Khoảng giá: 859 - 999 triệu
Kia K5 đổi mới toàn diện, giá hấp dẫn. Nhiều đánh giá cho rằng mẫu xe sedan hạng D này là lựa chọn đáng tham khảo.
Phiên bản mới nhất của Kia K5 tại thị trường Việt Nam là Kia K5 2022. Vì vậy, nội dung đánh giá xe K5 bên dưới của danchoioto.vn dựa trên Kia K5 2022. Còn về Kia K5 2025, mẫu xe này vừa ra mắt phiên bản nâng cấp giữa vòng đời tại Mỹ (nguồn: Báo VnExpress). Một số dự đoán cho rằng mẫu xe sedan hạng D này sẽ sớm có mặt Việt Nam trong thời gian tới (nguồn: Báo Thanh Niên). Tuy vậy, vẫn chưa có thông tin chính xác Kia K5 2025 khi nào về Việt Nam.
Kia K5 là thế hệ mới của Kia Optima trước đây, việc đổi tên gọi nhầm đồng nhất với thị trường quốc tế. Bước sang thế hệ thứ 5, Kia K5 thay đổi toàn diện từ nền tảng khung gầm, động cơ đến thiết kế nội ngoại thất.
Mẫu sedan hạng D này cũng bổ sung thêm nhiều trang bị, công nghệ hiện đại. Giá xe Kia K5 mới dù tăng nhẹ nhưng vẫn được đánh giá khá hấp dẫn so với các đối thủ cùng phân khúc.
Kia Carnival là thế hệ mới của Kia Sedona. Mẫu xe chuyển sang sử dụng tên “Carnival” để đồng nhất với thị trường quốc tế. Sau lần nâng cấp thay đổi toàn diện, đến nay Kia Carnival đã cho ra mắt phiên bản 2024 với những thay đổi nhẹ về mặt ngoại hình. Về động cơ, Carnival chỉ còn tùy chọn động cơ xăng.

Giá xe Kia K5 niêm yết & lăn bánh

Kia K5 được Thaco Trường Hải lắp ráp và phân phối với 3 phiên bản 2.0 Luxury, 2.0 Premium và 2.5 GT-Line.

Giá xe Kia K5 dao động từ 859.000.000 VNĐ đến 999.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản K5 Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh HCM Giá lăn bánh Hà Tĩnh Giá lăn bánh tỉnh
2.0 Luxury 859.000.000 VNĐ 984.000.000 VNĐ 967.000.000 VNĐ 956.000.000 VNĐ 948.000.000 VNĐ
2.0 Premium 904.000.000 VNĐ 1.035.000.000 VNĐ 1.017.000.000 VNĐ 1.006.000.000 VNĐ 998.000.000 VNĐ
2.5 GT-Line 999.000.000 VNĐ 1.141.000.000 VNĐ 1.121.000.000 VNĐ 1.112.000.000 VNĐ 1.102.000.000 VNĐ

Giá xe Kia K5 so với các đối thủ cùng phân khúc

  • Kia K5 giá từ 948.000.000 VNĐ
  • Toyota Camry giá từ 1.070.000.000 VNĐ
  • Honda Accord giá từ 1.319.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Ứng dụng ngôn ngữ thiết kế Fastback thể thao, hiện đại
  • Hệ thống âm thanh 12 loa Bose cao cấp
  • Chất liệu nội thất thể hiện sự tinh tế khi kết hợp da, kim loại và gỗ

Ưu điểm

  • Thiết kế thể thao, trẻ trung
  • Nội thất rộng rãi, sang trọng
  • Hệ thống ghế ngồi hiện đại
  • Nhiều trang bị cao cấp
  • Động cơ mới, phiên bản 2.5L vận hành mạnh mẽ

Nhược điểm

  • Hệ thống treo hơi mềm khi đi cao tốc
  • Vô lăng hơi nhẹ, chưa cho cảm giác chân thật
  • Cách âm chưa thật sự tốt
Đánh giá

Đánh giá ngoại thất Kia K5

Ngôn ngữ thiết kế mới mang đến cho Kia K5 một diện mạo thực sự ấn tượng. Tuy không quá đột phá nhưng ngoại hình Kia K5 vẫn được đánh giá cao bởi phong cách đậm chất châu Âu, thể thao, hiện đại và sang trọng. Đặc biệt, K5 còn toát lên vẻ trẻ trung và năng động, đem lại cảm giác khác biệt so với phong thái chững chạc, điềm đạm thường thấy trên các mẫu sedan hạng D.

Ngôn ngữ thiết kế mới mang đến cho Kia K5 một diện mạo thực sự ấn tượng

Kích thước và trọng lượng

Kia K5 được phát triển trên nền tảng N3 mới, chia sẻ chung với Hyundai Sonata. Do đó kích thước K5 có một ít thay đổi so với bản tiền nhiệm Optima trước đây. Cụ thể, chiều dài mẫu ô tô mới này tăng thêm 50 mm lên mức 4.905 mm. Trục cơ sở tăng thêm 45 mm lên mức 2.850 mm.

Các thông số trên đều vượt qua cả Toyota CamryHonda Accord. Điều này đồng nghĩa Kia K5 không chỉ là mẫu sedan hạng D dài nhất mà còn sở hữu không gian rộng rãi bậc nhất phân khúc.

Đầu xe

Đầu xe Kia K5 cuốn hút với cụm lưới tản nhiệt mũi hổ đặc trưng nhưng được làm mới sắc nét, đẹp mắt và khí thế hơn trước. Lưới tản nhiệt mở rộng, ăn sâu bao trọn cụm đèn trước. Bên trong sử dụng hoạ tiết gân nổi 3D xếp tầng uốn lượn sống động.

Đầu xe Kia K5 cuốn hút với cụm lưới tản nhiệt mũi hổ đặc trưng nhưng được làm mới sắc nét, đẹp mắt và khí thế hơn trước

Cụm đèn trước

Cụm đèn pha LED Projector rất biết cách bắt kịp xu hướng với kiểu chia 3 khoang mạnh mẽ nhưng cũng đầy tinh tế. Đèn được tích hợp tính năng bật/tắt tự động. Viền ngoài là dải đèn LED định vị ban ngày chạy dài theo hình “nhịp tim” (Heart Beat) tạo điểm nhấn nổi bật.

Cụm đèn LED trên Kia K5 hiện đại, mạnh mẽ nhưng cũng rất tinh tế

Phần dưới đầu xe Kia K5 trông cực kỳ thể thao, chú trọng nhiều đến tính khí động học. Cửa hút gió mở to theo hình khuôn miệng kết nối khéo léo với hốc gió hầm hố hai bên. Cản trước ép dẹp xé gió cứng cáp đúng kiểu xe đua.

Thân xe

Nhìn từ bên hông, Kia K5 trông thanh thoát, năng động và rất đẹp dáng. Nắp capo gân guốc uốn cong hơi chúi về trước làm gợi nhớ về những chiếc “ngựa hoang” Ferrari. Chạy dọc thân xe là những đường dập thẳng tắp mạnh mẽ. Mui xe uốn cong vuốt dài về phía đuôi đậm chất coupe.

Nhìn từ bên hông, Kia K5 trông thanh thoát, năng động và rất đẹp dáng

Gương và cửa

Gương chiếu hậu tách rời trụ A cho phạm vi quan sát rộng hơn, tích hợp đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ và sấy.

Mâm và lốp

“Dàn chân” bên dưới cũng rất hút mắt với bộ lazang 5 chấu thiết kế mới. Tất cả phiên bản đều sử dụng lazang hợp kim 18 inch kết hợp bộ lốp 235/45R18.

Kia K5 sử dụng lazang hợp kim 18 inch 5 chấu

Đuôi xe

Đuôi xe Kia K5 khá ngắn, giao diện vô cùng thể thao và “chất chơi”. Trong đó, nổi bật nhất là dải đèn LED băng ngang có đồ hoạ đứt đoạn độc đáo. Phần mép đuôi nhô cong dạng cánh gió ẩn.

Hai má bên dưới khoét sâu tạo mang cá, thậm chí còn hầm hố hơn cả Kia Stinger. Cản sau được lắp thêm bộ cánh gió khuếch tán cản và một cặp ống xả giả nằm đối xứng hai bên.

Đuôi xe Kia K5 có giao diện vô cùng thể thao và “chất chơi”

Cản sau Kia K5 được lắp thêm bộ cánh gió khuếch tán cản và một cặp ống xả giả nằm đối xứng hai bên

Màu xe

Kia K5 có 6 màu: Xanh dương – DU3 (Yacht Blue), Trắng – GWP (Glacial White Pearl), Đỏ – CR5 (Runway Red), Xám – KLG (Steel Gray), Đen – FSB (Fusion Black), Xanh Đậm – D9B (Deep Chroma Blue).

Đánh giá nội thất Kia K5

“Lột xác” toàn diện, nội thất Kia K5 nhanh chóng chinh phục người dùng bằng một thiết kế mới đơn giản, gãy gọn nhưng sang trọng. Sự đầu tư chăm chút kỹ lưỡng của nhà sản xuất Hàn Quốc đã làm nên một K5 cao cấp không thua kém những chiếc sedan hạng E.

Nội thất Kia K5 có thiết kế đơn giản, gãy gọn nhưng đầy tinh tế và sang trọng

Nội thất xe bọc da màu đen piano. Chạy dọc taplo và ốp cửa là những thanh gỗ nhạt màu kết hợp thêm đường viền mạ kim loại mờ tạo điểm nhấn nổi bật. Hãng Kia còn trau chuốt tỉ mỉ đến mức phần ốp kim loại bọc các cửa gió điều hoà đều được phay rất tinh tế.

Cách bố trí bảng điều khiển của Kia K5 cho thấy sự tập trung nhiều về người lái. Màn hình giải trí trung tâm nằm liền khối với bảng đồng hồ sau vô lăng, tương tự như những “người anh em” cùng nhà là Kia Sorento hay Kia Carnival mới. Bảng điều hoà rất hiện đại. Các chi tiết, nút bấm thừa thải gần như được tinh giản triệt để.

Khu vực lái

Khu vực lái của Kia K5 được tái thiết kế hoàn toàn mới. Vô lăng 3 chấu D-cut nịnh mắt, được tích hợp tính năng sưởi và đầy đủ các phím điều khiển. Bảng đồng hồ phía sau cực kỳ thuyết phục khi ở dạng Full Digital với màn hình hiển thị lên đến 12.3 inch cho giao diện trực quan. Ngoài ra, K5 có thêm bộ hiển thị trên kính lái HUD.

Vô lăng Kia K5 kiểu 3 chấu D-cut nịnh mắt

Kia K5 trang bị bảng đồng hồ Full Digital với màn hình hiển thị lên đến 12.3 inch

Ở thế hệ mới, Kia K5 được trang bị đầy đủ các tính năng hỗ trợ lái như: lẫy chuyển số sau vô lăng, hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control, phanh tay điện tử & Auto Hold, chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm, khởi động từ xa, gương hậu chống chói tự động…

Ở thế hệ mới, Kia K5 được trang bị đầy đủ các tính năng hỗ trợ lái

Ghế ngồi và khoang hành lý

Trục cơ sở dài bậc nhất phân khúc giúp Kia K5 sở hữu một không gian nội thất rộng rãi và thoải mái ở tất cả vị trí ngồi. Xe có ghế bọc da màu đen, riêng bản GT-Line bọc da hai màu thể thao.

Hệ thống ghế ngồi của Kia K5 được đánh giá cao về tính hiện đại. Ghế lái chỉnh điện 10 hướng, có nhớ vị trí. Ghế phụ chỉnh điện 6 hướng. Cả hai ghế này đều trang bị tính năng làm mát và sưởi. Ở giữa có bệ để tay kiêm hộp đựng đồ trung tâm.

Hàng ghế trước Kia K5 có chỉnh điện, làm mát và sưởi

Hàng ghế sau đầy đủ tựa đầu 3 vị trí và bệ để tay trung tâm. Riêng bản GT-Line có thêm cả sưởi. Hàng ghế này có bề ngang rộng. Độ ngả lưng tốt. Khoảng trống để chân thoáng. Trần xe do thiết kế mui coupe nên phía sau hơi thấp song cũng không quá ảnh hưởng.

Hàng ghế sau Kia K5 rộng rãi, độ ngả lưng tốt

Dù đuôi xe khá ngắn nhưng khoang hành lý Kia K5 vẫn có dung tích lên đến 510 lít. Cốp sau mở điện.

Tiện nghi

Kia K5 được trang bị màn hình giải trí 10.25 inch, kết hợp hệ thống âm thanh 12 loa Bose. Xe hỗ trợ đầy đủ các tính năng kết nối Apple CarPlay/Android Auto, ra lệch giọng nói, đàm thoại rảnh tay, kết nối AUX/USB/Bluetooth/Radio và sạc không dây.

Kia K5 được trang bị màn hình giải trí 10.25 inch

Tất cả phiên bản Kia K5 đều dùng điều hoà tự động, có cửa gió riêng cho hàng ghế sau. Kính tự động một chạm trang bị trên cả 4 cửa sổ. Phiên bản GT-Line và Premium có cửa sổ trời toàn cảnh.

Đánh giá an toàn Kia K5

Hệ thống an toàn trên Kia K5 được bổ sung, hoàn thiện hơn với đầy đủ các tính năng cần thiết như: 6 túi khí, hệ thống phanh ABS – EBD – BA, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảnh báo điểm mù, cảm biến áp suất lốp, cảm biến trước & sau, camera lùi…

Tuy nhiên so với một số đối thủ cùng phân khúc nhất là Mazda 6 thì hệ thống an toàn của K5 chưa thực sự nổi bật. Nếu có thêm các công nghệ an toàn cao cấp như: cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, cảnh báo chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn đường… có lẽ sẽ càng dễ dàng thuyết phục khách hàng hơn. Bởi dù sao từ trước đến nay, trang bị hấp dẫn vốn luôn là thế mạnh chính của các mẫu xe nhà Kia nói riêng và xe Hàn nói chung.

Đánh giá vận hành Kia K5

Kia K5 được trang bị động cơ mới, gồm bản 2.0L và 2.5L:

  • Động cơ xăng Nu 2.0 MPI sản sinh công suất cực đại 150 mã lực và mô men xoắn cực đại 192 Nm, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.
  • Động cơ xăng Theta-III 2.5 GDi sản sinh công suất cực đại 191 mã lực và mô men xoắn cực đại 246 Nm, kết hợp hộp số tự động 8 cấp.

Kia K5 được trang bị động cơ mới, gồm bản 2.0L và 2.5L

Động cơ và hộp số

Động cơ và hộp số K5 Luxury Premium GT-Line
Động cơ 2.0L Xăng 2.0L Xăng 2.5L Xăng
Hộp số 6AT 6AT 8AT

Kia K5 có hai tuỳ chọn động cơ 2.0L và 2.5L, tất cả đều là loại hút khí tự nhiên.

Ở phiên bản động cơ 2.0L, với một chiếc sedan hạng D như Kia K5 thì sử dụng động cơ 2.0L mạnh 150 mã lực sẽ không quá mạnh mẽ nhưng cũng không có gì để phàn nàn. Cầm lái trải nghiệm thực tế trong phố, động cơ có độ vọt tốt ở những nước ga đầu, đáp ứng sức mạnh tốt và có phần dư thừa so với những mong muốn thông thường từ người lái.

Còn tăng tốc trên đường lớn thì động cơ 2.0L này khó tránh khỏi hơi chậm nhịp, cần chút ít thời gian để lực kéo đẩy tốc độ xe lên cao. Và cùng với đó, tiếng gầm gào của động cơ cũng nghe rõ hơn. Tuy nhiên nhìn chung, Kia K5 2.0L chỉ hơi gồng gượng khi cần tăng tốc nhanh, vượt xe trên cao tốc. Còn lại trong những điều kiện di chuyển bình thường nội thành thì hoàn toàn thoải mái.

Trải nghiệm sau tay lái Kia K5 lại thiên hướng êm ái, thư thái, dễ chịu nhiều hơn

Sang phiên bản động cơ 2.5L, xem thông số trên mặt giấy tờ thì hiệu suất đầu ra không hề kém cạnh các mẫu sedan hạng D dùng động cơ 2.5L khác cùng phân khúc. Trải nghiệm thực tế có thể cảm nhận được độ vọt, độ bốc khác biệt rõ so với bản 2.0L. Khả năng tăng tốc mạnh mẽ hơn.

Nhưng ở bản 2.5L này, độ trễ chân ga vẫn có. Khi xe đã lên tốc độ cao thì hộp số có xu hướng duy trì sự ổn định. Nên dù đạp mạnh chân ga hơn thì xe cũng hiếm khi về số. Đây chủ yếu là thiết lập của nhà sản xuất để xe tập trung ưu tiên sự mượt mà.

Như vậy, trái ngược với ngoại hình cá tính, thể thao thì trải nghiệm sau tay lái Kia K5 đem đến lại thiên hướng êm ái, thư thái, dễ chịu nhiều hơn thay vì những pha gắt bốc, sôi nổi. Mẫu xe sẽ phù hợp với những ai thích cảm giác lái nhẹ nhàng, điềm đạm, lành tính…

Hộp số

Kia K5 có hai tuỳ hộp số tự động 6 cấp và 8 cấp. Cả hai đều làm việc mượt mà và “rất chăm chỉ”. Chăm chỉ ở đây nghĩa là chịu khó bắt lấy từng ý muốn của người lái và phản hồi cực nhanh. Thậm chí hộp số có thể dồn gấp về hai cấp số để thúc xe vọt tốt hơn khi cần.

Vô lăng

Vô lăng Kia K5 khá nhẹ. Điều này giúp việc cầm lái trong phố khá dễ chịu. Tuy nhiên về độ phản hồi thì chưa thật sự ấn tượng. Tất nhiên ở tầm hạng D thì vô lăng K5 cũng không quá rơ, hời hợt như những mẫu xe phân khúc thấp hơn. Nhưng để nói là phản hồi chi tiết, sống động, truyền tải mặt đường một cách liền lạc thì vẫn chưa thấy. Do đó, người lái sẽ khá khó nắm bắt những gì đang xảy ra bên dưới mặt đường.

Vô lăng Kia K5 khá nhẹ

Khung gầm, hệ thống treo

Kia K5 có hệ thống treo được đánh giá mềm. Khi chạy trong đô thị thì cực kỳ êm ái. Nhất là vận hành xe ở tốc độ nhẹ nhàng, hệ thống treo xử lý dao động rất “ngọt và nịnh”, ngồi vô cùng sướng.

Nhưng khi chạy đường cao tốc thì mọi ưu điểm trên lại trở thành nhược điểm. Cầm lái Kia K5 trên cao tốc cảm giác như đang chạy xe SUV gầm cao. Tưởng chừng với lợi thế trọng tâm thấp của sedan sẽ giúp Kia K5 ổn định và chắc chắn hơn song thực tế thì xe vẫn khá bồng bềnh. Khi chuyển làn ở tốc độ cao trên 100 km/h hay đi đường đèo, độ lắc ngang có thể cảm nhận được rất rõ.

Đây không hẳn là một điểm trừ bởi “được cái này sẽ mất cái kia”. Quan trọng chỉ là phù hợp hay không. Nếu chủ yếu di chuyển trong điều kiện đô thị thông thường thì hệ thống treo trên Kia K5 phải công nhận “ngọt lịm”.

Khả năng cách âm

Khả năng cách âm của Kia K5 được đánh giá ở mức trung bình khá so với mặt bằng chung phân khúc. Cách âm của Kia K5 nhắc nhở chúng tôi rằng câu nói “tiền nào của nấy” hiếm khi sai. Chạy tốc độ tầm 80 km/h trở lên thì ngồi bên trong đã nghe khá rõ tiếng gió đập ở ngoài. Cách âm gầm và tiếng vọng lốp cũng chưa được xử lý thật sự tốt.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Theo hãng công bố, mức tiêu hao nhiên liệu của xe Kia K5 dao động từ khoảng 5,4 – 10,95 lít/100km tùy phiên bản.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mức tiêu thụ nhiên liệu K5 (100km/lít) Luxury Premium GT-Line
Trong đô thị 9,6 10.95 9,76
Ngoài đô thị 5,4 5,83 5,47
Hỗn hợp 6,9 7,72 7,05

Các phiên bản Kia K5

Kia K5 có 3 phiên bản:

  • 2.0 Deluxe
  • 2.0 Luxury
  • 2.5 GT-Line

Nên mua Kia K5 phiên bản nào?

Trang bị giữa các phiên bản Kia K5 không chênh lệch quá nhiều. Ngay từ bản 2.0 Deluxe hệ thống trang bị đã rất ổn, đảm bảo đáp ứng tốt các nhu cầu tiện nghi của người dùng phân khúc này. Nếu không yêu cầu quá cao, không cần các tính năng hơi “xa xỉ” thì phiên bản 2.0 Deluxe là lựa chọn hợp lý.

Phiên bản 2.0 Luxury có trang bị gần như tương đương với bản cao cấp nhất 2.5 GT-Line. Điểm khác biệt chính là động cơ. Nếu mua xe chủ yếu di chuyển trong phố thì bản 2.0 Luxury đã đủ dùng. Còn nếu muốn tăng tốc mạnh mẽ hơn, cảm giác lái sôi nổi hơn có thể cân nhắc đến bản 2.5 GT-Line.

Trong phân khúc sedan hạng D, Kia K5 có giá bán mềm nhất. Điều này mang đến lợi thế lớn khi cạnh tranh với các đối thủ mạnh như Toyota Camry, Mazda 6, Honda Accord

Đánh giá của người dùng Kia Sportage

Dưới đây là những đánh giá thực tế từ người dùng mà chúng tôi thu thập được trên internet.

Anh Minh Lê: “Hôm nay mới nhìn thấy 1 chiếc K5 ngoài đường. Trông nó hoành tráng, khỏe khoắn, sang chảnh và trẻ trung.”

Anh Nguyễn Khanh: “Rất thích thiết kế của K5 sang trọng, không gian bên trong rất thoáng rộng. Quá xịn sò so với tầm giá ạ.”

Anh Mạnh: “Là chủ một chiếc K5. Tôi cũng như những người sở hữu Camry hay Mazda 6 là muốn bảo vệ sự lựa chọn của mình. Mỗi xe đều có mạnh yếu riêng và nhiều mạnh thì đắt, nhiều yếu thì rẻ.”

Anh Nguyễn Hoài Nhân: “Phong cách của xe khá sang trọng và sành điệu, có thể trong tương lai sẽ vẫn được nhiều người đón nhận.”

Chị Trinh: “Tôi chạy con này 27.000 km gần 1 năm rưỡi. Đi 1 mình thì không đầm và êm bằng 4 người. Nói chung tôi cảm thấy OK với em nó.”

Lỗi xe Kia K5

Tháng 10/2022 Kia tại thị trường Mỹ đã triệu hồi 69.038 xe Kia trong đó có Kia K5 vì lỗi hộp số. Cụ thể, theo Báo Tiền Phong cho biết: “Sự cố bắt nguồn từ việc bơm dầu chỉnh điện trong hộp số ly hợp kép tám cấp có thể gặp lỗi do vấn đề về sai lệch chất lượng của nhà cung cấp. Cụ thể, một thành phần trong bảng mạch của máy bơm có thể chưa được hàn đủ và có thể bung ra.”

Tháng 3/2023, cũng tại Mỹ 188.912 chiếc Kia K5 bị triệu hồi vì lỗi túi khí rèm. Những chiếc xe triệu hồi được sản xuất từ ngày 27/3/2020 – 9/12/2022. Theo Tạp chí điện tử VnMedia: “Nguyên nhân chính được hãng xe Hàn Quốc giải thích đơn giản do quá trình lắp ráp xe tại nhà máy KIA Georgia (Mỹ) không chính xác, ảnh hưởng đến khả năng bảo đảo an toàn khi có va chạm xảy ra. Các xe trong diện ảnh hưởng sẽ được kiểm tra và lắp đặt lại túi khí rèm trong thời gian diễn ra đợt triệu hồi.”

Có nên mua Kia K5?

Trong nhiều năm nay, Kia Optima có doanh số không mấy ấn tượng. Có lẽ chính điều này đã đem lại động lực to lớn để hãng xe Hàn tái thiết kế ra một Kia K5 hoàn toàn mới, hiện đại hơn, mạnh mẽ hơn.

Phân khúc sedan hạng D thời gian gần đây tương đối khốc liệt khi buộc phải nhường phần cho nhóm xe SUV/CUV đô thị. Tuy giá bán cao nhưng Toyota Camry vẫn ngồi vững chắc ở ghế “anh cả”. Mazda 6 cũng sang trọng và cao cấp lại là xe Nhật nhưng giá khởi điểm chỉ nhỉnh hơn K5 một tí. Chưa kể đến còn cả sự xuất hiện của mẫu sedan hạng E VinFast Lux A2.0 với giá ngang hạng D.

Dù có vẻ khó khăn nhưng nhiều dự báo Kia K5 mới sẽ cải thiện được doanh số. Mẫu xe này thực sự có một mức giá bán rất tốt, thiết kế trẻ trung, vận hành mạnh mẽ, đặc biệt là trang bị rất hấp dẫn. Có nên mua Kia K5 không sẽ tuỳ vào tiêu chí mà bạn quan tâm. Tuy nhiên, chúng tôi chắc chắn rằng Kia K5 xứng đáng để bạn đến đại lý Kia gần nhất để lái thử.

Câu hỏi thường gặp về Kia K5

Kia K5 giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bánh Kia K5 từ 948.000.000 VNĐ.

Kia K5 có mấy màu?

Trả lời: Kia K5 có 6 màu: Xanh dương – DU3 (Yacht Blue), Trắng – GWP (Glacial White Pearl), Đỏ – CR5 (Runway Red), Xám – KLG (Steel Gray), Đen – FSB (Fusion Black), Xanh Đậm – D9B (Deep Chroma Blue).

Kia K5 có mấy phiên bản?

Trả lời: Kia K5 về Việt Nam có 3 phiên bản 2.0 Luxury, 2.0 Premium và 2.5 GT-Line.

Kia K5 có cửa sổ trời không?

Trả lời: Kia K5.0 Premium và 2.5 GT-Line có cửa sổ trời Panorama.

Thông số kỹ thuật cơ bản

Kích thước tổng thể (mm)
4.905 x 1.860 x 1.465
Chiều dài cơ sở (mm)
2.850
Công suất (Ps)
150 | 191
Dung tích xy lanh (cc)
1.998 | 2499
Mô men xoắn (Nm/rpm)
192 | 246
Số ghế
5
Các phiên bản xe
Loại động cơ
2.0L Xăng
Dung tích xy lanh (cc)
1.998
Công suất tối đa (Ps)
150
Mô men xoắn tối đa (Nm)
192
Nhiều chế độ lái
Trợ lực điện
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
6AT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Liên kết đa điểm
Phanh
Đĩa tản nhiệt/Đĩa đặc
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
60
Dài x rộng x cao (mm)
4.905 x 1.860 x 1.465
Chiều dài cơ sở (mm)
2.850
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.490
Trọng lượng không tải
1.490
Trọng lượng toàn tải
1990
Thể tích khoang hành lý (lít)
510
Đèn trước
LED
Đèn pha tự động xa/gần
Không
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu
Không
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
LED
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện/Báo rẽ/Sấy
Sấy gương chiếu hậu
Gạt mưa tự động
Mâm/lốp
Mâm/lốp
Màu nội thất
Đen
Vô lăng
Bọc da
Màn hình đa thông tin
12.3 inch
Màn hình HUD kính lái
Không
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Cruise Control
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Lẫy chuyển số
Ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh điện 10 hướng
Ghế phụ
Chỉnh điện 6 hướng
Làm mát/Sưởi hàng ghế trước
Điều hoà
Tự đồng 2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
10.25 inch
Âm thanh
6 loa
Sạc không dây
Cửa kính một chạm
4 cửa
Cốp điện
Cửa sổ trời
Không
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Không
Hỗ trợ giữ làn đường
Cảm biến áp suất lốp
Cảm biến
Trước/Sau
Camera lùi
Loại động cơ
2.0L Xăng
Dung tích xy lanh (cc)
1.998
Công suất tối đa (Ps)
150
Mô men xoắn tối đa (Nm)
192
Nhiều chế độ lái
Trợ lực điện
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
6AT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Liên kết đa điểm
Phanh
Đĩa tản nhiệt/Đĩa đặc
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
60
Dài x rộng x cao (mm)
4.905 x 1.860 x 1.465
Chiều dài cơ sở (mm)
2.850
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.490
Trọng lượng không tải
1.490
Trọng lượng toàn tải
1990
Thể tích khoang hành lý (lít)
510
Đèn trước
LED Projector
Đèn pha tự động xa/gần
Không
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu
Không
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
LED Projector
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện/Báo rẽ/Sấy
Sấy gương chiếu hậu
Gạt mưa tự động
Mâm/lốp
235/45R18
Màu nội thất
Đen
Vô lăng
Bọc da/Sưởi
Màn hình đa thông tin
12.3 inch
Màn hình HUB kính lái
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Cruise Control
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Lẫy chuyển số
Ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh điện 10 hướng
Ghế phụ
Chỉnh điện 6 hướng
Làm mát/Sưởi hàng ghế trước
Điều hoà
Tự đồng 2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
10.25 inch
Âm thanh
12 loa Bose
Sạc không dây
Cửa kính một chạm
4 cửa
Cốp điện
Cửa sổ trời
Panorama
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Hỗ trợ giữ làn đường
Cảm biến áp suất lốp
Cảm biến
Trước/Sau
Camera lùi
Loại động cơ
2.5L Xăng
Dung tích xy lanh (cc)
2.499
Công suất tối đa (Ps)
191
Mô men xoắn tối đa (Nm)
246
Nhiều chế độ lái
Trợ lực điện
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
8AT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Liên kết đa điểm
Phanh
Đĩa tản nhiệt/Đĩa đặc
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
60
Dài x rộng x cao (mm)
4.905 x 1.860 x 1.465
Chiều dài cơ sở (mm)
2.850
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.490
Trọng lượng không tải
1.490
Trọng lượng toàn tải
1990
Thể tích khoang hành lý (lít)
510
Đèn trước
LED Projector
Đèn pha tự động xa/gần
Không
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu
Không
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
LED Projector
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện/Báo rẽ/Sấy
Sấy gương chiếu hậu
Gạt mưa tự động
Mâm/lốp
235/45R18
Màu nội thất
Đỏ
Vô lăng
Bọc da/Sưởi
Màn hình đa thông tin
12.3 inch
Màn hình HUB kính lái
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Cruise Control
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Lẫy chuyển số
Ghế
Da 2 màu
Ghế lái
Chỉnh điện 10 hướng
Ghế phụ
Chỉnh điện 6 hướng
Làm mát/Sưởi hàng ghế trước
Điều hoà
Tự đồng 2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
10.25 inch
Âm thanh
12 loa Bose
Sạc không dây
Cửa kính một chạm
4 cửa
Cốp điện
Cửa sổ trời
Panorama
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Hỗ trợ giữ làn đường
Cảm biến áp suất lốp
Cảm biến
Trước/Sau
Camera lùi

Xe cùng phân khúc

Kia Sorento
Kia Sorento
Ra mắt: 12/2022
Khoảng giá: 964 triệu - 1,499 tỷ
Mazda CX-8 2022
Mazda CX-8 2022
Ra mắt: 05/2022
Khoảng giá: 900 triệu - 1,1 tỷ
Kia Sportage
Kia Sportage
Ra mắt: 6/2022
Khoảng giá: 799 triệu - 1,019 tỷ
Honda HR-V 2022
Honda HR-V 2022
Ra mắt: 12/2022
Khoảng giá: 699 - 871 triệu
Hyundai Custin
Hyundai Custin
Ra mắt: 09/2023
Khoảng giá: 820 triệu - 974 triệu
Kia Carens
Kia Carens
Ra mắt: 11/2022
Khoảng giá: 589 - 859 triệu

Xe cùng Hãng

Kia Sorento
Kia Sorento
Ra mắt: 12/2022
Khoảng giá: 964 triệu - 1,499 tỷ
Kia Sportage
Kia Sportage
Ra mắt: 6/2022
Khoảng giá: 799 triệu - 1,019 tỷ
Kia Sedona
Kia Sedona
Ra mắt: 10/2018
Khoảng giá: 1 tỷ - 1,3 tỷ
Kia EV6
Kia EV6
Ra mắt: 9/2021
Khoảng giá: Đang cập nhật
Kia Rondo
Kia Rondo
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 599 - 655 triệu
Kia Morning
Kia Morning
Ra mắt: 5/2022
Khoảng giá: 349 - 424 triệu
Xem nhanh
Back To Top
Tìm