Khoảng giá: 539 triệu - 678 triệu
Suzuki Ertiga Hybrid là mẫu xe MPV 7 chỗ tiết kiệm xăng bậc phân khúc nhờ chuyển sang sử dụng động cơ hybrid.
Hiện nay, Suzuki Ertiga Hybrid 2024 đã ra mắt thị trường Indonesia bản cập nhật mới Suzuki Ertiga Cruise Hybrid, dự kiến sẽ sớm có mặt tại Việt Nam. Do đó, những nội dung trong bài viết được Danchoioto.vn, đánh giá dựa trên phiên bản đang hiện hành ở Việt Nam là Suzuki Ertiga Hybrid 2022, được biết đây là bản facelift trình làng hồi tháng 9/2022 (Nguồn: Báo VnExpress).
Suzuki Ertiga Hybrid là mẫu xe hybrid đầu tiên trong phân khúc MPV giá rẻ tại Việt Nam. Nâng cấp mới này giúp Ertiga trở thành chiếc 7 chỗ có mức tiêu thụ xăng tốt nhất. Đặc biệt dù đã điều chỉnh nhưng giá xe Ertiga mới cũng vẫn thấp nhất phân khúc. Đây được đánh giá là hai điểm sáng cực kỳ hấp dẫn trên Suzuki Ertiga Hybrid.

Giá xe Suzuki Ertiga Hybrid niêm yết & lăn bánh

Suzuki Ertiga Hybrid nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia với 2 phiên bản: MTAT

Giá xe Suzuki Ertiga Hybrid dao động từ 538.000.000 VNĐ đến 608.000.000 VNĐ.  Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản 7/2024.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản Ertiga Hybrid Giá niêm yết Lăn bánh Hà Nội Lăn bánh HCM Lăn bánh Hà Tĩnh Lăn bánh tỉnh
MT 538.000.000 VNĐ 626.000.000 VNĐ 615.000.000 VNĐ 601.000.000 VNĐ 596.000.000 VNĐ
AT 608.000.000 VNĐ 704.000.000 VNĐ 692.000.000 VNĐ 679.000.000 VNĐ 673.000.000 VNĐ

Giá xe Suzuki Ertiga Hybrid so với các đối thủ cùng phân khúc

  • Suzuki Ertiga Hybrid giá từ 538.000.000 VNĐ
  • Mitsubishi Xpander giá từ 560.000.000 VNĐ
  • Toyota Avanza Premio giá từ 650.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Cụm đèn trước tích hợp chức năng bật/ tắt thông minh

Ưu điểm

  • Giá thấp nhất phân khúc
  • Dùng động cơ hybrid
  • Mức tiêu thụ xăng thấp nhất phân khúc
  • Đạt chuẩn khí thải Euro 5
  • Nội thất rộng rãi so với kích thước

Nhược điểm

  • Chỉ có 2 túi khí
  • Chưa có tùy chọn ghế bọc da
  • Thiết kế không thay đổi nhiều

Đánh giá

Đánh giá ngoại thất Suzuki Ertiga Hybrid

Suzuki Ertiga Hybrid sở hữu diện mạo trẻ trung, thể thao. Các chi tiết ngoại hình được đầu tư chỉn chu, hòa hợp. Về tổng thể không có nhiều thay đổi so với “người tiền nhiệm”. Ở bản mới, xe vẫn giữ thiết kế đầy đặn, mềm mại đúng chất MPV.

Kích thước và trọng lượng

Suzuki Ertiga Hybrid có thân hình tương đối ổn trong phân khúc. Trong đó, chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.395 x 1.735 x 1.690 (mm). Chiều dài trục cơ sở 2.740 mm và khoảng sáng gầm 180 mm.

Khoảng sáng gầm xe của mẫu MPV này cũng không quá vượt trội nhưng đủ tự tin khi xe đi vào những khúc đường gồ ghề, bấp bênh hay khu vực ngập nước. Nhìn chung, kích thước này chưa quá nổi bật trong phân khúc nhưng đảm bảo cho không gian xe đủ đáp ứng cho nhu cầu người dùng.

So sánh Ertiga với “người anh em” cùng nhà là Suzuki XL7 (4.450 x 1.775 x 1.710 mm) hoặc đối thủ Mitsubishi Xpander (4.475 x 1.750 x 1.700 mm), Ertiga có đôi chút yếu thế. Tuy nhiên, nếu đặt cạnh Toyota Avanza Premio (4.190 x 1.660 x 1.695 mm) Ertiga không hề kém cạnh.

Đầu xe

Đầu xe Suzuki Ertiga Hybrid sắc nét hơn nhờ tinh chỉnh ở một số chi tiết. Lưới tản nhiệt mạ chrome hình lục giác mở rộng phương ngang. Hoạ tiết bên trong đổi mới lạ mắt. Mặt ca lăng nối liền với cụm đèn chính hai bên tạo cảm giác đầu xe bề thế.

Cụm đèn trước

Cụm đèn chính tạo dáng vuông vắn, góc cạnh. Đèn pha tiếp tục sử dụng bóng Halogen Projector tích hợp tính năng tự động phản quang đa chiều. Dù không có LED nhưng khả năng chiếu sáng cũng rất ổn. Điểm đáng chú ý trong lần nâng cấp này là tính năng bật, tắt thông minh.

Ở phần dưới, đèn sương mù trên bản AT có viền LED đặt gọn trong hốc gió hình mắt cáo mở rộng. Kết hợp cản trước to dày được làm mới cầu kỳ hơn, tăng thêm phần hầm hố, cân đối lại vẻ nhẹ nhàng bên trên.

Thân xe

Thân xe Suzuki Ertiga giữ nguyên như trước. Hãng vẫn trung thành với những đường nét tạo hình và gân nổi quen thuộc. Điểm nổi bật nhất ở phần thân của Ertiga Hybrid là phần trụ B, C, D đều được sơn đen trông khá cao cấp. Phần kính nối liền giữa trụ C và D dạng to mang đến sự thoải mái và thông thoáng cho người ngồi ở hàng ghế thứ ba.

Gương và cửa

Gương chiếu hậu cùng màu xe có tích hợp chỉnh điện. Riêng bản AT có thêm gập điện và đèn báo rẽ. Tay nắm cửa ở bản AT mạ chrome sắc sảo, bản số sàn cùng màu với thân xe. Đặc biệt, phiên bản AT được trang bị kính cách nhiệt cản tia hồng ngoại/tử ngoại. Nhờ đó hạn chế được các tác hại của ánh nắng mặt trời ảnh hưởng đến người dùng.

Mâm và lốp

Suzuki Ertiga Hybrid dùng mâm hợp kim 15 inch, đúc hợp kim. Riêng bản Ertiga Hybrid AT mâm xe được mài bóng đậm nét thể thao, hiện đại. Đi cùng với đó là lốp xe loại 185/65R15 trên cả hai phiên bản.

Đuôi xe

Đuôi Suzuki Ertiga Hybrid duy trì form dáng ôm phần trên và phình ra phần dưới. Cụm đèn hậu hình chữ T nhìn khá tương đồng Mitsubishi Xpander. Đèn ôm dài nổi bật với trang bị dải LED hiện đại. Cột D sơn đen kết hợp với cánh hướng gió và đèn phanh trên cao tạo điểm nhấn thể thao.

Cản sau dập khối dày dặn, cứng cáp giảm thiểu tác động nếu xảy ra va chạm.Trong lần nâng cấp gần nhất, mẫu MPV này được bổ sung thêm thanh nẹp mạ chrome chạy ở phần chân kính sau mang lại cảm giác sang trọng hơn.

Tuy nhiên, Ertiga tiếp tục dùng ăng ten râu kiểu cũ. Đây là một điểm trừ không nhỏ, bởi hầu hết đối thủ như Toyota Avanza hay Mitsubishi Xpander đều đã có ăng ten dạng vây cá từ lâu.

Màu xe

Suzuki Ertiga Hybrid có 5 màu: bạc (Z2S), xám (ZYZ), trắng (ZQZ), đen (ZBD), đỏ (ZKB).

Đánh giá nội thất Suzuki Ertiga Hybrid

Nội thất Suzuki Ertiga Hybrid bố trí sang trọng, tinh gọn. Vật liệu bên trong vẫn chủ yếu là nhựa cứng tông màu đen. Song nhờ phối thêm các chi tiết trang trí gỗ nên không quá đơn điệu. Đánh giá tổng thể, nội thất Ertiga Hybrid thực dụng nhưng cũng vừa mắt, không có cảm giác bị “rẻ tiền”.

Khu vực lái

Xe sử dụng vô lăng D-cut ốp gỗ trông khá ưng mắt, có chức năng chỉnh gật gù. Trên bản AT, tay lái có thêm bọc da, tích hợp các nút đàm thoại rảnh tay, chỉnh âm lượng. Còn bản số sàn, vô lăng thuần nhựa Urethane.

Phía sau vô lăng là cụm đồng hồ có bố cục quen thuộc với đồng hồ analog 2 bên và màn hình hiển thị đa thông tin nằm giữa. Tuy không mấy hiện đại nhưng giao diện vẫn rất thân thiện, dễ nhìn. Cần số và phanh tay của Ertiga Hybrid bản AT bọc da, thêm mạ chrome. Còn bản số sàn màu đen.

Một nâng cấp đáng chú ý trên Suzuki Ertiga Hybrid đó là xe đã có hệ thống kiểm soát tốc độ Cruise Control. Tính năng này giúp ích nhiều khi chạy xe đường dài. Bản AT thêm chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm. Người mua có thể chọn thêm gương chiếu hậu tích hợp camera hành trình nằm trong gói phụ kiện chính hãng.

Ghế ngồi và khoang hành lý

Với chiều dài trục cơ sở lên đến 2.740 mm, nhìn chung không gian bên trong Suzuki Ertiga khá rộng rãi. Đây là một trong những điểm cộng lớn của mẫu MPV 7 chỗ hạng B này. Tuy nhiên, đáng tiếc ở lần nâng cấp mới này, tất cả phiên bản đều chỉ dùng ghế bọc nỉ, chưa có tùy chọn bọc da như XL7.

Hàng ghế trước nhìn chung thoáng. Ghế tích hợp chức năng trượt và ngả lưng ở cả hai phía, gối tựa đầu rời. Riêng ghế lái bản AT thêm điều chỉnh độ cao. Một nâng cấp đáng chú ý là hàng ghế trước được bố trí tỳ tay, giúp người lái đỡ mỏi khi chạy xe đường dài.

Tuy trục cơ sở của Suzuki Ertiga không quá nổi bật nhưng nhờ không gian trần cao nên hàng ghế thứ hai tương đối thoáng. Với người ngồi trên 1,7 m, khoảng trống bên trên vẫn dư khá nhiều. Chỗ để chân cũng thoải mái. Hàng ghế này có thể trượt và ngả lưng. Bên cạnh đó còn được bố trí 2 gối tựa đầu rời, bệ tỳ tay ở trung tâm, gập 60:40.

Hàng ghế thứ ba thật sự khiến người ta bất ngờ bởi kích thước của nó. Tất nhiên sẽ khó đòi hỏi không gian “mênh mông” nhưng với một chiếc MPV 7 chỗ cỡ nhỏ thì hàng ghế ba như vậy đã là quá ổn.

Ở hàng ghế này, phần tựa lưng và đệm ghế dày dặn. Độ ngả tựa lưng đạt 16 độ. Người cao 1,7 m ngồi, khoảng trống trần vẫn có, chỗ để chân vừa vặn, thậm chí dư chút đỉnh. Tư thế ngồi hoàn toàn dễ chịu, phần đùi được nâng đỡ tốt, không bị gò bó, co ro hay phải nhón chân. Nhiều đánh giá hàng ghế thứ ba trên Suzuki Ertiga như một hàng ghế chính thay vì chỉ là ghế phụ dạng 5+2.

Nhường chỗ cho các hàng ghế nên khoang hành lý Ertiga Hybrid khá nhỏ. Với dung tích 153 lít, khoang này để được 1 vali cỡ đại và 1 vali cỡ trung. Trường hợp cần tăng diện tích để đồ, người dùng có thể linh hoạt gập các hàng ghế sau. Nếu gập cả hai hàng ghế thì dung tích tối đa lên đến 803 lít.

Tiện nghi

Suzuki Ertiga Hybrid AT được trang bị đầy đủ các tiện nghi. Màn hình đa phương tiện trung tâm 10 inch. Bản MT sử dụng màn hình 7 inch nhỏ hơn. Hệ thống âm thanh gồm loa bố trí trước và sau. Xe hỗ trợ đầy đủ kết nối radio, USB, Bluetooth… Bản AT có thêm kết nối điện thoại thông minh Apple CarPlay/Android Auto.

Phiên bản Ertiga Hybrid AT sử dụng điều hoà tự động ở phía trước và chỉnh cơ ở phía sau. Bản số sàn MT chỉnh cơ toàn bộ. Ngoài điều hòa, hãng Suzuki còn bố trí lọc không khí, tối ưu chất lượng không khí bên trong xe.

Các tiện nghi khác có thể kể đến như: cổng sạc 12V, hộc giữ mát, cửa kính chỉnh điện trước và sau, tấm che nắng… Trong gói phụ kiện chính hãng tuỳ chọn nâng cấp, người mua có thể trang bị thêm cốp điện tích hợp cảm biến đá chân (mở cốp rảnh tay), sạc điện thoại không dây…

Đánh giá an toàn Suzuki Ertiga Hybrid

Hệ thống an toàn của Suzuki Ertiga Hybrid cũng khá đơn giản như những đa phần những mẫu MPV 7 chỗ giá rẻ khác. Xe có đầy đủ các tính năng cần thiết như hệ thống cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, chống bó cứng phanh, cảm biến lùi, camera lùi…trên bản Ertiga AT, còn bàn Ertiga MT đã cắt giảm hệ thống kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc.

Đồng thời, Suzuki Ertiga Hybrid có số lượng túi khí khá khiêm tốn (2 túi khí) và các công nghệ hiện đại hơn cũng gần như không xuất hiện.

Đánh giá vận hành Suzuki Ertiga Hybrid

Động cơ và hộp số

Suzuki Ertiga Hybrid sở hữu khối động cơ xăng lai điện nhẹ Mild – Hybrid tạo sự khác biệt so với các đối thủ cùng phân khúc. Bên cạnh đó, so với Ertiga thế hệ tiền nhiệm chỉ sử dụng động cơ 1.5L hút khí tự nhiên, thì thế hệ mới của Ertiga đã có thêm mô tơ điện. Nhờ đó Ertiga Hybrid đem đến cho khách hàng trải nghiệm lái vô cùng thú vị, xe vừa mượt vừa linh động.

Theo số liệu từ nhà sản xuất Ertiga Hybrid có thời gian tăng tốc từ 0 đến 100 km/h trong khoảng 10,2 giây, độ vọt ga khá nhạy. Một điểm sáng ở phần động cơ của Suzuki Ertiga Hybrid nữa chính là khả năng tiết kiệm nhiên liệu của xe.

Trên mẫu MPV của Suzuki có trang bị thêm pin Lithium – ion, nhờ đó các thiết bị, tính năng trên xe sẽ lấy năng lượng từ pin thay vì trực tiếp từ động cơ. Điều này cũng góp phần tối ưu hóa hiệu quả sử dụng và hiệu suất vận hành xe.

Suzuki Ertiga trang bị hộp số 5MT trên phiên bản MT và hộp số 4AT cho bản AT. Dù ở bản cao nhất, Ertiga vẫn chưa được trang bị hộp số CVT như các đối thủ khác. Đây là điểm gây thất vọng ở Ertiga, vì khi nhấn ga tăng tốc nhẹ nhẹ với hộp số này thì vẫn có thể cảm nhận được thời điểm chuyển số.

Vô lăng

Vô lăng Suzuki Ertiga Hybrid khá đầm và chắc tay. Dù chạy ở tốc độ trung bình thì vô lăng xe cũng đã siết rất chặt và chắc giúp kiểm soát tay lái tốt hơn cả khi chạy trong phố hay trên cao tốc.

Hệ thống treo, khung gầm

Ertiga Hybrid sở hữu khoảng sáng gầm lên đến 180 mm chỉ thua đôi chút so với các mẫu xe bán tải. Điều này tăng phần hệ thống treo trước/sau trên Ertiga Hybrid có sự kết hợp giữa Macpherson với lò xo cuộn/Thanh xoắn với lò xo cuộn. Do đó, Ertiga có trải nghiệm lái khá êm ái, các rung động từ mặt đường cũng giảm đáng kể, dễ chịu hơn cho hành khách, đặc biệt khi di chuyển với quãng đường dài.

Trải nghiệm thử Ertiga Hybrid sẽ bất ngờ với khả năng vào cua cực mượt cùng độ nghiêng thân xe thấp. Khi xe đi vào những cung đường xấu, nhiều ổ gà…. hầu như không có hiện tượng rung lắc quá nhiều, giảm cảm giác choáng hay say xe cho hành khách

Khả năng cách âm

Khả năng cách âm của Suzuki Ertiga Hybrid khá tốt, khi tiếng vọng từ lốp vào trong khoang xe tương đối ít. Về cách âm môi trường, Ertiga ở mức trung bình, khi xe di chuyển với tốc độ cao (khoảng 120 km/h) vẫn sẽ có đôi chút tiếng gió rít vào cabin xe.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Khi chuyển sang động cơ Mild-Hybrid thay vì máy xăng truyền thống, Suzuki Ertiga Hybrid trở thành mẫu MPV 7 chỗ tiết kiệm nhiên liệu bậc nhất phân khúc MPV với mức tiêu thụ khoảng 5,6 lít/100km. Điều này mang đến một lợi thế cạnh tranh lớn cho Suzuki Ertiga so với các đối thủ.

Thông số kỹ thuật

Kích thước tổng thể (mm)
2.740 mm
Chiều dài cơ sở (mm)
4.395 x 1.735 x 1.690 mm
Công suất tối đa (kW)
105/6.000 kW/rpm
Mô men xoắn (Nm/rpm)
138/4.400 Nm/rpm
Số ghế
5
Dung tích xi lanh
74,0 x 85,0 mm
Các phiên bản xe
Động cơ
1.5L xăng
Dung tích xy lanh
1.462
Công suất cực đại (Hp/rpm)
104/6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
138/4.000
Hộp số
5MT
Dẫn động
2WD
Hệ thống treo trước/sau
Macpherson với lò xo cuộn/Thanh xoắn với lò xo cuộn
Phanh trước/sau
Đĩa thông gió/Tang trống
Dung tích bình xăng (lít)
45
Dài x rộng x cao (mm)
4.395 x 1.735 x 1.690
Chiều dài cơ sở (mm)
2.740
Khoảng sáng gầm xe (mm)
180
Bán kính vòng quay (m)
5,2
Trọng lượng không tải (kg)
1.140 - 1.160
Dung tích khoang hành lý (lít)
803
Đèn pha
Halogen Project
Đèn hậu
LED
Đèn sương mù
Không
Đèn ban ngày
Không
Đèn hướng dẫn
Không
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện
Tay nắm cửa
Màu thân xe
Đèn phanh trên cao
Cánh lướt gió
Mâm
15 inch
Lốp
185/65R15
Vô lăng
D-cut/Chỉnh gật gù/Urethane
Màn hình đa thông tin
Analog
Cruise Control
Không
Khởi động nút bấm
Không
Gương chiếu hậu tích hợp camera hành trình
Cụm cần số
Màu đen
Phanh tay
Màu đen
Ghế
Bọc nỉ
Hàng ghế trước
Trượt ngã hai phía/Gối tựa đầu rời
Hàng ghế thứ hai
Gối tựa đầu rời/Trượt và ngã Gập 60:40/Bệ tỳ tay
Hàng ghế thứ ba
Gập 50:50
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
7 inch
Loa
4 loa
Cổng USB/AUX
Không
Radio + USB + Bluetooth
Apple CarPlay/Android Auto
Điều hoà
Chỉnh cơ
Đàm thoại rảnh tay
Cửa kính chỉnh điện (trước/sau)
Túi khí SRS phía trước
2
Hệ thống ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Không
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Không
Cảm biến lùi
2 điểm
Camera lùi
Động cơ
1.5L xăng
Dung tích xy lanh
1.462
Công suất cực đại (Hp/rpm)
104/6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
138/4.000
Hộp số
4AT
Dẫn động
2WD
Hệ thống treo trước/sau
Macpherson với lò xo cuộn/Thanh xoắn với lò xo cuộn
Phanh trước/sau
Đĩa thông gió/Tang trống
Dung tích bình xăng (lít)
45
Dài x rộng x cao (mm)
4.395 x 1.735 x 1.690
Chiều dài cơ sở (mm)
2.740
Khoảng sáng gầm xe (mm)
180
Bán kính vòng quay (m)
5,2
Trọng lượng không tải (kg)
1.140 - 1.160
Dung tích khoang hành lý (lít)
803
Đèn pha
Halogen Project
Đèn hậu
LED với đèn chỉ dẫn
Đèn sương mù
Đèn ban ngày
Đèn hướng dẫn
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện/Đèn báo rẽ
Tay nắm cửa
Mạ chrome
Đèn phanh trên cao
Cánh lướt gió
Mâm
15 inch
Lốp
185/65R15
Vô lăng
D-cut/Chỉnh gật gù/Bọc da/Nút điều chỉnh âm thanh
Màn hình đa thông tin
Analog
Cruise Control
Khởi động nút bấm
Gương chiếu hậu tích hợp camera hành trình
Cụm cần số
Mạ chrome
Phanh tay
Mạ chrome
Ghế
Bọc nỉ
Hàng ghế trước
Trượt ngã hai phía Gối tựa đầu rời Điều chỉnh độ cao (ghế lái)
Hàng ghế thứ hai
Gối tựa đầu rời/Trượt và ngã Gập 60:40/Bệ tỳ tay
Hàng ghế thứ ba
Gập 50:50
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
10 inch
Loa
4 loa
Cổng USB/AUX
Hộp đựng đồ trung tâm
Radio + USB + Bluetooth
Apple CarPlay/Android Auto
Điều hoà
Tự động (phía trước) Chỉnh cơ (phía sau)
Đàm thoại rảnh tay
Cửa kính chỉnh điện (trước/sau)
Túi khí SRS phía trước
2
Hệ thống ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Cảm biến lùi
2 điểm
Camera lùi

Xe cùng phân khúc

Mitsubishi Xpander 2023
Mitsubishi Xpander 2023
Ra mắt: 02/2023
Khoảng giá: 560 - 698 triệu
Mitsubishi Xforce 2024
Mitsubishi Xforce 2024
Ra mắt: 01/2024
Khoảng giá: 599 - 705 triệu
Kia Carnival 2024
Kia Carnival 2024
Ra mắt: 9/2024
Khoảng giá: 1.299 - 1.589 triệu
Kia Cerato 2021
Kia Cerato 2021
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 544 - 685 triệu
Ford EcoSport
Ford EcoSport
Ra mắt: 10/2020
Khoảng giá: 603 - 686
Kia Seltos 2024
Kia Seltos 2024
Ra mắt: 3/2024
Khoảng giá: 599 - 799 triệu

Xe cùng Hãng

Suzuki Jimny 2024
Suzuki Jimny 2024
Ra mắt: 04/2024
Khoảng giá: 789 triệu
Suzuki Ciaz 2024
Suzuki Ciaz 2024
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 535 triệu
Suzuki XL7 2024
Suzuki XL7 2024
Ra mắt: 08/2024
Khoảng giá: 599 triệu
Suzuki Swift 2024
Suzuki Swift 2024
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 599 triệu
Back To Top