Khoảng giá: 539 - 624 triệu
Giá Kia Sonet luôn cao hơn Toyota Raize nhưng Sonet vẫn được đánh giá cao và là sự lựa chọn vô cùng hấp dẫn.
Tiên phong khai phá phân khúc mới mini SUV A+, Kia Sonet có đã có một màn mở đầu cực kỳ ấn tượng. Ngay khi về Việt Nam, mẫu xe nhanh chóng rơi vào tình trạng “cháy hàng”. Và sau đó, dù giá bán tăng liên tục thì Sonet vẫn rất đắt khách.
Lần nâng cấp này Kia Sonet thế hệ mới tinh chinh nhẹ ngoại thất và nâng cấp một số trang bị tiện nghi. Còn về mặt động cơ, Sonet mới giữ nguyên hệ thống vận hành. Giá xe mới tăng nhẹ.

Giá xe Kia Sonet 2024 niêm yết & lăn bánh

Kia Sonet 2024 được lắp ráp trong nước với 3 phiên bản: 1.5 Deluxe, 1.5 Luxury, 1.5 Premium.

Giá xe Kia Sonet 2024 dao động từ 539.000.000 VNĐ đến 624.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản Sonet Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh HCM Giá lăn bánh Hà Tĩnh Giá lăn bánh tỉnh
1.5 Deluxe 539.000.000 VNĐ 626.000.000 VNĐ 615.000.000 VNĐ 601.000.000 VNĐ 596.000.000 VNĐ
1.5 Luxury 579.000.000 VNĐ 670.000.000 VNĐ 659.000.000 VNĐ 646.000.000 VNĐ 640.000.000 VNĐ
1.5 Premium 624.000.000 VNĐ 721.000.000 VNĐ 708.000.000 VNĐ 695.000.000 VNĐ 689.000.000 VNĐ

Giá xe Kia Sonet so với các đối thủ cùng phân khúc

  • Hyundai Venue giá từ 539.000.000 VNĐ
  • Toyota Raize giá từ 498.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Ứng dụng thành công ngôn ngữ thiết kế “Opposites United” tạo nên đường nét tương đồng với những mẫu xe cùng nhà.
  • Đẩy các kết nối Android Auto và Apple CarPlay trở thành những trang bị cơ bản.
  • Màn hình phía sau vô lăng tăng từ 3.5 inch lên 4.2 inch cho phép hiển thị thông tin trực quan hơn.

Ưu điểm

  • Dáng vẻ cao ráo nhưng không kéo phần gọn gàng, cơ bắp
  • Không gian nội thất bố trí tối ưu diện tích
  • Động cơ đủ dùng

Nhược điểm

  • Hàng ghế sau hơi chật
  • Chỉ có phiên bản Kia Sonet Premium mới có 6 túi khí
  • Giá cả bị đẩy lên cận với phân khúc SUV hạng B
Đánh giá

Đánh giá ngoại thất Kia Sonet 2024

Kia Sonet 2024 là mẫu mini SUV nổi bật với thiết kế nhỏ gọn. Xe ứng dụng ngôn ngữ thiết kế “Opposites united” sáng tạo và hiện đại. Về ngoại hình tổng thể, nhiều đánh giá Kia Sonet trông như một “tiểu Seltos” thu nhỏ nhưng có phần trẻ trung hơn.

Kia Sonet 2024 là mẫu mini SUV nổi bật với thiết kế nhỏ gọn

Kích thước và trọng lượng

Kích thước Kia Sonet tổng thể nhỏ gọn với chiều dài cơ sở 2.500 mm. Kích thước này ngang ngửa các mẫu sedan hạng B như Toyota Vios hay Mazda 2. Tuy vậy, khoảng sáng gầm xe lại rất ấn tượng với mức 205 mm, cao hơn cả Kia Seltos (190 mm), thậm chí còn nhỉnh hơn một số mẫu crossover hạng C như Hyundai Tucson hay Mazda CX-5. Nhờ vậy, tăng độ linh hoạt cho xe lên xuống lề hoặc phải di chuyển trong điều kiện đường ngập mưa.

Đầu xe

Tổng thể đầu xe tinh chỉnh nhẹ nhưng vẫn giữ những đường nét bo tròn quen thuộc. Đầu xe Kia Sonet nổi bật với lưới tản nhiệt mũi hổ mở to, đen óng và được viền chrome bóng bẩy. Tuy nhiên “mũi hổ” Sonet mới khá gọn gàng và vuông vắn. Phần bên trong sử dụng họa tiết kiểu tổ ong dạng dẹp, cách điệu khối nổi 3D tương tự như “đàn anh” Kia Seltos.

Đầu xe Kia Sonet nổi bật với lưới tản nhiệt mũi hổ mở to

Có lẽ do kích thước khiêm tốn nên Kia Sonet dùng khá nhiều đường nét thiết kế bo tròn. Điều này giúp chiếc mini SUV trông cơ bắp và lực lưỡng hơn. Nhìn trực diện từ phía trước, Kia Sonet tuy nhỏ nhưng cũng “có võ”, rất ra dáng một chiếc SUV đa dụng thể thao thực thụ.

Cụm đèn trước

“Đôi mắt” Kia Sonet là điểm thay đổi lớn nhất ở phần đầu xe. Dải LED định vị ban ngày thu hút với tạo hình chữ L ngược đâm sâu vào mặt ca lăng. Kết hợp cùng với bộ đèn chiếu sáng chính chia khoang tinh tế nhưng không kém phần thần thái, mạnh mẽ. Bản 1.5 Luxury và 1.5 Premium dùng đèn LED. Bản Deluxe dùng đèn Halogen.

Nằm nối liền ngay bên dưới là cụm đèn chiếu sáng chính là đèn sương mù. Tuy nhiên, phần đèn gầm chỉ được trang bị trên bản cao cấp nhất 1.5 Premium. Cản trước sử dụng ốp nhựa đen và bạc tương phản càng tăng thêm phần hầm hố.

Cụm đèn chính Kia Sonet thu hút với giao diện độc đáo

Thân xe

Thân xe Kia Sonet được nhấn nhá bằng những đường gân dập nổi thẳng tắp. Phía trên có lắp baga mui chuẩn phong cách SUV. Cửa sổ viền chrome chỉn chu. Kia còn bố trí thêm ốp nhựa đen chạy dọc vòm bánh xe và thân dưới càng làm đậm hơn sự cứng cáp và khoẻ khoắn.

Thân xe Kia Sonet nhấn nhá bằng những đường gân dập nổi thẳng tắp

Gương và cửa

Gương chiếu hậu Kia Sonet cùng màu với nóc xe, được trang bị đầy đủ tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ. Tay nắm cửa mạ bạc nổi bật.

Mâm và lốp

Về “dàn chân” bên dưới, Kia Sonet sử dụng bộ lazang thiết kế cầu kỳ bằng cách kết hợp nhiều mảng khối. Xe sử dụng bộ lốp 215/60R16. Có nhiều ý kiến cho rằng với thân hình này, Sonet cần được nâng đỡ bằng “đôi chân” 17 inch sẽ hợp hơn so với 16 inch như hiện tại.

Kia Sonet sử dụng bộ lốp 215/60R16

Đuôi xe

Đuôi xe Kia Sonet thực sự ấn tượng với thiết kế gãy gọn, nam tính. Phần thay đổi rõ rệt nhất của đuôi xe là cụm đèn định vị mang đậm chất riêng nhà Kia. Nhìn lướt qua có thể thấy hệ thống chiếu sáng phía sau của Sonet thừa hưởng hầu hết những đường nét thẳng tắp, hiện đại từ người anh Seltos.  Đây được xem là một trong những điểm nâng cấp đắt giá nhất của Sonet mới. Tất cả các phiên bản đều trang bị đèn hậu LED.

Đuôi xe Kia Sonet thực sự ấn tượng với thiết kế gãy gọn, nam tính

Kia Sonet trang bị cụm đèn định vị mang đậm chất riêng nhà Kia

Cản sau cũng lắp ốp nhựa đen và mạ bạc cùng phong cách với cản trước, trông khá đường bệ. Ngoài ra, Kia Sonet còn có một chi tiết thú vị, đó là hãng xe đã khéo léo bố trí thêm hai ống xả giả nằm đối xứng. Một lần nữa điều này cho thấy nhà sản xuất Hàn Quốc rất chu đáo, biết cách làm hài lòng khách hàng của mình.

Màu xe

Kia Sonet có 13 màu: đỏ (CR5), đen (FSB), vàng (B4Y), cam (A7A), xám(KLG), xanh (M4B), trắng (GWP), vàng cát (QYG), đỏ­ nóc đen (CRA), trắng ­nóc đen (KLG), cam­ nóc đen (A7B), vàng cát­ nóc đen (QYA), vàng­ đen (B4A).

Đánh giá nội thất Kia Sonet 2024

Tuy là một mẫu mini SUV giá rẻ nhưng không gian bên trong của Kia Sonet cũng khá thoáng. Không chỉ thế còn nhanh chóng tạo được thiện cảm bởi sự đầu tư bày bản và nghiêm túc từ nhà sản xuất Hàn Quốc.

Thiết kế nội thất Kia Sonet đẹp mắt và ấn tượng, nhất là khi so với giá bán. Có thể nhận thấy chiếc SUV này đã thừa hưởng được không ít điểm sáng từ hai “người anh” Sorento và Seltos.

Thiết kế nội thất Kia Sonet đẹp mắt và ấn tượng

Bảng taplo nổi bật với màn hình giải trí trung tâm đặt ngang kết nối liền khối cùng cụm đồng hồ sau vô lăng. Phía dưới, bao bọc bảng điều khiển điều hoà là hai cửa gió dạng đứng có kiểu dáng độc đáo, được lấy cảm hứng từ ống dẫn động cơ máy bay phản lực.

Vật liệu chủ yếu của taplo và ốp cửa vẫn chỉ dừng lại ở nhựa giả da. Tuy nhiên nhờ màn hình trung tâm kích thước lớn, giản lượt các nút điều khiển đã giúp nội thất Kia Sonet trở nên mượt mà, nịnh mắt hơn.

Khu vực lái

Kia Sonet sử dụng vô lăng 3 chấu D-cut thể thao. Kiểu dáng chia sẻ chung từ Kia Seltos. Cần số cũng tương tự như Seltos.

Cụm đồng hồ giữ nguyên thiết kế của bản tiền nhiệm. Theo đó, đồng hồ vòng tua bên trái, đồng hồ xăng và nhiệt độ động cơ bên phải. Ở giữa là thông số tốc độ hiển thị bằng số kết hợp màn hình đa thông tin tăng từ TFT LCD 3.5 inch lên 4.2 inch.

Dù là SUV giá rẻ nhưng Kia Sonet vẫn được hãng xe Hàn đầu tư nhiều trang bị hỗ trợ lái hấp dẫn như: tính năng khởi động từ xa, chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm, điều khiển hành trình Cruise Control, gương chiếu hậu chống chói tự động…

Khu vực cần số Kia Sonet

Ghế ngồi và khoang hành lý

Với chiều dài cơ sở chỉ ở mức 2.500 mm, Kia Sonet sẽ không quá rộng rãi nhưng cũng không đến nỗi chật chội. Nhìn chung vẫn “đủ dùng” với gia đình 2 – 5 thành viên.

Tất cả phiên bản Kia Sonet đều có ghế bọc da hoạ tiết sọc ngang đi cùng với những đường kẻ chéo đan xen lạ mắt, tạo dấu ấn riêng cho xe. Riêng bản Premium trang bị ghế lái chỉnh điện 6 hướng. Hàng ghế trước có bệ để tay trung tâm.

Hàng ghế sau của Kia Sonet sở hữu độ ngã ổn. Trần cũng tương đối khoáng. Còn khoảng trống để chân vẫn hơi khiêm tốn.

Hàng ghế sau của Kia Sonet sở hữu độ ngã ổn

Tiện nghi

Hệ thống giải trí của Kia Sonet khá hấp dẫn. Sonet Premium được trang bị màn hình xe kích thước 10.25 inch như nhiều “người anh em cùng nhà”. Các phiên bản còn lại cũng không quá thua thiệt với màn hình 8 inch. Cả 3 phiên bản đều dùng hệ thống âm thanh 6 loa.

Hệ thống giải trí của Kia Sonet rất hấp dẫn với màn hình giải trí 10.25 inch

Các kết nối Apple CarPlay/Android Auto, AUX, USB, Bluetooth, AM/FM, sạc không dây điện thoại thông minh trở thành trang bị cơ bản có mặt trên tất cả các phiên bản Kia Sonet. Xe sử dụng điều hoà tự động trên bản Premium và Luxury. Dù không gian nhỏ nhưng tất cả các phiên bản đều được bố trí cửa gió riêng cho hàng ghế sau. Riêng bản Premium có thêm cửa sổ trời.

Các nút điều khiển và cửa gió hàng ghế trước Kia Sonet

Bản Sonet Premium có thêm cửa sổ trời

Đánh giá vận hành Kia Sonet

Kia Sonet được trang bị động cơ xăng Smartstream 1.5L sản sinh công suất cực đại 113 mã lực tại 6.300 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 144 Nm tại 4.500 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động vô cấp CVT. Hệ dẫn động cầu trước.

Động cơ và hộp số

Động cơ và hộp số Sonet

Tiêu chuẩn Đặc biệt Cao cấp
Động cơ 1.5L xăng 1.5L xăng 1.5L xăng
Hộp số CVT CVT CVT

Kia Sonet sử dụng động cơ dung tích khá khiêm tốn chỉ 1.5L hút khí tự nhiên (không có Turbo). Nhìn vào mặt thông số giấy tờ này, chắc chắn mẫu xe khó tránh khỏi những nghi ngại thường gặp từ người dùng như xe có yếu không, có đuối không…

Cầm lái trải nghiệm thực tế, câu trả lời là KHÔNG – Kia Sonet không hề yếu. Sonet là một mẫu SUV hạng A nhỏ gọn được thiết kế chủ yếu để di chuyển trong đô thị nên động cơ 1.5L rất hợp lý, cho sức mạnh đủ dùng, chi phí tối ưu lại tiết kiệm nhiên liệu. Ngay cả các xe hạng B như Hyundai Creta hay Mazda CX-3 trọng lượng nặng hơn còn dùng được động cơ 1.5L thì gọn nhẹ như Kia Sonet không cần phải lo lắng.

Kia Sonet sử dụng động cơ dung tích khá khiêm tốn chỉ 1.5L

Chạy trong phố, Kia Sonet di chuyển thoải mái, ung dung. Xe có độ vọt nhất định. Khả năng tăng tốc thoáng. Không hề có cảm giác bị kìm hãm, “trên bảo dưới không nghe”.

Ra đường lớn, Kia Sonet bắt đầu thể hiện đây là một chiếc xe không dành cho vận tốc cao. Nhưng sức mạnh phản hồi từ động cơ cũng rất ổn, cung cấp đủ lực, kể cả khi cần vượt nhanh. Dù khi tăng tốc đòi hỏi người lái kiên nhẫn hơn nhưng động cơ 1.5L phối hợp hộp số tự động vô cấp CVT vẫn giúp Sonet vượt xe một cách gọn gàng và an toàn. Tuy nhiên người lái cần biết cách điều tiết và tính toán sao cho hợp lý.

Nhiều người đánh giá chân ga Kia Sonet hơi trễ. Tuy nhiên theo chúng tôi thì độ trễ vẫn nằm trong mức chấp nhận được. Chính xác gọi là độ trễ an toàn, cũng không quá đáng ngại. Một điểm cộng ở động cơ Kia Sonet đó là độ gầm gào và độ rung không quá nhiều dù đã lên những dải vòng tua cao. Nhưng nếu đi full 5 người thì khả năng tăng tốc sẽ từ tốn hơn, vòng tua cũng bị đẩy lên cao hơn, đồng nghĩa tiếng máy cũng to hơn.

Thử leo đèo với chế độ Eco, Kia Sonet vẫn chạy ngon lành, không có bất kỳ dấu hiệu đuối hay thiếu lực kéo nào. Qua những góc cua tay áo, sức bật của xe tốt. Chuyển sang chế độ Sport, ga thoát hơn, bốc hơn. Ở chế độ Eco và Normal, sự khác biệt không nhiều. Nhưng với chế độ Sport thì chân ga rõ ràng nhạy hơn, phản ứng nhanh hơn, tiếng động cơ cũng to hơn.

Như vậy tóm lại, ở Kia Sonet, cảm giác lái sôi nổi, phấn khích là điều xa xỉ khó thể tìm thấy nhưng động cơ 1.5L đủ sức đảm bảo xe hoàn thành tốt các nhiệm vụ của mình.

Vô lăng

Một điểm đáng chú ý ở Kia Sonet đó là dù được thiết kế đi phố nhưng vô lăng lại khá nặng. Chiếc vô lăng nếu chạy đường trường, cao tốc hay đèo dốc… sẽ rất thích bởi độ chắc chắn cao, không bị lỏng lẻo hời hợt, khả năng truyền mặt đường cũng rất ổn. Nhưng nếu đi phố thì hơi tốn sức, nhất là với chị em phụ nữ. Ở chế độ Sport, vô lăng bị ghì hơn.

Hệ thống treo, khung gầm

Nền tảng của Kia Sonet rất cơ bản. Để dễ hình dung, nhiều người vì Sonet như một chiếc “Kia Morning phiên bản gầm cao” với treo MacPherson trước, thanh xoắn sau. Do đó, không lạ khi chạy tốc độ cao đột ngột gặp gờ nổi hay hố sâu thì xe thường bị các cú thúc thẳng lên. Nhưng khả năng cân bằng lại ngang sau đó cũng chấp nhận được. Độ lắc ngang thì cũng khó thể tránh khỏi.

Khả năng cách âm

Cách âm Kia Sonet rất ổn, được nhiều người đánh giá cao trong tầm giá. Nếu chạy ở chế độ Sport thì tiếng động cơ hơi to. Nhưng nếu chuyển về chế độ Normal hay Eco thì khoang cabin khá yên tĩnh. Với những cung đường đẹp, chạy tốc độ trung bình 50 km/h thì độ ồn chỉ tầm 59 – 60 bB. Xe không bị tiếng ù ù khó chịu.

Khó thể khen nhưng chỉ tầm này thì cũng đủ cho điểm cộng với một chiếc xe giá tầm 500 triệu như Sonet. Nhiều người đánh giá cách âm của Kia Sonet tốt hơn Toyota Raize.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Theo Kia đánh giá, mức tiêu hao nhiên liệu của Kia Sonet ở khoảng 5,51 lít/100km đến 7,23 lít/100km tùy phiên bản.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mức tiêu thụ nhiên liệu Sonet (100km/lít) Deluxe Luxury Premium
Trong đô thị 6,67 6,67 6,12
Ngoài đô thị 5,55 5,55 5,51
Hỗn hợp 5,97 5,97 7,23

Đánh giá an toàn Kia Sonet

Hệ thống an toàn trên Kia Sonet cũng được đầu tư “tròn trịa” với đầy đủ các tính năng cần thiết như: hệ thống phanh ABS – EBD – BA, cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc, cảm biến trước và sau, camera lùi…

Phiên bản Kia Sonet Luxury và Premium đặc biệt an toàn với cảm biến khoảng cách phía trước và cảm biến áp suất lốp. Điểm trừ trên hệ thống an toàn này là chỉ có bản Premium có 6 túi khí, còn lại trang bị 2 túi khí.

Các phiên bản Kia Sonet

Kia Sonet có 3 phiên bản:

  • Deluxe
  • Luxury
  • Premium

Kia Sonet có 3 phiên bản: Kia Sonet Deluxe, Kia Sonet Luxury, Kia Sonet Premium

Nên mua Sonet phiên bản nào?

Đưa cả 3 phiên bản Sonet lên bàn cân so sánh, sự khác biệt lớn nhất là bản Sonet Deluxe. Phiên bản này vẫn đầy đủ các trang bị cơ bản nhưng thiệt thòi hơn về phần tính năng. Hai phiên bản Luxury gần như tương đương nhau về các trang bị trong khoang động cơ và nội thất.

Các trang bị trên Sonet Luxury ở mức vừa phải, đủ dùng. Riêng bản cao cấp nhất Sonet Premium sở hữu những trang bị được đánh giá là tiệm cận phân khúc trên. Cũng vì thế mức giá của bản này cũng khá cao.

Nếu ai đang muốn sở hữu một chiếc xe SUV với vẻ bề ngoài cơ bắp, tròn trĩnh nhưng không quá chú ý vào khác trang bị thì có thể chọn bản Deluxe. Với mức tài chính vừa phải thì bản Luxury là lựa chọn hợp lý. Đối với những ai có kinh tế khá hơn đồng thời thích sự linh hoạt, gọn gàng nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ tiện nghi thì bản Premium sẽ là chọn lựa hoàn hảo nhất.

Đánh giá của người dùng Kia Sonet

Dưới đây là những đánh giá thực tế từ người dùng mà chúng tôi thu thập được trên internet.

Anh Đoàn bảo Phúc: “Nhìn đẹp hơn và mạnh mẽ hơn bản cũ á chứ.”

Anh Tiến Trần: “Hạng A thấy được đúng em này thiết kế đẹp nhất, cân đối, khỏe khoắn, Option, nội thất tử tế, đáng tiền. Còn lại nhìn vừa thô vừa chán.”

Anh Tâm Nguyễn: “Mình thấy không khác bản cũ là mấy, thay đổi tí đèn đóm thôi, mà đèn theo kiểu mảnh mảnh vậy mình cũng đẹp. Nếu đặt cạnh Raize thì con này thiết kế có phần hài hoà và vừa mắt hơn.”

Anh Lê Văn Bỉ: “Lưới tản nhiệt đẹp hơn bản cũ.”

Anh Trần Trung: “Gọn gàng đẹp đẽ cho xe đô thị.”

Lỗi xe Kia Sonet

Từ khi ra mắt phiên bản đầu tiên năm 2020 đến nay, mẫu xe Kia Sonet chưa mắc phải lỗi nghiêm trọng nào từ nhà sản xuất. Chỉ có thông tin từ số ít người dùng Sonet một thời gian chia sẻ, cửa phía sau xe đôi lúc gặp tình trạng phải dùng lực mạnh mới đóng vào được.

Có nên mua Kia Sonet?

Ngay khi về Việt Nam, Kia Sonet cũng đã “làm mưa, làm gió” tương tự như những “người anh em” của mình trước đó là Morning, Soluto hay Seltos…

Khai phá phân khúc mới, Kia Sonet đem đến thêm một lựa chọn hấp dẫn cho người dùng Việt trong nhóm xe giá rẻ bình dân. Với giá bán khiếm tốn chỉ từ 500 – 600 triệu, khó thể đòi hỏi quá cao ở Sonet. Hiển nhiên vẫn còn một số mặt hạn chế nhưng có thể khẳng định Kia Sonet đã làm tốt nhất trong khả năng của mình.

Nếu đang cần tìm một chiếc xe mới tầm 500 triệu, vừa có gầm cao để tự tin lội đường ngập hay vượt đường xấu, vừa nhỏ gọn giúp dễ dàng luồn lách trong phố thì Kia Sonet rất đáng để ra đại lý tìm hiểu và trải nghiệm thực tế.

Câu hỏi thường gặp về Kia Sonet

Kia Sonet giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bánh Kia Sonet từ 596.000.000 VNĐ.

Kia Sonet có mấy phiên bản?

Trả lời: Kia Sonet có 3 phiên bản: Deluxe, Luxury và Premium.

Kia Sonet có mấy màu?

Trả lời: Kia Sonet có 13 màu: đỏ (CR5), đen (FSB), vàng (B4Y), cam (A7A), xám(KLG), xanh (M4B), trắng (GWP), vàng cát (QYG), đỏ­ nóc đen (CRA), trắng ­nóc đen (KLG), cam­ nóc đen (A7B), vàng cát­ nóc đen (QYA), vàng­ đen (B4A).

Thông số kỹ thuật cơ bản

Kích thước tổng thể (mm)
4.120 x 1.790 x 1.642
Chiều dài cơ sở (mm)
2.500
Công suất (Ps/rpm)
113/6.300
Dung tích xy lanh (cc)
1.499
Mô men xoắn (Nm/rpm)
144/4.500
Số ghế
5
Các phiên bản xe
Loại động cơ
Smartstream 1.5L
Dung tích xy lanh (cc)
1.499
Công suất tối đa (Ps/rpm)
113/6.300
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
144/4.500
Chế độ lái Eco/Normal/Sport
Không
Chế độ địa hình Snow/Mud/Sand
Không
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
CVT
Phanh
Đĩa/Tang trống
Dài x rộng x cao (mm)
4.120 x 1.790 x 1.642
Chiều dài cơ sở (mm)
2.500
Khoảng sáng gầm xe (mm)
205
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.000
Trọng lượng không tải (kg)
1.095
Trọng lượng toàn tải (kg)
1.580
Đèn trước
Halogen
Đèn pha tự động
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
Không
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện/Báo rẽ
Baga mui
Cánh lướt gió
Không
Mâm/lốp
215/60R16
Vô lăng
Urethane
Màn hình đa thông tin
TFT LCD 4.2 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Cruise Control
Không
Ghế
Bọc da
Ghế lái
Chỉnh cơ
Hàng ghế sau
Gập 60:40
Điều hoà
Chỉnh cơ
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
AVN 8 inch
Âm thanh
6 loa
Cửa sổ trời
Không
Túi khí
2
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Không
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Giới hạn tốc độ MSLA
Không
Cảm biến áp suất lốp
Không
Cảm biến
Sau
Camera lùi
Loại động cơ
Smartstream 1.5L
Dung tích xy lanh (cc)
1.499
Công suất tối đa (Ps/rpm)
113/6.300
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
144/4.500
Chế độ lái Eco/Normal/Sport
Chế độ địa hình Snow/Mud/Sand
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
CVT
Phanh
Đĩa/Đĩa
Dài x rộng x cao (mm)
4.120 x 1.790 x 1.642
Chiều dài cơ sở (mm)
2.500
Khoảng sáng gầm xe (mm)
205
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.000
Trọng lượng không tải (kg)
1.095
Trọng lượng toàn tải (kg)
1.580
Đèn trước
LED
Đèn pha tự động
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
Không
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện/Báo rẽ
Baga mui
Cánh lướt gió
Mâm/lốp
215/60R16
Vô lăng
Bọc da
Màn hình đa thông tin
TFT LCD 4.2 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Cruise Control
Ghế
Bọc da
Ghế lái
Chỉnh cơ
Hàng ghế sau
Gập 60:40
Điều hoà
Tự động
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
AVN 8 inch
Âm thanh
6 loa
Cửa sổ trời
Không
Túi khí
2
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Giới hạn tốc độ MSLA
Cảm biến áp suất lốp
Cảm biến
Trước/Sau
Camera lùi
Loại động cơ
Smartstream 1.5L
Dung tích xy lanh (cc)
1.499
Công suất tối đa (Ps/rpm)
113/6.300
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
144/4.500
Chế độ lái Eco/Normal/Sport
Chế độ địa hình Snow/Mud/Sand
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
CVT
Phanh
Đĩa/Đĩa
Dài x rộng x cao (mm)
4.120 x 1.790 x 1.642
Chiều dài cơ sở (mm)
2.500
Khoảng sáng gầm xe (mm)
205
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.000
Trọng lượng không tải (kg)
1.095
Trọng lượng toàn tải (kg)
1.580
Đèn trước
LED
Đèn pha tự động
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện/Báo rẽ
Baga mui
Cánh lướt gió
Mâm/lốp
215/60R16
Vô lăng
Bọc da
Màn hình đa thông tin
TFT LCD 4.2 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Cruise Control
Ghế
Bọc da
Ghế lái
Chỉnh điện
Hàng ghế sau
Gập 60:40
Điều hoà
Tự động
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
10.25 inch
Âm thanh
6 loa
Cửa sổ trời
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Giới hạn tốc độ MSLA
Cảm biến áp suất lốp
Cảm biến
Trước/Sau
Camera lùi

Xe cùng phân khúc

Nissan Almera
Nissan Almera
Ra mắt: 6/2022
Khoảng giá: 539 triệu - 595 triệu
Honda WR-V 2023
Honda WR-V 2023
Ra mắt: 07/2023
Khoảng giá: 699 triệu - 871 triệu
Honda Jazz 2018
Honda Jazz 2018
Ra mắt: 12/2021
Khoảng giá: 544 triệu - 624 triệu
Mazda CX-3 2023
Mazda CX-3 2023
Ra mắt: 12/2023
Khoảng giá: 512 triệu - 664 triệu
Mazda BT-50 2021
Mazda BT-50 2021
Ra mắt: 8/2021
Khoảng giá: 554 triệu - 614 triệu
Mazda 3 2023
Mazda 3 2023
Ra mắt: 11/2023
Khoảng giá: 579 triệu - 709 triệu

Xe cùng Hãng

Kia Sorento
Kia Sorento
Ra mắt: 12/2022
Khoảng giá: 964 triệu - 1,499 tỷ
Kia Sportage
Kia Sportage
Ra mắt: 6/2022
Khoảng giá: 799 triệu - 1,019 tỷ
Kia Sedona
Kia Sedona
Ra mắt: 10/2018
Khoảng giá: 1 tỷ - 1,3 tỷ
Kia EV6
Kia EV6
Ra mắt: 9/2021
Khoảng giá: Đang cập nhật
Kia Rondo
Kia Rondo
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 599 - 655 triệu
Kia K5
Kia K5
Ra mắt: 10/2021
Khoảng giá: 859 - 999 triệu
Xem nhanh
Back To Top
Tìm