MG HS là mẫu SUV được đánh giá cao nhờ lợi thế về giá và trang bị nhưng vẫn khá lép vế trong phân khúc C.
MG HS 2024 chính thức ra mắt thị trường Việt Nam hồi cuối tháng 1/2024 (nguồn: Tuoitre.vn). Trong lần trở lại này, MG HS có nhiều sự đổi mới về ngoại hình, trang bị hấp dẫn hơn nhưng giá bán khá “hời”. Danchoioto.vn đã cập nhật và đánh giá dựa trên phiên bản HS 2024 này.
Cũng giống như những người “anh em” cùng nhà MG5, MG ZS. MS HS 2024 mang trong mình lợi thế về trang bị hiện đại, ngoại hình khỏe khoắn, trẻ trung với mức giá bán cạnh tranh.
Tuy nhiên vì là “tân binh” trên thị trường nên HS vẫn chưa nhận được sự đón nhận nồng nhiệt tại thị trường Việt Nam. Trong phân khúc SUV hạng C, MG HS tự tin khẳng định bản thân khi đối đầu với những cái tên vốn dĩ đã chiếm lĩnh thị trường từ rất lâu như Mazda CX-5, Kia Sportage, Mitsubishi Outlander hay Hyundai Tucson, Nissan X-trail…
Giá xe MG HS niêm yết & lăn bánh tháng 10/2024
Giá xe MG HS niêm yết là 699.000.000 VNĐ cho bản 1.5 DEL và 749.000.000 VNĐ cho bản 1.5 LUX.
Giá xe MG HS lăn bánh chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi 10/2024.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Phiên bản MG HS | Giá niêm yết | Giá lăn bánh Hà Nội | Giá lăn bánh HCM | Giá lăn bánh Hà Tĩnh | Giá lăn bánh tỉnh |
HS 1.5 DEL | 699.000.000 VNĐ | 805.000.000 VNĐ | 791.000.000 VNĐ | 779.000.000 VNĐ | 772.000.000 VNĐ |
HS 1.5 LUX | 749.000.000 VNĐ | 861.000.000 VNĐ | 846.000.000 VNĐ | 835.000.000 VNĐ | 827.000.000 VNĐ |
Bảng giá MG HS trên mang tính chất tham khảo.
Giá lăn bánh MG HS gồm các khoản phí như: Thuế trước bạ, phí cấp biển số xe, phí bảo trì đường bộ, phí đăng kiểm lần đầu và phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
Giá xe MG HS so với các đối thủ cùng phân khúc:
- Mazda CX-5 giá từ 749.000.000 VNĐ
- Mitsubishi Outlander giá từ 825.000.000 VNĐ
- Hyundai Tucson giá từ 769.000.000 VNĐ
Điểm mới nổi bật MG HS
- Hệ thống chiếu sáng “full LED”
- Cốp điện thông minh tiện dụng
- Trang bị cửa sổ trời trên cả 2 phiên bản, trước kia chỉ có trên phiên bản cao nhất.
Ưu nhược điểm MG HS
Ưu điểm
- Cả 2 phiên bản đều nhập khẩu từ Thái Lan
- Ngoại hình khỏe khoắn, mạnh mẽ
- Nội thất rộng rãi
- Trang bị tiện nghi
- Giá bán cạnh tranh
Nhược điểm
- Khả năng vận hành không nổi bật
Thông số kỹ thuật MG HS
MG HS sử dụng động cơ Xăng I4 tăng áp với dung tích 1.5L, cho công suất tối đa 160 mã lực tại 5.600 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 250 Nm tại 1.700 – 4.400 vòng/phút. Hộp số sử dụng loại hộp số tự động 7 cấp ly hợp kép (loại ướt), dẫn động 2WD.
MG HS sử dụng động cơ Xăng I4, dung tích 1.5L
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật MG HS | 1.5 DEL | 1.5 LUX |
Động cơ | Xăng I4 tăng áp, 1.5L | Xăng I4 tăng áp, 1.5L |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 160 | 160 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 250 | 250 |
Hộp số | Hộp số ly hợp kép 7 cấp | Hộp số ly hợp kép 7 cấp |
Dẫn động | 2WD – Cầu trước | 2WD – Cầu trước |
Tốc độ tối đa (km/h) | 190 | 190 |
Tăng tốc từ 0 – 100 km (s) | 9,7 | 9,7 |
Trợ lực lái điện | Có | Có |
Chế độ lái | Không | Eco, Normal, Sport, Super Sport |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson / Liên kết đa điểm | MacPherson / Liên kết đa điểm |
Phanh trước/sau | Đĩa/Đĩa | Đĩa/Đĩa |
Dung tích bình xăng (lít) | 55 | 55 |
Đánh giá ngoại thất MG HS
MG HS mang theo triết lý thiết kế mạnh mẽ nhưng vẫn đầy tính cảm xúc. Điều này làm nổi bật nên sự năng động, hứng khởi của một mẫu SUV. MG HS được đánh giá là một chiếc xe có ngoại hình khá bắt mắt và thực dụng.
Kích thước và trọng lượng
MG HS có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.574 x 1.876 x 1.664 mm. Chiều dài trục cơ sở của xe đạt 2.720 mm. Mặc dù được định vị nằm trong phân khúc SUV hạng C nhưng với kích thước này, HS tỏ ra khá khiêm tốn so với các đối thủ. Cùng khoảng sáng gầm là 145 mm, chỉ tương đương với những mẫu Sedan hạng C.
Trong cùng phân khúc, Hyundai Tucson có chiều dài và cao vượt trội hơn MG HS với các thông số lần lượt là 56 và 31 mm. Mẫu SUV của Anh rộng hơn 11 mm so với xe Hàn. Nhìn qua Mazda CX-5, HS lép vế về chiều dài x cao là 16 x 16 mm và có lợi thế về chiều rộng là 31 mm. Cũng giống với hai đối thủ trước, Mitsubishi Outlander vượt mặt HS về chiều dài x cao là 121 x 46 mm. Riêng chiều rộng, thì chiếc 5 chỗ nhà MG có phần thoải mái hơn với khoản chênh lệch đến 76 mm.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước và trọng lượng | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.574 x 1.876 x 1.664 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.720 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 145 |
Bán kính quay đầu (mm) | 5.950 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.550 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.989 |
Đầu xe
Đầu xe MG HS nổi bật với cụm lưới tản nhiệt to lớn, có các nan dọc gợn sóng mềm mại. Viền ngoài mặt ca lăng mạ chrome sáng màu, tạo hình cong vòm sang hai bên, nối liền bộ đôi đèn báo rẽ dạng đứng. Ở thiết kế này của MG HS không khỏi liên tưởng đến MG5.
Đèn pha MG HS là dạng LED có tính năng tự động bật/tắt hiện đại. Đi cùng cụm đèn trước là dải LED định vị ban ngày, nhấn nhá bởi các đường nét đứt đoạn. Điểm mới ở dòng xe HS này là được hãng tỉ mỉ bố trí thêm đèn chờ dẫn đường hệt như những mẫu xe BMW cao cấp.
Tuy nhiên, mẫu xe đến từ thương hiệu Anh Quốc không khỏi gây tiếc nuối khi chưa được trang bị đèn sương mù. Phần cản trước MG HS có kiểu dáng thể thao dạng lớn, mạ bạc giúp phía dưới nổi bật và thêm phần cứng cáp.
Thân xe
MG HS có phần thân khá mềm mại khác biệt so với MG
5 và MG ZS trông mạnh mẽ hơn bởi những đường gân nổi. Viền cửa sổ và bệ bước chân của mẫu SUV này được mạ chrome sáng bóng.
Gương và cửa
Gương chiếu hậu phối màu với nửa dưới đen, nửa trên cùng màu sơn xe và tích hợp các tính năng chỉnh/gập điện, sấy gương, đèn báo rẽ, cùng camera 360 độ nâng cao tính an toàn khi lái xe. Tay nắm cửa ở bản LUX mạ chrome sang trọng, ở bản DEL thì cùng màu thân xe.
Mâm và lốp
Nâng đỡ cả toàn bộ thân xe là bộ mâm 5 chấu kép mạ chrome kích thước 18 inch, khắc họa hình hoa 5 cánh độc đáo. Hốc trên bánh xe ốp nhựa đen giống như người anh em cùng nhà MG ZS.
Đuôi xe
Đuôi xe MG HS có phần đối lập với đầu xe đầy nổi bật và nhiều chi tiết. Cụm đèn hậu được sử dụng công nghệ LED nổi 3D nhìn khá tương đồng với BMW X1. Bên trong là đèn báo rẽ dạng LED nhỏ, sắc sảo và thời thượng.
Ăng ten vây cá hiện đại chỉ có trên phiên bản LUX, bản DEL vẫn sử dụng ăng ten dạng tiêu chuẩn. Ngoài ra, phiên bản cao cấp được trang bị cốp điện, còn bản thấp hơn sẽ chỉ là cốp cơ. Nằm phía dưới là cụm ống xả dạng hình thang, viền mạ chrome, giúp xe có ngoại hình cân đối hơn.
Màu xe
MG HS có 4 màu: đỏ, đen, trắng và xanh.
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất MG HS | 1.5 DEL | 1.5 LUX |
Đèn pha | LED | LED |
Đèn bật tắt tự động | Có | Có |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED |
Đèn chờ dẫn đường | Có | Có |
Đèn sau | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh/gập điện
Đèn báo rẽ Sấy Camera 360 độ |
Chỉnh/gập điện
Đèn báo rẽ Sấy Camera 360 độ |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | Mạ chrome |
Gạt mưa tự động | Không | Có |
Cửa kính | Điều khiển điện, 1 chạm toàn bộ xe | Điều khiển điện, 1 chạm toàn bộ xe |
Gạt và sưởi kính sau | Có | Có |
Ăng ten | Tiêu chuẩn | Vây cá |
Cốp điện | Không | Có |
Mâm/Lốp | 235/50R18 | 235/50R18 |
Đánh giá nội thất MG HS
Tiến vào không gian bên trong của MG HS ta có thể thấy được cảm giác hiện đại, tràn ngập thể thao. Các chất liệu bên trong MG HS được bọc da sang trọng kết hợp cùng các chi tiết mạ kim loại độc đáo.
Khu vực lái
Vô lăng MG HS dạng D-cut 3 chấu, bọc da. Tay lái xe chỉnh cơ 4 hướng và tích hợp đầy đủ các phím bấm chức năng. Nằm sau chiếc vô lăng là màn hình LCD kích thước 12,3 inch trên bản LUX và bản DEL là màn hình hiển thị tiêu chuẩn.
Trên MG HS còn có các tính năng hỗ trợ lái như kiểm soát hành trình, Start/Stop, Auto Hold, chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm. Đặc biệt trên phiên bản LUX có thêm nút Super Sport trên vô lăng, cho trải nghiệm lái mượt mà, thể thao.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Ghế ngồi trên MG HS đều được bọc da cao cấp BADER + Alcantara. MG HS là mẫu SUV hạng C, cùng với các số đo kích thước lớn, nên không gian ghế ngồi khá rộng rãi, thoải mái cho hành khách dù di chuyển đường xa.
Cấu trúc ghế ngồi mang phong cách thể thao, ôm người. Ở phiên bản LUX toát lên vẻ huyền bí, quyến rũ với tone màu đen kết hợp thêu viền chỉ đỏ. Bản còn lại thì thanh lịch, nhã nhặn với tone màu kem và xanh đen.
Hàng ghế trước có chức năng chỉnh điện 6 hướng trên ghế lái, 4 hướng trên ghế phụ. Một số tính năng khác như bơm hơi tựa lưng, sưởi ghế, tựa tay trung tâm đề được tích hợp trên cả hai phiên bản MG HS.
Hàng ghế thứ hai của HS có thể dễ dàng trượt ngả, điều chỉnh độ nghiêng giúp người ngồi tăng không gian để chân, thoải mái ngồi kể cả khi di chuyển trên quãng đường dài. Khoảng sáng trần ở hàng ghế sau cũng được đánh giá cao cho người cao trên 1,8 m.
Khoang hành lý trên HS có dung tích là 463 lít. Diện tích khoang sau có thể tăng lên đến 1.287 lít khi gập hàng ghế thứ hai theo tỷ lệ 60:40. Với thông số này có thể thấy, khoang chứa đồ của MG HS tương đối rộng rãi.
Tiện nghi
MG HS được trang bị đầy đủ các tiện ích cơ bản như màn hình giải trí kích thước 10,2 inch tương đương với MG ZS. Hệ thống âm thanh 6 loa cho chất lượng nghe ổn định, tiếng vọng đều toàn xe.
MG HS ở bản DEL sử dụng điều hòa điều khiển điện tử 1 vùng, còn ở bản LUX là loại tự động 2 vùng. Hàng ghế sau ở cả 2 bản còn có cửa gió điều hòa riêng. Bên cạnh đó, mẫu SUV này còn hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto cùng Radio/USB/Bluetooth.
MG HS trang bị cửa sổ trời toàn cảnh ở cả 2 phiên bản, giúp xe thoáng mát hơn. Được biết cửa sổ trời của mẫu xe Anh có kích thước lớn nhất phân khúc. Ngoài ra, bản LUX còn được trang bị đèn viền nội thất, tạo điểm nhấn sang trọng cho xe.
Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất MG HS | 1.5 DEL | 1.5 LUX |
Vô lăng | Bọc da
Lẫy chuyển số |
Bọc da
Lẫy chuyển số |
Màn hình đa thông tin | Tiêu chuẩn | Màn hình LCD 12,3 inch |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
Phanh tay điện tử | Có | Có |
Cruise Control | Có | Có |
Auto Hold | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh tay | Chống chói tự động |
Ghế | Da cao cấp BADER Alcantara
Kiểu thể thao Hai tông màu |
Da cao cấp BADER Alcantara
Kiểu thể thao Màu đen, chỉ đỏ |
Ghế lái | Bơm hơi
Tựa lưng, tựa tay Sưởi |
Bơm hơi
Tựa lưng, tựa tay Sưởi |
Hàng ghế trước | Chỉnh điện | Chỉnh điện |
Hàng ghế sau | Gập 60:40
Điều chỉnh độ nghiêng |
Gập 60:40
Điều chỉnh độ nghiêng |
Điều hoà | Điện tử 1 vùng | Tự động 2 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có |
Màn hình giải trí | 10,1 inch | 10,1 inch |
Apple CarPlay/Android Auto | Có | Có |
Kết nối Radio/USB/Bluetooth | Có | Có |
Âm thanh | 6 loa | 6 loa |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Có | Có |
Đèn viền trang trí nội thất | Không | Có |
Đánh giá an toàn MG HS
MG HS đã được chứng minh và công nhận về khả năng an toàn khi trang bị nhiều tính năng hỗ trợ như kiểm soát phanh ở góc cua, kiểm soát chống lật xe, kiểm soát cân bằng động, hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp, hệ thống khởi hành ngang dốc….
Ngoài ra, ở phiên bản LUX còn có nhiều trang bị nâng cao như hệ thống 4 túi khí, cảnh báo điểm mù, hỗ trợ chuyển làn, hỗ trợ đổ đèo, cảnh báo mở cửa an toàn, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, hệ thống hỗ trợ lùi.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn MG HS | 1.5 DEL | 1.5 LUX |
Túi khí | 2 | 4 |
Phanh ABS, EBD, EBA | Có | Có |
Cảm biến đỗ xe phía sau | Có | Có |
Camera lùi 360 độ | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Không | Có |
Hỗ trợ chuyển làn | Không | Có |
Cảnh báo mở cửa an toàn | Không | Có |
Cảm biến áp suất lốp | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ lùi | Không | Có |
Hệ thống kiểm soát ổn định | Có | Có |
Kiểm soát phanh khi vào cua | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Không | Có |
Cảnh báo chống trộm | Có | Có |
Đánh giá vận hành MG HS
Động cơ và hộp số
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Động cơ và hộp số MG HS | |
Động cơ | Xăng I4 tăng áp, 1.5L |
Hộp số | Hộp số ly hợp kép 7 cấp |
MG HS sử dụng động cơ 1.5L đem đến sự cân bằng giữa nhiên liệu và khả năng vận hành. Cùng với công suất cực đại là 160 mã lực và mô men xoắn tối đa 250 Nm. Cho thấy HS không yếu thế trước các đối thủ nặng ký như Mazda CX5, Hyundai Tucson….
Vô lăng
Vô lăng trên MG HS theo phong cách thể thao. Riêng phiên bản LUX có thêm nút Super Sport tùy chọn 4 chế độ lái, mang lại cảm giác lái thú vị và kích thích.
Hệ thống treo, khung gầm
Mẫu xe của thương hiệu Anh Quốc sử dụng hệ thống treo MacPherson ở trước, liên kết đa điểm ở sau, giúp xe di chuyển êm ái trên mọi cung đường từ đô thị đến off-road. MG HS còn trang bị hệ thống phanh đĩa cả trước và sau, nhằm tăng cường sự an toàn và khả năng vân hành chính xác hơn.
Khả năng cách âm
Nhìn chung khả năng cách âm của hãng MG thường không được đánh giá cao. Do đó, MG HS vẫn bị vọng tiếng ồn vào khoang cabin khi xe di chuyển trên đường. Đây là điểm yếu lớn của MG HS so với các đối thủ cùng phân khúc.
Mức tiêu hao nhiên liệu
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu thụ nhiên liệu HS (100 km/lít) | |
Trong đô thị | Đang cập nhật |
Ngoài đô thị | Đang cập nhật |
Hỗn hợp | 6,8 |
Các phiên bản MG HS
MG HS có 2 phiên bản:
- MG HS 1.5 DEL
- MG HS 1.5 LUX
So sánh các phiên bản HS
Các điểm khác nhau giữa 2 phiên bản HS:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh MG HS | 1.5 DEL | 1.5 LUX |
Ngoại thất | ||
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | Mạ chrome |
Cốp điện | Không | Có |
Gạt mưa tự động | Không | Có |
Ăng ten | Tiêu chuẩn | Vây cá |
Nội thất | ||
Màn hình đa thông tin | Tiêu chuẩn | Màn hình LCD 12,3 inch |
Gương chiếu hậu | Chỉnh tay | Chống chói tự động |
Ghế | Da cao cấp BADER + Alcantara,
Kiểu thể thao, Hai tông màu |
Da cao cấp BADER + Alcantara,
Kiểu thể thao, Màu đen, chỉ đỏ |
Điều hoà | Điện tử 1 vùng | Tự động 2 vùng |
Đèn viền trang trí nội thất | Không | Có |
Thông số kỹ thuật | ||
Chế độ lái | Không | Eco, Normal, Sport, Super Sport |
Trang bị an toàn | ||
Cảnh báo điểm mù | Không | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Không | Có |
Hỗ trợ chuyển làn | Không | Có |
Cảnh báo mở cửa an toàn | Không | Có |
Hệ thống hỗ trợ lùi | Không | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Không | Có |
Nên mua HS phiên bản nào?
Nhìn chung hai phiên bản MG HS có khác biệt chủ yếu ở phần nội ngoại thất và trang bị an toàn. Về phần động cơ gần như tương đương với nhau. Vậy nên nếu người dùng muốn có phần trang bị tiện nghi hơn thì có thể lựa chọn bản 1.5LUX. Còn nếu có mức kinh phí không quá “rộng tay” thì bản 1.5 DEL cũng là sự lựa chọn hoàn hảo khi hầu hết những tính năng cơ bản của một chiếc SUV hạng C đều được hãng MG chăm chút và tích hợp sẵn.
Trong phân khúc SUV hạng C, MG HS cạnh tranh với các đối thủ như Mazda CX-5, Kia Sportage, Mitsubishi Outlander hay Hyundai Tucson, Nissan X-trail…
So sánh MG HS và Mazda CX-5
So về kích thước, MG HS có chiều dài và rộng vượt trội hơn Mazda CX-5 nhưng lại thấp và ngắn hơn hơn mẫu SUV Nhật. Tuy nhiên khoảng sáng gầm của HS là cản trở lớn nhất so với các đối thủ. Về ngoại hình, cả hai có phong cách riêng, CX5 thanh thoát, sang trọng, đối lập HS đầy nam tính và hầm hố.
Về trang bị, MG HS sở hữu cửa sổ trời, hàng ghế sau điều chỉnh độ nghiêng, đèn viền nội thất đa màu đặc biệt nhất phân khúc. Công nghệ an toàn của cả hai mẫu xe được đánh giá khá tương đồng.
Từ trước đến nay những mẫu xe Nhật luôn nổi trội với khả năng vận hành tốt và Mazda CX-5 cũng không ngoại lệ. CX-5 sử dụng khối động cơ SkyActiv-G 2.5L, đem đến công suất tối đa 188 mã lực và mô men xoắn cực đại 252 Nm. Còn MG HS chỉ dùng động cơ 1.5T, Turbo Tăng áp với công suất 160 mã lực, mô men xoắn đạt 250 Nm.
Mặc dù có giá bán được xem là cao nhất phân khúc với mức giá nhỉnh hơn, nhưng khả năng vận hành mạnh mẽ, mượt mà, chắc chắn Mazda CX-5 sẽ đang cân nhắc hơn. Tuy nhiên đối với những người yêu thích trải nghiệm mới mẻ cùng với mức kinh phí vừa túi hơn thì MG HS cũng sẽ làm khách hàng hài lòng với nhiều tiện nghi hiện đại.
Xem chi tiết: Đánh giá xe Mazda CX-5 – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
So sánh MG HS và Hyundai Tucson
Về kích thước, “tân binh” MG HS có chiều rộng vượt trội hơn mẫu xe đến từ Hàn Quốc. Tuy nhiên khoảng sáng gầm, dung tích bình nhiên liệu của Tucson lại lấn lướt hơn xe Anh. Về vẻ ngoài, mẫu xe dưới 1 tỷ đến từ xứ sở sương mù và vương quốc Kim Chi tương đồng nhau, đều mang nét cứng cáp, mạnh mẽ.
Trang bị nội thất, MG HS sở hữu lợi thế hơn mẫu xe Hyundai khi đem đến cho người dùng một thiết kế đầy tính thể thao với những chi tiết công nghệ hiện đại. Về an toàn, một lần nữa, mẫu 5 chỗ của MG lại ăn đứt Tucson với trang bị an toàn hàng đầu phân khúc. Dù Hyundai Tucson cũng mang nhiều tính năng cơ bản nhưng đây cũng xem là điểm khó khi đối đầu với “người mới”.
Về phần vận hành, Hyundai Tucson có khả năng tăng tốc ấn tượng và vận hành êm ái. Điểm mạnh của xe là khả năng di chuyển tốt ở những cung đường đô thị. Với 4 chế độ lái và sử dụng động cơ tăng áp, HS cũng mang đến sức mạnh vận hành khá ổn ở tầm SUV.
Trong phân khúc SUV hạng C thì Hyundai Tucson luôn được xem như là “anh cả” trong nhà khi sở hữu doanh số bán ấn tượng nhất khi có thiết kế trẻ trung cùng tiện nghi hiện đại. Mặc dù vẫn chưa được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam nhưng với giá bán cạnh tranh, trang bị an toàn hàng đầu thì MG HS rất phù hợp cho những người yêu thích sự mới mẻ, gia đình trẻ có mức kinh phí vừa phải.
Xem chi tiết: Đánh giá xe Hyundai Tucson – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
So sánh MG HS và Mitsubishi Outlander
Cũng khá giống với Mazda CX-5, Mitsubishi Outlander có chiều rộng kém MG HS nhưng chiều dài và cao lại có phần vượt trội hơn. Nhìn bề ngoài, mẫu xe Nhật trông có phần mạnh mẽ, cứng cáp đậm chất xe SUV hơn MG HS.
Về phần trang bị nội thất, như đã đề cập ở trên, chiếc 5 chỗ đến từ Anh vượt trội hơn hẳn so với các đối thủ cùng phân khúc. Trong khi cửa sổ trời của Outlander chỉ có trên bản cao cấp thì MG HS có đầy đủ ở cả 2 bản. Các tính năng hỗ trợ an toàn nâng cao đều được bố trí trên 2 mẫu SUV hạng C. Về điểm này, cả HS và Outlander đều “ngang tài ngang sức”.
So về động cơ, trong khi MG HS sử dụng khối động cơ 1.5L thì mẫu 5 chỗ hãng Mitsubishi lại lợi thế hơn khi sử dụng loại 2.0 I4 MIVEC đem đến khả năng vận hành mượt mà và chuyển số nhanh nhẹn.
Từ trước đến nay giá bán vẫn luôn được xem là lợi thế lớn nhất của những dòng xe MG và HS cũng không ngoại lệ. Trong khi Outlander có mức niêm yết nằm ở mức trên dưới 800 triệu đồng với 2 phiên bản thì MG HS đem đến nhiều trang bị hiện đại, hệ thống an toàn tương đương nhưng lại rẻ hơn so với mẫu xe đến từ Nhật Bản.
Mỗi một mẫu xe đều mang trong mình ưu nhược điểm riêng và 2 mẫu xe trên cũng vậy. Mitsubishi Outlander sẽ dành cho những khách hàng tìm kiếm sự “an toàn”, yêu thích vẻ ngoài cứng cáp, động cơ mạnh mẽ. Tuy nhiên, HS cũng rất thích hợp cho người có túi tiền không quá “rủng rỉnh” nhưng vẫn muốn có một chiếc xe có đầy đủ tiện nghi.
Xem chi tiết: Đánh giá xe Mitsubishi Outlander – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
Có nên mua MG HS 2024?
Nhìn chung MG HS là một mẫu SUV hạng C đem đến cho người dùng nhiều trang bị tiện nghi, khả năng an toàn chuẩn Châu Âu và giá bán hàng đầu phân khúc. Với những lợi thế này, HS rất đáng để những người yêu thích trải nghiệm mới và lần đầu mua xe tham khảo.
Tuy nhiên, với một thương hiệu mới mẻ, động cơ vận hành ở một mức “vừa đủ” thì HS nói riêng và hãng nói chung phải cố gắng nhiều hơn để có thể “đứng chung mâm” với nhiều tiền bối gạo cội đến từ Nhật Bản, Hàn Quốc cũng như những mẫu xe Châu Âu khác.
Câu hỏi thường gặp về MG HS
MG HS giá lăn bánh bao nhiêu?
Trả lời: Giá lăn bán MG HS từ 772.000.000 VNĐ
MG HS có mấy phiên bản?
Trả lời: MG HS có 2 phiên bản là 1.5 DEL và 1.5 LUX.
MG HS có mấy chỗ?
Trả lời: MG HS có 5 chỗ.
MG HS có mấy màu?
Trả lời: MG HS có 4 màu: Đỏ, đen, trắng và xanh.
MG HS có cửa sổ trời không?
Trả lời: MG HS có cửa sổ trời ở cả 2 phiên bản.