn. Ngoài ra tính năng đèn gầm mở cua góc lái cũng chưa hiệu quả nhiều do luồng sáng không đủ mạnh.
Thân xe
Thân xe Vinfast Lux SA2.0 thiết kế khá đơn giản nhưng cũng tiếp nối được vẻ oai phong từ phần đầu xe. Ở bản Lux SA2.0 nâng cao và cao cấp được trang bị kính phía sau tối màu, viền chrome trang trí quanh cửa. Tay nắm cửa cùng màu xe. Phía dưới có nẹp chrome thân xe. Vòm bánh xe kiểu vuông.
Gương và cửa
Gương chiếu hậu Vinfast Lux SA2.0 cùng màu thân xe, trang bị đầy đủ các tính năng hiện đại: chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ, sấy gương và tự chỉnh khi lùi.
Mâm và lốp
Điểm nhấn chính của thân xe Vinfast Lux SA2.0 chủ yếu là “dàn chân” bên dưới. Lux SA2.0 được hãng ô tô Việt trang bị mâm hợp kim nhôm. Bản Lux SA2.0 tiêu chuẩn và nâng cao dùng mâm 19 inch, kết hợp lốp trước 255/50R19 và lốp sau 285/45R19. Bản Lux SA2.0 cao cấp dùng mâm 20 inch, kết hợp lốp trước 275/40R20 và lốp sau 315/35R20. Xe không có lốp dự phòng nhưng bù lại nhà sản xuất trang bị bộ dụng cụ vá lốp nhanh.
Đuôi xe
Đuôi xe Vinfast Lux SA2.0 không kém phần đặc sặc so với đầu xe. Điểm nhấn ấn tượng nhất ở đuôi xe chính là cụm đèn hậu. Đèn sở hữu thiết kế bắt mắt với dải đèn LED chạy dài tạo hình chữ “V” cùng phong cách với cụm đèn trước. Cản sau mở to đen mờ gọn gàng và chắc chắn. Cụm ống xả đôi kết hợp tấm cánh gió cản sau mạ bạc tăng thêm phần thể thao.
Màu xe
Vinfast Lux SA2.0 có 8 màu: xám Neptune, xanh Luxury, bạc Desat, trắng Brahminy, đỏ Mistique, đen Jet, nâu Cormorant, cam Action.
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất Lux SA2.0 | Tiêu chuẩn | Nâng cao | Cao cấp |
Đèn trước | LED | LED | LED |
Đèn tự động bật/tắt | Có | Có | Có |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED | LED |
Đèn sương mù tích hợp chức năng chiếu góc | Có | Có | Có |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Gạt mưa tự động | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ Sấy gương Tự chỉnh khi lùi |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ Sấy gương Tự chỉnh khi lùi |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ Sấy gương Tự chỉnh khi lùi |
Viền chrome trang trí | Không | Có | Có |
Kính cách nhiệt tối màu | Không | Có | Có |
Thanh trang trí nóc | Không | Có | Có |
Lazang | Hợp kim nhôm | Hợp kim nhôm | Hợp kim nhôm |
Lốp trước/sau | 255/50R19
285/45R19 |
255/50R19
285/45R19 |
275/40R20
315/35R20 |
Bộ dụng cụ vá lốp nhanh | Có | Có | Có |
Đánh giá nội thất Vinfast Lux SA2.0
Khu vực lái
Khu vực lái Vinfast Lux SA2.0 phảng phất phong cách của xe BMW thế hệ trước, thiết kế đơn giản chưa có nhiều điểm nhấn. Vô lăng kiểu 3 chấu bọc da quen thuộc. Trên vô lăng tích hợp đầy đủ các phím chức năng.
Sau vô lăng là màn hình hiển thị đa thông tin 7 inch giao diện khá trực quan kết hợp cùng 2 đồng hồ tròn truyền thống.
Vinfast Lux SA2.0 trang bị đầy đủ các tính năng hỗ trợ lái cần thiết như: phanh tay điện tử, điều khiển hành trình Cruise Control, chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, gương chiếu hậu trong chống chói tự động…
Vài nhược điểm của Lux SA2.0 đáng chú ý là xe không được trang bị lẫy chuyển số sau vô lăng, không có tính năng giữ phanh tự động. Ngoài ra, nếu xe có thêm Adaptive Cruise Control sẽ thong thả hơn khi chạy đường trường.
Taplo Vinfast Lux SA2.0 là một trong những điểm gây nhiều tranh cãi nhất. Theo quan điểm của team đánh giá xe, nhìn chung phần “mặt tiền” nội thất Lux SA2.0 đúng là chưa mang đến nhiều cảm giác sang trọng. Đáng tiếc nhất vẫn là khu vực màn hình trung tâm. Nếu chăm chút thiết kế tinh tế hơn Lux SA2.0 sẽ càng thêm phần hấp dẫn.
Vấn đề chủ yếu chỉ đến từ phần thiết kế, còn về vật liệu Lux SA2.0 vẫn khá cao cấp với nhựa mềm, ốp gỗ, ốp nhôm và bọc da trang trí bắt mắt.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Hệ thống ghế ngồi Vinfast Lux SA2.0 được bọc da màu đen. Riêng bản Lux SA2.0 cao cấp có thêm tùy chọn da Nappa với 3 màu đen, Beige và nâu.
Hàng ghế trước ở Lux SA2.0 mang đến cảm giác ngồi rộng rãi, thoải mái. Các bản Lux SA2.0 tiêu chuẩn và nâng cao có tính năng chỉnh điện 4 hướng, chỉnh cơ 2 hướng. Riêng bản Lux SA2.0 cao cấp chỉnh điện 8 hướng, đệm lưng 4 hướng. Một vài ý kiến cho rằng nếu có thêm các tính năng cao cấp hơn ví dụ làm mát ghế trước như Kia Sorento sẽ tuyệt hơn.
Hàng ghế thứ 2 ở Lux SA2.0 rộng rãi với tựa đầu 3 vị trí. Ghế gập theo tỷ lệ 4:2:4.
Hàng ghế thứ 3 có phần trần khá thoáng nhưng ghế tương đối nhỏ, mặt đệm ngồi khá nhỏ và mỏng. Như nhiều mẫu crossover SUV cấu hình 5+2 khác, hàng ghế này chỉ đóng vai trò là hàng ghế phụ. Không thoải mái song khi cần vẫn ngồi ổn nếu cân đối khoảng cách giữa 3 hàng ghế.
Khoang hành lý Lux SA2.0 ở mức đủ dùng. Nếu cần có thể gập hàng ghế thứ 3 để tăng diện tích để đồ.
Tiện nghi
Vinfast Lux SA2.0 được trang bị màn hình cảm ứng trung tâm 10.24 inch kiểu đứng. Không chỉ đảm nhận về các tính năng giải trí mà màn hình còn quản lý luôn cả các tính năng tiện nghi trong xe, điển hình như hệ thống điều hoà. Điều này giúp tinh giảm triệt để các phím chờ, khu vực taplo trở nên thoáng hơn nhưng cũng mang đến sự bất tiện. Bởi nếu cần chỉnh điều hoà thì việc thao tác qua màn hình sẽ rườm rà hơn so với thao tác trực tiếp trên bảng điều khiển riêng như kiểu truyền thống.
Hệ thống âm thanh bản Lux SA2.0 tiêu chuẩn và nâng cao dùng 8 loa. Riêng bản cao cấp được bị 13 loa có ampli. 2 phiên bản nâng cao và cao cấp có sạc không dây, kết nối Wifi. Riêng bản cao cấp có thêm tính năng định vị và bản đồ tích hợp trên màn hình.
Vinfast Lux SA2.0 sử dụng điều hoà tự động 2 vùng, có cửa gió riêng cho hàng ghế thứ 2 và thứ 3. Xe có thêm các tính năng lọc gió và kiểm soát chất lượng không khí bằng ion.
Về các tiện nghi khác, Vinfast Lux SA2.0 được trang bị các ổ điện 12V và đặc biệt là có cả 230V, ốp bậc cửa, kính cửa sổ chỉnh điện. Ở 2 bản nâng cao và cao cấp có cốp điện (đá cốp). Riêng bản Lux SA2.0 cao cấp có đèn trang trí nội thất (đèn chiếu bậc cửa, đèn chiếu khoang để chân, đèn viền taplo và ốp cửa), chỗ để chân ghế lái bọc thép không gỉ, ngăn để cốc ở hàng ghế thứ 2 và thứ 3. Đáng tiếc nằm trong danh sách trang bị Lux SA2.0 không có cửa sổ trời Panorama.
Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất Lux SA2.0 | Tiêu chuẩn | Nâng cao | Cao cấp |
Nội thất | Da màu đen | Da màu đen | Da Nappa chọn 1 trong 3 màu |
Vô lăng | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Vô lăng có nút điều khiển | Có | Có | Có |
Màn hình hiển thị đa thông tin | 7 inch | 7 inch | 7 inch |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có |
Điều khiển hành trình | Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu trong chống chói tự động | Có | Có | Có |
Chất liệu ghế | Da tổng hợp | Da tổng hợp | Da tổng hợp |
Ghế lái | Chỉnh điện 4 hướng
Chỉnh cơ 2 hướng |
Chỉnh điện 4 hướng
Chỉnh cơ 2 hướng |
Chỉnh điện 8 hướng
4 hướng đệm lưng |
Ghế hành khách trước | Chỉnh điện 4 hướng
Chỉnh cơ 2 hướng |
Chỉnh điện 4 hướng
Chỉnh cơ 2 hướng |
Chỉnh điện 8 hướng
4 hướng đệm lưng |
Hàng ghế thứ 2 | Gập cơ 4:2:4 | Gập cơ 4:2:4 | Gập cơ 4:2:4 |
Hàng ghế thứ 3 | Gập cơ 5:5 | Gập cơ 5:5 | Gập cơ 5:5 |
Điều hoà | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Lọc gió | Có | Có | Có |
Kiểm soát chất lượng không khí bằng ion | Có | Có | Có |
Màn hình cảm ứng | 10.4 inch | 10.4 inch | 10.4 inch |
Âm thanh | 8 loa | 8 loa | 13 có loa âm ly |
Định vị & bản đồ | Không | Không | Có |
Sạc không dây | Không | Có | Có |
Kết nối Wifi | Không | Có | Có |
Đèn trang trí nội thất | Không | Không | Có |
Ổ điện 230V, 12V | Có | Có | Có |
Để cốc hàng ghế 2 và 3 | Không | Không | Có |
Ốp bậc cửa | Có | Có | Có |
Ốp chân ghế lái thép | Không | Không | Có |
Kính cửa sổ chỉnh điện | Có | Có | Có |
Cốp điện | Không | Có | Có |
Đánh giá an toàn Vinfast Lux SA2.0
Hệ thống an toàn Vinfast Lux SA2.0 được đánh giá khá tốt với đầy đủ các tính năng an toàn cần thiết như: hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống chống trượt, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hệ thống hỗ trợ xuống dốc, hệ thống chống lật, đèn báo phanh khẩn cấp, cảnh báo điểm mù, camera lùi/camera 360 độ, cảm biến trước hỗ trợ đỗ xe…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Lux SA2.0 | Tiêu chuẩn | Nâng cao | Cao cấp |
Hỗ trợ phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
Chống trượt | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Hỗ trợ xuống dốc | Có | Có | Có |
Chống lật | Có | Có | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có | Có |
Số túi khí | 6 | 6 | 6 |
Camera 360 độ | Không | Có | Có |
Camera lùi | Có | Không | Không |
Cảm biến trước hỗ trợ đỗ xe | Không | Có | Có |
Đánh giá vận hành Vinfast Lux SA2.0
Động cơ và hộp số
Thông số kỹ thuật Lux SA2.0 | Tiêu chuẩn | Nâng cao | Cao cấp |
Động cơ xăng | 2.0L tăng áp | 2.0L tăng áp | 2.0L tăng áp |
Hộp số | Tự động 8 cấp ZF | Tự động 8 cấp ZF | Tự động 8 cấp ZF |
Vinfast Lux SA2.0 dùng chung khối động cơ với “người anh em” sedan Lux A2.0. Tuy nhiên do trọng lượng xe Lux SA2.0 nặng hơn (tầm 2,1 tấn) nên độ linh hoạt sẽ không bằng Lux A2.0. Ở nước ga đầu gặp tí trễ nhịp do tình trạng Turbo lag và một phần vì xe nặng. Một vài ý kiến cho rằng động cơ 3.0L sẽ phù hợp hơn với Lux SA2.0.
Nhưng nhìn chung khối động cơ 228 mã lực với Lux SA2.0 để nói siêu khoẻ thì không thể nhưng yếu thì không hề yếu. Đa phần các bên đánh giá xe đều nhận định dù thua kém “người anh em” sedan do “xác xe” nặng hơn nhưng sức mạnh của Lux SA2.0 vẫn ở mức hợp lý, đủ dùng với điều kiện đường xá Việt Nam. Từ tốc độ 30km/h, xe tăng tốc mượt.
Di chuyển trên cao tốc nếu chở từ 4 – 5 người có thể hoàn toàn tự tin vượt, không cần nghĩ nhiều. Còn nếu chở full 7 người và thêm hành lý phía sau sẽ cần tính toán đôi chút song cũng không quá đáng ngại. Bởi cảm giác lái Vinfast Lux SA2.0 mang đến cho người lái một sự yên tâm nhất định. Sở hữu động cơ nổi tiếng từ BMW, Lux SA2.0 có nước ga mang màu BMW, độ vọt khá tốt.
Hộp số 8 cấp ZF được trang bị trên Vinfast Lux SA2.0 được đánh giá khá “xịn sò”. Trải nghiệm thực tế, quá trình chuyển số mượt, êm. Chỉ có nhược điểm nhỏ hơi khựng nhẹ ở các số đầu.
Vô lăng
Sử dụng trợ lực lái thuỷ lực nên vô lăng Vinfast Lux SA2.0 mang phong cách hơi đằm, lì. Điều này đem đến cảm giác chắc chắn. Nhiều người từng sử dụng xe BMW cho biết cảm giác lái trên Lux SA2.0 gần giống với BMW, phản hồi khá rõ ràng. Tuy nhiên vô lăng Lux SA2.0 nhẹ hơn so với kiểu vô lăng đậm chất thể thao của BMW. Nhưng nếu nói độ nhàn nhã thì không bằng Mercedes hay Audi.
Hệ thống treo, khung gầm
Dựa trên nền tảng của BMW X5, hệ thống khung gầm Vinfast Lux SA2.0 thể hiện rõ độ cứng chắc của mình. Lux SA2.0 sử dụng hệ thống treo khí nén hoạt động tốt. Hệ thống treo không quá cứng kiểu thể thao như BMW cũng không quá mềm như Lexus. Ưu điểm của hệ thống treo thể hiện rõ khi chạy trên cao tốc. Đột ngột chuyển làn không bị vặn xe, khả năng bám đường tốt.
Khả năng cách âm
Khả năng cách âm Vinfast Lux SA2.0 được đánh giá cao. Cách âm môi trường và cách âm khoang động cơ rất tốt. Tuy nhiên chỉ có một chi tiết nhẹ nếu để ý kỹ mới phát hiện là gioăng cửa vẫn còn tiếng rít gió nhẹ khi chạy từ dải tốc 120 km/h trở lên.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Mức tiêu hao nhiên liệu Vinfast Lux SA2.0 khoảng 10,12 lít/100km (theo nhà sản xuất công bố).
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu hao nhiên liệu Lux SA2.0 (lít/100km) | Trong đô thị | Ngoài đô thị | Hỗn hợp |
Dẫn động cầu sau | 10,46 | 7,18 | 8,39 |
Dẫn động 2 cầu | 15,81 | 8,01 | 10,92 |
Các phiên bản Vinfast Lux SA2.0
Vinfast Lux SA2.0 có tất cả 3 phiên bản:
- Vinfast Lux SA2.0 Tiêu chuẩn (Base)
- Vinfast Lux SA2.0 Nâng cao (Plus)
- Vinfast Lux SA2.0 Cao cấp (Premium)
So sánh các phiên bản
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản Lux SA2.0 | Tiêu chuẩn | Nâng cao | Cao cấp |
Trang bị ngoại thất | |||
Đèn trước | LED | LED | LED |
Đèn tự động bật/tắt | Có | Có | Có |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED | LED |
Đèn sương mù tích hợp chức năng chiếu góc | Có | Có | Có |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Gạt mưa tự động | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ Sấy gương Tự chỉnh khi lùi |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ Sấy gương Tự chỉnh khi lùi |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ Sấy gương Tự chỉnh khi lùi |
Viền chrome trang trí | Không | Có | Có |
Kính cách nhiệt tối màu | Không | Có | Có |
Thanh trang trí nóc | Không | Có | Có |
Lazang | Hợp kim nhôm | Hợp kim nhôm | Hợp kim nhôm |
Lốp trước/sau | 255/50R19
285/45R19 |
255/50R19
285/45R19 |
275/40R20
315/35R20 |
Bộ dụng cụ vá lốp nhanh | Có | Có | Có |
Trang bị nội thất | |||
Nội thất | Da màu đen | Da màu đen | Da Nappa chọn 1 trong 3 màu |
Vô lăng | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Vô lăng có nút điều khiển | Có | Có | Có |
Màn hình hiển thị đa thông tin | 7 inch | 7 inch | 7 inch |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có |
Điều khiển hành trình | Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu trong chống chói tự động | Có | Có | Có |
Chất liệu ghế | Da tổng hợp | Da tổng hợp | Da tổng hợp |
Ghế lái | Chỉnh điện 4 hướng
Chỉnh cơ 2 hướng |
Chỉnh điện 4 hướng
Chỉnh cơ 2 hướng |
Chỉnh điện 8 hướng
4 hướng đệm lưng |
Ghế hành khách trước | Chỉnh điện 4 hướng
Chỉnh cơ 2 hướng |
Chỉnh điện 4 hướng
Chỉnh cơ 2 hướng |
Chỉnh điện 8 hướng
4 hướng đệm lưng |
Hàng ghế thứ 2 | Gập cơ 4:2:4 | Gập cơ 4:2:4 | Gập cơ 4:2:4 |
Hàng ghế thứ 3 | Gập cơ 5:5 | Gập cơ 5:5 | Gập cơ 5:5 |
Điều hoà | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Lọc gió | Có | Có | Có |
Kiểm soát chất lượng không khí bằng ion | Có | Có | Có |
Màn hình cảm ứng | 10.4 inch | 10.4 inch | 10.4 inch |
Âm thanh | 8 loa | 8 loa | 13 có loa âm ly |
Định vị & bản đồ | Không | Không | Có |
Sạc không dây | Không | Có | Có |
Kết nối Wifi | Không | Có | Có |
Đèn trang trí nội thất | Không | Không | Có |
Ổ điện 230V, 12V | Có | Có | Có |
Để cốc hàng ghế 2 và 3 | Không | Không | Có |
Ốp bậc cửa | Có | Có | Có |
Ốp chân ghế lái thép | Không | Không | Có |
Kính cửa sổ chỉnh điện | Có | Có | Có |
Cốp điện | Không | Có | Có |
Động cơ & hộp số | |||
Động cơ xăng | 2.0L tăng áp | 2.0L tăng áp | 2.0L tăng áp |
Hộp số | Tự động 8 cấp ZF | Tự động 8 cấp ZF | Tự động 8 cấp ZF |
Dẫn động | Cầu sau RWD | Cầu sau RWD | 2 cầu AWD |
Trang bị an toàn | |||
Hỗ trợ phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
Chống trượt | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Hỗ trợ xuống dốc | Có | Có | Có |
Chống lật | Có | Có | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có | Có |
Số túi khí | 6 | 6 | 6 |
Camera 360 độ | Không | Có | Có |
Camera lùi | Có | Không | Không |
Cảm biến trước hỗ trợ đỗ xe | Không | Có | Có |
Nên mua Lux SA2.0 phiên bản nào?
So sánh Lux SA2.0 tiêu chuẩn và nâng cao, với giá chênh lệch 90.000.000 VNĐ, bản nâng cao có thêm các trang bị như: viền chrome trang trí, kính cách nhiệt tối màu, thanh trang trí nóc, sạc không dây, kết nối Wifi, cốp điện, cảnh báo điểm mù, camera 360 độ, cảm biến trước hỗ trợ đỗ xe…
Vinfast Lux SA2.0 bản tiêu chuẩn nhìn chung đã đủ đáp ứng các nhu cầu sử dụng thông thường. Còn Lux SA2.0 nâng cao có thêm trang bị tiện nghi và các tính năng hỗ trợ lái xe an toàn. Lux SA2.0 bản nâng cao được đánh giá là sự lựa chọn hợp lý và vừa tầm với nhu cầu sử dụng chung của người dùng phân khúc này.
Còn Lux SA2.0 bản cao cấp đúng như tên gọi, đây là phiên bản đem lại trải nghiệm đặc biệt hơn các bản khác. So sánh Lux SA2.0 nâng cao và cao cấp, bản Lux SA2.0 cao cấp có thêm các trang bị: lazang 20 inch, ghế bọc da Nappa tùy chọn 3 màu, âm thanh 13 loa có amply, định vị & bản đồ, đèn trang trí nội thất, để cốc hàng ghế 2 và 3, ốp chân ghế lái thép… Những trang bị này chủ yếu hướng đến tiện nghi cao cấp.
Ngoài trang bị, điểm khác biệt chính ở bản Lux SA2.0 cao cấp là được trang bị hệ thống dẫn động 4 bánh toàn thời gian. Hệ thống này tối ưu hoá lực truyền ở các bánh xe, từ đó giúp xe di chuyển linh hoạt và an toàn hơn, nhất là ở các địa hình phức tạp. Nếu thường xuyên đi xa thì Lux SA2.0 sẽ là lựa chọn phù hợp.
Vinfast Lux SA2.0 được định hình ở một phân khúc hạng E. So với các mẫu CUV/SUV hạng D quen thuộc như Hyundai SantaFe, Kia Sorento, Mazda CX-8, Peugeot 5008, Mitsubishi Pajero Sport, Toyota Fortuner, Ford Everest, Nissan Terra… thì giá Lux SA2.0 chênh lệch không nhiều.
Còn với các mẫu xe châu Âu như Volkswagen Tiguan Allspace, Mercedes GLC200, Ford Explorer… thì Lux SA2.0 lại thấp hơn.
Xem thêm:
- Đánh giá Mitsubishi Pajero Sport mới
- Giá xe Nissan Terra, đánh giá ưu nhược điểm
So sánh Vinfast Lux SA2.0 và Hyundai SantaFe, Kia Sorento
Hyundai SantaFe và Kia Sorento là 2 mẫu xe nổi bật trong phân khúc 7 chỗ hạng D đến từ Hàn. So sánh Vinfast Lux SA2.0 với SantaFe hay Sorento, giá 2 mẫu xe Hàn “mềm” hơn khá nhiều, nội thất bố trí rộng rãi, trang bị tiện nghi và an toàn có nhiều điểm mạnh hơn, nhất là Sorento thế hệ mới.
Xem thêm:
- Giá xe SantaFe, đánh giá chi tiết SantaFe
- Giá xe Sorento, đánh giá chi tiết Sorento
Còn về Vinfast Lux SA2.0, giá xe cao cũng có lý do. Mẫu 7 chỗ Việt Nam sở hữu ưu thế lớn về các mặt giá trị cốt lõi khi sử dụng toàn “đồ xịn” như động cơ BMW, khung gầm BMW, hộp số ZF… trải nghiệm lái cũng mang nhiều màu sắc của hãng xe “Bim” Đức.
Nên mua Lux SA2.0 hay Santafe/Sorento sẽ tuỳ vào giá trị mà người mua hướng đến. Nếu muốn một chiếc 7 chỗ rộng rãi, tiện nghi cao cấp, giá vừa phải dao động hơn 1.000.000.000 VNĐ thì Hyundai SantaFe hay Kia Sorento là phù hợp. Nhưng nếu quan tâm nhiều đến các giá trị cốt lõi như động cơ, khung gầm, hộp số… muốn trải nghiệm chất gì đó gần giống với xe sang châu Âu thì Vinfast Lux SA2.0 sẽ đáp ứng tốt.
So sánh Vinfast Lux SA2.0 và Toyota Fortuner, Ford Everest
Toyota Fortuner và Ford Everest thuộc dòng xe SUV khung gầm rời, còn Vinfast Lux SA2.0 là dòng crossover khung liền thân. Nên Fortuner và Everest sẽ có khả năng di chuyển linh hoạt hơn ở các địa hình phức tạp.
Xem thêm:
- Giá xe Everest, đánh giá xe chi tiết
- Giá xe Fortuner, Toyota Fortuner có gì mới
Về trang bị, các mẫu xe này khá ngang ngửa nhau, khả năng vận hành cũng không có quá nhiều sự chênh lệch. Xét về giá bán, giá Vinfast Lux SA2.0 cao hơn khá nhiều so với giá xe Fortuner hay Everest dù là bản cao cấp nhất.
Nên mua Vinfast Lux SA2.0 hay Fortuner/Everest sẽ tùy vào nhu cầu sử dụng cũng như tiêu chí mà người mua đề cao. Nếu mua xe chủ yếu đi phố, thích vẻ sang trọng thanh lịch thì Vinfast Lux SA2.0 sẽ phù hợp. Còn nếu thường xuyên đi xa, thích chinh phục nhiều cung đường khó, thích dáng xe SUV khoẻ khoắn thì Toyota Fortuner hay Ford Everest sẽ phù hợp hơn.
Có nên mua Vinfast Lux SA2.0?
Cả Vinfast Fadil, Lux A2.0 và Lux SA2.0 dù đã áp dụng các chính sách ưu đãi từ hãng xe thì giá vẫn khá cao. Đây được đánh giá là trở ngại lớn nhất của những mẫu xe Việt mới mẻ này. Bởi với Lux SA2.0, hiện nay cùng phân khúc với Lux SA2.0, người mua có nhiều sự lựa chọn hấp dẫn như Hyundai SantaFe, Mazda CX-8, Kia Sorento, Toyota Fortuner, Ford Everest… Các mẫu xe này đều đến từ các thương hiệu ô tô đã có tiếng lâu năm.
Vậy một mẫu xe vừa mới, đến từ hãng xe cũng mới lại có giá bán khá cao như Lux SA2.0 thì làm sao cạnh tranh?
Hiển nhiên là có thể! Thế mạnh của Vinfast Lux SA2.0 chính là dàn “giá trị cốt lõi” siêu “xịn sò”: động cơ từ BMW, khung gầm cũng từ BMW, hộp số của ZF và nhiều bộ phận khác cũng đến từ các nhà sản xuất danh tiếng. Tuy là xe của thương hiệu Việt nhưng Lux SA2.0 lại sở hữu “dàn đồ hiệu” rất hấp dẫn. Điều này giúp Lux SA2.0 có được khả năng vận hành tốt, thậm chí còn mang “màu” xe sang. Đây chính là lý do nhiều người mua chia sẻ Vinfast Lux SA2.0 dù giá cao nhưng vẫn xứng đáng để chi tiền.
Nếu muốn một sự lựa chọn quen thuộc nằm trong vùng an toàn thì rõ ràng Vinfast Lux SA2.0 sẽ chưa phù hợp. Nhưng nếu có sự hiểu biết nhất định về ô tô, đề cao các giá trị cốt lõi thì hãy đến ngay đại lý để cầm lái thử Vinfast Lux SA2.0, bạn sẽ biết được vì sao xe đắt nhưng vẫn bán chạy!
Vũ Đức
Câu hỏi thường gặp về Vinfast Lux SA2.0
Vinfast Lux SA2.0 giá lăn bánh bao nhiêu?
Trả lời: Giá lăn bánh Vinfast Lux SA2.0 1.710.000.000 VNĐ.
Vinfast Lux SA2.0 có lốp dự phòng không?
Trả lời: Vinfast Lux SA2.0 không có lốp dự phòng, thay vào đó nhà sản xuất trang bị cho người dùng bộ vá lốp nhanh.
Vinfast Lux SA2.0 có mấy màu?
Trả lời: Vinfast Lux SA2.0 có 8 màu: xám Neptune, xanh Luxury, bạc Desat, trắng Brahminy, đỏ Mystique, đen Jet, nâu Cormorant, cam Action.
Có nên mua xe Vinfast Lux SA2.0 trả góp?
Trả lời: Vinfast Lux SA2.0 hiện có chính sách hỗ trợ mua oto trả góp rất hấp dẫn. Khi mua Vinfast Lux SA2.0 trả góp, khách hàng có thể vay 70% giá trị xe (chỉ cần trả trước 30%), thời gian vay tối đa 8 năm. Đặc biệt nhất là lãi suất 2 năm đầu được miễn phí hoàn toàn. Trong 2 năm này, V sẽ chi trả toàn bộ tiền lãi vay, khách hàng chỉ cần trả tiền gốc hàng tháng. Từ năm thứ 3 trở đi, mức lãi suất thả nổi cam kết không vượt quá 10,5%/năm. Nếu mức lãi suất thị trường cao hơn 10,5%/năm, V cũng sẽ hỗ trợ chi trả khoản lãi chênh lệch này.
Chính sách ưu đãi về miễn phí lãi suất 2 năm và cam kết mức lãi suất hiện chỉ có ở V. Điều này thực sự mang đến nhiều lợi ích cho người mua. Không chỉ riêng chính sách ưu đãi về trả góp, người mua Vinfast Lux SA2.0 trả góp còn được hưởng nhiều ưu đãi chung khác như bảo hành xe 5 năm, miễn phí phí gửi xe 6 tiếng tại hệ thống của Vin…
Mua Vinfast Lux SA2.0 trả góp là một lựa chọn hay nếu điều kiện tài chính hiện tại chưa thoải mái để trả thẳng.
Hỏi về đánh giá chất lượng xe Vinfast Lux SA2.0
Trả lời: Rất nhiều câu hỏi đặt ra xe Vinfast Lux SA2.0 có tốt không, có bền không. Với một mẫu xe hoàn toàn mới đến từ hãng xe ô tô Việt cũng hoàn toàn mới thì không ai có thể đánh giá độ bền xe ở thời điểm hiện tại. Theo các chuyên gia cần ít nhất 5 – 10 năm để có thể đánh giá chất lượng, độ bền của một chiếc ô tô.
Tuy chưa thể đưa ra đánh giá nhưng việc hãng xe V đưa ra chính sách bảo hành 5 năm thay vì 3 năm như các hãng xe khác cũng là một yếu tố minh chứng sự tự tin của hãng đối với chất lượng các mẫu xe của mình.
Có những đồ chơi xe Vinfast Lux SA2.0 nào hay?
Trả lời: Hiện những cơ sở chuyên độ xe có rất nhiều món đồ chơi xe Vinfast Lux SA2.0 khá hay như: gói độ cửa hít (giống Mercedes E300 AMG), bậc điện lên/xuống xe, camera hành trình, rèm che nắng, bao da chìa khoá xe, thảm taplo, thảm lót sàn 6D…