Được đánh giá khá triển vọng, Toyota Yaris Cross ra mắt bản động cơ xăng và Hybrid cùng loạt tính năng an toàn hàng đầu.
Những đánh giá trên của Danchoioto.vn về Toyota Yaris Cross là dựa trên phiên bản Yaris Cross 2023. Được biết đây là bản ra mắt vào tháng 9/2023 và là phiên bản mới nhất của Toyota Yaris Cross tại thị trường Việt Nam. Đến nay chưa có thông tin gì về Toyota Yaris Cross 2024.
Toyota Yaris Cross chính thức ra mắt tại Việt Nam thu hút nhiều sự quan tâm của giới điệu mộ khi sở hữu ngoại hình đẹp mắt, trang bị gói an toàn Toyota Safety Sense hiện đại, có thêm tùy chọn động cơ Hybrid. Với những ưu điểm trên liệu Yaris Cross có đủ sức khuấy đảo phân khúc SUV/CUV hạng B khi so với các mẫu xe có giá hấp dẫn như Kia Seltos và Hyundai Creta.
Kích thước tổng thể:
4.310 x 1.770 x 1.655 mm |
Công suất:
105/6.6000 Ps/rpm (90 + 79)/5.5 Ps/rpm |
Chiều dài cơ sở:
2.620 mm |
Mô men xoắn:
138/4.800 – 5.2000 Nm/rpm (121 + 141)/4.000 – 4.800 Nm/rpm |
Dung tích xi lanh:
1.496 cc |
Số ghế:
5 chỗ |
Giá xe Toyota Yaris Cross niêm yết & lăn bánh tháng 10/2024
Toyota Yaris Cross có 3 phiên bản gồm 2 phiên bản sử dụng động cơ thường và 1 bản sở hữu động cơ hybrid: 1.5G, 1.5V và 1.5HV.
Giá xe Toyota Yaris Cross dao động từ 650.000.000 VNĐ đến 765.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản (10/2024).
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Phiên bản Yaris Cross | Giá niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh Hà Tĩnh | Lăn bánh tỉnh |
G | 650.000.000 VNĐ | 750.000.000 VNĐ | 737.000.000 VNĐ | 724.000.000 VNĐ | 718.000.000 VNĐ |
HEV | 765.000.000 VNĐ | 879.000.000 VNĐ | 864.000.000 VNĐ | 852.000.000 VNĐ | 845.000.000 VNĐ |
Thông số kỹ thuật Toyota Yaris Cross
Toyota Yaris Cross có hai tùy chọn động cơ cho 2 phiên bản khác nhau. Đối với phiên bản động cơ xăng 1.5L cho công suất cực đại đến 105 mã lực tại 6.600 vòng/ phút, mô-men xoắn cực đại 138 Nm tại 4.800 – 5.200 vòng/phút. Hộp số sử dụng loại hộp số vô cấp CTV, dẫn động cầu trước.
Trong khi đó, ở bản Hybrid được trang bị khối động cơ xăng 1.5L cho công suất 90 mã lực tại 5.500 vòng/ phút, mô-men xoắn cực đại 121 Nm tại 4.000 – 4.800 vòng/ phút và mô tơ điện công suất 79 mã lực, mô-men xoắn 141 Nm. Hộp số sử dụng loại hộp số e-CVT, dẫn động 4 bánh.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Yaris Cross | G | HEV |
Động cơ | Xăng 1.5L | Hybrid 1.5L |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 105 | 90 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 138 | 121 |
Hộp số | Số sàn 5 cấp | CVT |
Dẫn động | Cầu trước | 4 bánh |
Hệ thống treo trước/sau | Có | Có |
Phanh trước/sau | McPherson/Bán phụ thuộc | |
Dung tích bình xăng (lít) | Đĩa/Đĩa |
Điểm nổi bật Toyota Yaris Cross
- Các trang bị nổi bật như: phanh đỗ điện tử, chức năng giữ phanh tự động được bổ sung
Ưu nhược điểm Toyota Yaris Cross
Ưu điểm
- Ngoại hình đẹp mắt
- Trang bị tiện nghi hàng đầu
- Động cơ khỏe đủ dùng
- Tiết kiệm nhiên liệu
- Giá trị bán lại cao
Nhược điểm
- Nội thất còn hạn chế
Đánh giá ngoại thất Toyota Yaris Cross
Sự xuất hiện của Toyota Yaris Cross như làn gió mới trong phân khúc xe gầm cao cỡ B. Những đường nét tổng thể của Yaris Cross khá tương đồng với “đàn anh” Toyota Corolla Cross và RAV4 với nhiều điểm nhấn ấn tượng.
Toyota Yaris Cross ra mắt tại Indonesia thu hút nhiều sự quan tâm của giới điệu mộ
Kích thước và trọng lượng
Xe Toyota Yaris Cross có kích thước tổng thể lần lượt là 4.310 x 1.770 x 1.615 mm, chiều dài cơ sở đạt 2.620 mm. So với bản hatchback, Toyota Yaris Cross phiên bản SUV hạng B dài hơn 240 mm, rộng hơn 20 mm và cao hơn 90 mm.
Nhìn qua các đối thủ, Yaris Cross chủ yếu nhỉnh hơn Honda HR-V (4.385 x 1.790 x 1.590 mm) về chiều cao, gọn gàng hơn Hyundai Creta (4.315 x 1.790 x 1.660 mm) và Kia Seltos (4.315 x 1.800 x 1.645 mm).
Trong phân khúc SUV cỡ B, nhìn chung kích thước Yaris Cross đạt mức vừa đủ. Điều này giúp xe vẫn đảm bảo chỗ ngồi đủ dùng, đồng thời dễ dàng luồn lách linh hoạt trong phố. Khoảng sáng gầm xe được nâng lên tới 210 mm giúp cho Yaris Cross thuận tiện mỗi khi cần leo lề hay đi đường ngập, đường xấu.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước và trọng lượng Yaris Cross | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.310 x 1.770 x 1.655 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.620 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 210 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.2 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.175 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.575 |
Dung tích khoang hành lý (lít) | 471 |
Đầu xe
Đầu xe Toyota Yaris Cross phiên bản mới mang phong cách SUV mạnh mẽ và trẻ trung. Lưới tản nhiệt to bản với họa tiết hình chữ nhật xếp lớp. Cụm đèn chiếu sáng vuốt nhọn thanh mảnh. Toàn bộ các chi tiết ở phần đầu đều bố trí theo phương ngang càng làm tăng nét hầm hố cá tính cho mặt ca lăng.
Cụm đèn trước
Hệ thống đèn trước dạng LED đi kèm dải đèn định vị ban ngày LED vuốt ngang cạnh trên. Đèn trên xe còn được trang bị tính năng tự động/bật tắt và đèn pha tự động. Đèn sương mù Toyota Yaris Cross nằm lọt lòng trong 2 hốc đầu xe. Cản trước thiết kế khá dày dặn, được đặt ở vị trí khá cao tương tự RAV4.
Thân xe
Tiến sang bên hông, ô tô Toyota Yaris Cross ghi điểm với kiểu dáng đặc trưng của dòng crossover. Những đường gân dập nổi càng làm tôn lên hình thể bệ vệ, tạo cảm giác thể thao, năng động. Bên dưới là vòm bánh xe cỡ lớn sơn màu đen tương phản với màu thân xe.
Gương và cửa
Cửa kính xe sơn đen, bọc bên ngoài là dải viền chrome vuốt dài đến tận cuối trụ C. Phía trên có thanh giá nóc và ăng ten vây cá. Tay nắm cửa cùng màu với thân xe. Gương chiếu hậu nằm chung ở trụ C tích hợp đầy đủ các chức như chỉnh/gập điện, đèn báo rẽ.
Mâm và lốp
Nâng đỡ toàn bộ thân trên của Toyota Yaris Cross là bộ mâm phay xước, phối 2 tone màu đậm chất thể thao. Ở cả bản Toyota Yaris Cross thường và Hybrid đều dùng hợp kim lazang kích thước 18 inch.
Đuôi xe
Đuôi xe Toyota Yaris Cross tiếp tục thể hiện phong cách nam tính với những đường nhấn nhá góc cạnh. Cụm đèn hậu LED thanh mảnh nằm gọn sang 2 bên hông. Cản sau sử dụng tấm ốp bạc tăng thêm vẻ cứng cáp và khỏe khoắn.
Màu xe
Toyota Yaris Cross có 4 màu: trắng ngọc trai, đen, cam, xanh lam.
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất Yaris Cross | G | HEV |
Cụm đèn trước | ||
Đèn chiếu gần | LED | LED |
Đèn chiếu xa | LED | LED |
Đèn chiếu sáng ban ngày | Có (LED) | Có |
Tự động Bật/Tắt | Có | Có |
Hệ thống nhắc nhở đèn sáng | Có | Có |
Chế độ đèn chờ dẫn đường | Có | LED |
Cụm đèn sau | ||
Đèn vị trí | LED | LED |
Đèn phanh | LED | LED |
Đèn báo rẽ | LED | LED |
Đèn lùi | LED | LED |
Đèn báo phanh trên cao (Đèn phanh thứ ba) | Có (LED) | Có (LED) |
Đèn sương mù trước | Có | Có |
Gương chiếu hậu ngoài | Chỉnh điện
Gập điện Báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Báo rẽ |
Gạt mưa trước/sau | Gián đoạn (điều chỉnh thời gian)/Có (liên tục) | Gián đoạn (điều chỉnh thời gian)/Có (liên tục) |
Loại vành | Hợp kim | Hợp kim |
Kích thước lốp | 215/55R18 | 215/55R18 |
Đánh giá nội thất Toyota Yaris Cross
Thiết kế bên trong Toyota Yaris Cross đời mới nhất được bố trí khoa học, đầy tính thực dụng. Khu vực taplo phân tách thành 2 tầng. Các chi tiết tại đây vẫn sử dụng chất liệu nhựa cứng là chủ yếu nhưng được chăm chút tỉ mỉ cho cảm giác tương đối cao cấp.
Bên trong Toyota Yaris Cross được bố trí khoa học, đầy tính thực dụng
Khu vực lái
Vô lăng trên Toyota Yaris Cross được “kế thừa nguyên xi” bản hatchback. Vô lăng 3 chấu, bọc da tích hợp các phím điều khiển chức năng. Phía sau vô lăng là lẫy chuyển số.
Cụm đồng hồ Toyota Yaris Cross sử dụng loại analog truyền thống kết hợp màn hình đa thông tin 7 inch cho phép hiển thị đầy đủ thông tin về tốc độ, mức tiêu hao nhiên liệu…
Bên cạnh đó Toyota Yaris Cross còn được trang bị đầy đủ các tính năng hỗ trợ lái như chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm. Đặc biệt xe còn có thêm phanh đỗ điện tử và chức năng giữ phanh tự động. Đây là điểm “ăn tiền” không phải xe nào trong phân khúc cũng có.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Với kích thước ở mức tương đối, Toyota Yaris Cross đem đến không gian nội thất đủ dùng cho cả hai hàng ghế. Hệ thống ghế bọc da, khâu chỉ màu tương phản.
Hàng ghế trước Yaris Cross thiết kế ôm lấy thân người, có tính năng chỉnh điện cao thấp. Ghế lái chỉnh điện 8 hướng. Tuy vậy hãng lại không trang bị bệ tỳ tay trung tâm nên nếu di chuyển trong thời gian lâu sẽ khiến người dùng hơi bất tiện.
Hàng ghế sau có đủ 3 tựa đầu. Trần xe khá thoáng, khoảng để chân tương đối dễ chịu do đó người cao trên 1,7 m khi ngồi ở hàng ghế này vẫn cảm thấy thoải mái.
Khoang hành lý phía sau của Toyota Yaris Cross ở lần cập nhật gần nhất, bản máy xăng có dung tích 458 lít và bản hybrid là 452 lít.
Tiện nghi
Về hệ thống giải trí, Toyota Yaris Cross được trang bị màn hình giải trí 9 inch, độ phân giải cao. Xe hỗ trợ kết nối điện thoại thông minh qua Apple CarPlay/Android Auto.
Toyota Yaris Cross được trang bị màn hình giải trí 9 inch, độ phân giải caoToyota Yaris Cross sử dụng điều hòa tự động 2 vùng. Cả hai phiên bản đều có cửa gió cho hàng ghế sau.
Ngoài ra, một số tính năng tiện ích của Yaris Cross có thể kể đến như sạc không dây, đèn trang trí nội thất LED đổi màu, cửa sổ trời, cốp điện tích hợp mở cốp rảnh tay…
Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị nội thất Yaris Cross | G | HEV |
Màn hình kỹ thuật số | 7 inch TFT | 7 inch TFT |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Không | Tấm che nắng điều khiển điện |
Vô lăng | ||
Loại tay lái | 3 chấu | 3 chấu |
Chất liệu | Da | Da |
Nút bấm điều khiển tích hợp | Có | Có |
Điều chỉnh | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng |
Lẫy chuyển số | Có | Không có |
Đèn trang trí khoang lái | Có, điều chỉnh màu sắc | Có, điều chỉnh màu sắc |
Ghế | Da | Da |
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế sau | Gập 60:40 | Gập 60:40 |
Chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
Phanh tay điện tử và giữ phanh tự động | Có | Có |
Hệ thống điều hòa | Tự động | Tự động |
Cửa gió sau | Có | Có |
Màn hình trung tâm | 10 inch | 10 inch |
Loa | 6 | 6 |
Loa cao cấp | Không | Có |
Kết nối điện thoại thông minh | Có | Có |
Hệ thống điều khiển bằng giọng nói | Có | Có |
Cổng sạc USB phía sau | 2 USB type C | 2 USB type C |
Khóa cửa điện | Có, cảm biến tốc độ | Có, cảm biến tốc độ |
Chức năng khóa cửa từ xa | Có | Có |
Cốp điều khiển điện và mở cốp rảnh tay | Không | Có |
Hệ thống sạc không dây | Có | Có |
Hệ thống báo động | Có | Có |
Hệ thống mã hóa khóa động cơ | Có | Có |
Đánh giá an toàn Toyota Yaris Cross
Toyota Yaris Cross được hãng trang bị nhiều công nghệ an toàn vượt bậc. Một trong số đó phải kể đến hệ thống Toyota Safety Sense với các tính năng đèn pha thích ứng, hỗ trợ giữ làn đường, giảm thiểu lệch làn, nhận diện biển báo giao thông, cảnh báo va chạm…
Ngoài ra, xe vẫn bổ sung đầy đủ trang bị an toàn như 6 túi khí, cảm biến trước sau, camera 360 độ…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Yaris Cross | G | HEV |
Cảnh báo tiền va chạm | Có | Có |
Cảnh báo lệch làn và Hỗ trợ giữ làn | Có | Có |
Kiểm soát vận hành chân ga | Có | Có |
Cảnh báo phương tiện phía trước khởi hành | Có | Có |
Đèn chiếu xa tự động | Có | Có |
Điều khiển hành trình chủ động | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Có | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | Có |
Camera hỗ trợ đỗ xe | Camera 360 | Camera 360 |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau | Có | Có |
Các phiên bản Toyota Yaris Cross
Toyota Yaris Cross có 2 phiên bản:
- G
- HEV
So sánh các phiên bản Toyota Yaris Cross
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh Yaris Cross | G | HEV |
Thông số kỹ thuật | ||
Động cơ | Xăng 1.5L | Hybrid 1.5L |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 105 | 90 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 138 | 121 |
Hộp số | Số sàn 5 cấp | CVT |
Dẫn động | Cầu trước | 4 bánh |
Ngoại thất | ||
Chế độ đèn chờ dẫn đường | Có | LED |
Trang bị nội thất Yaris Cross | G | HEV |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Không | Tấm che nắng điều khiển điện |
Lẫy chuyển số | Có | Không có |
Loa cao cấp | Không | Có |
Cốp điều khiển điện và mở cốp rảnh tay | Không | Có |
Nên mua Toyota Yaris Cross phiên bản nào?
Hai phiên bản Toyota Yaris Cross không quá khác nhau về các trang bị. Điểm khác biệt lớn nhất giữa bản G và HEV nằm ở khối động cơ: xăng và Hybrid. Nếu ai đam mê cảm giác lái xe xăng thì có thể chọn Yaris Cross G. Còn ai muốn trải nghiệm xe lai điện, quan tâm đến những về đề năng lượng, môi trường thì Yaris Cross Hybrid là lựa chọn đáng cân nhắc.
Đánh giá của người dùng Toyota Yaris Cross
Dưới đây là những đánh giá thực tế từ người dùng mà chúng tôi thu thập được trên internet.
Anh Nhuận: “Wow có đầy đủ camera 360, sạc dây, phanh tay điện tử với auto hold, cửa sổ trời panorama, cốp mở điện, có luôn cả gói an toàn TSS luôn quá VIP..”
Anh Lục Nghi Minh: “Các bác thường xuyên di chuyển quãng đường thành phố và bị kẹt xe mà dùng bản hybrid thì hết bài. Nhẹ nhàng, tiết kiệm, ko phải lo canh sạc điện.”
Anh Hiền Phan: “Nội thất đầy đủ phết, xe này cho gia đình thì quá hợp.”
Anh Nguyễn Huy Việt: “Xe rất đẹp và hiện đại, sang năm giá vẫn được rẻ đi thì nhất định sẽ mua chiếc.”
Anh Trần Hoàng Long: “Thiết kế đẹp và phù hợp nhu cầu của gia đình mình.”
Lỗi xe Toyota Yaris Cross
19/1/2024 hãng Toyota thông báo triệu hồi 448 Yaris Cross sản xuất từ ngày 2/6 – 30/8/2023 vì lỗi lỏng đai ốc giảm chấn trước (nguồn: Báo VietNamNet). Cụ thể, những chiếc xe mắc lỗi này có lực siết đai ốc không đủ chặt vào giảm chấn. Nếu sử dụng lâu ngày đai ốc có thể bị lỏng tạo ra âm thanh động cơ. Hoặc hơn nữa trong tình huống xấu nhất đai ốc sẽ bị bung ra khiến xe mất tính ổn định trong quá trình di chuyển.
Câu hỏi thường gặp về Toyota Yaris Cross
Toyota Yaris Cross giá lăn bánh bao nhiêu?
Trả lời: Giá lăn bánh Toyota Yaris Cross từ 718.000.000 VNĐ.
Toyota Yaris Cross có mấy phiên bản?
Trả lời: Toyota Yaris Cross có 2 phiên bản: Toyota Yaris Cross (xăng) và Toyota Yaris Cross HEV (hybrid).
Toyota Yaris Cross có mấy chỗ?
Trả lời: Toyota Yaris Cross là mẫu SUV đô thị cỡ B với cấu hình 5 chỗ ngồi.