Khoảng giá: 458 triệu - 545 triệu
Tuy “ông hoàng doanh số” một thời đã mất dần vị thế nhưng nhiều ý kiến vẫn đánh giá Toyota Vios là một mẫu xe đáng mua.
Những đánh giá về mẫu xe Toyota Vios được Danchoioto.vn viết dựa trên phiên bản facelift đời 2023. Hiện nay, Toyota Vios 2024 đã được bán tại các thị trường Thái Lan, Malaysia, Lào... dự kiến sẽ sớm về Việt Nam trong năm nay (nguồn: Anycar Việt Nam).
Cục diện cạnh tranh giữa các mẫu xe hạng B luôn diễn ra đầy sôi nổi và quyết liệt. Trước cú nhảy vọt ngoạn mục về doanh số của Hyundai Accent, Toyota Vios từ vị thế “độc tôn” đành phải đổi vai sang kẻ rượt đuổi phía sau.
Nhiều người đặt ra câu hỏi triều đại thống trị phân khúc sedan hạng B tại Việt Nam của Toyota Vios suốt gần một thập kỷ qua liệu rằng sẽ chính thức khép lại? Có nên mua Toyota Vios vào thời điểm này?

Giá xe Toyota Innova niêm yết & lăn bánh

Toyota Vios được phân phối chính hãng tại Việt Nam dưới dạng lắp ráp trong nước với tất cả 3 phiên bản: 1.5E MT, 1.5E CVT, 1.5G CVT.

Giá xe Toyota Vios dao động từ 458.000.000 VNĐ đến 545.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản (6/2024).

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản Toyota Vios Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh HCM Giá lăn bánh Hà Tĩnh Giá lăn bánh tỉnh
E-MT 458.000.000 VNĐ 535.000.000 VNĐ 526.000.000 VNĐ 511.000.000 VNĐ 507.000.000 VNĐ
E-CVT 488.000.000 VNĐ 569.000.000 VNĐ 559.000.000 VNĐ 545.000.000 VNĐ 540.000.000 VNĐ
G-CVT 545.000.000 VNĐ 633.000.000 VNĐ 622.000.000 VNĐ 608.000.000 VNĐ 603.000.000 VNĐ

Giá so với các đối thủ cùng phân khúc:

  • Kia Soluto giá từ 386.000.000 VNĐ
  • Hyundai Accent giá từ 439.000.000 VNĐ
  • Honda City giá từ 559.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Ứng dụng ngôn ngữ thiết kế Ken Look giúp xe trông thể thao, cứng cáp

Ưu điểm

  • Thực dụng, đáp ứng tốt nhiều nhu cầu sử dụng
  • Nội thất rộng rãi, khoang hành lý lớn
  • Vận hành ổn định, bền bỉ, tiết kiệm
  • An toàn đạt chuẩn 5 sao ASEAN NCAP
  • Giữ giá tốt, dễ bán lại

Nhược điểm

  • Trải nghiệm lái chưa thú vị
  • Không có cửa gió điều hoà hàng ghế sau
Đánh giá

Đánh giá ngoại thất

Sau lần nâng cấp gần nhất, tuy về tổng thể Toyota Vios vẫn giữ form dáng cũ nhưng cũng đã có nhiều điểm tinh chỉnh, đem đến cảm giác mới mẻ, trẻ trung và hiện đại hơn.

Toyota Vios đem đến cảm giác mới mẻ, trẻ trung

Kích thước và trọng lượng

So với các đối thủ, kích thước Toyota Vios (4.425 x 1.730 x 1.475) lớn hơn Kia Soluto (4.300 x 1.700 x 1.460 mm), cũng nhỉnh hơn Hyundai Accent (4.440 x 1.729 x 1.470 mm) nhưng nhỏ hơn Honda City (4.589 x 1.748 x 1.467 mm). Các thông số này giúp Toyota Vios đủ gọn gàng để luồn lách thoải mái trong phố nhưng vẫn đảm bảo không gian nội thất rộng rãi.

Đầu xe

Đầu xe Toyota Vios được thiết kế cân đối hơn mang đậm dấu ấn của ngôn ngữ thiết kế “Keen Look” quen thuộc. Tuy nhiên, việc ngày càng xuất hiện nhiều những đường cắt xẻ mạnh mẽ khiến Vios không chỉ sắc nét mà còn trông thể thao và cứng cáp hơn.

Đầu xe Toyota Vios được thiết kế cân đối với ngôn ngữ thiết kế “Keen Look”

Lưới tản nhiệt Toyota Vios trông thể thao và cứng cáp hơn

Cụm đèn trước

Cụm đèn trước chuốt mỏng, ôm dài sang hai bên. Tất cả các phiên bản đều được trang bị đèn công nghệ LED, tích hợp tính năng bật/tắt tự động. Cụm LED thiết kế khỏe khoắn với dải định vị ban ngày chạy bọc bên dưới khá đẹp mắt và ấn tượng. Thêm vào đó đèn sương mù LED cũng được giữ nguyên cho cả 3 bản.

Toyota Vios trang bị đèn pha/cos LED khá bắt mắt

Đèn sương mù LED Toyota Vios cũng được giữ nguyên cho cả 3 phiên bản

Thân xe

Thân xe Toyota Vios phiên bản mới trông khỏe khoắn và năng động nhờ hai đường gân dập nổi vuốt cong bên trên và uốn dài phía dưới. Gương chiếu hậu vẫn đặt ở trục A với đầy đủ các tính năng cơ bản gồm chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ.

Thân xe Toyota Vios trông khá khỏe khoắn

Mâm và lốp

Toyota Vios sử dụng mâm kích thước 15 inch, thiết kế đa chấu xoáy, phay bóng hai màu tương phản. Đây cũng được xem là một điểm nhấn cho Vios khi nhìn từ bên hông.

Toyota Vios sử dụng mâm kích thước 15 inch, thiết kế đa chấu xoáy

Đuôi xe

Đuôi xe Toyota Vios được tạo hình chủ yếu bằng những đường nét tròn bầu đầy đặn. Cụm đèn hậu LED kiểu dáng đơn giản trung tính. So với phong cách khá ra chất thể thao ở đầu xe thì phần đuôi của Vios lại trông tương đối “hiền” hơn.

Đuôi xe Toyota Vios được tạo hình chủ yếu bằng những đường nét tròn bầu đầy đặn

Cụm đèn hậu LED Toyota Vios kiểu dáng đơn giản trung tính

Màu xe

Toyota Vios có 6 màu: đen, đỏ, bạc, nâu ánh vàng, trắng (040), trắng ngọc trai.

Đánh giá nội thất

Về nội thất, thực dụng và rộng rãi luôn là thế mạnh lớn của Toyota Vios từ trước đến nay. Nội thất Toyota Vios chủ yếu tập trung vào tính thực dụng. Do đó thiết kế chỉ dừng lại ở những đường nét cơ bản. Vật liệu sử dụng chính vẫn là nhựa đi kèm một số chi tiết trang trí mạ bạc.

Nội thất Toyota Vios chủ yếu tập trung vào tính thực dụng

Về màu sắc, phiên bản 1.5G CVT và 1.5E CVT sử dụng màu be, bản 1.5E MT màu đen thường.

Ghế ngồi và khoang hành lý

Toyota Vios bản 1.5G-CVT và 1.5E-CVT đều có ghế bọc da. Bản 1.5E-MT ghế nỉ. Không gian và hệ thống ghế ngồi của Toyota Vios rất thoải mái. Đây vốn là một trong các ưu điểm nổi bật của Vios so với nhiều đối thủ cùng phân khúc.

Toyota Vios có ghế bọc da kết hợp da lộn

Hàng ghế trước có chỉnh tay 6 hướng ở ghế lái và 4 hướng ở ghế phụ. Hàng ghế sau của Vios rộng. Cả khoảng trống để chân và trần xe đều khá thoáng. Ghế trang bị đầy đủ tựa đầu 3 vị trí, có bệ để tay trung tâm.

Hàng ghế sau Toyota Vios chỉnh 4 hướng

Khoang hành lý Toyota Vios rất lớn với dung tích hơn 500 lít. Người dùng có thể linh hoạt mở rộng thêm không gian để đồ bằng cách gập hàng ghế thứ hai theo tỷ lệ 6:4.

Khoang hành lý Toyota Vios với dung tích hơn 500 lít

Khu vực lái

Vô lăng Toyota Vios theo kiểu 3 chấu quen thuộc. Các phiên bản Vios đều có vô lăng bọc da ngoại trừ bản số sàn. Trên bản 1.5G, vô lăng tích đầy đủ nút điều khiển hơn gồm chỉnh âm thanh, Bluetooth, màn hình trung tâm… Ở bản 1.5E số tự động chỉ có nút điều khiển âm thanh.

Vô lăng Toyota Vios theo kiểu 3 chấu, bọc da quen thuộc

Cần số trên Toyota Vios

Ở phần đồng hồ sau vô lăng, Toyota Vios sử dụng cụm đồng hồ optitron đi kèm màn hình hiển thị đa thông tin TFT nhỏ như cũ. Riêng bản 1.5E số sàn vẫn dùng đồng hồ analog kiểu cũ.

Một điểm đặc biệt là Toyota Vios bản G được trang bị cả lẫy chuyển số sau vô lăng. Điều này hứa hẹn sẽ đem đến trải nghiệm lái thú vị hơn. Nhưng hơi tiếc là các tính năng như Cruise Control và chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm chỉ có ở bản 1.5G. Các bản 1.5E vẫn chưa được trang bị.

Toyota Vios bản G được trang bị cả lẫy chuyển số sau vô lăng

Tiện nghi

Ở hệ thống giải trí, Toyota Vios được trang bị màn hình trung tâm cảm ứng kích thước 9 inch cho bản cao cấp nhất, các bản còn lại kích thước 7 inch. Xe cũng hỗ trợ đầy đủ các tính năng kết nối điện thoại thông minh, Bluetooth, USB Smart Connect, Bluetooth… Về âm thanh, phiên bản 1.5G có 6 loa, các bản còn lại dùng 4 loa.

Toyota Vios được trang bị màn hình mới kích thước 9 inch

Toyota Vios bản 1.5G dùng điều hoà tự động. Các bản còn lại vẫn duy trì điều hòa chỉnh cơ. Và tiếc rằng khi đến tận đời mới này, Toyota Vios vẫn chưa có cửa gió riêng cho hàng ghế sau. Đây là một điểm trừ lớn bởi đa số các đối thủ của Vios đều đã được nâng cấp trang bị này.

Kết nối sạc điện thoại cho hàng ghế sau trên Toyota Vios

Đánh giá an toàn

Toyota Vios tiếp tục là một trong số ít các mẫu xe sedan cỡ nhỏ tại Việt Nam đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao ASEAN NCAP. Các tính an toàn trên Toyota Vios bao gồm: phanh ABS – BA – EBD, cân bằng điện tử VSC, khởi hành ngang dốc HAC, kiểm soát lực kéo TRC, đèn báo phanh khẩn cấp EBS, camera lùi, cảm biến trước/sau, 3 – 7 túi khí…

Đặc biệt sự xuất hiện của 2 tính năng mới có trên bản G là cảnh báo va chạm phía trước, cảnh báo lệch làn đường hứa hẹn giúp Vios giữ vững vị thế là mẫu xe bán chạy nhất phân khúc.

Đánh giá vận hành

Toyota Vios sử dụng động cơ 1.5L Dual VVT-I (mã 2NR-FE) cho công suất cực đại 106 mã lực tại vòng tua máy 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 140 Nm tại vòng tua máy 4.200 vòng/phút. Xe có các tùy chọn hộp số gồm: hộp sàn 5 cấp và hộp số CVT 7 cấp số ảo.

Động cơ và hộp số

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Động cơ và hộp số Vios E MT E CVT G CVT
Động cơ 1.5L xăng 1.5L xăng 1.5L xăng
Hộp số 5 MT 7 CVT 7 CVT

Đa số người dùng đều đánh giá cao Toyota Vios ở khả năng vận hành bền bỉ, ổn định và tiết kiệm. Đây cũng chính là một trong các thế mạnh lớn giúp Vios thống trị phân khúc sedan hạng B gần một thập kỷ vừa qua. Và ưu điểm này cũng giúp Toyota Vios phù hợp với đa dạng nhu cầu sử dụng khác nhau.

Với phân khúc xe giá 500 triệu khó thể mong đợi một khối động cơ mạnh mẽ. Tầm tiền này, theo nhiều chuyên gia, xe chỉ cần hai tiêu chí: đủ dùng (không quá yếu) và bền bỉ là được. Và Toyota Vios đều thỏa mãn tốt cả hai điều kiện này.

Nhiều năm qua, Toyota Vios vẫn trung thành với động cơ hút khí tự nhiên dung tích 1.5L công suất 106 mã lực, mô men xoắn 140 Nm. Động cơ này được đánh giá cung cấp sức mạnh ổn, đáp ứng tốt các nhu cầu di chuyển thông thường.

Toyota Vios đáp ứng tốt các nhu cầu di chuyển thông thường

So sánh với các đối thủ cùng phân khúc, khả năng vận hành của Toyota Vios được nhận xét ở mức khá tốt. Bởi ngoại trừ Honda City (1.5L – 119 mã lực) và Mazda 2 (1.5L – 110 mã lực), đa phần các mẫu xe khác đều có động cơ công suất kém hơn như: Nissan Almera (1.0L Turbo – 100 mã lực), Hyundai Accent (1.4L – 100 mã lực), Kia Soluto (1.4L – 94 mã lực), Suzuki Ciaz (1.4L – 91 mã lực)…

Hiển nhiên vấn đề xe mạnh yếu thực tế còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nữa. Nhưng so sánh về thông số kỹ thuật thì rõ ràng Toyota Vios ở mức rất ổn. Chạy trong phố, dải vòng tua thấp của Toyota Vios vô cùng thoáng. Xe thể hiện rõ sự lanh lẹ và nhanh nhạy.

Còn khi chạy ra đường lớn ở dải tốc cao, nếu muốn vượt xe đòi hỏi người lái cần có một chút kiên nhẫn, chuẩn bị từ trước. Không chỉ Vios, mà hầu hết xe ô tô hạng B đều bị nhược điểm chung này. Bởi động cơ nhỏ sẽ thường dễ bị “đuối”, khó thể bứt tốc nhanh khi chạy vận tốc cao.

Các đánh giá Toyota Vios về hộp số đa phần đều khá tốt. Hộp số CVT là lựa chọn phù hợp với dòng xe đô thị cỡ nhỏ như Vios. Hộp số hoạt động mượt, giúp xe tăng giảm tốc đều và êm, không bị giật. Điều này giúp tối ưu đáng kể mức tiêu hao nhiên liệu.

Hộp số CVT là lựa chọn phù hợp với dòng xe đô thị cỡ nhỏ như Toyota Vios

Vô lăng

Vô lăng có lẽ là nhược điểm nhiều người than phiền ở Toyota Vios. Bởi đến nay, vô lăng xe vẫn còn “bị chê” khá nhẹ và thô, cảm giác cầm lái chưa thực sự mượt và tinh tế.

Toyota Vios chủ yếu mang đến cảm giác lành tính, đơn giản, dễ lái. Xe sẽ phù hợp với người thích phong cách lái chậm rãi, từ tốn, an toàn. Còn với những người ai năng động, thích một chút bốc, phấn khích thì Vios dễ khá “nhạt”.

Toyota Vios chủ yếu mang đến cảm giác lành tính, dễ lái

Phanh

Về phanh, tất cả các phiên bản Toyota Vios đều được trang bị phanh đĩa ở cả phía trước và sau. Theo người dùng đánh giá, Vios có hệ thống phanh hoạt động tốt, phản ứng nhạy và chuẩn xác theo lực đạp chân của người lái.

Ưu điểm này hỗ trợ đắc lực khi chạy xe trong đô thị đông đúc. Không chỉ ở dải tốc thấp, hệ thống phanh vẫn phản ứng tốt khi xe chạy tốc độ cao. Tuy nhiên hơi khác với đối thủ Honda City, Toyota Vios cần nhiều lực ở chân phanh hơn.

Hệ thống treo, khung gầm

Ở dải tốc độ thấp, Toyota Vios vận hành đằm, nhất là khi chạy xe dưới 70 – 80 km/h. Dù với tình trạng đường không mấy bằng phẳng, Vios vẫn tỏ ra êm ái nhờ hệ thống treo mềm.

Toyota Vios êm ái nhờ hệ thống treo khá mềm

Tuy nhiên, nhược điểm của kiểu treo này sẽ lộ rõ khi xe chạy ở dải tốc trên 100km/h. Người lái sẽ thấy xe hơi chút bay và bồng bềnh. Đây cũng là một nhược điểm chung mà hầu như mẫu xe đô thị cỡ nhỏ nào cũng gặp phải.

Khả năng cách âm

Về khả năng cách âm, nhiều người dùng đánh giá xe Toyota Vios không cao. Thân vỏ xe mỏng khiến cabin ồn nhiều. Nhất là khi xe chạy tốc độ cao, người ngồi trong xe có thể nghe được tiếng ồn từ lốp, từ khoang máy.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Mức tiêu hao nhiên liệu Toyota Vios khá tốt, chỉ trong khoảng 6,13 lít/100km. Đây là một trong các yếu tố giúp Vios “lọt vào mắt xanh” của nhiều người mua xe chạy Grab, dịch vụ…

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mức tiêu thụ nhiên liệu (lít/100km) 1.5E MT 1.5E CVT 1.5G CVT
Ngoài đô thị 5,08 4,67 4,79
Kết hợp 6,02 5,77 5,78
Trong đô thị 7,62 7,70 7,74

Các phiên bản

Toyota Vios có tất cả 3 phiên bản:

  • E MT
  • E CVT
  • G CVT

Nên mua Vios phiên bản nào?

Nếu trang bị bản Vios E chỉ dừng lại ở mức vừa đủ dùng thì Vios G có phần đầy đủ hơn. Phiên bản này phù hợp với người mua xe chú trọng đến sự tiện nghi cũng như muốn có thêm các tính năng hỗ trợ lái xe tốt hơn như đèn LED, cảm biến góc trước/sau, Cruise Control… Còn phiên bản E thích hợp hơn với những ai mong muốn sở hữu một chiếc ô tô cho mình nhưng chưa tài chính ở mức vừa đủ và không quá chú trọng vào các trang bị hiện đại.

Đánh giá của người dùng

Dưới đây là những đánh giá thực tế từ người dùng mà chúng tôi thu thập được trên internet.

Anh Hùng Nguyễn: “Mình thấy chạy Vios sướng mà chạy phố rất tiện xe bền bỉ tiết kiệm. Xe nhà đời 2013 tới giờ chạy ầm ầm chỉ thay nhớt.”

Anh Lê Văn Tuyên: “mình thấy đầu xe đẹp mà năm sau cải thiện thêm phần đuôi là OK dần dần đẹp lên là được.”

Chị Thanh Tuyền: “đã trải nghiệm dòng xe Vios rất OK nhé”

Anh Văn Đồng: “Phân khúc B Vios lúc nào cũng dẫn đầu doanh số nhưng theo tôi nghĩ mấy đời trước máy thì ko nói còn vấn đề vận hành cách âm khung gầm kém còn Vios này có cải thiện được những vấn đề đó không, mà phải nói thương hiệu Toyota làm xe gì cũng bán được.”

Anh Điền Trần: “Cá nhân nhận xét Vios, phần ca lăng đã thay đổi hoàn toàn thì bên cạnh đó phần đuôi cũng nên thay đổi theo cho hài hoà, mình đang nghĩ nếu cặp đèn hậu thay đổi giống giống Honda City thì quá hợp với phần ca lăng và hài hoà cho cả xe.”

Lỗi xe

Toyota Vios đến nay chưa mắc lỗi quá lớn khiến người dùng phải lo ngại. Xe chỉ có 1 đợt triệu hồi nhỏ vào năm 2023 vì lỗi dây đai. Cụ thể sẽ có 14 chiếc Vios phải thay dây đai vì nghi vấn không đảm bảo an toàn (nguồn: Báo Thanh Niên).

Có nên mua Toyota Vios?

Dù vẫn có không ít lời than phiền nhưng không thể phủ nhận Toyota Vios là một trong các mẫu xe đáng mua nhất phân khúc sedan hạng B hiện nay. Doanh số “khủng” của Toyota Vios trong nhiều năm qua chính là bằng chứng thực tế nhất.

Toyota Vios có thể không lái thú vị bằng Honda City, không thời thượng như Mazda 2, không trẻ trung như Kia Soluto, không vừa đẹp vừa rẻ như Hyundai Accent… nhưng so về độ thực dụng, cân bằng tốt nhiều tiêu chí thì khó xe nào qua được Toyota Vios.

Nếu bạn cần một chiếc xe bền dáng, nội thất rộng rãi, tiện nghi đủ dùng, vận hành bền bỉ – lành tính – an toàn – tiết kiệm, đặc biệt giữ giá cực tốt khi bán lại sau này… thì hãy yên tâm Toyota Vios rất đáng để tham khảo. Doanh số “khủng” của Toyota Vios trong nhiều năm qua là sự bảo chứng rõ ràng hơn.

Câu hỏi thường gặp

Toyota Vios giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bánh Toyota Vios dao động từ 506 triệu đồng cho 3 tùy chọn phiên bản.

Toyota Vios có tốn xăng không?

Trả lời: Toyota Vios được đánh giá là một mẫu xe tiết kiệm nhiên liệu. Đây chính là lý do vì sao rất nhiều người mua Vios để chạy dịch vụ.

Toyota Vios có những bản nào?

Trả lời: Toyota Vios có 3 phiên bản: E MT, E CVT và G CVT.

Toyota Vios có mấy túi khí?

Trả lời: Toyota Vios được trang bị 3 – 7 túi khí tùy theo phiên bản.

Toyota Vios có hỗ trợ khởi hành ngang dốc?

Trả lời: Các phiên bản Toyota Vios đều được trang bị tính năng hỗ trợ khởi hành ngang dốc.

Thông số kỹ thuật

Kích thước tổng thể (mm)
4.425 x 1.730 x 1.475
Chiều rộng cơ sở (mm)
2.550
Công suất (Ps/rpm)
106/6.000
Dung tích xy lanh (cc)
1496
Mô men xoắn (Nm/rpm)
140/4.200
Số ghế
5
Các phiên bản xe
Động cơ
1.5L xăng
Công suất cực đại (Ps/rpm)
106/6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
140/4.200
Hộp số
5MT
Dẫn động
FWD
Hệ thống treo trước/sau
Macpherson Dầm xoắn
Hệ thống phanh trước/sau
Đĩa thông gió/Đĩa đặc
Số chỗ
5
Dung tích bình xăng (lít)
42
Dài x rộng x cao (mm)
4.425 x 1.730 x 1.475
Chiều dài cơ sở (mm)
2.550
Khoảng sáng gầm xe (mm)
133
Bán kính vòng quay tối thiểu (m)
5,1
Trọng lượng không tải (kg)
1.105
Trọng lượng toàn tải (kg)
1.550
Lốp, la-zăng
185/60R15
Đèn chiếu gần
Bi LED
Đèn chiếu xa
Bi LED
Đèn ban ngày
Không
Đèn tự động
Không
Đèn sương mù Trước/ sau
LED
Đèn hậu
LED
Đèn phanh trên cao
LED
Lưới tản nhiệt
Sơn đen
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ
Lốp
185/60R15
Vô lăng
Urethane
Vô lăng có nút điều khiển
Chỉnh âm thanh
Lẫy chuyển số
Không
Cụm đồng hồ
Analog
Đèn báo Eco
Không
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm
Không
Cruise Control
Không
Ghế
PVC
Loại ghế
Thường
Ghế lái
Chỉnh tay 6 hướng
Ghế sau
Gập 6:4
Điều hoà
Chỉnh tay
Màn hình cảm ứng
7 inch
Số loa
4 loa
Kết nối điện thoại thông minh
Đàm thoại rảnh tay
Không
Tay nắm cửa
Màu nội thất
Số túi khí
3
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Khởi hành ngang dốc
Kiểm soát lực kéo
Đèn báo phanh khẩn cấp
Không
Camera lùi
Cảm biến
Sau
Cảnh báo va chạm phía trước
Không
Cảnh báo lệch làn đường
Không
Động cơ
1.5L xăng
Công suất cực đại (Ps/rpm)
106/6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
140/4.200
Hộp số
7 CVT
Dẫn động
FWD
Hệ thống treo trước/sau
Macpherson Dầm xoắn
Hệ thống phanh trước/sau
Đĩa thông gió/Đĩa đặc
Số chỗ
5
Dung tích bình xăng (lít)
42
Dài x rộng x cao (mm)
4.425 x 1.730 x 1.475
Chiều dài cơ sở (mm)
2.550
Khoảng sáng gầm xe (mm)
133
Bán kính vòng quay tối thiểu (m)
5,1
Trọng lượng không tải (kg)
1.105
Trọng lượng toàn tải (kg)
1.550
Lốp, la-zăng
185/60R15
Đèn chiếu gần
Bi LED
Đèn chiếu xa
Bi LED
Đèn ban ngày
Không
Đèn tự động
Đèn sương mù Trước/ sau
LED
Đèn hậu
LED
Đèn phanh trên cao
LED
Lưới tản nhiệt
Sơn đen
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ
Lốp
185/60R15
Vô lăng
Bọc da
Vô lăng có nút điều khiển
Chỉnh âm thanh
Lẫy chuyển số
Không
Cụm đồng hồ
Optitron
Đèn báo Eco
Không
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm
Không
Cruise Control
Không
Ghế
Da
Loại ghế
Thể thao
Ghế lái
Chỉnh tay 6 hướng
Ghế sau
Gập 6:4
Điều hoà
Chỉnh tay
Màn hình cảm ứng
7 inch
Số loa
4 loa
Kết nối điện thoại thông minh
Đàm thoại rảnh tay
Không
Tay nắm cửa
Màu nội thất
Số túi khí
3
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Khởi hành ngang dốc
Kiểm soát lực kéo
Đèn báo phanh khẩn cấp
Camera lùi
Cảm biến
Sau
Cảnh báo va chạm phía trước
Không
Cảnh báo lệch làn đường
Không
Động cơ
1.5L xăng
Công suất cực đại (Ps/rpm)
106/6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
140/4.200
Hộp số
7 CVT
Dẫn động
FWD
Hệ thống treo trước/sau
Macpherson Dầm xoắn
Hệ thống phanh trước/sau
Đĩa thông gió/Đĩa đặc
Số chỗ
5
Dung tích bình xăng (lít)
42
Dài x rộng x cao (mm)
4.425 x 1.730 x 1.475
Chiều dài cơ sở (mm)
2.550
Khoảng sáng gầm xe (mm)
133
Bán kính vòng quay tối thiểu (m)
5,1
Trọng lượng không tải (kg)
1.105
Trọng lượng toàn tải (kg)
1.550
Lốp, la-zăng
185/60R15
Đèn chiếu gần
Bi LED
Đèn chiếu xa
Bi LED
Đèn ban ngày
Đèn tự động
Đèn sương mù Trước/ sau
LED
Đèn hậu
LED
Đèn phanh trên cao
LED
Sơn đen bóngản nhiệt
Sơn đen
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ
Lốp
185/60R15
Vô lăng
Bọc da
Vô lăng có nút điều khiển
Chỉnh âm thanh, màn hình
Lẫy chuyển số
Cụm đồng hồ
Optitron
Đèn báo Eco
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm
Cruise Control
Ghế
Da
Loại ghế
Thể thao
Ghế lái
Chỉnh tay 6 hướng
Ghế sau
Gập 6:4
Điều hoà
Chỉnh tay
Màn hình cảm ứng
9 inch
Số loa
6 loa
Kết nối điện thoại thông minh
Đàm thoại rảnh tay
Tay nắm cửa
Mạ bạc
Số túi khí
7
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Khởi hành ngang dốc
Kiểm soát lực kéo
Đèn báo phanh khẩn cấp
Camera lùi
Cảm biến
Sau Góc trước Góc sau
Cảnh báo va chạm phía trước
Cảnh báo lệch làn đường

Xe cùng phân khúc

Mazda 2 2023
Mazda 2 2023
Ra mắt: 9/2023
Khoảng giá: 420 - 562 triệu
Hyundai Accent
Hyundai Accent
Ra mắt: 05/2024
Khoảng giá: 439 - 569 triệu
Honda City
Honda City
Ra mắt: 07/2023
Khoảng giá: 559 triệu - 609 triệu
Kia Soluto
Kia Soluto
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 386 - 462 triệu

Xe cùng Hãng

Toyota Veloz Cross
Toyota Veloz Cross
Ra mắt: 03/2022
Khoảng giá: 638 - 660 triệu
Toyota Innova Cross 2023
Toyota Innova Cross
Ra mắt: 10/2023
Khoảng giá: 810 triệu - 990 triệu
Toyota Yaris Cross
Toyota Yaris Cross
Ra mắt: 09/2023
Khoảng giá: 650 triệu - 765 triệu
Toyota Rush 2021
Toyota Rush
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 634 triệu
Toyota Land Cruiser 2021
Toyota Land Cruiser 2021
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 4,2 tỷ - 4,2 tỷ
Toyota Yaris 2021
Toyota Yaris
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 684 triệu
Bình luận
Xem nhanh
Back To Top
Tìm