Giá xe MG HS lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật (4/2024)

MG HS 2024 là mẫu CUV được đánh giá cao khi có lợi thế về giá bán và trang bị nhưng vẫn có phần lép vế trong phân khúc C.

MG NGUYỄN TẤT THÀNH TP. HCM

Ms. Trang TP. HCM

LIÊN HỆ ĐẶT HOTLINE

Toàn quốc

Cũng giống như những người “anh em” cùng nhà MG5, MG ZS. MS HS 2024 mang trong mình lợi thế về trang bị hiện đại, ngoại hình khỏe khoắn, trẻ trung với mức giá bán cạnh tranh. Tuy nhiên vì là “tân binh” trên thị trường nên HS vẫn chưa nhận được sự đón nhận nồng nhiệt tại thị trường Việt Nam. Trong phân khúc CUV hạng C, MG HS tự tin khẳng định bản thân khi đối đầu với những cái tên vốn dĩ đã chiếm lĩnh thị trường từ rất lâu như Mazda CX-5, Kia Sportage, Mitsubishi Outlander hay Hyundai Tucson, Nissan X-trail…

Giá xe MG HS niêm yết & lăn bánh tháng 4/2024


MG HS 2024 có 2 phiên bản là 1.5 STD và 1.5 LUX. Giá xe MG HS 2024 niêm yết là 1.5 STD đồng cho bản 1.5 STD và 829 triệu đồng cho bản 1.5 LUX. Giá xe MG HS 2024 lăn bánh chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi 4/2024.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

MG HS Niêm yết Lăn bánh Hà Nội Lăn bánh HCM Lăn bánh tỉnh
1.5 STD 719 triệu 838 triệu 824 triệu 805 triệu
1.5 LUX 829 triệu 963 triệu 947 triệu 928 triệu

Ưu nhược điểm MG HS


MG HS 2024 được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Về Việt Nam, xe được phân phối 2 phiên bản là 1.5 STD và 1.5 LUX.

Ưu điểm

  • Ngoại hình khỏe khoắn, mạnh mẽ
  • Nội thất rộng rãi
  • Trang bị tiện nghi
  • Giá bán cạnh tranh
MG HS 2024 có phần ngoại hình hiện đại, mạnh mẽ
MG HS 2024 có phần ngoại hình hiện đại, mạnh mẽ

Nhược điểm

  • Khả năng vận hành không nổi bật

Kích thước MG HS


MG HS 2024 có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.574 x 1.876 x 1.685 mm. Chiều dài trục cơ sở của xe đạt 2.720 mm. Mặc dù được định vị nằm trong phân khúc CUV hạng C nhưng với kích thước này, HS tỏ ra khá khiêm tốn so với các đối thủ. Cùng khoảng sáng gầm là 145 mm, chỉ tương đương với những mẫu Sedan hạng C.

So với, Hyundai Tucson có chiều dài và rộng vượt trội hơn MG HS với các thông số lần lượt là 56 và 10 mm. Mẫu CUV của Anh rộng hơn 11 mm hơn xe Hàn. Nhìn qua Mazda CX-5, HS vượt trội hơn về cả chiều dài x rộng x cao là 24 x 36 x 5 mm. So với Mitsubishi Outlander, HS chịu cảnh lép vế hơn về chiều dài 121 mm và thấp hơn xe Nhật  25 mm. Riêng chiều rộng, thì chiếc 5 chỗ hàng MG lợi thế hơn đến 76 mm.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Kích thước MG HS
Dài x rộng x cao (mm) 4.574 x 1.876 x 1.685
Chiều dài cơ sở (mm) 2.720
Khoảng sáng gầm xe (mm) 145

Đánh giá ngoại thất MG HS


MG HS 2024 mang theo triết lý thiết kế mạnh mẽ nhưng vẫn đầy tính cảm xúc. Điều này làm nổi bật nên sự năng động, hứng khởi của một mẫu CUV. MG HS được đánh giá là một chiếc xe có ngoại hình khá bắt mắt và thực dụng.

MG HS 2024 được đánh giá là một mẫu CUV bắt mắt và đầy tính thực dụng
MG HS 2024 được đánh giá là một mẫu CUV bắt mắt và đầy tính thực dụng

Thiết kế

Đầu xe

Đầu xe MG HS 2024 nổi bật với cụm lưới tản nhiệt dạng kim cương bên trong sơn đen. Viền ngoài mặt ca lăng được mạ chrome sang trọng nối liền 2 cụm đèn chiếu sáng sắc sảo.

Đầu xe MG HS 2024 nổi bật với cụm lưới tản nhiệt dạng kim cương mạ chrome
Đầu xe MG HS 2024 nổi bật với cụm lưới tản nhiệt dạng kim cương mạ chrome

Đèn pha ở bản LUX là dạng LED, bản STD sử dụng bóng Halogen. Đèn có tính năng tự động bật/tắt hiện đại. Đi cùng là dải LED ban ngày dạng tia được làm từ 9 bóng đèn nhỏ. Điểm mới ở dòng xe HS này là được hãng tỉ mỉ bố trí thêm đèn chào mừng và chờ dẫn đường hệt như những mẫu xe BMW cao cấp.

Đèn pha trên bản LUX của MG HS 2024 dùng dạng LED, bản STD dùng bóng Halogen
Đèn pha trên bản LUX của MG HS 2024 dùng dạng LED, bản STD dùng bóng Halogen

Đèn sương mù dạng LED viền ngoài mạ chrome nằm đối xứng 2 bên làm tổng thể trông hài hòa hơn. Cản trước được thiết kế thể thao dạng lớn, mạ bạc giúp phía dưới nổi bật và thêm phần cứng cáp.

Thân xe

MG HS 2024 có phần thân khá mềm mại khác biệt so với MG5 và MG ZS trông mạnh mẽ hơn bởi những đường gân nổi. Viền cửa sổ và bệ bước chân của mẫu CUV này được mạ chrome sáng bóng.

Phần thân của MG HS 2024 mềm mại
Phần thân của MG HS 2024 mềm mại

Gương chiếu hậu được sơn cùng màu xe và tích hợp tính năng chỉnh/gập điện, sấy, cùng đèn báo rẽ. Tay nắm cửa ở bản LUX mạ chrome sang trọng, ở bản STD cùng màu thân xe.

Nâng đỡ cả toàn bộ thân xe là bộ mâm 5 chấu kép mạ chrome kích thước 18 inch. Hốc bánh xe và ốp nhựa giống như MG ZS.

Nâng đỡ toàn bộ phần thân MG HS 2024 là bộ mâm kích thước 18 inch
Nâng đỡ toàn bộ phần thân MG HS 2024 là bộ mâm kích thước 18 inch

Đuôi xe

Đuôi xe MG HS 2024 có phần đối lập với đầu xe đầy nổi bật và nhiều chi tiết. Cụm đèn hậu được sử dụng công nghệ LED nổi 3D nhìn khá tương đồng với BMW X1. Bên trong là đèn báo rẽ được làm từ 21 dải LED nhỏ, tạo nên hiệu ứng chiếu sáng đầy ấn tượng.

Ăng ten vây cá hiện đại có trên bản LUX, bản STD sử dụng ăng ten dạng tiêu chuẩn. Nằm phía dưới là cụm ống xả kép được mạ chrome.

Đuôi xe MG HS 2024 nổi bật với đèn LED nổi
Đuôi xe MG HS 2024 nổi bật với đèn LED nổi

Màu xe

MG HS 2024 có 4 màu: Đỏ, đen, trắng và xanh.

Trang bị ngoại thất

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Ngoại thất HS 1.5 STD 1.5 LUX
Đèn pha Halogen LED
Đèn bật tắt tự động
Đèn chạy ban ngày LED LED
Đèn chào mừng và đèn chờ dẫn đường
Đèn sau LED LED
Đèn sương mù trước/sau
Gương chiếu hậu Chỉnh/gập điện

Đèn báo rẽ

Sấy

Chỉnh/gập điện

Đèn báo rẽ

Sấy

Tay nắm cửa Cùng màu thân xe Mạ chrome
Gạt mưa tự động Không
Gạt và sưởi kính sau
Ăng ten Tiêu chuẩn Vây cá
Mâm 18 inch 18 inch

Đánh giá nội thất MG HS


Thiết kế chung

Tiến vào không gian bên trong của MG HS 2024 ta có thể thấy được cảm giác hiện đại, tràn ngập thể thao. Các chất liệu bên trong MG HS được bọc da sang trọng kết hợp cùng các chi tiết mạ kim loại độc đáo.

Bên trong nội thất của MG HS 2024 mang đến cảm giác đầy chất thể thao
Bên trong nội thất của MG HS 2024 mang đến cảm giác đầy chất thể thao

Ghế ngồi và khoang hành lý

Ghế ngồi trên MG HS 2024 ở bản LUX được thiết kế ôm người, cùng với 2 tone màu tương phản đỏ đen tăng thêm phần thể thao. Chưa dừng lại ở đó, tất cả các ghế đều được bọc da cao cấp BADER + Alcantara. Bản còn lại bọc da tiêu chuẩn, màu sắc thuần đen.

Hàng ghế trước của bản cao cấp có chức năng chỉnh điện, bản tiêu chuẩn chỉnh tay. Ghế lái có các tính năng khác như bơm hơi tựa lưng, tích hợp sưởi hiện đại cùng tựa tay trung tâm.

Hàng ghế thứ hai của HS có thể dễ dàng trượt ngả, điều chỉnh độ nghiêng giúp người ngồi tăng không gian để chân, thoải mái ngồi kể cả khi di chuyển trên quãng đường dài. Khoảng sáng trần ở hàng ghế sau cũng được đánh giá cao cho người cao trên 1,8 m.

Hàng ghế thứ hai của MG HS 2024 trượt ngả dễ dàng
Hàng ghế thứ hai của MG HS 2024 trượt ngả dễ dàng

Khoang hành lý trên HS có dung tích là 463 lít. Diện tích khoang sau có thể tăng lên đến 1.287 lít khi gập hàng ghế thứ hai theo tỷ lệ 60:40,

Khoang hành lý MG HS có dung tích 463 lít
Khoang hành lý MG HS có dung tích 463 lít

Khu vực lái

Vô lăng trên MG HS 2024 là dạng D-cut 3 chấu, được bọc da và có lẫy chuyển số phía sau ở bản cao cấp, còn bản STD được bọc Urethane. Vô lăng xe được tích hợp đầy đủ phím bấm chức năng. Nằm sau tay lái ở bản LUX là màn hình ảo kích thước 12,3 inch, bản STD là màn hình hiển thị tiêu chuẩn.

Vô lăng trên MG HS 2024 dạng D-cut 3 chấu bọc da hiện đại
Vô lăng trên MG HS 2024 dạng D-cut 3 chấu bọc da hiện đại

Trên MG HS còn có các tính năng hỗ trợ lái như kiểm soát hành trình, Start/Stop, Auto Hold,  chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm.

Bệ cần số của MG HS 2024 được bọc da cao cấp
Bệ cần số của MG HS 2024 được bọc da cao cấp

Tiện nghi

Màn hình giải trí trên MG HS 2024 có kích thước 10,1 inch tương đương với ZS. Hệ thống âm thanh trên HS là 6 loa.

Màn hình giải trí 10,1 inch của MG HS 2024 có kích thước lớn nhất phân khúc
Màn hình giải trí 10,1 inch của MG HS 2024 có kích thước lớn nhất phân khúc

MG HS ở bản STD sử dụng điều hòa chỉnh tay cùng hệ thống kháng bụi PM 2, còn ở bản LUX là loại tự động 2 vùng và hệ thống làm sạch không khí giúp bên trong xe luôn sạch sẽ, không bị ám mùi. Hàng ghế sau ở cả 2 bản còn có cửa gió điều hòa riêng.

Mẫu CUV này được hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto cùng Radio/USB/Bluetooth. MG HS còn được trang bị cửa sổ trời ở cả 2 phiên bản và cửa sổ trời này của mẫu xe Anh có kích thước lớn nhất phân khúc khi có diện tích lên đến 1,19 m2 giúp xe thoáng hơn. Ngoài ra, đèn viền trang trí nội thất còn có trên bản LUX.

Trang bị nội thất

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Nội thất HS 1.5 STD 1.5 LUX
Vô lăng Urethane Bọc da

Lẫy chuyển số

Màn hình đa thông tin Tiêu chuẩn Màn hình ảo 12,3 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Phanh tay điện tử
Cruise Control
Auto Hold
Gương chiếu hậu Chống chói tự động
Ghế Da công nghiệp Da cao cấp BADER + Alcantara

Kiểu thể thao

Ghế lái Bơm hơi

Sưởi

Bơm hơi

Sưởi

Hàng ghế trước Chỉnh tay Chỉnh điện
Hàng ghế sau Gập 60:40

Điều chỉnh độ nghiêng

Gập 60:40

Điều chỉnh độ nghiêng

Điều hoà Chỉnh tay

Kháng bụi PM 2.5

Tự động 2 vùng  Hệ thống làm sạch không khí
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí 10,1 inch 10,1 inch
Apple CarPlay/Android Auto
Kết nối Radio/USB/Bluetooth
Âm thanh 6 loa 6 loa
Cửa sổ trời
Đèn viền trang trí nội thất Không

Thông số kỹ thuật MG HS


MG HS 2024 có 2 phiên bản động cơ bao gồm:

Ở bản 1.5 LUX sử dụng động cơ DOHC 4 xi lanh SGE 1.5L Turbo tăng áp, sản sinh công suất 160 mã lực tại 5.600 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 250 Nm tại 1.700 – 4.400 vòng/phút. Hộp số sử dụng loại hộp số ly hợp kép thể thao 7 cấp, cùng dẫn động 2WD.

Phiên bản 1.5 STD sử dụng động cơ SGE 1.5T, tăng áp cuộn kép DOHC 4-cylinder, sản sinh công suất 160 mã lực tại 5.600 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 250 Nm tại 1.700 – 4.400 vòng/phút. Hộp số sử dụng loại hộp số ly hợp kép thể thao 7 cấp, cùng dẫn động 2WD.

MG HS 2024 sử dụng 2 loại động cơ cho 2 phiên bản khác nhau
MG HS 2024 sử dụng 2 loại động cơ cho 2 phiên bản khác nhau

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Thông số kỹ thuật HS 1.5 STD 1.5 LUX
Động cơ 1.5T tăng áp 1.5L Turbo tăng áp
Công suất cực đại (Ps/rpm) 160/5.600
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) 250/1.700 – 4.400
Hộp số Hộp số ly hợp kép thể thao 7 cấp
Dẫn động 2WD – Cầu trước
Tốc độ tối đa (km/h) 190
Tăng tốc từ 0 – 100 km (s) 9,7
Trợ lực lái điện
Chế độ lái Không Eco, Normal, Sport, Super Sport
Hệ thống treo trước/sau Kiểu MacPherson / Liên kết đa điểm
Phanh trước/sau Đĩa/Đĩa
Dung tích bình xăng (lít) 55

Đánh giá an toàn MG HS


MG HS 2024 đã được chứng minh và công nhận về khả năng an toàn khi trang bị nhiều tính năng hỗ trợ như kiểm soát phanh ở góc cua, kiểm soát chống lật xe, kiểm soát cân bằng động, hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp, hệ thống khởi hành ngang dốc….

Ngoài ra, ở phiên bản LUX còn có nhiều trang bị nâng cao như hệ thống 6 túi khí, cảnh báo điểm mù, hỗ trợ chuyển làn, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, cảnh báo mở cửa an toàn, dây đai an toàn nhắc nhở ở tất cả các hàng ghế…

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Trang bị an toàn HS 1.5 STD 1.5 LUX
Túi khí 4 6
Phanh ABS, EBD, HAZ
Kiểm soát phanh ở góc cua
Hệ thống kiểm soát chống lật xe
Chức năng làm khô phanh đĩa
Hệ thống kiểm soát cân bằng động
Kiểm soát độ bám đường
Cảm biến áp suất lốp trực tiếp
Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp
Hệ thống khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ xuống dốc
Cảnh báo điểm mù Không
Hỗ trợ chuyển làn Không
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau Không
Cảnh báo mở cửa an toàn Không
Dây đai an toàn Dây đai 3 điểm, căng đai tự động và tự nới lỏng hàng ghế trước, nhắc nhở ở hàng ghế trước Dây đai 3 điểm, căng đai tự động và tự nới lỏng hàng ghế trước, căng đai tự động ở hàng ghế sau, nhắc nhở ở tất cả các ghế
Camera lùi

Đánh giá vận hành MG HS


Động cơ

MG HS 2024 sử dụng động cơ 1.5L đem đến sự cân bằng giữa nhiên liệu và khả năng vận hành. Cùng với công suất cực đại là 112 mã lực của mẫu SUV này tỏ ra “khá đuối” so với các đối thủ cũng như ngoại hình to lớn của mình. Vận tốc tối đa của xe là 170 km/h.

Động cơ 1.5L của MG HS 2024 mang đến sự cân bằng giữa nhiên liệu và khả năng vận hành
Động cơ 1.5L của MG HS 2024 mang đến sự cân bằng giữa nhiên liệu và khả năng vận hành

Vô lăng

Vô lăng trên MG HS được tích hợp 4 chế độ trợ lực lái giúp người điều khiển xe được trải nghiệm nhiều cảm giác lái từ nhẹ nhàng đến mạnh mẽ thể thao.

Vô lăng 4 chế độ lái giúp người điều khiển MG HS 2024 nhiều cảm giác lái khác biệt
Vô lăng 4 chế độ lái giúp người điều khiển MG HS 2024 nhiều cảm giác lái khác biệt

Hệ thống treo, khung gầm

MG HS được trang bị hệ thống treo trước kiểu MacPherson và treo sau kiểu Liên kết đa điểm. Điều này giúp cho mẫu xe có khả năng đi trên nhiều cung đường, cả đường đô thị, xa lộ lẫn các cung off-road. Ngoài ra, hãng xe Anh quốc còn trang bị cho mẫu xe hệ thống phanh đĩa cả trước và sau, đem lại sự an toàn và khả năng vận hành chính xác hơn.

Hệ thống treo đa điểm trên MG HS 2024 giúp xe vận hành ổn định trên nhiều cung đường
Hệ thống treo đa điểm trên MG HS 2024 giúp xe vận hành ổn định trên nhiều cung đường

Khả năng cách âm

Nhìn chung khả năng cách âm của MG trước giờ không được đánh giá cao và đến MG ZS đã được hãng cải thiện đôi chút. Tuy nhiên tiếng ồn vang từ động cơ khi di chuyển trên đường vẫn còn vang lên khoang xe. Đây cũng là khuyết điểm lớn của MG so với nhiều đối thủ trong cùng phân khúc.

Mức tiêu hao nhiên liệu

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mức tiêu thụ nhiên liệu HS (100 km/lít)
Trong đô thị 9,02
Ngoài đô thị 5,79
Hỗn hợp 6.99

Các phiên bản MG HS


MG HS có 2 phiên bản:

  • MG HS 1.5 STD
  • MG HS 1.5 LUX

So sánh các phiên bản HS

Các điểm khác nhau giữa 2 phiên bản HS:

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

So sánh HS 1.5 STD 1.5 LUX
Ngoại thất
Đèn pha Halogen LED
Tay nắm cửa Cùng màu thân xe Mạ chrome
Gạt mưa tự động Không
Ăng ten Tiêu chuẩn Vây cá
Nội thất
Vô lăng Urethane Bọc da

Lẫy chuyển số

Màn hình đa thông tin Tiêu chuẩn Màn hình ảo 12,3 inch
Gương chiếu hậu Chống chói tự động
Ghế Da công nghiệp Da cao cấp BADER + Alcantara

Kiểu thể thao

Điều hoà Chỉnh tay

Kháng bụi PM 2.5

Tự động 2 vùng  Hệ thống làm sạch không khí
Đèn viền trang trí nội thất Không
Thông số kỹ thuật
Động cơ 1.5T tăng áp 1.5L Turbo tăng áp
Chế độ lái Không Eco, Normal, Sport, Super Sport
Trang bị an toàn
Túi khí 4 6
Cảnh báo điểm mù Không
Hỗ trợ chuyển làn Không
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau Không
Cảnh báo mở cửa an toàn Không
Dây đai an toàn Dây đai 3 điểm, căng đai tự động và tự nới lỏng hàng ghế trước, nhắc nhở ở hàng ghế trước Dây đai 3 điểm, căng đai tự động và tự nới lỏng hàng ghế trước, căng đai tự động ở hàng ghế sau, nhắc nhở ở tất cả các ghế

Nên mua HS phiên bản nào?

Nhìn chung hai phiên bản MG HS có khác biệt chủ yếu ở phần nội ngoại thất. Về phần động cơ gần như tương đương với nhau. Vậy nên nếu người dùng muốn có phần trang bị tiện nghi hơn thì có thể lựa chọn bản 1.5LUX. Còn nếu có mức kinh phí không quá “rộng tay” thì bản 1.5 STD cũng là sự lựa chọn hoàn hảo khi hầu hết những tính năng cơ bản của một chiếc CUV hạng C đều được hãng MG chăm chút và tích hợp sẵn.

Trong phân khúc CUV hạng C, MG HS cạnh tranh với các đối thủ như Mazda CX-5, Kia Sportage, Mitsubishi Outlander hay Hyundai Tucson, Nissan X-trail…

So sánh MG HS và Mazda CX-5


So về kích thước, MG HS có chiều dài và rộng vượt trội hơn Mazda CX-5 nhưng lại thấp hơn mẫu CUV Nhật. Tuy nhiên khoảng sáng gầm của HS là cản trở lớn nhất so với các đối thủ. Về ngoại hình, cả hai trông khá tương đương nhau với thiết kế thanh thoát, sang trọng.

Về trang bị, có lẽ mẫu xe nước Anh làm tốt hơn CX-5 khi có trang bị màn hình giải trí 10,1 inch lớn nhất phân khúc. Ngoài ra, chiếc xe này còn có cửa sổ trời, hàng ghế sau điều chỉnh độ nghiêng, đèn viền nội thất đa màu đặc biệt nhất phân khúc. Công nghệ an toàn của cả hai mẫu xe được đánh giá khá tương đồng.

Mazda CX-5 sở hữu khối động cơ khủng nhất phân khúc
Mazda CX-5 sở hữu khối động cơ khủng nhất phân khúc

Từ trước đến nay những mẫu xe Nhật luôn nổi trội với khả năng vận hành tốt và Mazda CX-5 cũng không ngoại lệ. CX-5 sử dụng khối động cơ SkyActiv-G 2.5L, đem đến công suất tối đa 188 mã lực và mô men xoắn cực đại 252 Nm. Còn MG HS chỉ dùng động cơ 1.5T, Turbo Tăng áp với công suất 160 mã lực, mô men xoắn đạt 250 Nm.

Mặc dù có giá bán được xem là cao nhất phân khúc với mức niêm yết từ 839 triệu đến hơn 1 tỷ đồng nhưng với vẻ ngoài bóng bẩy, trang bị tiện nghi cùng khả năng vận hành mạnh mẽ chắc chắn Mazda CX-5 sẽ làm được nhiều thứ hơn. Tuy nhiên đối với những người yêu thích trải nghiệm mới mẻ cùng với mức kinh phí từ 719 triệu thì MG HS cũng sẽ làm khách hàng hài lòng với nhiều tiện nghi hiện đại.

Xem chi tiết: Đánh giá xe Mazda CX-5 – phân tích chi tiết ưu nhược điểm

So sánh MG HS và Mitsubishi Outlander


Cũng khá giống với Mazda CX-5, Mitsubishi Outlander có chiều dài và rộng kém MG HS nhưng chiều cao lại có phần vượt trội hơn. Nhìn bề ngoài, mẫu xe Nhật trông có phần mạnh mẽ, cứng cáp đậm chất xe SUV hơn MG HS.

Về phần trang bị nội thất, như đã đề cập ở trên, chiếc 5 chỗ đến từ Anh vượt trội hơn hẳn so với các đối thủ cùng phân khúc. Trong khi cửa sổ trời của Outlander chỉ có trên bản cao cấp thì MG HS có đầy đủ ở cả 2 bản. Các tính năng hỗ trợ an toàn nâng cao đều được bố trí trên 2 mẫu CUV hạng C. Về điểm này, cả HS và Outlander đều “ngang tài ngang sức”.

Mitsubishi Outlander mang đến ngoại hình mạnh mẽ, cao lớn
Mitsubishi Outlander mang đến ngoại hình mạnh mẽ, cao lớn

So về động cơ, trong khi MG HS sử dụng khối động cơ 1.5L thì mẫu 5 chỗ hãng Mitsubishi lại lợi thế hơn khi sử dụng loại 2.0 I4 MIVEC đem đến khả năng vận hành mượt mà và chuyển số nhanh nhẹn.

Từ trước đến nay giá bán vẫn luôn được xem là lợi thế lớn nhất của những dòng xe MG và HS cũng không ngoại lệ. Trong khi Outlander có mức niêm yết nằm ở mức trên dưới 800 triệu đồng với 2 phiên bản thì MG HS đem đến nhiều trang bị hiện đại, hệ thống an toàn tương đương nhưng lại rẻ hơn cả 100 triệu so với mẫu xe đến từ Nhật Bản.

Mỗi một mẫu xe đều mang trong mình ưu nhược điểm riêng và 2 mẫu xe trên cũng vậy. Mitsubishi Outlander sẽ dành cho những khách hàng tìm kiếm sự “an toàn”, yêu thích vẻ ngoài cứng cáp, động cơ mạnh mẽ. Tuy nhiên, HS cũng rất thích hợp cho người có túi tiền không quá “rủng rỉnh” nhưng vẫn muốn có một chiếc xe có đầy đủ tiện nghi.

Xem chi tiết: Đánh giá xe Mitsubishi Outlander – phân tích chi tiết ưu nhược điểm

So sánh MG HS và Hyundai Tucson


Về kích thước, “tân binh” MG HS có chiều dài x rộng và cao vượt trội hơn mẫu xe đến từ Hàn Quốc. Tuy nhiên khoảng sáng gầm, dung tích bình nhiên liệu của Tucson lại lấn lướt hơn xe Anh. Về vẻ ngoài, mẫu xe dưới 1 tỷ đến từ xứ sở sương mù trông có phần cầu kỳ và hiện đại hơn. Trong khi Tucson lại có phần cứng cáp, mạnh mẽ

Trang bị nội thất, MG HS sở hữu lợi thế hơn mẫu xe Hyundai khi đem đến cho người dùng một thiết kế đầy tính thể thao với những chi tiết công nghệ hiện đại. Về công nghệ an toàn, một lần nữa, mẫu 5 chỗ của MG lại ăn đứt Tucson với trang bị an toàn hàng đầu phân khúc. Dù Hyundai Tucson cũng mang nhiều tính năng cơ bản nhưng đây cũng xem là điểm khó khi đối đầu với “người mới”.

Hyundai Tucson được xem là “anh cả” trong phân khúc CUV hạng C
Hyundai Tucson được xem là “anh cả” trong phân khúc CUV hạng C

Về phần vận hành, Hyundai Tucson có khả năng tăng tốc ấn tượng và vận hành êm ái. Điểm mạnh của xe là khả năng di chuyển tốt ở những cung đường đô thị. Với 4 chế độ lái và sử dụng động cơ tăng áp, HS cũng mang đến sức mạnh vận hành khá ổn ở tầm CUV.

Trong phân khúc CUV hạng C thì Hyundai Tucson luôn được xem như là “anh cả” trong nhà khi sở hữu doanh số bán ấn tượng nhất khi có thiết kế mạnh mẽ, trẻ trung cùng tiện nghi hiện đại. Mặc dù vẫn chưa được ưa chuộng tai thị trường Việt Nam nhưng với giá bán cạnh tranh cùng trang bị an toàn hàng đầu thì MG HS rất phù hợp cho những người yêu thích sự mới mẻ, gia đình trẻ có mức kinh phí vừa phải.

Xem chi tiết: Đánh giá xe Hyundai Tucson – phân tích chi tiết ưu nhược điểm

Có nên mua MG HS 2024?


Nhìn chung MG HS là một mẫu CUV hạng C đem đến cho người dùng nhiều trang bị tiện nghi, khả năng an toàn chuẩn Châu Âu và giá bán hàng đầu phân khúc. Với những lợi thế này, HS rất đáng để những người yêu thích trải nghiệm mới và lần đầu mua xe tham khảo. Tuy nhiên, với một thương hiệu mới mẻ, động cơ vận hành ở một mức “vừa đủ” thì HS nói riêng và hãng nói chung phải cố gắng nhiều hơn để có thể “đứng chung mâm” với nhiều tiền bối gạo cội đến từ Nhật Bản, Hàn Quốc cũng như những mẫu xe Châu Âu khác.

Quang Hùng


Câu hỏi thường gặp về MG HS

MG HS giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bán MG HS từ 805 triệu.

MG HS có mấy phiên bản?

Trả lời: MG HS có 2 phiên bản là 1.5 STD và 1.5 LUX.

MG HS có mấy chỗ?

Trả lời: MG HS có 5 chỗ.

MG HS có mấy màu?

Trả lời: MG HS có 4 màu: Đỏ, đen, trắng và xanh.

MG HS có cửa sổ trời không?

Trả lời: MG HS có cửa sổ trời ở cả 2 phiên bản.

Bình luận

Email của bạn sẽ không công khai.

*