Trẻ trung, thời trang, công nghệ ngập tràn, được đánh giá là mẫu xe đáng mua nhất nhì phân khúc nhưng Mazda 2 có một nhược điểm…
Mazda 2 đang hiện hành trên thị trường Việt Nam là bản facelift, ra mắt vào tháng 9/2023 (nguồn: Báo Thanhnien). Những nội dung trong bài viết cũng được danchoioto.vn đánh giá dựa trên phiên bản facelift 2023 của xe. Hiện nay, hãng Mazda chưa công bố thông tin mới về phiên bản Mazda 2024.
Từ lần nâng cấp gần nhất, Mazda 2 ngày càng hiện đại hơn, quyến rũ hơn, hấp dẫn hơn, được xem như một “tiểu Mazda 6” thu nhỏ. Tuy nhiên mẫu xe vẫn gặp nhược điểm lớn về không gian. Đây là điều khiến không ít người phân vân có nên mua mẫu xe Nhật không?
Xem thêm:
- Bảng giá xe Mazda & khuyến mãi mới nhất
- Các mẫu sedan hạng B đáng mua nhất
- Các dòng hatchback tại Việt Nam đáng mua
Giá xe Mazda 2 niêm yết & lăn bánh tháng 9/2024
Mazda 2 có 5 phiên bản. Giá xe Mazda 2 niêm yết là 420.000.000 VNĐ cho bản 1.5L AT (sedan), 499.000.000 VNĐ cho bản 1.5L Luxury (sedan), 524.000.000 VNĐ cho bản 1.5L Premium (sedan), 517.000.000 VNĐ cho bản Sport 1.5L Luxury (hatchback) và 562.000.000 VNĐ cho bản Sport 1.5L Premium (hatchback).
Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản (9/2024).
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Phiên bản Mazda 2 | Giá niêm yết | Giá lăn bánh Hà Nội | Giá lăn bánh HCM | Giá lăn bánh Hà Tĩnh | Giá lăn bánh tỉnh |
1.5L AT (sedan) | 420.000.000 VNĐ | 493.000.000 VNĐ | 484.000.000 VNĐ | 469.000.000 VNĐ | 465.000.000 VNĐ |
1.5L Luxury (sedan) | 499.000.000 VNĐ | 581.000.000 VNĐ | 571.000.000 VNĐ | 557.000.000 VNĐ | 552.000.000 VNĐ |
1.5L Premium (sedan) | 524.000.000 VNĐ | 609.000.000 VNĐ | 599.000.000 VNĐ | 585.000.000 VNĐ | 580.000.000 VNĐ |
Sport 1.5L Luxury (hatchback) | 517.000.000 VNĐ | 601.000.000 VNĐ | 591.000.000 VNĐ | 577.000.000 VNĐ | 572.000.000 VNĐ |
Sport 1.5L Premium (hatchback) | 562.000.000 VNĐ | 652.000.000 VNĐ | 640.000.000 VNĐ | 627.000.000 VNĐ | 621.000.000 VNĐ |
Giá lăn bánh trên gồm các khoản phí như: Thuế trước bạ, phí cấp biển số xe, phí bảo trì đường bộ, phí đăng kiểm lần đầu, phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
Giá xe Mazda 2 so với các đối thủ cùng phân khúc:
- Honda City giá từ 559.000.000 VNĐ
- Toyota Vios giá từ 458.000.000 VNĐ
- Hyundai Accent giá từ 426.000.000 VNĐ
Điểm nổi bật Mazda 2
- Thiết kế theo ngôn ngữ KODO – đơn giản, tinh tế
- Có cả phiên bản Sedan và Hatchback
Ưu nhược điểm Mazda 2
Ưu điểm
- Nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan
- Thiết kế hiện đại, thời trang, sang trọng
- Nội thất phong cách châu Âu
- Trang bị hàng đầu phân khúc, nhiều tính năng cao cấp
- Động cơ êm ái, vận hành ổn định
- Hệ thống an toàn tốt bậc nhất phân khúc
- Khả năng cách âm được cải thiện
Nhược điểm
- Hàng ghế trước không có bệ để tay
- Hàng ghế sau chật chội, không có bệ để tay, không có cửa gió riêng
Thông số kỹ thuật Mazda 2
Mazda 2 sử dụng động cơ SkyActiv-G 1.5L cho công suất cực đại đạt 110 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại đạt 144 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.
Xe có chế độ lái thể thao Sport, hệ thống tạm dừng/khởi động thông minh i-Stop (trừ bản 1.5L AT). Đặc biệt cũng như các “đàn anh”, Mazda 2 cũng được trang bị hệ thống GVC Plus mới giúp xe vận hành ổn định và có độ cân bằng tốt hơn khi vào cua, thoát cua, chuyển làn cũng như chạy tốc độ cao…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Mazda 2 | 1.5L AT | 1.5L Luxury | 1.5L Premium |
Động cơ | 1.5L Xăng | 1.5L Xăng | 1.5L Xăng |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 110/6.000 | 110/6.000 | 110/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 144/4.000 | 144/4.000 | 144/4.000 |
Hộp số | 6AT | 6AT | 6AT |
Dẫn động | FWD | FWD | FWD |
Chế độ lái thể thao | Có | Có | Có |
Hệ thống GVC Plus | Có | Có | Có |
I-Stop | Không | Có | Có |
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Thanh xoắn | ||
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/Đĩa đặc |
Đánh giá ngoại thất Mazda 2
Mazda 2 nổi bật với thiết kế thời trang, trẻ trung, theo nhiều người đánh giá thì đây là một mẫu xe đẹp và “high tech” bậc nhất phân khúc hạng B.
Kích thước và trọng lượng
Mazda 2 các bản Sedan có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.340 x 1.695 x 1.470 mm. Chiều dài cơ sở 2.570 mm, khoảng sáng gầm là 140 mm cùng bán kính vòng quay tối thiểu là 4,7 m.
Đối với các bản Mazda 2 Sportback, kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.065 x 1.695 x 1.515 mm. Chiều dài cơ sở và bán kính quay vòng giống các bản Sedan, về khoảng sáng gầm tăng 5 mm lên 145 mm.
Nếu so với các mẫu trong cùng phân khúc hạng B như: Honda City, Toyota Vios, Hyundai Accent…. thì xe nhà Mazda không bề thế bằng các đối thủ. Tuy nhiên đây cũng là lợi thế giúp xe luồn lách dễ hơn khi di chuyển trong thành thị.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước Mazda 2 | Sedan | Sportback |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.340 x 1.695 x 1.470 | 4.065 x 1.695 x 1.515 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.570 | 2.570 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 140 | 145 |
Bán kính quay đầu (m) | 4,7 | 4,7 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.092 | 1.111 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.524 | 1.538 |
Đầu xe
Đầu xe Mazda 2 ấn tượng với triết lý “Less is more – càng đơn giản càng đẹp” nổi bật trên nền ngôn ngữ thiết kế KODO thế hệ mới. Lưới tản nhiệt kích thước lớn mở rộng, họa tiết hình tổ ong sang trọng.
Cặp đèn trước kết nối liền mạch với lưới tản nhiệt, thiết kế nhấn sâu tạo điểm nhìn sắc sảo. Tất cả được nâng đỡ bằng một đường viền chrome bản to bắt từ đáy lưới tản nhiệt kéo dài vươn lên hai cụm đèn trước. Cản trước hạ thấp ép mỏng hơi nhô ra đậm chất thể thao.
Về trang bị, hệ thống chiếu sáng trước Mazda 2 được đánh giá cao khi dùng đèn LED, tích hợp cả tính năng tự động cân bằng góc chiếu, tự động bật/tắt. Riêng bản Premium có tính năng đèn thích ứng thông minh. Tính năng này có đến 20 phân vùng chiếu sáng giúp tự động điều chỉnh cường độ áp sáng, phạm vi chiếu sáng phù hợp theo vận tốc xe.
Bản Mazda 2 Premium có đèn thích ứng thông minh. Tính năng này có đến 20 phân vùng chiếu sáng giúp tự động điều chỉnh cường độ áp sáng, phạm vi chiếu sáng phù hợp theo vận tốc xe. Gạt mưa tự động – một tính năng khá hiếm có ở các xe hạng B cũng được trang bị trên hai phiên bản bản Luxury và Premium.
Thân xe
Thân xe Mazda 2 gọn gàng, thiết kế sống động với những đường dập gân lượn sóng đẹp mắt.
Gương và cửa
Gương chiếu hậu Mazda 2 tích hợp đầy đủ tính năng chỉnh điện và gập điện ở tất cả các phiên bản. Tay nắm cửa cùng màu thân xe, bao quanh kính cửa sổ có các đường viền đèn to bản hiện đại.
Mâm và lốp
Mazda 2 1.5L AT sử dụng bộ mâm kích thước 15 inch đi cùng bộ lốp 185/65R15. Còn phiên bản 1.5L Luxury, 1.5L Premium trang bị bộ mâm kích thước 16 inch kết hợp bộ lốp 185/60R16. Về thiết kế, “dàn chân” Mazda 2 được đánh giá cao bởi có sự đầu tư tỉ mỉ, cách điệu không thua kém gì xe hạng B.
Đuôi xe
Đuôi xe Mazda 2 đồng bộ theo phong cách chung. Xe được trang bị đầy đủ cánh gió thể thao và ăng ten vây cá. Cụm đèn hậu có viền LED kéo dài nhấn sâu vào bên trong. Cản sau khoét sâu cùng kiểu với cản trước. Phần dưới là ốp nhựa cứng cáp.
Màu xe
Mazda 2 có tất cả 4 màu: đỏ, trắng, xám titan và nâu.
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất Mazda 2 | 1.5L AT | 1.5L Luxury | 1.5L Premium |
Đèn chiếu gần/xa | LED | LED | LED |
Đèn tự động cân bằng góc chiếu | Có | Có | Có |
Đèn tự động bật/tắt | Không | Có | Có |
Đèn chạy ban ngày | Có | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Gạt mưa tự động | Không | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Lốp | 185/65R15 | 185/60R16 | 185/60R16 |
Đánh giá nội thất Mazda 2
Nội thất Mazda 2 nổi bật với thiết kế Châu Âu đơn giản mà tinh tế, sang trọng. Đây là một trong những mẫu xe có nội thất đẹp và sang nhất phân khúc hạng B.
Khu vực lái
Vô lăng Mazda 2 sử dụng chung kiểu 3 chấu thể thao gãy gọn giống với Mazda 6. Trên vô lăng tích hợp đầy đủ các phím chức năng. Trang bị bọc da chỉ có mặt ở hai bản cao cấp Luxury và Premium. Cụm đồng hồ sau vô lăng phong cách thể thao như trước với 1 đồng hồ analog ở giữa và 2 màn hình nhỏ hai bên.
Điểm đáng chú ý trên Mazda 2 là xe được trang bị nhiều tính năng hỗ trợ lái hiện đại hàng đầu phân khúc, đôi khi cả xe hạng C cũng chưa có như: lẫy chuyển số sau vô lăng, Cruise Control, gương chiếu hậu chống chói tự động (bản Luxury và Premium), màn hình HUD hiển thị tốc độ (bản Premium), chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm…
Ghế ngồi và khoang hành lý
Hệ thống ghế ngồi của xe được trang bị bọc da ở hai phiên bản cao cấp Luxury và Premium. Vẫn hơi tiếc khi bản 1.5L AT chỉ bọc nỉ.
Ghế trước thiết kế thể thao, các khối tựa lưng và hông của ghế ôm thân người, đem đến cảm giác thoải mái. Nhưng đáng tiếc không có bệ tựa tay cho ghế lái. Điều này sẽ hơi bất tiện nếu lái xe đường dài.
Hàng ghế sau có đầy đủ tựa đầu 3 vị trí nhưng cũng không có bệ để tay trung tâm. Không gian bị nhược điểm lớn là chật chội. Trong khi chiều rộng xe của đa số đối thủ đều hơn 1.730 mm thì Mazda 2 chỉ khiêm tốn ở mức 1.695 mm.
Và do phần đuôi đổ dốc tạo form thể thao nên trần ghế sau của Mazda 2 cũng tương đối thấp. Tuy trục cơ sở xe ở mức 2.570 mm, lớn hơn cả Toyota Vios là 2.550 mm. Nhưng khoảng trống để chân hàng ghế sau vẫn kém hơn mẫu xe Toyota.
Ở hàng ghế sau này, người cao trên 1,7 m có thể ngồi ổn nhưng sẽ không thật sự thoải mái, đặc biệt trên những hành trình xa. Chiều rộng hàng ghế sau cũng không quá tốt. Do đó ngồi 2 người lớn kèm 1 trẻ nhỏ sẽ tốt hơn là 3 người lớn.
Khoang hành lý Mazda 2 ở mức đủ dùng cho các nhu cầu thông thường với thể tích 440 lít. Hàng ghế sau có thể gập để tăng diện tích để đồ.
Tiện nghi
Về hệ thống giải trí và tiện nghi, Mazda 2 Luxury và Premium được trang bị màn hình cảm ứng trung tâm 7 inch tích hợp Mazda Connect, âm thanh 6 loa, đặc biệt hỗ trợ cả kết nối Apple CarPlay/Android Auto hiện đại. Còn bản 1.5L AT dùng màn hình tiêu chuẩn và âm thanh 4 loa.
Mazda 2 có kính chỉnh điện 1 chạm cho cửa ghế lái trên tất cả các phiên bản. Phiên bản Luxury và Premium sử dụng điều hoà tự động, bản AT dùng điều hòa chỉnh tay. Một điểm rất tiếc là mẫu xe Mazda chưa có cửa gió cho hàng ghế sau.
Trang bị nội thất
Nếu không gian nội thất là một điểm trừ trên Mazda 2, thì các trang bị và thiết kế chính là điểm cộng lớn cho khoang xe. Bên trong, xe không chỉ đẹp mà còn có nhiều tiện nghi hiện đại.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất Mazda 2 | 1.5L AT | 1.5L Luxury | 1.5L Premium |
Vô lăng bọc da | Không | Có | Có |
Vô lăng có nút điều khiển | Không | Có | Có |
Lẫy chuyển số | Không | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có |
Cruise Control | Không | Có | Có |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Không | Có | Có |
Màn hình HUD | Không | Không | Có |
Chất liệu ghế | Nỉ | Da | Da |
Điều hoà | Chỉnh tay | Tự động | Tự động |
Màn hình cảm ứng | Tiêu chuẩn | 7 inch | 7 inch |
Âm thanh | 4 loa | 6 loa | 6 loa |
Đầu DVD | Không | Có | Có |
Hệ thống Mazda Connect | Không | Có | Có |
Kết nối Bluetooth | Không | Có | Có |
Kết nối AUX, USB | Có | Có | Có |
Kính chỉnh điện ghế lái | Có | Có | Có |
Đánh giá an toàn Mazda 2
Tuy xe tầm 500 triệu nhưng Mazda 2 cũng được trang bị gói an toàn cao cấp i-Activsense như các “đàn anh”. Gói an toàn này có hàng loạt tính năng hiện đại gồm: cảnh bảo điểm mù, cảnh báo vật cản cắt ngang khi lùi….
Ngoài ra dòng xe cũng có các tính năng an toàn quen thuộc khác như:hệ thống phanh ABS/EBD/BA, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống khởi hành ngang dốc, cảm biến, camera lùi…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Mazda 2 | 1.5L AT | 1.5L Luxury | 1.5L Premium |
Số túi khí | 2 | 2 | 6 |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Cảnh báo phanh khẩn cấp | Có | Có | Có |
Cảnh bảo điểm mù | Không | Không | Có |
Cảnh báo vật cản cắt ngang khi lùi | Không | Không | Có |
Camera lùi | Không | Có | Có |
Cảm biến sau | Không | Có | Có |
Khoá cửa tự động khi vận hành | Có | Có | Có |
Đánh giá vận hành Mazda 2
Động cơ và hộp số
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Động cơ và hộp số Mazda 2 | Sedan | Hatchback |
Động cơ | 1.5L Xăng | 1.5L Xăng |
Hộp số | 6AT | 6AT |
Động cơ 1.5L Skyactiv trên Mazda 2 đã được tinh chỉnh giúp công suất cực đại và mô men xoắn cực đại đạt cao hơn so với các đời cũ. Độ trễ chân ga cũng cải thiện đáng kể. Độ rung của động cơ, nhất là khi đạp thốc ga giảm thiểu rõ rệt.
So với các đối thủ cùng dùng động cơ 1.5L như Toyota Vios, Honda City… “xác xe” Mazda 2 nhẹ hơn. Đây được xem là một lợi thế lớn cho chiếc xe khi tăng tốc. Nhìn chung trải nghiệm lái của Mazda 2 được đánh giá tốt.
Động cơ Mazda 2 cho cảm giác tương đối bốc, đặc biệt là khi chuyển sang chế độ lái Sport. Động cơ phản ứng nhanh, cung cấp đủ sức bật khi cần. Tuy nhiên để thực hiện các cú vượt nhanh, nhất là vượt các xe dài, người lái vẫn cần chuẩn bị từ trước. Đây vốn là hạn chế chung của các xe cỡ nhỏ.
Cầm lái Mazda 2 thoải mái nhưng không quá nhàm chán. Nếu Honda City mạnh mẽ, còn Toyota Vios lành tính dễ chịu thì Mazda 2 cho trải nghiệm thú vị “nịnh nọt” cũng như phần thiết kế của mình.
Vô lăng
Mazda 2 được trang bị hệ thống trợ lực lái điện. Khi đi phố vô lăng nhẹ, người lái dễ dàng xoay trở khi di chuyển xe trong đường phố đông đúc. Kết hợp thêm với con số bán kính vòng quay cực ấn tượng chỉ 4,9 m, xe có thể luồn lách linh hoạt. Đúng yêu cầu mà một chiếc xe cỡ nhỏ cần có.
Trong lần nâng cấp gần nhất, hệ thống lái Mazda 2 cũng được tinh chỉnh tối ưu hơn, cho khả năng phản hồi tốt hơn trước. Tuy nhiên khi xe di chuyển ở tốc độ cao, nhiều người đánh giá tay lái vẫn còn hơi nhẹ.
Hệ thống treo, khung gầm
Mazda 2 sử dụng hệ thống treo trước là McPherson và treo sau là thanh xoắn được đánh giá khá mềm, mang đến trải nghiệm êm ái kiểu xe đô thị, không phải dạng cứng phong cách thể thao. Khả năng triệt tiêu dao động tương đối tốt. Xe vận hành êm, di chuyển ga gờ giảm tốc, vào đường xấu không quá dằn xóc.
Khi vào cua tốc độ 50 – 60 km/h độ nghiêng không lớn, vẫn đem đến cảm giác tự tin. Tuy nhiên cũng như các mẫu xe cỡ nhỏ khác, Mazda 2 cũng có hiện tượng bồng bềnh khi chạy tốc độ cao.
Khả năng cách âm
Tiếng ồn từ khoang động cơ Mazda 2 đã được cải thiện. Khả năng cách âm hàng ghế sau tốt hơn. Tiếng gió, tiếng vọng từ mặt đường được cũng được giảm thiểu. Di chuyển ở tốc độ thấp trong phố, xe vận hành êm ái, ít nhiễm tạp âm bên ngoài, yên tĩnh hơn so với nhiều xe cùng phân khúc.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Mức tiêu hao nhiên liệu Mazda 2 được đánh giá khá tiết kiệm. Cụ thể mức tiêu thụ nhiên liệu thực tế của xe chỉ vào tầm 4 – 6 lít/100km.
Các phiên bản Mazda 2 sedan và hatchback
Mazda 2 có 5 phiên bản (4 bản sedan và 3 bản Sport hatchback):
- 1.5L AT (sedan)
- 1.5L Luxury (sedan)
- 1.5L Premium (sedan)
- Sport 1.5L Luxury (hatchback)
- Sport 1.5L Premium (hatchback)
So sánh các phiên bản Mazda 2
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản Mazda 2 | 1.5L AT | 1.5L Luxury | 1.5L Premium |
Trang bị ngoại thất | |||
Đèn tự động cân bằng góc chiếu | Có | Có | Có |
Đèn tự động bật/tắt | Không | Có | Có |
Đèn thích ứng | Không | Không | Có |
Đèn chạy ban ngày | Có | LED | LED |
Gạt mưa tự động | Không | Có | Có |
Lốp | 185/65R15 | 185/60R16 | 185/60R16 |
Trang bị nội thất | |||
Vô lăng bọc da | Không | Có | Có |
Vô lăng có nút điều khiển | Không | Có | Có |
Lẫy chuyển số | Không | Có | Có |
Cruise Control | Không | Có | Có |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Không | Có | Có |
Màn hình HUD | Không | Không | Có |
Chất liệu ghế | Nỉ | Da | Da |
Điều hoà | Chỉnh tay | Tự động | Tự động |
Màn hình cảm ứng | Tiêu chuẩn | 7 inch | 7 inch |
Âm thanh | 4 loa | 6 loa | 6 loa |
Đầu DVD | Không | Có | Có |
Hệ thống Mazda Connect | Không | Có | Có |
Kết nối Bluetooth | Không | Có | Có |
Động cơ & hộp số | |||
Động cơ | 1.5L | 1.5L | 1.5L |
I-Stop | Không | Có | Có |
Trang bị an toàn | |||
Số túi khí | 2 | 6 | 6 |
Cảnh bảo điểm mù | Không | Không | Có |
Cảnh báo vật cản cắt ngang khi lùi | Không | Không | Có |
Hỗ trợ cảnh báo lệch làn đường | Không | Không | Có |
Camera lùi | Không | Có | Có |
Cảm biến sau | Không | Có | Có |
Nên mua Mazda 2 sedan hay hatchback?
Như Mazda 3, Mazda 2 cũng có hai dòng biến thể sedan 4 cửa hay Sport hatchback 5 cửa. Và thông thường giá xe hatchback sẽ cao hơn sedan. Nhưng ở Mazda 2, mức chênh lệch này khá thấp, chỉ tầm 10 triệu đồng.
Như vậy, giá xe không phải là điều quá quan trọng ảnh hưởng đến việc lựa chọn nên mua Mazda 2 sedan hay hatchback mà quyết định sẽ chủ yếu tập trung vào sở thích cũng như nhu cầu người mua.
Mẫu sedan mang thế mạnh đặc trưng của dòng xe sedan với vẻ lịch lãm, sang trọng, thiết kế 3 khoang riêng biệt, phù hợp để phục vụ di chuyển công việc, gặp gỡ đối tác… Trong khi đó kiểu Hatchback lại trẻ trung, năng động, thể thao hơn, phù hợp với gia đình nhỏ, chủ yếu đi phố và thỉnh thoảng đi chơi xa.
Nên mua Mazda 2 phiên bản nào?
Các trang bị của Mazda 2 sedan và Sport hatchback đều giống nhau ở các phiên bản. Nhưng riêng Sport hatchback không có phiên bản 1.5AT, nên kiểu dáng Sport chỉ có tất cả 3 phiên bản thay vì 4 như sedan.
Mazda 2 1.5L AT
Mazda 2 1.5L AT là bản thấp nhất (chỉ có sedan) giá dưới mức 500 triệu đồng. Việc cho ra mắt phiên bản giá rẻ này cho thấy động thái hãng Mazda muốn tăng sức cạnh tranh với Hyundai Accent và Kia Soluto.
Dù giá thấp nhưng 1.5L AT vẫn có được các trang bị hiện đại như đèn trước LED tự động cân bằng góc chiếu, đèn chạy ban ngày, gương hậu đầy đủ chỉnh điện/gập điện… Nếu mua xe chạy dịch vụ hay mua xe chạy gia đình nhưng ngân sách còn hạn chế thì Mazda 2 1.5L AT vẫn là một lựa chọn rất ổn.
Mazda 2 Luxury
So sánh Mazda 2 Deluxe và Luxury, giá chênh lệch tầm 50 triệu đồng. Phiên bản Luxury có thêm các trang bị: đèn tự động bật/tắt, đèn chạy ban ngày LED, gạt mưa tự động, nội thất bọc da, lẫy chuyển số, Cruise Control, gương chiếu hậu chống chói tự động, điều hoà tự động, màn hình cảm ứng 7 inch (đi cùng nhiều tính năng kèm theo), âm thanh 6 loa, camera lùi, khoá cửa tự động khi chìa khoá ra khỏi vùng cảm biến…
Trong các phiên bản, Mazda 2 Luxury được đánh giá là sự phiên bản hợp lý, đáp ứng tốt nhu cầu đa số người dùng trong phân khúc xe hạng B.
Mazda 2 Premium
Mazda 2 Premium là bản “full option” giá cao nhất trên dưới 600 triệu đồng, ngang ngửa với một số xe hạng C giá rẻ. So sánh hai bản Luxury và Premium, bản cao cấp nhất có thêm các trang bị đèn thích ứng thông minh, màn hình HUD, đặc biệt là gói an toàn cao cấp i-Activsense. Việc bản Premium có gói i-Activsense chắc chắn sẽ dễ dàng thuyết phục nhiều khách hàng.
—
Trong phân khúc xe hạng B, Mazda 2 phải cạnh tranh với mẫu xe như: Toyota Vios, Honda City, Hyundai Accent, Kia Soluto, Mitsubishi Attrage, Suzuki Ciaz, Nissan Almera, Toyota Yaris…
Không chỉ cùng phân khúc, Mazda 2 còn gặp đối thủ lớn là những xe hạng C giá rẻ là Kia Cerato, Hyundai Elantra… Giá Kia K3 và giá Hyundai Elantra phiên bản thấp cũng chỉ ngang ngửa với xe Mazda bản cao.
So sánh Mazda 2 và Honda City
So sánh Mazda 2 và Honda City, nhiều người liên tưởng đến hình ảnh một “cậu trai trẻ” và một “người đàn ông trưởng thành” bởi phong cách rất khác biệt dù cùng là xe Nhật.
Honda City nổi bật với thiết kế chững chạc, nội thất rộng rãi, vận hành mạnh mẽ, an toàn, bền bỉ… Trong khi đó Mazda 2 lại trẻ trung và thời trang hơn, nhiều “đồ chơi” công nghệ hơn.
Xem chi tiết: Giá xe Honda City – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
So sánh Mazda 2 và Toyota Vios
Tuy vị thế của Toyota Vios không còn vững vàng như trước nhưng đây vẫn luôn là một trong những xe bán chạy nhất. So sánh Toyota Vios và Mazda 2 có thể thấy nhiều điểm khác biệt.
Mazda 2 cá tính, thời trang còn Toyota Vios nhiều năm vẫn trung thành với phong cách trung tính, thanh lịch. Mazda 2 được trang bị nhiều công nghệ hiện đại. Còn mẫu xe Toyota tuy gần đây đã được nâng cấp đáng kể nhưng vẫn phải chịu lép vế trước xe nhà Mazda ở mặt này.
Bù lại về độ tiện dụng thì Toyota Vios vượt trội hơn. Xe sở hữu không gian cực kỳ rộng rãi. Cùng sử dụng động cơ dung tích 1.5L nên công suất Mazda 2 và Toyota Vios cũng tương đương nhau. Tuy nhiên Toyota Vios ghi điểm lớn ở độ tin cậy cao, khả năng vận hành bền bỉ, lành tính, tiết kiệm và tính thanh khoản cao.
Xem chi tiết: Giá xe Toyota Vios – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
So sánh Mazda 2 và Hyundai Accent
Thế mạnh của mẫu xe Hàn là giá bán hấp dẫn, thiết kế bắt mắt trong khi trang bị công nghệ không quá thua kém Mazda 2. Nội thất xe cũng thuộc hàng rộng rãi trong phân khúc.
Còn Mazda 2 khi đặt cạnh Hyundai Accent, được đánh giá cao cấp hơn. Xe chiếm ưu thế xuất xứ xe Nhật, thiết kế thời trang, công nghệ hiện đại dẫn đầu, khả năng vận hành cũng mạnh mẽ và thú vị hơn.
Xem chi tiết: Giá xe Hyundai Accent – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
Có nên mua Mazda 2?
Từ thiết kế cho đến công nghệ có thể thấy Mazda 2 hướng đến định vị cao cấp hơn trong phân khúc xe hạng B giá rẻ. Điểm yến của mẫu xe này có chăng chỉ là nội thất hơi chật chội. Tuy nhiên nếu chú trọng nhiều đến thẩm mỹ thị giác và trải nghiệm tiện nghi hiện đại thì xe chắc chắn sẽ khiến bạn hài lòng.
Vũ Đức
Câu hỏi thường gặp về Mazda 2
Mazda 2 có giá lăn bánh bao nhiêu?
Trả lời: Giá lăn bánh Mazda 2 từ 465.000.000 VNĐ.
Mazda 2 có chật không?
Trả lời: So với các mẫu xe hạng B khác, hàng ghế sau của Mazda 2 có phần khiêm tốn hơn. Hàng ghế này phù hợp ngồi 2 người lớn kèm 1 trẻ nhỏ hơn là ngồi 3 người lớn.
Mazda 2 có bền không?
Trả lời: Mazda là thương hiệu xe Nhật. Theo nhiều người đánh giá, các mẫu xe Mazda nói chung và Mazda 2 nói riêng đa phần đều bền bỉ, ổn định sau nhiều năm sử dụng. Chỉ cần người lái chăm bảo dưỡng định kỳ thì xe ít khi hỏng hóc, mắc lỗi nghiêm trọng.
Mazda 2 có cửa sổ trời không?
Trả lời: Mazda 2 hiện tại chưa được trang bị cửa sổ trời.
Mazda 2 có số sàn không?
Trả lời: Mazda 2 không có phiên bản hộp số sàn. Tất cả phiên bản đều sử dụng hộp số tự động 6 cấp.
Mazda 2 có mấy túi khí?
Trả lời: Mazda 2 có từ 2 – 6 túi khí. Phiên bản tiêu chuẩn có 2 túi khí. Tất cả phiên bản còn lại có 6 túi khí.