Khoảng giá: 1 tỷ 079 - 1 tỷ 569 triệu
VinFast VF8 là mẫu crossover chạy điện đầu tiên trong phân khúc hạng D, được đánh giá cao về nhiều mặt.
Tháng 4/2022 VinFast VF8 chính thức lộ diện tại nhà máy của VinFast đặt tại Hải Phòng (nguồn: Báo VnExpress). Đến nay, mẫu xe này chưa ra mắt phiên bản mới. Vì thế, nội dung đánh giá VF8 được Danchoioto.vn dựa theo phiên bản VinFast VF8 2022 đang lưu hành trên thị trường.
VinFast VF8 là mẫu crossover chạy thuần điện hạng D đầu tiên tại thị trường Việt Nam. Xe được xếp “chung mâm” với các đối thủ cùng tầm giá như Hyundai SantaFe, Kia Sorento, Mazda CX-8...

Giá xe VinFast VF8 niêm yết & lăn bánh

VinFast VF8 được lắp ráp trong nước và phân phối với 2 phiên bản: Eco và Plus

Giá xe VinFast VF8 dao động từ 1.106.000.000 VNĐ đến 1.567.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản (7/2024).

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản VF8 Niêm yết Lăn bánh Hà Nội Lăn bánh HCM Lăn bánh Hà Tĩnh Lăn bánh tỉnh
Eco SDI không gồm pin 1.106.000.000 VNĐ 1.128.000.000 VNĐ 1.128.000.000 VNĐ 1.109.000.000 VNĐ 1.109.000.000 VNĐ
Eco SDI gồm pin 1.309.000.000 VNĐ 1.331.000.000 VNĐ 1.331.000.000 VNĐ 1.312.000.000 VNĐ 1.312.000.000 VNĐ
Eco CATL không gồm pin 1.162.000.000 VNĐ 1.184.000.000 VNĐ 1.184.000.000 VNĐ 1.165.000.000 VNĐ 1.165.000.000 VNĐ
Eco CATL gồm pin 1.375.000.000 VNĐ 1.397.000.000 VNĐ 1.397.000.000 VNĐ 1.378.000.000 VNĐ 1.378.000.000 VNĐ
Plus SDI không gồm pin 1.289.000.000 VNĐ 1.311.000.000 VNĐ 1.311.000.000 VNĐ 1.292.000.000 VNĐ 1.292.000.000 VNĐ
Plus SDI gồm pin 1.492.000.000 VNĐ 1.514.000.000 VNĐ 1.514.000.000 VNĐ 1.495.000.000 VNĐ 1.495.000.000 VNĐ
Plus CATL không gồm pin 1.354.000.000 VNĐ 1.376.000.000 VNĐ 1.376.000.000 VNĐ 1.357.000.000 VNĐ 1.357.000.000 VNĐ
Plus CATL gồm pin 1.567.000.000 VNĐ 1.589.000.000 VNĐ 1.589.000.000 VNĐ 1.570.000.000 VNĐ 1.570.000.000 VNĐ

 

Giá VinFast VF8 so với các đối thủ cùng phân khúc:

  • Hyundai SantaFe giá từ 1.029.000.000 VNĐ
  • Kia Sorento giá từ 1.069.000.000 VNĐ
  • Mazda CX-8 giá từ 1.129.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Ứng dụng triết lý thiết kế “Dynamic Balance - Cân bằng động” cho tạo hình hiện đại, mới mẻ
  • Lược bỏ cụm đồng hồ sau vô lăng. Thay vào đó là màn hình HUD hiển thị trên kính chắn gió.

Ưu điểm

  • Chạy điện thân thiện môi trường
  • Thiết kế đơn giản, sang trọng
  • Nội thất rộng rãi
  • Trang bị hiện đại
  • Động cơ tăng tốc mạnh mẽ
  • Công nghệ an toàn ADAS tiên tiến
  • Có dịch vụ thông minh Smart Service

Nhược điểm

  • Trạm sạc còn ít, xe điện chưa quá phổ biến ở Việt Nam

Đánh giá

Đánh giá ngoại thất VinFast VF8

VinFast VF8 sở hữu thiết kế hiện đại với triết lý “Dynamic Balance – Cân bằng động”. Diện mạo xe kết hợp giữa đường nét mềm mại và mạnh mẽ. Tổng thể bo tròn đầy đặn nhưng chi tiết thì nhấn nhá sắc cạnh. Điều này tạo cho VF8 cảm giác hài hòa, vừa mang vẻ đẹp truyền thống Việt lại sở hữu nét sang trọng của Ý.

Kích thước và trọng lượng

Kích thước VinFast VF8 (4.750 x 1.900 x 1.660 mm) ngắn hơn 190 mm so với Lux SA về chiều dài, nhưng trục cơ sở lại dài hơn 17 mm. So với các đối thủ như Hyundai SantaFe, Kia Sorento hay Mazda CX-8, trục cơ sở của VF8 cũng đều dài hơn.

Đầu xe

Nhìn trực diện, đầu xe VinFast VF8 được tạo hình trông khá nhẹ nhàng, uyển chuyển, đậm chất “tương lai”. Nhưng vẫn sở hữu phong thái năng động, trẻ trung, ra dáng SUV.

Cụm đèn trước

Đèn trước kết nối liền mạch với nhau qua logo hình chữ V nằm ngay trung tâm. Cụm đèn tách thành hai tầng. Bên dưới là hệ thống chiếu sáng chính trang bị công nghệ full LED. Đèn pha/cos tách riêng thành hai bóng ở dạng Projector cho ánh sáng tối ưu. Đèn được tích hợp tính năng tự động bật/tắt, có khả năng thích ứng thông minh hỗ trợ người lái di chuyển trong thời tiết xấu. Phía trên là dải LED định vị ban ngày.

Phần cản trước của VinFast VF8 được mạ chrome, mở rộng ôm trọn đầu xe tăng thêm phần cứng cáp và bệ vệ. Hốc gió cản dưới không chỉ có tác dụng định hướng luồng gió mà còn giúp làm mát cho khối pin nằm dưới sàn xe. Đèn sương mù đặt ngang gọn gàng vào hai góc tạo điểm nhấn nổi bật.

Thân xe

Với thông số kích thước như trên, VinFast VF8 được xếp vào phân khúc hạng D, dài và rộng hơn so với VinFast e34. Nhìn từ thân xe, VF8 trường dáng với trục cơ sở dài. Tổng thể được “vẽ” nên từ những đường cong sống động kết hợp cùng các chi tiết dập nổi gân guốc kéo từ đầu đến đuôi xe. Trụ C vuốt cong về sau đậm chất coupe. Thanh giá nóc cứng cáp phía trên góp phần tăng thêm tính thể thao cho mẫu SUV.

Gương và cửa

Viền cửa sổ có mạ chrome. Bên dưới cũng thêm nẹp chrome sáng bóng. Gương chiếu hậu và tay nắm cửa cùng màu thân xe. Gương có các chức năng gập/chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ, tự động sấy.

Mâm và lốp

VinFast VF8 dùng bộ mâm được phối 2 màu đen và ánh kim, 5 chấu kép hình chữ V, kích thước 21 inch.

Đuôi xe

Trái ngược với đầu xe, phần đuôi của VinFast VF8 sở hữu “giao diện” cứng cáp, khỏe khoắn hơn. Cụm đèn sau mang thiết kế quen thuộc của nhà VinFast. Trung tâm thu hút sự chú ý vẫn là đường LED chạy dài đổ xuống tâm điểm logo chữ V nằm ngay chính diện.

Phía trên có ăng ten vây cá. Ngay dưới bố trí cánh gió giúp xe di chuyển ổn định ở tốc độ cao. Cản sau được mạ chrome dày dặn làm đậm thêm chất mạnh mẽ. Ngoài ra, các phiên bản của VF8 đều được trang bị tấm bảo vệ dưới thân xe.

Màu xe

Màu xe VinFast VF8 bao gồm 7 màu: VinFast Blue (màu xanh dương); Sunset Orange (màu cam); Crimson Red (màu đỏ); Brahminy White (màu trắng); Desat Silver (màu bạc); Neptune Grey (màu xám); Jet Black (màu đen).

Đánh giá nội thất VinFast VF8

Nội thất VinFast VF8 được thiết kế bởi studio nổi tiếng Pininfarina đến từ nước Ý. Phong cách tối giản giữ vai trò chủ đạo, mang đến cảm giác tinh tế, hơi hướng “xe tương lai”. Gần như mọi chi tiết thừa đều bị lược bỏ. Kể cả cụm đồng hồ phía sau vô lăng cũng “tiêu biến”, thay bằng màn hình hiển thị trên kính lái. Bảng điều khiển trung tâm chỉ còn lại 3 bộ phận chính gồm: vô lăng, khu vực cần số và màn hình đa phương tiện.

Taplo và ốp cửa của VF8 được bọc da cao cấp, kết hợp thêm các đường viền chrome nâng tầm sang trọng. Phiên bản VinFast VF8 Plus có đến 4 tùy chọn màu nội thất gồm: đen (Black), xanh đậm (Navy Blue), ghi (Cotton Beige), nâu (Saddle Brown). Còn bản Eco thì tiêu chuẩn màu đen.

Khu vực lái

Vô lăng của VinFast VF8 được thiết kế kiểu D-cut, bọc da cao cấp, đầy đủ phím điều khiển chức năng và có cả sưởi. Điểm đặc biệt của mẫu SUV này là đồng hồ sau vô lăng đã được lược bỏ. Thay vào đó, các thông tin quan trọng khi xe vận hành sẽ được hiển thị trên màn hình HUD, còn lại tích hợp vào màn hình đa phương tiện trung tâm.

Cần số chuyển sang dạng nút bấm khá lạ mắt, khác với kiểu núm xoay như trên “người em” VFe 34. Lối thiết kế này dễ làm liên tưởng tới các mẫu siêu xe của nhà Ferrari.

Ghế ngồi và khoang hành lý

Với chiều dài cơ sở 2.950 mm, VinFast VF8 sở hữu không gian nội thất vượt trội so với  nhiều đối thủ cùng phân khúc. Ở bản Plus, ghế được bọc da thật kết hợp cùng tông màu độc đáo cho cảm giác không gian xe sang trọng và cao cấp hơn. Còn Eco sử dụng chất liệu giả da.

Hàng ghế trước được trang bị sưởi. Riêng bản Plus có thêm tính năng thông gió. Trên bản Plus, ghế lái được chỉnh điện 12 hướng và có nhớ vị trí, ghế phụ chỉnh điện 10 hướng. Ở bản Eco, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế phụ chỉnh điện 6 hướng.

Với trục cơ sở lớn và cấu hình 5 chỗ ngồi, nhìn chung không gian hàng ghế thứ hai của VinFast VF8 khá rộng rãi. Chỗ để chân tương đối thoải mái. Đặc biệt hàng ghế này còn được trang bị tính năng sưởi. Riêng bản Plus có thêm thông gió.

Khoang hành lý phía sau sức chứa ước tính có thể để được 5 – 6 vali xách tay, phục vụ mọi nhu cầu.

Tiện nghi

VinFast VF8 sử dụng màn hình trung tâm đa phương tiện 15.6 inch với độ phân giải lớn. Ngoài điều khiển cảm ứng trực tiếp, người dùng còn có thể thao tác qua các nút bấm vật lý ở bệ cần số. Xe hỗ trợ đầy đủ kết nối điện thoại, Wifi/Bluetooth, cổng sạc USB… Hệ thống âm thanh của bản Plus gồm 10 loa, bản Eco 8 loa.

Cả hai phiên bản của VinFast VF8 hỗ trợ nhiều tính năng thông minh Smart Service như: Trợ lý ảo, điều khiển xe thông minh, kết nối mua sắm trực tuyến, trò chơi điện tử, thông báo các ưu đãi, sự kiện; tiện ích văn phòng…

Điều hòa của cả hai phiên bản VinFast VF8 đều dùng loại tự động 2 vùng, có cửa gió riêng cho hàng ghế sau. Bên cạnh đó còn thêm chức năng lọc không khí cabin Combi 1.0 giúp xe luôn sạch sẽ, không bị ám mùi.

Ngoài ra, VF8 còn có đèn trang trí nội thất đa màu. Riêng bản Plus được trang bị thêm cửa sổ trời toàn cảnh, cốp sau chỉnh điện.

Đánh giá an toàn VinFast VF8

VinFast VF8 được trang bị 11 túi khí cùng hệ thống hỗ trợ lái xe ADAS như: hỗ trợ di chuyển khi đường đang ùn tắc, trợ lái trên cao tốc, tự động chuyển làn an toàn, hỗ trợ đỗ xe toàn phần (người lái ngồi trong xe), tự đỗ (người lái giám sát ngoài xe), triệu tập xe thông minh. Về điểm này VF8 có lợi thế hơn so với các đối thủ cùng phân khúc.

Ngoài ra, xe còn có các tính năng còn có các tính năng an toàn cần thiết như: cảnh báo chệch làn, hỗ trợ giữ làn, kiểm soát đi giữa làn, cảnh báo va chạm trước/sau, cảnh báo điểm mù, đèn pha tự động, giám sát hành trình thích ứng, hỗ trợ đỗ xe trước/sau, camera 360 độ…

Đánh giá vận hành VinFast VF8

Động cơ

Động cơ VF8 Eco Plus
Động cơ Điện Điện
Công suất cực đại (Hp) 348 402
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) 500 640

VinFast VF8 tạo ấn tượng mạnh với khả năng tăng tốc cực nhanh, khá thể thao. Thậm chí còn mang đến cảm giác “dính lưng ghế”. Điều này có được chủ yếu nhờ mô tơ điện tạo lực đẩy từ phía sau.

Vô lăng

Vô lăng cầm nắm đầm chắc, vững hơn so với VF e34 trước đây. Dù tăng tốc nhanh nhưng thân xe vẫn đạt được độ ổn định và chắc chắn. Tuy nhiên, một số đánh giá cho rằng cầm lái vô lăng này sẽ hơi mỏi nếu đi đường dài.

Hệ thống treo, khung gầm

Nhiều người dùng đánh giá, ngồi ở vị trí hàng ghế thứ 2 khi đi qua gờ giảm tốc hoặc những đoạn đường không được bằng phẳng có cảm giác hơi dằn xóc và hơi cứng.

Khả năng cách âm

Đối với vị trí người lái khả năng năng cách âm của VF8 ở mức ổn. Tuy nhiên, hành khách ngồi hàng ghế thứ 2 hơi ồn. Tiếng ồn chủ yếu phát ra từ bề mặt lốp và từ môi trường.

Hệ thống pin

Về hệ thống pin, VinFast VF8 được trang bị pin lithium-ion với độ bền cao, khả năng lưu trữ lớn. VinFast VF8 tiêu thụ khoảng 204 Wh/km. Xe sạc đầy pin đi được đoạn đường tầm 460 km. Tuy nhiên, chỉ số này chỉ tương đối vì còn phụ thuộc vào điều kiện của cung đường di chuyển. Hiện nay, VinFast cũng đang hoàn thiện dần hệ thống trạm nạp điện trên toàn quốc nhằm phục vụ tốt nhất nhu cầu của người dùng.

Thông số kỹ thuật

Kích thước tổng thể (mm)
2.950
Chiều dài cơ sở (mm)
4750 x 1934 x 1667
Công suất tối đa (kW)
300
Mô men xoắn (Nm/rpm)
640
Số ghế
5
Dung lượng pin khả dụng (kWh)
510
Các phiên bản xe
Động cơ
Điện
Công suất cực đại (Hp)
348
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
500
Dẫn động
2 cầu AWD
Tốc độ tối đa duy trì 1 phút (Km/h)
>200
Tăng tốc 0 – 100 Km/h (s)
5,9
Thời gian nạp pin bình thường (11 kW)
<8 tiếng
Thời gian nạp pin siêu nhanh (10 - 70%)
<= 24 phút
Quãng đường chạy cho một lần sạc (km)
460 - 510
Dài x rộng x cao (mm)
4.750 x 1.900 x 1.660
Chiều dài cơ sở (mm)
2.950
Khoảng sáng gầm xe (mm)
180
Đèn trước
LED
Đèn tự động bật tắt
Điều chỉnh góc chiếu pha thông minh
Đèn chờ dẫn đường
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
Đèn hậu
LED
Gạt mưa tự động
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện/Đèn báo rẽ/Sấy
Cánh hướng gió
Mâm
21 inch
Lốp
Pirelli 255/40R21
Tấm bảo vệ dưới thân xe
Vô lăng
D-cut/Sưởi
Màn hình HUD
Phanh tay điện tử
Gương chiếu hậu chống chói tràn viền
Ghế
Giả da
Hàng ghế trước
Sưởi
Ghế lái
Chỉnh điện 8 hướng
Ghế phụ
Chỉnh điện 6 hướng
Hàng ghế sau
Sưởi
Điều hoà tự động
2 vùng
Kiểm soát chất lượng không khí
Lọc không khí cabin
Combi 1.0
Bơm nhiệt
Màn hình trung tâm
15,6 inch
Kết nối điện thoại
Âm thanh
8 loa
Trợ lý ảo
Cổng sạc USB
Đèn trang trí nội thất
Đa màu
Cửa sổ trời
Không
Cốp
Chỉnh cơ
Túi khí
11
Nhắc nhở thắt dây an toàn
Phanh ABS, EBD, HAC, ESC
Phanh tự động khẩn cấp
Khóa an toàn trẻ em
Cảnh báo điểm mù
Cảnh báo luồng giao thông đến khi mở cửa
Cảnh báo chệch làn đường
Hỗ trợ giữ làn đường
Tự động giữ làn khẩn cấp
Hỗ trợ di chuyển khi ùn tắc
Giám sát lái xe
Giám sát và cảnh báo xâm nhập trái phép
Cảm biến trước sau
Camera 360
Động cơ
Điện
Công suất cực đại (Hp)
402
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
640
Dẫn động
2 cầu AWD
Tốc độ tối đa duy trì 1 phút (Km/h)
>200
Tăng tốc 0 – 100 Km/h (s)
<5,5
Thời gian nạp pin bình thường (11 kW)
<8 tiếng
Thời gian nạp pin siêu nhanh (10 - 70%)
<= 24 phút
Quãng đường chạy cho một lần sạc (km)
460 - 510
Dài x rộng x cao (mm)
4.750 x 1.900 x 1.660
Chiều dài cơ sở (mm)
2.950
Khoảng sáng gầm xe (mm)
180
Đèn trước
LED
Đèn tự động bật tắt
Điều chỉnh góc chiếu pha thông minh
Đèn chờ dẫn đường
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
Đèn hậu
LED
Gạt mưa tự động
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện/Đèn báo rẽ/Sấy
Cánh hướng gió
Mâm
21 inch
Lốp
Pirelli 255/40R21
Tấm bảo vệ dưới thân xe
Vô lăng
D-cut/Sưởi
Màn hình HUD
Phanh tay điện tử
Gương chiếu hậu chống chói tràn viền
Ghế
Da thật
Hàng ghế trước
Sưởi/Thông gió
Ghế lái
Chỉnh điện 12 hướng/Nhớ vị trí
Ghế phụ
Chỉnh điện 10 hướng
Hàng ghế sau
Sưởi/Thông gió
Điều hoà tự động
2 vùng
Kiểm soát chất lượng không khí
Lọc không khí cabin
Combi 1.0
Bơm nhiệt
Màn hình trung tâm
15,6 inch
Kết nối điện thoại
Âm thanh
10 loa
Trợ lý ảo
Cổng sạc USB
Đèn trang trí nội thất
Đa màu
Cửa sổ trời
Chỉnh điện
Cốp
Chỉnh điện
Túi khí
11
Nhắc nhở thắt dây an toàn
Phanh ABS, EBD, HAC, ESC
Phanh tự động khẩn cấp
Khóa an toàn trẻ em
Cảnh báo điểm mù
Cảnh báo luồng giao thông đến khi mở cửa
Cảnh báo chệch làn đường
Hỗ trợ giữ làn đường
Tự động giữ làn khẩn cấp
Hỗ trợ di chuyển khi ùn tắc
Giám sát lái xe
Giám sát và cảnh báo xâm nhập trái phép
Cảm biến trước sau
Camera 360

Xe cùng phân khúc

Mercedes GLC 200 2024
Mercedes GLC 200 2024
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 2,299 tỷ
Vinfast Lux SA2.0 2024
Vinfast Lux SA2.0 2024
Ra mắt: 07/2021
Khoảng giá: 1 tỷ 552 triệu - 2 tỷ 022 triệu
Vinfast Lux A2.0 2024
Vinfast Lux A2.0 2024
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 1 tỷ 115 - 1 tỷ 358 triệu
Toyota Land Cruiser 2021
Toyota Land Cruiser 2021
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 4 tỷ 286 triệu - 4 tỷ 297 triệu
Vinfast President 2024
Vinfast President 2024
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 4 tỷ 600 triệu
VinFast VF9 2024
VinFast VF9 2024
Ra mắt: 03/2023
Khoảng giá: 1 tỷ 566 - 1 tỷ 789 triệu

Xe cùng Hãng

Vinfast Lux SA2.0 2024
Vinfast Lux SA2.0 2024
Ra mắt: 07/2021
Khoảng giá: 1 tỷ 552 triệu - 2 tỷ 022 triệu
Vinfast Fadil 2024
Vinfast Fadil 2024
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 425 - 499 triệu
Vinfast Lux A2.0 2024
Vinfast Lux A2.0 2024
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 1 tỷ 115 - 1 tỷ 358 triệu
Vinfast VF3 2024
Vinfast VF3 2024
Ra mắt: 07/2024
Khoảng giá: 235 - 315 triệu
Vinfast President 2024
Vinfast President 2024
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 4 tỷ 600 triệu
VinFast VF e34 2024
VinFast VF e34 2024
Ra mắt: 10/2021
Khoảng giá: 710 - 830 triệu
Back To Top