Khoảng giá: 769 triệu - 899 triệu
Giá mềm, thiết kế đẹp mắt, nhiều “đồ chơi” hiện đại, Mazda 6 được đánh giá là một sự lựa chọn hấp dẫn tuy nhiên…

Mazda 6 trên thị trường Việt Nam hiện nay là bản ra mắt từ tháng 6/2021. Mặc dù đã có một số tin đồn về phiên bản nâng cấp. Tuy nhiên đến thời điểm hiện tại, Mazda vẫn chưa công bố chính thức bất kỳ thông tin nào về việc ra mắt thế hệ mới. Vì vậy, nội dung trong bài viết cũng được danchoioto.vn đánh giá dựa trên thế hệ đang lưu hành 

Giá bán cạnh tranh, diện mạo sang trọng thời trang, công nghệ nịnh nọt người dùng, Mazda 6 là một trong các sự lựa chọn nổi bật nhất ở phân khúc xe sedan hạng D hiện nay. Tuy nhiên khi đứng cạnh một Toyota Camry ngày càng trẻ hoá, Honda Accord điềm tĩnh mạnh mẽ, Kia K5 giá còn cạnh tranh hơn… thì Mazda 6 liệu có đủ sức thuyết phục được người mua?

Giá xe Mazda 6 niêm yết & lăn bánh

Mazda 6 được lắp ráp và phân phối trong nước với 3 phiên bản: 2.0 Luxury, 2.0 Premium và 2.5 Signature Premium. 

Giá xe Mazda 6 niêm yết dao động từ 769.000.000 VNĐ đến 899.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản Mazda 6 Giá niêm yết  Giá lăn bánh Hà Nội  Giá lăn bánh HCM  Giá lăn bánh Hà Tĩnh Giá lăn bánh tỉnh 
2.0 Luxury 769.000.000 VNĐ 884.000.000 VNĐ 868.000.000 VNĐ 857.000.000 VNĐ 849.000.000 VNĐ
2.0 Premium 815.000.000 VNĐ 935.000.000 VNĐ 919.000.000 VNĐ 908.000.000 VNĐ 900.000.000 VNĐ
2.5 Signature Premium 899.000.000 VNĐ 1.029.000.000 VNĐ 1.011.000.000 VNĐ 1.001.000.000 VNĐ 992.000.000 VNĐ

Giá xe Mazda 6 so với các đối thủ cùng phân khúc

  • Toyota Camry giá từ 1.105.000.000 VNĐ
  • Honda Accord giá từ 1.319.000.000 VNĐ
  • Kia K5 giá từ 859.000.000 VNĐ

Ưu điểm

  • Thiết kế sang trọng, thời trang
  • Nội thất cao cấp
  • Trang bị tiện nghi hiện đại
  • Vận hành ổn định (nhờ có GVC Plus), trải nghiệm lái thể thao
  • Hệ thống an toàn hàng đầu phân khúc
  • Cách âm tốt
  • Giá xe cạnh tranh

Nhược điểm

  • Nếu có phiên bản động cơ tăng áp Turbo mới sẽ cho trải nghiệm thể thao hơn
  • Hàng ghế sau không thoáng bằng Toyota Camry hay Honda Accord
Đánh giá

Ngoại thất

Việc áp dụng ngôn ngữ thiết kế KODO thế hệ mới với triết lý “Less is more – càng đơn giản càng đẹp” sâu sắc hơn mang đến cho Mazda 6 một kiểu dáng đơn giản nhưng cực kỳ tinh tế và đậm chất nghệ thuật. Cùng phong cách với “đàn em” Mazda 3, Mazda 6 lược bỏ gần như mọi chi tiết trang trí thêm thắt để đạt được sự tinh giản nhất. Thiết kế Mazda 6 chủ yếu được tạo tác bằng những đường nét “linh hồn của sự chuyển động” KODO đầy uyển chuyển, sống động, cho cảm giác sang trọng rất thời trang.

Nếu Honda Accord như một lão tướng đỉnh đạc, Toyota Camry như một quý ông lịch lãm thì Mazda 6 lại như một người đàn ông phóng khoáng, nóng bỏng và quyến rũ.

Mazda 6 có thiết kế đơn giản nhưng cực kỳ tinh tế và đậm chất nghệ thuật
Mazda 6 có thiết kế đơn giản nhưng cực kỳ tinh tế và đậm chất nghệ thuật

Kích thước và trọng lượng

Mazda 6 có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.865 x 1.840 x 1.450 mm. Chiều dài cơ sở 2.830 mm, khoảng sáng gầm là 196 mm cùng bán kính vòng quay tối thiểu 5,6 m. Với những thông số này, Mazda 6 có vẻ khiêm tốn trong phân khúc Sedan hạng D. Tuy nhiên, đây cũng có thể coi là một ưu điểm, giúp xe linh hoạt khi di chuyển trong đô thị.

Đầu xe

Đầu xe Mazda 6 thu hút với một diện mạo mượt mà, bóng bẩy, rất ấn tượng. Cụm đèn trước chuốt mỏng nhấn nhá thần thái. Lưới tản nhiệt mở rộng tạo hình bên trong bằng lưỡi nhuyễn 3D mạ chrome đẹp mắt thay thế cho kiểu nan ngang như trước. Vòng bên dưới lưới tản nhiệt cũng là một đường viền chrome chạy ngang rồi từ từ vươn cao nâng đỡ cụm đèn hai bên.

Đầu xe Mazda 6 thu hút với một diện mạo mượt mà, bóng bẩy, rất ấn tượng
Đầu xe Mazda 6 thu hút với một diện mạo mượt mà, bóng bẩy, rất ấn tượng

Hốc gió bên dưới mở rộng thiết kế cực kỳ tinh tế và ăn điểm, tạo cảm giác xe như rộng hơn về phương ngang. Đèn sương mù chạy dài nằm đối xứng hai bên tăng thêm điểm nhấn. Cản trước dẹp, hơi đưa về trước đậm chất những mẫu xe sang thể thao.

Cụm đèn trước

Về trang bị, Mazda 6 có hệ thống đèn chiếu xa và chiếu gần LED, tích hợp các tính năng tự động bật/tắt, tự động cân bằng góc chiếu. Riêng hai bản Premium có thêm đèn tự động chỉnh chế độ đèn chiếu xa, đèn thích ứng thông minh càng cho ánh sáng tối ưu hơn.

Thân xe

Thân xe Mazda 6 thu hút bởi những đường gân dập nổi ở trên và dưới, vừa sang trọng, vừa thể thao. Cửa sổ viền chrome sáng bóng.

Thân xe Mazda 6 thu hút bởi những đường gân dập nổi ở trên và dưới, vừa sang trọng, vừa thể thao
Thân xe Mazda 6 thu hút bởi những đường gân dập nổi ở trên và dưới, vừa sang trọng, vừa thể thao

Gương và cửa

Gương chiếu hậu Mazda 6 tích hợp đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ. Kính cửa sổ trên Mazda 6 có dải viền chrome bao quanh, tay nắm cửa cùng màu thân xe, hiện đại và bắt mắt.

Mâm và lốp

Mazda 6 bản 2.0 Luxury trang bị mâm 17 inch đi cùng bộ lốp 225/55R17. Bản 2.0 Premium dùng mâm 17 inch cùng lốp 225/55R17 nhưng có thêm tuỳ chọn 19 inch đi cùng bộ lốp 225/45R19. Bản Mazda 6 Signature Premium dùng lazang 19 inch đi cùng bộ lốp 225/45R19.

Mazda 6 có 2 tùy chọn mâm 17 inch và 19 inch
Mazda 6 có 2 tùy chọn mâm 17 inch và 19 inch

Đuôi xe

Đuôi xe Mazda 6 nổi bật với cụm đèn hậu LED đồ hoạ sắc sảo. Điểm nhấn là đèn pha chính dạng tròn toát lên vẻ cao cấp. Trên hai bản Premium có thêm ốp cản đi cùng ống xả kép thể thao.

Đuôi xe Mazda 6 nổi bật với cụm đèn hậu LED đồ hoạ sắc sảo
Đuôi xe Mazda 6 nổi bật với cụm đèn hậu LED đồ hoạ sắc sảo

Màu xe

Mazda 6 có 5 màu: đỏ, trắng, xám, xanh, đen.

Đánh giá nội thất Mazda 6

Nội thất Mazda 6 cũng theo phong cách tinh giản, sang trọng và hiện đại. Chất liệu sử dụng chủ yếu là nhựa mềm, bọc da và ốp gỗ sen Nhật Bản.

Khu vực lái

Vô lăng Mazda 6 duy trì thiết kế 3 chấu thể thao quen thuộc, có lẫy chuyển số. Bảng đồng hồ phía sau cho giao diện trực quan, dễ nhìn.

Vô lăng Mazda 6 duy trì thiết kế 3 chấu thể thao quen thuộc, phía sau có lẫy chuyển số
Vô lăng Mazda 6 duy trì thiết kế 3 chấu thể thao quen thuộc, phía sau có lẫy chuyển số

Mazda 6 trang bị đầy đủ các tính năng hỗ trợ như: chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, màn hình HUD hiển thị tốc độ, Cruise Control/Adaptive Cruise Control, phanh tay điện tử tích hợp giữ phanh, gương chiếu hậu chống chói tự động…

Ghế ngồi và khoang hành lý

Hệ thống ghế ngồi Mazda 6 đều được bọc da cao cấp đục lỗ. Riêng bản 2.5 Signature Premium có thêm tùy chọn bọc da Nappa.

Hàng ghế trước Mazda 6 thiết kế phong cách thể thao, ôm thân người với khả năng nâng đỡ tốt. Ghế lái và cả ghế phụ đều có tính năng chỉnh điện. Đây là một điểm cộng trên Mazda 6 bởi ở nhiều đối thủ khác ghế phụ vẫn chỉ chỉnh tay. Ngoài ra, ghế lái trên Mazda 6 còn có tính năng nhớ vị trí. Riêng hai phiên bản Premium, hàng ghế trước có thêm thông hơi và làm mát ghế – một tính năng rất hữu ích với điều kiện khí hậu nắng nóng nhiều ở nước ta.

Hàng ghế trước Mazda 6 thiết kế phong cách thể thao, có chỉnh điện và làm mát
Hàng ghế trước Mazda 6 thiết kế phong cách thể thao, có chỉnh điện và làm mát

Hàng ghế sau Mazda 6 đầy đủ tựa đầu 3 vị trí, có bệ tỳ tay ở giữa tích hợp ngăn để cốc. Cũng như Mazda 3, sự thông thoáng không phải là điểm mạnh ở Mazda 6, nhất là khi so sánh với các đối thủ Toyota Camry hay Honda Accord. Tuy nhiên vì là một mẫu sedan hạng D nên không gian Mazda 6 sẽ không bị hạn chế như Mazda 3, vẫn đủ dùng, đủ thoải mái. Nhưng để nói là thật sự thoáng, nhất là ở khoảng không gian trần thì chưa.

Hàng ghế sau Mazda 6 rộng rãi nhưng chưa lý tưởng như Toyota Camry hay Honda Accord
Hàng ghế sau Mazda 6 rộng rãi nhưng chưa lý tưởng như Toyota Camry hay Honda Accord

Khoang hành lý Mazda 6 cũng không quá rộng, cũng chỉ đủ dùng với thể tích 480 lít. Hàng ghế sau có thể gập tỷ lệ 6:4 để mở rộng diện tích để đồ nếu cần.

Tiện nghi

Về hệ thống giải trí, Mazda 6 được trang bị màn hình cảm ứng trung tâm 8 inch. Hệ thống âm thanh dùng 11 loa Bose cho hai bản Premium, riêng bản 2.0 Luxury vẫn dùng 6 loa thường. Bên cạnh các hỗ trợ kết nối thông thường như AUX, USB, Bluetooth… xe còn có sạc không dây, kết nối Apple CarPlay và Android Auto.

Mazda 6 được trang bị màn hình cảm ứng trung tâm 8 inch
Mazda 6 được trang bị màn hình cảm ứng trung tâm 8 inch

Mazda 6 dùng điều hoà tự động 2 vùng độc lập, có cửa gió cho hàng ghế sau. Các trang bị kính chỉnh điện và cửa sổ trời đều là trang bị tiêu chuẩn.

Đánh giá an toàn

Mazda 6 sở hữu hệ thống an toàn được đánh giá cao hàng đầu phân khúc. Hai phiên bản 2.0 Premium và 2.5 Signature có các tính năng hiện đại như: camera 360 độ, cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang…

Để giữ được giá bán cạnh tranh, hãng Mazda đã rất tinh tế khi đưa gói an toàn cao cấp i-Activsense vào lựa chọn tùy chọn thêm thay vì trang bị sẵn như trước đây (Mazda CX-5 cũng có cách làm tương tự). Nếu muốn sở hữu gói an toàn này người mua phải chi thêm. Gói an toàn cao cấp i-Activsense nay bao gồm nhiều tính năng hiện đại như: cảnh báo chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn đường, hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố phía trước và sau, điều khiển hành trình tích hợp radar, nhắc nhở người lái tập trung…

Đánh giá vận hành

Mazda 6 cung cấp hai tuỳ chọn động cơ 2.0L và 2.5L:

  • Động cơ SkyActiv-G 2.0L cho công suất cực đại 154 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 200 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.
  • Động cơ SkyActiv-G 2.5L cho công suất cực đại 188 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 252 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.

Động cơ và hộp số

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Động cơ và hộp số Mazda 6 2.0 Luxury 2.0 Premium 2.5 Signature Premium
Động cơ 2.0L Xăng 2.0L Xăng 2.5L Xăng
Hộp số 6AT 6AT 6AT

Khối động cơ SkyActiv luôn là một niềm tự hào của nhà Mazda. Điểm mạnh của động cơ SkyActiv là đạt được tỷ số nén cao giúp tối ưu hoá hiệu suất vận hành song vẫn đảm bảo tiết kiệm nhiên liệu. Tuy nhiên một số người tỏ ý “chê” Mazda 6 trong việc duy trì hai khối động cơ 2.0L và 2.5L trong thời gian quá lâu. Trước đây khối động cơ 2.5L của Mazda 6 được đánh giá mạnh mẽ nhất phân khúc. Nhưng hiện nay Toyota Camry 2.5L đã vươn lên vị trí này với sức mạnh lấn át 207 mã lực.

Tuy không phải mạnh nhất nhưng động cơ 2.5L của Mazda 6 vẫn có nhiều ưu điểm nổi trội. Động cơ cung cấp sức bật tốt, cho cảm giác thể thao phấn khích, nhất là khi chuyển sang chế độ Sport. Kết hợp với lẫy chuyển số sau vô lăng, Mazda 6 2.5L chắc chắn sẽ khiến người lái hài lòng.

Mazda 6 cung cấp hai tuỳ chọn động cơ 2.0L và 2.5L như trước nhưng đã có sự tinh chỉnh
Mazda 6 cung cấp hai tuỳ chọn động cơ 2.0L và 2.5L như trước nhưng đã có sự tinh chỉnh

Còn với phiên bản Mazda 6 2.0L, nhiều người dùng lo ngại liệu động cơ này có yếu không? Tất nhiên so với bản 2.5L, động cơ 2.0L không “đã” bằng. Tuy nhiên, về vấn đề yếu thì người mua không phải lo lắng.

Theo cảm nhận của chúng tôi cũng như nhiều chủ xe khác thì bản động cơ 2.0L của Mazda 6 vẫn đáp ứng tốt khi đi phố hay chạy đường trường. Là một mẫu xe sedan trọng lượng Mazda 6 tương đối nhẹ không như những chiếc crossover hay SUV nên ngay cả khi full tải thì động cơ 2.0L vẫn không hề tỏ ra đuối sức, không bị hụt hơi khi tăng tốc đột ngột.

Nếu mục đích sử dụng chỉ thuần đi phố thông thường thì Mazda 6 2.0L đã là hợp lý. Nhưng nếu yêu cầu cao về trải nghiệm lái, muốn sôi nổi hơn thì phiên bản Mazda 6 2.5L là lựa chọn lý tưởng.

Vô lăng

Hệ thống lái Mazda 6 cũng được đánh giá khá cao. Xe được trang bị hệ thống trợ lực điện giúp tay lái nhẹ và linh hoạt khi di chuyển tốc độ thấp. Điều này giúp người lái điều khiển vô lăng dễ dàng và thảnh thơi hơn khi chạy vào những con đường nội thành đông đúc giờ cao điểm. Ở tốc độ cao, vô lăng nặng tay hơn, siết chắc tay hơn.

Hệ thống treo, khung gầm

Sở hữu bản lĩnh của một mẫu xe hạng D, Mazda 6 vận hành rất đầm chắc ở tốc độ cao. Mức độ đầm chắc của Mazda 6 tỏ ra ngang ngửa với hai đối thủ lớn Toyota Camry và Honda Accord. Có được ưu thế này yếu là nhờ Mazda 6 được trang bị công nghệ G-Vectoring Control Plus kiểm soát từ đó điều hướng mô men xoắn giúp xe ổn định, hạn chế tối đa tình trạng mất lái khi vào cua ở tốc độ cao cũng như chạy nhanh trên đường trơn ướt. Khi chạy ở dải tốc cao, Mazda 6 tỏ rõ sự vững vàng của mình. Xe không có dấu hiệu tròng trành hay bồng bềnh.

Hệ thống treo của Mazda 6 được đánh giá khá tốt. Hệ giảm xóc triệt tiêu dao động hiệu quả. Xe có thể lướt qua “ổ gà” hay các gờ giảm tốc một cách khá êm. Một ưu điểm khác là gầm Mazda 6 thuộc hàng cao nhất phân khúc với khoảng sáng lên đến 165 mm, trong khi cả Toyota Camry và Honda Accord đều dưới 150 mm. Đây là một lợi thế giúp Mazda 6 leo lề, di chuyển đường ngập, đường xấu tốt hơn.

Khả năng cách âm

Hệ thống cách âm của Mazda 6 cũng đã được cải thiện từ bản Mazda 6 facelift 2016 – 2017. Dù chạy ở đường sá đông đúc hay trên cao tốc, cabin xe cũng ít bị nhiễm tạp âm. Ngồi trong xe, cả người lái và hành khách sẽ có được một không gian yên tĩnh.

Từ bản Mazda 6 facelift 2016 – 2017, hãng Mazda đã có một số nâng cấp đáng kể về hệ thống vỏ xe, trong đó kính xe chuyển sang hai lớp, những mối bắt ghép động cơ cũng được chú ý tinh chỉnh để giảm thiểu tiếng ồn, tăng khả năng cách âm lên mức tốt nhất. Tuy nhiên theo một số chủ xe, khi di chuyển đường xấu đôi khi Mazda 6 bị nhiễm tiếng ồn vọng từ gầm xe.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Mức tiêu hao nhiên liệu Mazda 6 trong khoảng 6 lít/100km đến 8,5 lít/100km.

Các phiên bản Mazda 6

Mazda 6 có tất cả 3 phiên bản:

  • Mazda 6 Luxury
  • Mazda 6 Premium
  • Mazda 6 Signature Premium

Nên mua Mazda 6 phiên bản nào?

So sánh Mazda 6 2.0 Luxury và 2.0 Premium, giá xe chênh lệch 60 triệu đồng. Mazda 6 bản 2.0 Premium hơn bản 2.0 Luxury khi có các trang bị: đèn tự động chỉnh chế độ đèn chiếu xa, ốp cản sau thể thao, âm thanh 11 loa (trong khi bản Luxury 6 loa), camera 360 độ, tính năng cảnh báo điểm mù, tính năng cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi…

Bên cạnh đó, so với Mazda 6 2.0 Luxury, bản 2.0 Premium có thêm các gói tùy chọn: lốp 225/45R19, đèn thích ứng thông minh, gói an toàn i-Activsense…

Trong khi đó, so sánh Mazda 6 2.0 Premium và 2.5 Signature Premium, giá xe chênh lệch tầm 100 triệu đồng. Mazda 6 bản 2.5 Signature Premium khác 2.0 Premium chủ yếu ở việc phiên bản này được trang bị động cơ 2.5L mạnh mẽ hơn.

So sánh cả 3 phiên bản, Mazda 6 2.0 Premium sẽ là lựa chọn phù hợp với số đông nhất, trang bị đầy đủ, vận hành thoải mái và có nhiều công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn hiện đại.

Tuy nhiên trong trường hợp người mua yêu cầu cao hơn về trải nghiệm lái, có thể cân nhắc đến bản Mazda 6 2.5 Signature Premium. Giá xe Mazda 6 2.5 Signature Premium dù cao nhất trong các phiên bản, nhưng nếu so với những đối thủ khác thì vẫn thấp hơn. Đây là một mức giá rất cạnh tranh.

So với các phân khúc sedan hạng A, hạng B hay hạng C, phân khúc sedan hạng D có phần trầm lắng hơn. Ở thời điểm hiện tại, Toyota Camry, Mazda 6, Kia K5 và Honda Accord là 4 gương mặt nổi bật nhất phân khúc. Trong đó Toyota Camry luôn vững vàng ở vị thế ngôi đầu, Mazda 6 quyết liệt bám đuổi theo sau.

Đánh giá của người dùng Mazda 6

Dưới đây là những đánh giá thực tế từ người dùng mà chúng tôi thu thập được trên internet:

Anh Nhật Vũ: “Mình đi 2 đời Mazda 6 rồi, tuy không rộng rãi bằng CX5 nhưng xét riêng khoang lái ngồi thích hơn CX5, chi phí bảo dưỡng hay chăm xe cũng khá rẻ. Nhược điểm thước lái của xe không được bền lắm.”

Anh Huỳnh Tấn Thành: “Mazda 6 quá ok luôn. Xe nhìn sang, bên trong cũng rộng rãi, về cảm giác lái thì rất thích luôn.”

Anh Võ Trọng Toàn: “Đang chạy Mazda 6 Pre luôn, thấy đây là lựa chọn hợp lý. Nhà có 2 con nhỏ, đi đâu chơi cũng thoải mái mà lái cũng sướng. Đi đường đô thị hay cao tốc đều mê.”

Anh Minh Tuấn: “Đang đi Mazda 6 2.0 đã được 3 năm, tiêu thụ xăng thì tiết kiệm thật chỉ tầm 6,5 lít đến 7,5 lít. Nhưng độ ồn thì cũng khá lớn. Về ghế ngồi đúng nghĩa triết lý “tập trung vào người lái” của họ, chỗ ngồi sướng nhất chỉ có ghế lái, các hàng ghế khác chỉ ở mức vừa.”

Lỗi xe Mazda 6

Năm 2019, Cơ quan Quản lý An toàn giao thông quốc gia Mỹ (NHTSA) thông báo hãng Mazda sẽ triệu hồi Mazda 6 phiên bản 2018 – 2019 về phần mềm điều khiển động cơ gặp vấn đề. Điều này có thể làm dừng xe đột ngột tăng nguy cơ va chạm, tai nạn (nguồn: Báo Dân Trí).

Trước đó, vào năm 2017 tại Mỹ, Mazda 6 sản xuất năm 2014 – 2015 cũng từng bị triệu hồi với nguyên nhân phanh tay bị ăn mòn. Riêng ở Việt Nam, mẫu xe được lắp ráp bởi Thaco nên chưa có trường hợp nào thuộc đời 2014 – 2016 gặp lỗi tương tự (nguồn: Báo Thanh Niên).

Có nên mua Mazda 6?

Khi nói đến mua xe sedan hạng D, đa phần người mua sẽ nghĩ ngay đến Toyota Camry đầu tiên. Bởi từ lâu mẫu ô tô hạng D này đã được xem như một “tượng đài”, một sự lựa chọn an toàn, phù hợp đại đa số. Còn bàn tới vận hành mạnh mẽ vững chãi, ta sẽ nghĩ đến Honda Accord. Giá rẻ thì có Kia K5. Nhưng nếu xét một mẫu xe có thể cân đối, đáp ứng về cả tiêu chí công nghệ, vận hành lẫn giá bán thì có lẽ chỉ có Mazda 6.

Câu hỏi thường gặp về Mazda 6

Mazda 6 giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bánh Mazda 6 từ 849.000.000 VNĐ.

Mazda 6 có bền không?

Trả lời: Mazda 6 được nhiều người dùng đánh giá có độ bền bỉ, ổn định tốt sau nhiều năm sử dụng. Độ bền của Mazda 6 tuỳ thuộc nhiều vào cách sử dụng, đặc biệt là vấn đề chăm sóc, bảo dưỡng. Nếu chú ý chăm sóc, bảo dưỡng xe định kỳ thì người dùng không cần quá lo ngại. Mazda là một trong các thương hiệu xe Nhật được đánh giá cao hiện nay.

Mazda 6 có tốn xăng không?

Trả lời: Được trang bị động cơ công nghệ Skyactiv nên Mazda 6 có được khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt. Mức tiêu thụ nhiên liệu Mazda 6 trung bình từ 6 – 7 lít/100km với đường hỗn hợp.

Mazda 6 có ồn không?

Trả lời: Theo nhiều người dùng đánh giá, Mazda 6 rất êm khi chạy được đẹp. Tuy nhiên nếu chạy đường xấu, chạy tốc độ cao (trên 100 km) thì hàng ghế sau do bị tiếng vọng nên hơi ồn. Một số ý kiến cho rằng nguyên nhân do Mazda 6 dùng mâm lớn lốp mỏng, thay lốp có thể cải thiện được.

Mazda 6 có cửa sổ trời không?

Trả lời: Mazda 6 có cửa sổ trời ở tất cả các phiên bản.

Mazda 6 có bao nhiêu phiên bản?

Trả lời: Mazda 6 có 3 phiên bản gồm 2.0 Luxury, 2.0 Premium và 2.5 Signature Premium.

Thông số kỹ thuật

Dòng xe
Sedan
Số ghế
5
Kích thước
4,865 x 1,840 x 1,450 mm
Động cơ
Xăng - 2.0L
Hộp số
6AT
Dẫn động
FWD
Các phiên bản xe
Động cơ
2.0L
Công suất cực đại
154/6.000 (Ps/rpm)
Mô men xoắn cực đại
200/4.000 (Nm/rpm)
Hộp số
6AT
Dẫn động
FWD
Trợ lực lái
Điện
Chế độ lái thể thao
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Liên kết đa điểm
Phanh trước/sau
Đĩa thông gió/Đĩa đặc
Dài x rộng x cao
4.865 x 1.840 x 1.450 (mm)
Chiều dài cơ sở
2.830 (mm)
Khoảng sáng gầm xe
165 (mm)
Bán kính quay vòng
5.600 (mm)
Trọng lượng không tải
1.520 (kg)
Trọng lượng toàn tải
1.970 (kg)
Đèn trước gần – xa
LED
Đèn tự động bật/tắt
Đèn tự động cân bằng góc chiếu
Đèn tự động chỉnh chế độ đèn chiếu xa
Không
Đèn thích ứng thông minh
Không
Đèn chạy ban ngày
Đèn hậu
LED
Gạt mưa tự động
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện |Gập điện | Đèn báo rẽ
Ốp cản sau thể thao
Không
Lốp
225/55R17
Vô lăng
Bọc da
Lẫy chuyển số
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Màn hình HUD
Không
Cruise Control
Phanh tay điện tử tích hợp giữ phanh
Gương chiếu hậu chống chói tự động
Chất liệu ghế
Da cao cấp
Ghế lái
Chỉnh điện | Nhớ vị trí
Ghế hành khách trước
Chỉnh điện
Thông hơi làm mát ghế trước
Không
Hàng ghế thứ 2
Gập 6:4
Điều hoà
Tự động 2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình cảm ứng
8 inch
Âm thanh
6 loa
Đầu DVD
Kính chỉnh điện
Cửa sổ trời
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Số túi khí
6
Camera lùi
Cảm biến sau
Cảm biến trước
Camera 360 độ
Không
Cảnh báo điểm mù
Không
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi
Không
Cảnh báo chệch làn đường
Không
Hỗ trợ giữ làn đường
Không
Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố phía trước
Không
Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố phía sau
Không
Hỗ trợ phanh thông minh
Không
Điều khiển hành trình tích hợp radar
Không
Nhắc nhở người lái tập trung
Không
Động cơ
2.0L
Công suất cực đại (Ps/rpm)
154/6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
200/4.000
Hộp số
6AT
Dẫn động
FWD
Trợ lực lái
Điện
Chế độ lái thể thao
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Liên kết đa điểm
Phanh trước/sau
Đĩa thông gió/Đĩa đặc
Dài x rộng x cao (mm)
4.865 x 1.840 x 1.450
Chiều dài cơ sở (mm)
2.830
Khoảng sáng gầm xe (mm)
165
Bán kính quay vòng (mm)
5.600
Trọng lượng không tải (kg)
1.520
Trọng lượng toàn tải (kg)
1.970
Đèn trước gần – xa
LED
Đèn tự động bật/tắt
Đèn tự động cân bằng góc chiếu
Đèn tự động chỉnh chế độ đèn chiếu xa
Đèn thích ứng thông minh
Tuỳ chọn
Đèn chạy ban ngày
Đèn hậu
LED
Gạt mưa tự động
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện |Gập điện | Đèn báo rẽ
Ốp cản sau thể thao
Lốp
225/55R17
Vô lăng
Bọc da
Lẫy chuyển số
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Màn hình HUD
Cruise Control
Phanh tay điện tử tích hợp giữ phanh
Gương chiếu hậu chống chói tự động
Chất liệu ghế
Da cao cấp
Ghế lái
Chỉnh điện | Nhớ vị trí
Ghế hành khách trước
Chỉnh điện
Thông hơi làm mát ghế trước
Hàng ghế thứ 2
Gập 6:4
Điều hoà
Tự động 2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình cảm ứng
8 inch
Âm thanh
11 loa Bose
Đầu DVD
Kính chỉnh điện
Cửa sổ trời
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Số túi khí
6
Camera lùi
Cảm biến sau
Cảm biến trước
Camera 360 độ
Cảnh báo điểm mù
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi
Cảnh báo chệch làn đường
Gói tùy chọn
Hỗ trợ giữ làn đường
Gói tùy chọn
Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố phía trước
Gói tùy chọn
Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố phía sau
Gói tùy chọn
Hỗ trợ phanh thông minh
Gói tùy chọn
Điều khiển hành trình tích hợp radar
Gói tùy chọn
Nhắc nhở người lái tập trung
Gói tùy chọn
Động cơ
2.5L
Công suất cực đại (Ps/rpm)
188/6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
252/4.000
Hộp số
6AT
Dẫn động
FWD
Trợ lực lái
Điện
Chế độ lái thể thao
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Liên kết đa điểm
Phanh trước/sau
Đĩa thông gió/Đĩa đặc
Dài x rộng x cao (mm)
4.865 x 1.840 x 1.450
Chiều dài cơ sở (mm)
2.830
Khoảng sáng gầm xe (mm)
165
Bán kính quay vòng (mm)
5.600
Trọng lượng không tải (kg)
1.520
Trọng lượng toàn tải (kg)
2.000
Đèn trước gần – xa
LED
Đèn tự động bật/tắt
Đèn tự động cân bằng góc chiếu
Đèn tự động chỉnh chế độ đèn chiếu xa
Đèn thích ứng thông minh
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn hậu
LED
Gạt mưa tự động
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện |Gập điện | Đèn báo rẽ
Ốp cản sau thể thao
Lốp
225/45R19
Vô lăng
Bọc da
Lẫy chuyển số
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Màn hình HUD
Cruise Control
Phanh tay điện tử tích hợp giữ phanh
Gương chiếu hậu chống chói tự động
Chất liệu ghế
Tuỳ chọn da Nappa
Ghế lái
Chỉnh điện | Nhớ vị trí
Ghế hành khách trước
Chỉnh điện
Thông hơi làm mát ghế trước
Hàng ghế thứ 2
Gập 6:4
Điều hoà
Tự động 2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình cảm ứng
8 inch
Âm thanh
11 loa Bose
Đầu DVD
Kính chỉnh điện
Cửa sổ trời
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Số túi khí
6
Camera lùi
Cảm biến sau
Cảm biến trước
Camera 360 độ
Cảnh báo điểm mù
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi
Cảnh báo chệch làn đường
Gói tùy chọn
Hỗ trợ giữ làn đường
Gói tùy chọn
Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố phía trước
Gói tùy chọn
Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố phía sau
Gói tùy chọn
Hỗ trợ phanh thông minh
Gói tùy chọn
Điều khiển hành trình tích hợp radar
Gói tùy chọn
Nhắc nhở người lái tập trung
Gói tùy chọn

Xe cùng phân khúc

Toyota Camry 2024
Toyota Camry
Ra mắt: 23/10/2024
Khoảng giá: 1,22 tỷ - 1,53 tỷ

Xe cùng Hãng

Mazda 2
Mazda 2
Ra mắt: 9/2023
Khoảng giá: 420 triệu - 562 triệu
Mazda CX-5
Mazda CX-5
Ra mắt: 07/2023
Khoảng giá: 759 triệu - 979 triệu

Phụ kiện xe

8 Cách chống nóng xe ô tô hiệu quả giữa trời nắng đổ lửa
8 Cách chống nóng xe ô tô hiệu quả giữa trời nắng đổ lửa
Có nhiều cách chống nóng cho ô tô, trong đó sử dụng bạt phủ, tấm chắn nắng, rèm che nắng, dán phim...
Cảm biến áp suất lốp ô tô loại nào tốt? Kinh nghiệm mua cảm biến lốp
Cảm biến áp suất lốp ô tô loại nào tốt? Kinh nghiệm mua cảm biến lốp
Cảm biến áp suất lốp ô tô có nhiều loại như Steelmate, Fobo Tire, Icar, Careud, Xiaomi... Vậy mua cảm biến...
Định vị xe ô tô loại nào tốt? Kinh nghiệm mua và lắp định vị xe
Định vị xe ô tô loại nào tốt? Kinh nghiệm mua và lắp định vị xe
Để sử dụng định vị ô tô quản lý và giám sát xe hiệu quả, khi mua và lắp định vị cho xe ô tô,...
Kinh nghiệm mua USB ô tô, cách tạo USB nghe nhạc trên ô tô
Kinh nghiệm mua USB ô tô, cách tạo USB nghe nhạc trên ô tô
Khi mua USB nhạc hình cho ô tô cầ lưu ý điều gì, loại nào tốt? Làm sao để tải nhạc, nghe nhạc USB...
Rèm che nắng, tấm chắn nắng ô tô loại nào tốt? Nên mua loại nào?
Rèm che nắng, tấm chắn nắng ô tô loại nào tốt? Nên mua loại nào?
Hiện có rất nhiều loại rèm che nắng, tấm che nắng cửa ô tô như: hút chân không, hút nam châm, rèm...
Bình luận
Xem nhanh
Back To Top
Tìm