Khoảng giá: 420 triệu - 562 triệu
Trẻ trung, thời trang, công nghệ ngập tràn, được đánh giá là mẫu xe đáng mua nhất nhì phân khúc nhưng Mazda 2 có một nhược điểm…

Mazda 2 đang hiện hành trên thị trường Việt Nam là bản facelift, ra mắt vào tháng 9/2023. Những nội dung trong bài viết cũng được danchoioto.vn đánh giá dựa trên phiên bản facelift 2023 của Mazda 2. Hiện nay, hãng Mazda chưa công bố thông tin mới về phiên bản Mazda 2024.

Từ lần nâng cấp gần nhất, Mazda 2 ngày càng hiện đại hơn, quyến rũ hơn, hấp dẫn hơn, được xem như một “tiểu Mazda 6” thu nhỏ. Tuy nhiên mẫu xe vẫn gặp nhược điểm lớn về không gian. Đây là điều khiến không ít người phân vân có nên mua Mazda 2 không?

Giá xe Mazda 2 niêm yết & lăn bánh

Mazda 2 được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan, về Việt Nam xe phân phối với 5 phiên bản. Trong đó, có 3 bản sedan: 1.5L AT, 1.5L Luxury, 1.5L Premium và 2 bản hatchback: Sport 1.5L Luxury và Sport 1.5L Premium.

Giá xe Mazda 2 niêm yết dao động từ 420.000.000 VNĐ đến 562.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản (7/2024).

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản Mazda 2 Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh HCM Giá lăn bánh Hà Tĩnh Giá lăn bánh tỉnh 
1.5L AT (sedan) 420.000.000 VNĐ 493.000.000 VNĐ 484.000.000 VNĐ 469.000.000 VNĐ 465.000.000 VNĐ
1.5L Luxury (sedan) 499.000.000 VNĐ 581.000.000 VNĐ 571.000.000 VNĐ 557.000.000 VNĐ 552.000.000 VNĐ
1.5L Premium (sedan) 524.000.000 VNĐ 609.000.000 VNĐ 599.000.000 VNĐ 585.000.000 VNĐ 580.000.000 VNĐ
Sport 1.5L Luxury (hatchback) 517.000.000 VNĐ 601.000.000 VNĐ 591.000.000 VNĐ 577.000.000 VNĐ 572.000.000 VNĐ
Sport 1.5L Premium (hatchback) 562.000.000 VNĐ 652.000.000 VNĐ 640.000.000 VNĐ 627.000.000 VNĐ 621.000.000 VNĐ

Giá xe Mazda 2 so với các đối thủ cùng phân khúc:

  • Honda City giá từ 559.000.000 VNĐ
  • Toyota Vios giá từ 458.000.000 VNĐ
  • Hyundai Accent giá từ 426.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Thiết kế theo ngôn ngữ KODO - đơn giản, tinh tế
  • Có cả phiên bản Sedan và Hatchback

Ưu điểm

  • Nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan
  • Thiết kế hiện đại, thời trang, sang trọng
  • Nội thất phong cách châu Âu
  • Trang bị hàng đầu phân khúc, nhiều tính năng cao cấp
  • Động cơ êm ái, vận hành ổn định
  • Hệ thống an toàn tốt bậc nhất phân khúc
  • Khả năng cách âm được cải thiện

Nhược điểm

  • Hàng ghế trước không có bệ để tay
  • Hàng ghế sau chật chội, không có bệ để tay, không có cửa gió riêng
Đánh giá

Đánh giá ngoại thất

Mazda 2 nổi bật với thiết kế thời trang, trẻ trung. Phần lớn đều đánh giá Mazda 2 là một mẫu xe đẹp và “high tech” bậc nhất phân khúc hạng B.

Kích thước và trọng lượng

Mazda 2 các bản Sedan có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.340 x 1.695 x 1.470 mm. Chiều dài cơ sở 2.570 mm, khoảng sáng gầm là 140 mm cùng bán kính vòng quay tối thiểu là 4,7 m.

Đối với các bản Mazda 2 Sportback, kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.065 x 1.695 x 1.515 mm. Chiều dài cơ sở và bán kính quay vòng giống các bản Sedan, về khoảng sáng gầm tăng 5 mm lên 145 mm.

Nếu so với các mẫu trong cùng phân khúc hạng B như: Honda City, Toyota Vios, Hyundai Accent…. thì Mazda 2 không bề thế bằng các đối thủ. Tuy nhiên đây cũng là lợi thế giúp xe luồn lách dễ hơn khi di chuyển trong thành thị.

Đầu xe

Đầu xe Mazda 2 ấn tượng với triết lý “Less is more – càng đơn giản càng đẹp” nổi bật trên nền ngôn ngữ thiết kế KODO thế hệ mới. Lưới tản nhiệt kích thước lớn mở rộng, họa tiết hình tổ ong sang trọng.

Đầu xe Mazda 2 ấn tượng với triết lý “Less is more – càng đơn giản càng đẹp
Đầu xe Mazda 2 ấn tượng với triết lý “Less is more – càng đơn giản càng đẹp

Cụm đèn trước

Cặp đèn trước kết nối liền mạch với lưới tản nhiệt, thiết kế nhấn sâu tạo điểm nhìn sắc sảo. Tất cả được nâng đỡ bằng một đường viền chrome bản to bắt từ đáy lưới tản nhiệt kéo dài vươn lên hai cụm đèn trước. Cản trước hạ thấp ép mỏng hơi nhô ra đậm chất thể thao.

Hệ thống chiếu sáng trước Mazda 2 được đánh giá cao khi dùng đèn LED
Hệ thống chiếu sáng trước Mazda 2 được đánh giá cao khi dùng đèn LED

Về trang bị, hệ thống chiếu sáng trước Mazda 2 được đánh giá cao khi dùng đèn LED, tích hợp cả tính năng tự động cân bằng góc chiếu, tự động bật/tắt. Riêng bản Premium có tính năng đèn thích ứng thông minh. Tính năng này có đến 20 phân vùng chiếu sáng giúp tự động điều chỉnh cường độ áp sáng, phạm vi chiếu sáng phù hợp theo vận tốc xe.

Bản Mazda 2 Premium có đèn thích ứng thông minh. Tính năng này có đến 20 phân vùng chiếu sáng giúp tự động điều chỉnh cường độ áp sáng, phạm vi chiếu sáng phù hợp theo vận tốc xe. Gạt mưa tự động – một tính năng khá hiếm có ở các xe hạng B cũng được trang bị trên Mazda 2 bản Luxury và Premium.

Thân xe

Thân xe Mazda 2 gọn gàng, thiết kế sống động với những đường dập gân lượn sóng đẹp mắt.

Thân xe gọn gàng năng động
Thân xe gọn gàng năng động

Gương và cửa

Gương chiếu hậu Mazda 2 tích hợp đầy đủ tính năng chỉnh điện và gập điện ở tất cả các phiên bản. Tay nắm cửa cùng màu thân xe, bao quanh kính cửa sổ có các đường viền đèn to bản hiện đại.

Mâm và lốp

Mazda 2 1.5L AT sử dụng bộ mâm kích thước 15 inch đi cùng bộ lốp 185/65R15. Còn phiên bản 1.5L Luxury, 1.5L Premium trang bị bộ mâm kích thước 16 inch kết hợp bộ lốp 185/60R16. Về thiết kế, “dàn chân” Mazda 2 được đánh giá cao bởi có sự đầu tư tỉ mỉ, cách điệu không thua kém gì xe hạng B.

Đuôi xe

Đuôi xe Mazda 2 đồng bộ theo phong cách chung. Xe được trang bị đầy đủ cánh gió thể thao và ăng ten vây cá. Cụm đèn hậu có viền LED kéo dài nhấn sâu vào bên trong. Cản sau khoét sâu cùng kiểu với cản trước. Phần dưới là ốp nhựa cứng cáp.

Màu xe

Mazda 2 có tất cả 4 màu: đỏ, trắng, xám titan và nâu.

Đánh giá nội thất

Nội thất Mazda 2 nổi bật với thiết kế châu Âu đơn giản mà tinh tế, sang trọng. Đây là một trong những mẫu xe có nội thất đẹp và sang nhất phân khúc hạng B.

Nội thất Mazda 2 nổi bật với thiết kế châu Âu đơn giản mà tinh tế, sang trọng
Nội thất Mazda 2 nổi bật với thiết kế châu Âu đơn giản mà tinh tế, sang trọng

Khu vực lái

Vô lăng Mazda 2 sử dụng chung kiểu 3 chấu thể thao gãy gọn giống với Mazda 6. Trên vô lăng tích hợp đầy đủ các phím chức năng. Trang bị bọc da chỉ có mặt ở hai bản cao cấp Luxury và Premium. Cụm đồng hồ sau vô lăng phong cách thể thao như trước với 1 đồng hồ analog ở giữa và 2 màn hình nhỏ hai bên.

Điểm đáng chú ý trên Mazda 2 là xe được trang bị nhiều tính năng hỗ trợ lái hiện đại hàng đầu phân khúc, đôi khi cả xe hạng C cũng chưa có như: lẫy chuyển số sau vô lăng, Cruise Control, gương chiếu hậu chống chói tự động (bản Luxury và Premium), màn hình HUD hiển thị tốc độ (bản Premium), chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm…

Ghế ngồi và khoang hành lý

Hệ thống ghế ngồi Mazda 2 được trang bị bọc da ở hai phiên bản cao cấp Luxury và Premium. Vẫn hơi tiếc khi bản 1.5L AT chỉ bọc nỉ.

Ghế trước thiết kế thể thao, các khối tựa lưng và hông của ghế ôm thân người, đem đến cảm giác thoải mái. Nhưng đáng tiếc không có bệ tựa tay cho ghế lái. Điều này sẽ hơi bất tiện nếu lái xe đường dài.

noi that mazda 2 2

Hàng ghế sau có đầy đủ tựa đầu 3 vị trí nhưng cũng không có bệ để tay trung tâm. Không gian bị nhược điểm lớn là chật chội. Trong khi chiều rộng xe của đa số đối thủ đều hơn 1.730 mm thì Mazda 2 chỉ khiêm tốn ở mức 1.695 mm.

Và do phần đuôi đổ dốc tạo form thể thao nên trần ghế sau của Mazda 2 cũng tương đối thấp. Tuy trục cơ sở của Mazda 2 ở mức 2.570 mm, lớn hơn cả Toyota Vios là 2.550 mm. Nhưng khoảng trống để chân hàng ghế sau vẫn kém hơn mẫu xe Toyota.

Ở hàng ghế sau này, người cao trên 1m7 có thể ngồi ổn nhưng sẽ không thật sự thoải mái, đặc biệt trên những hành trình xa. Chiều rộng hàng ghế sau cũng không quá tốt. Do đó ngồi 2 người lớn kèm 1 trẻ nhỏ sẽ tốt hơn là 3 người lớn.

noi that mazda 2 3

Khoang hành lý Mazda 2 ở mức đủ dùng cho các nhu cầu thông thường với thể tích 440 lít. Hàng ghế sau có thể gập để tăng diện tích để đồ.

Tiện nghi

Về hệ thống giải trí và tiện nghi, Mazda 2 Luxury và Premium được trang bị màn hình cảm ứng trung tâm 7 inch tích hợp Mazda Connect, âm thanh 6 loa, đặc biệt hỗ trợ cả kết nối Apple CarPlay/Android Auto hiện đại. Còn bản 1.5L AT dùng màn hình tiêu chuẩn và âm thanh 4 loa.

Mazda 2 có kính chỉnh điện 1 chạm cho cửa ghế lái trên tất cả các phiên bản. Phiên bản Luxury và Premium sử dụng điều hoà tự động, bản AT dùng điều hòa chỉnh tay. Một điểm rất tiếc là Mazda 2 chưa có cửa gió cho hàng ghế sau.

noi that mazda 2 6

Đánh giá an toàn

Tuy xe tầm 500 triệu nhưng Mazda 2 cũng được trang bị gói an toàn cao cấp i-Activsense như các “đàn anh”. Gói an toàn này có hàng loạt tính năng hiện đại gồm: cảnh bảo điểm mù, cảnh báo vật cản cắt ngang khi lùi….

Ngoài ra Mazda 2 cũng có các tính năng an toàn quen thuộc khác như:hệ thống phanh ABS/EBD/BA, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống khởi hành ngang dốc, cảm biến, camera lùi…

Đánh giá vận hành

Mazda 2 sử dụng động cơ SkyActiv-G 1.5L cho công suất cực đại đạt 110 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại đạt 144 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.

Động cơ và hộp số

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Động cơ và hộp số Mazda 2 Sedan Hatchback
Động cơ 1.5L Xăng 1.5L Xăng
Hộp số 6AT 6AT

Động cơ 1.5L Skyactiv trên Mazda 2 đã được tinh chỉnh giúp công suất cực đại và mô men xoắn cực đại đạt cao hơn so với các đời cũ. Độ trễ chân ga cũng cải thiện đáng kể. Độ rung của động cơ, nhất là khi đạp thốc ga giảm thiểu rõ rệt.

So với các đối thủ cùng dùng động cơ 1.5L như Toyota Vios, Honda City… “xác xe” Mazda 2 nhẹ hơn. Đây được xem là một lợi thế lớn cho Mazda 2 khi tăng tốc. Nhìn chung trải nghiệm lái của Mazda 2 được đánh giá tốt.

Động cơ Mazda 2 cho cảm giác tương đối bốc, đặc biệt là khi chuyển sang chế độ lái Sport. Động cơ phản ứng nhanh, cung cấp đủ sức bật khi cần. Tuy nhiên để thực hiện các cú vượt nhanh, nhất là vượt các xe dài, người lái vẫn cần chuẩn bị từ trước. Đây vốn là hạn chế chung của các xe cỡ nhỏ.

Cầm lái Mazda 2 thoải mái nhưng không quá nhàm chán. Nếu Honda City mạnh mẽ, còn Toyota Vios lành tính dễ chịu thì Mazda 2 cho trải nghiệm thú vị “nịnh nọt” cũng như phần thiết kế của mình.

noi that mazda 2 7

Vô lăng

Mazda 2 được trang bị hệ thống trợ lực lái điện. Khi đi phố vô lăng nhẹ, người lái dễ dàng xoay trở khi di chuyển xe trong đường phố đông đúc. Kết hợp thêm với con số bán kính vòng quay cực ấn tượng chỉ 4,9 m, Mazda 2 có thể luồn lách linh hoạt. Đúng yêu cầu mà một chiếc xe cỡ nhỏ cần có.

Trong lần nâng cấp gần nhất, hệ thống lái Mazda 2 cũng được tinh chỉnh tối ưu hơn, cho khả năng phản hồi tốt hơn trước. Tuy nhiên khi xe di chuyển ở tốc độ cao, nhiều người đánh giá tay lái Mazda 2 vẫn còn hơi nhẹ.

Hệ thống treo, khung gầm

Mazda 2 sử dụng hệ thống treo trước là McPherson và treo sau là thanh xoắn được đánh giá khá mềm, mang đến trải nghiệm êm ái kiểu xe đô thị, không phải dạng cứng phong cách thể thao. Khả năng triệt tiêu dao động tương đối tốt. Xe vận hành êm, di chuyển ga gờ giảm tốc, vào đường xấu không quá dằn xóc.

Khi vào cua tốc độ 50 – 60 km/h độ nghiêng không lớn, vẫn đem đến cảm giác tự tin. Tuy nhiên cũng như các mẫu xe cỡ nhỏ khác, Mazda 2 cũng có hiện tượng bồng bềnh khi chạy tốc độ cao.

Khả năng cách âm

Tiếng ồn từ khoang động cơ Mazda 2 đã được cải thiện. Khả năng cách âm hàng ghế sau tốt hơn. Tiếng gió, tiếng vọng từ mặt đường được cũng được giảm thiểu. Di chuyển ở tốc độ thấp trong phố, xe vận hành êm ái, ít nhiễm tạp âm bên ngoài, yên tĩnh hơn so với nhiều xe cùng phân khúc.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Mức tiêu hao nhiên liệu Mazda 2 được đánh giá khá tiết kiệm. Cụ thể mức tiêu thụ nhiên liệu Mazda 2 thực tế chỉ vào tầm 4 – 6 lít/100km.

Các phiên bản Mazda 2 sedan và hatchback

Mazda 2 có 5 phiên bản (3 bản sedan và 2 bản Sport hatchback):

  • 1.5L AT (sedan)
  • 1.5L Luxury (sedan)
  • 1.5L Premium (sedan)
  • Sport 1.5L Luxury (hatchback)
  • Sport 1.5L Premium (hatchback)

Nên mua Mazda 2 sedan hay hatchback?

Như Mazda 3, Mazda 2 cũng có hai dòng biến thể sedan 4 cửa hay Sport hatchback 5 cửa. Và thông thường giá xe hatchback sẽ cao hơn sedan. Nhưng ở Mazda 2, mức chênh lệch này khá thấp, chỉ tầm 10 triệu đồng.

Như vậy, giá xe không phải là điều quá quan trọng ảnh hưởng đến việc lựa chọn nên mua Mazda 2 sedan hay hatchback mà quyết định sẽ chủ yếu tập trung vào sở thích cũng như nhu cầu người mua.

Mazda 2  sedan mang thế mạnh đặc trưng của dòng xe sedan với vẻ lịch lãm, sang trọng, thiết kế 3 khoang riêng biệt, phù hợp để phục vụ di chuyển công việc, gặp gỡ đối tác… Trong khi đó Mazda 2 lại trẻ trung, năng động, thể thao hơn, phù hợp với gia đình nhỏ, chủ yếu đi phố và thỉnh thoảng đi chơi xa.

Nên mua Mazda 2 phiên bản nào?

Các trang bị của Mazda 2 sedan và Sport hatchback đều giống nhau ở các phiên bản. Nhưng riêng Sport hatchback không có phiên bản 1.5AT, nên Mazda 2 Sport chỉ có tất cả 3 phiên bản thay vì 4 như sedan.

Mazda 2 1.5L AT

Mazda 2 1.5L AT là bản thấp nhất (chỉ có sedan) giá dưới mức 500 triệu đồng. Việc cho ra mắt phiên bản giá rẻ này cho thấy động thái hãng Mazda 2 muốn tăng sức cạnh tranh với Hyundai Accent và Kia Soluto.

Dù giá thấp nhưng Mazda 2 1.5L AT vẫn có được các trang bị hiện đại như đèn trước LED tự động cân bằng góc chiếu, đèn chạy ban ngày, gương hậu đầy đủ chỉnh điện/gập điện… Nếu mua xe chạy dịch vụ hay mua xe chạy gia đình nhưng ngân sách còn hạn chế thì Mazda 2 1.5L AT vẫn là một lựa chọn rất ổn.

Mazda 2 Luxury

So sánh Mazda 2 Deluxe và Luxury, giá chênh lệch tầm 50 triệu đồng. Mazda 2 Luxury có thêm các trang bị: đèn tự động bật/tắt, đèn chạy ban ngày LED, gạt mưa tự động, nội thất bọc da, lẫy chuyển số, Cruise Control, gương chiếu hậu chống chói tự động, điều hoà tự động, màn hình cảm ứng 7 inch (đi cùng nhiều tính năng kèm theo), âm thanh 6 loa, camera lùi, khoá cửa tự động khi chìa khoá ra khỏi vùng cảm biến…

Trong các phiên bản, Mazda 2 Luxury được đánh giá là sự phiên bản hợp lý, đáp ứng tốt nhu cầu đa số người dùng trong phân khúc xe hạng B.

Mazda 2 Premium

Mazda 2 Premium là bản “full option” giá cao nhất trên dưới 600 triệu đồng, ngang ngửa với một số xe hạng C giá rẻ. So sánh Mazda 2 Luxury và Premium, bản cao cấp nhất có thêm các trang bị đèn thích ứng thông minh, màn hình HUD, đặc biệt là gói an toàn cao cấp i-Activsense. Việc Mazda 2 Premium có gói i-Activsense chắc chắn sẽ dễ dàng thuyết phục nhiều khách hàng.

Trong phân khúc xe hạng B, Mazda 2 phải cạnh tranh với mẫu xe như: Toyota Vios, Honda City, Hyundai Accent, Kia Soluto, Mitsubishi Attrage, Suzuki Ciaz, Nissan Almera, Toyota Yaris

Không chỉ cùng phân khúc, Mazda 2 còn gặp đối thủ lớn là những xe hạng C giá rẻ là Kia Cerato, Hyundai Elantra… Giá Kia K3giá Hyundai Elantra phiên bản thấp cũng chỉ ngang ngửa với Mazda 2 bản cao.

Đánh giá của người dùng Mazda 2

Dưới đây là những đánh giá thực tế từ người dùng mà chúng tôi thu thập được trên internet:

Anh Hoàng Lâm: “Mình đã chạy con này rồi. Cảm giác lái sướng, nhỏ gọn, lanh lẹ lắm. Mà nếu mua thì cố lên luôn bản Lux cho đỡ phải đi độ.”

Anh Nguyễn Dương: “Xe chạy ổn, cảm giác lái thì theo mình mượt nhất phân khúc rồi. Hợp lý để di chuyển đường thường ở nội thành. Mà chỉ thoải mái nếu đi 2 – 4 người, còn 5 người thì khá chật.”

Anh Hùng Văn: “Ngay lần đầu đi xem Mazda 2 tôi đã thích vẻ đẹp từ ngoài đến trong, xe có khá nhiều công nghệ, tư thế ngồi lái và không gian giống như người 1 chiếc xe đua vậy. Nhưng tiếc là quá chật với gia đình 5 người.”

Chị Vân Nguyễn: “Mazda 2 mà dài, rộng như các đối thủ cùng phân khúc có lẽ cháy hàng lâu rồi.”

Lỗi xe Mazda 2

Dưới đây là một số lỗi Mazda 2 từng gặp phải trong quá khứ:

  • Năm 2016 ở thị trường Việt Nam, Thaco tiến hành thông báo triệu hồi 4.809 xe Mazda 2 lắp đặt tại nhà máy Vina-Mazda nhằm khắc phục lỗi “check engine” – đèn kiểm tra động cơ sáng trên bảng đồng hồ. Được biết, những xe bị triệu hồi thuộc đợt sản xuất tháng 7/2015 – 9/2016 trang bị động cơ Skyactiv 1.5L, thời gian triệu hồi từ tháng 11/2016 – 12/2017 (nguồn: Báo Dân Trí).
  • Năm 2021, theo thông tin từ Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thaco Mazda đã thực hiện 3 đợt triệu hồi lên đến 61.517 xe, gồm nhiều mẫu xe. Trong đó đợt 1 có 36.285 xe Mazda sản xuất từ 10/2017 – 12/2018, đợt 2 là 3.369 chiếc Mazda 2 xuất xứ Thái Lan 6/2018 – 8/2019 và đợt 3 là những xe xuất xưởng từ 1/2019 – 12/2019. Nguyên nhân của lần triệu hồi này là do bơm nhiên liệu bị lỗi, xe có thể bị tắt máy đột ngột khi đang vận hành, điều này làm tăng nguy cơ va chạm, xảy ra tai nạn xe (nguồn: Báo Dân Trí).

Hiện nay, phiên bản Mazda 2 đang hiện hành trên thị trường chưa nhận các phản hồi về lỗi nghiêm trọng nào từ đại lý và khách hàng.

Có nên mua Mazda 2?

Từ thiết kế cho đến công nghệ có thể thấy Mazda 2 hướng đến định vị cao cấp hơn trong phân khúc xe hạng B giá rẻ. Điểm yến của mẫu xe này có chăng chỉ là nội thất hơi chật chội. Tuy nhiên nếu chú trọng nhiều đến thẩm mỹ thị giác và trải nghiệm tiện nghi hiện đại thì Mazda 2 chắc chắn sẽ khiến bạn hài lòng.

Câu hỏi thường gặp về Mazda 2

Mazda 2 có giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bánh Mazda 2 từ 465.000.000 VNĐ.

Mazda 2 có chật không?

Trả lời: So với các mẫu xe hạng B khác, hàng ghế sau của Mazda 2 có phần khiêm tốn hơn. Hàng ghế này phù hợp ngồi 2 người lớn kèm 1 trẻ nhỏ hơn là ngồi 3 người lớn.

Mazda 2 có bền không?

Trả lời: Mazda là thương hiệu xe Nhật. Theo nhiều người đánh giá, các mẫu xe Mazda nói chung và Mazda 2 nói riêng đa phần đều bền bỉ, ổn định sau nhiều năm sử dụng. Chỉ cần người lái chăm bảo dưỡng định kỳ thì xe ít khi hỏng hóc, mắc lỗi nghiêm trọng.

Mazda 2 có cửa sổ trời không?

Trả lời: Mazda 2 hiện tại chưa được trang bị cửa sổ trời.

Mazda 2 có số sàn không?

Trả lời: Mazda 2 không có phiên bản hộp số sàn. Tất cả phiên bản đều sử dụng hộp số tự động 6 cấp.

Mazda 2 có mấy túi khí?

Trả lời: Mazda 2 có từ 2 – 6 túi khí. Phiên bản tiêu chuẩn có 2 túi khí. Tất cả phiên bản còn lại có 6 túi khí.

Thông số kỹ thuật

Dòng xe
Sedan
Số ghế
05
Kích thước
4,340 x 1,695 x 1,470 mm
Động cơ
Xăng - 1.5L
Hộp số
6AT
Dẫn động
FWD
Các phiên bản xe
Động cơ
1.5L Xăng
Công suất cực đại
110/6.000 (Ps/rpm)
Mô men xoắn cực đại
144/4.000 (Nm/rpm)
Hộp số
6AT
Dẫn động
FWD
Chế độ lái thể thao
Hệ thống GVC Plus
I-Stop
Không
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Thanh xoắn
Phanh trước/sau
Đĩa thông gió/Đĩa đặc
Dài x rộng x cao
4,340 x 1,695 x 1,470 (mm)
Chiều dài cơ sở
2,570 (mm)
Khoảng sáng gầm xe
140 (mm)
Bán kính quay đầu
4.7 (m)
Trọng lượng không tải
1.092 (kg)
Trọng lượng toàn tải
1.524 (kg)
Đèn chiếu gần/xa
LED
Đèn tự động cân bằng góc chiếu
Đèn tự động bật/tắt
Không
Đèn chạy ban ngày
Đèn hậu
LED
Gạt mưa tự động
Không
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện | Gập điện | Đèn báo rẽ
Lốp
185/65R15
Vô lăng bọc da
Không
Vô lăng có nút điều khiển
Không
Lẫy chuyển số
Không
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Cruise Control
Không
Gương chiếu hậu chống chói tự động
Không
Màn hình HUD
Không
Chất liệu ghế
Nỉ
Điều hoà
Chỉnh tay
Màn hình cảm ứng
Tiêu chuẩn
Âm thanh
4 loa
Đầu DVD
Không
Hệ thống Mazda Connect
Không
Kết nối Bluetooth
Không
Kết nối AUX, USB
Kính chỉnh điện ghế lái
Số túi khí
2
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Cảnh báo phanh khẩn cấp
Cảnh bảo điểm mù
Không
Cảnh báo vật cản cắt ngang khi lùi
Không
Camera lùi
Không
Cảm biến sau
Không
Khoá cửa tự động khi vận hành
Động cơ
1.5L Xăng
Công suất cực đại (Ps/rpm)
110/6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
144/4.000
Hộp số
6AT
Dẫn động
FWD
Chế độ lái thể thao
Hệ thống GVC Plus
I-Stop
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Thanh xoắn
Phanh trước/sau
Đĩa thông gió/Đĩa đặc
Dài x rộng x cao (mm)
4.340 x 1.695 x 1.470
Chiều dài cơ sở (mm)
2.570
Khoảng sáng gầm xe (mm)
140
Bán kính quay đầu (m)
4,7
Trọng lượng không tải (kg)
1.092
Trọng lượng toàn tải (kg)
1.524
Đèn chiếu gần/xa
LED
Đèn tự động cân bằng góc chiếu
Đèn tự động bật/tắt
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn hậu
LED
Gạt mưa tự động
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện | Gập điện | Đèn báo rẽ
Lốp
185/60R16
Vô lăng bọc da
Vô lăng có nút điều khiển
Lẫy chuyển số
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Cruise Control
Gương chiếu hậu chống chói tự động
Màn hình HUD
Không
Chất liệu ghế
Da
Điều hoà
Tự động
Màn hình cảm ứng
7 inch
Âm thanh
6 loa
Đầu DVD
Hệ thống Mazda Connect
Kết nối Bluetooth
Kết nối AUX, USB
Kính chỉnh điện ghế lái
Số túi khí
2
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Cảnh báo phanh khẩn cấp
Cảnh bảo điểm mù
Không
Cảnh báo vật cản cắt ngang khi lùi
Không
Camera lùi
Cảm biến sau
Khoá cửa tự động khi vận hành
Động cơ
1.5L Xăng
Công suất cực đại (Ps/rpm)
110/6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
144/4.000
Hộp số
6AT
Dẫn động
FWD
Chế độ lái thể thao
Hệ thống GVC Plus
I-Stop
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Thanh xoắn
Phanh trước/sau
Đĩa thông gió/Đĩa đặc
Dài x rộng x cao (mm)
4.340 x 1.695 x 1.470
Chiều dài cơ sở (mm)
2.570
Khoảng sáng gầm xe (mm)
140
Bán kính quay đầu (m)
4,7
Trọng lượng không tải (kg)
1.092
Trọng lượng toàn tải (kg)
1.524
Đèn chiếu gần/xa
LED
Đèn tự động cân bằng góc chiếu
Đèn tự động bật/tắt
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn hậu
LED
Gạt mưa tự động
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện | Gập điện | Đèn báo rẽ
Lốp
185/60R16
Vô lăng bọc da
Vô lăng có nút điều khiển
Lẫy chuyển số
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Cruise Control
Gương chiếu hậu chống chói tự động
Màn hình HUD
Chất liệu ghế
Da
Điều hoà
Tự động
Màn hình cảm ứng
7 inch
Âm thanh
6 loa
Đầu DVD
Hệ thống Mazda Connect
Kết nối Bluetooth
Kết nối AUX, USB
Kính chỉnh điện ghế lái
Số túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Cảnh báo phanh khẩn cấp
Cảnh bảo điểm mù
Cảnh báo vật cản cắt ngang khi lùi
Camera lùi
Cảm biến sau
Khoá cửa tự động khi vận hành
Động cơ
1.5L Xăng
Công suất cực đại (Ps/rpm)
110/6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
144/4.000
Hộp số
6AT
Dẫn động
FWD
Chế độ lái thể thao
Hệ thống GVC Plus
I-Stop
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Thanh xoắn
Phanh trước/sau
Đĩa thông gió/Đĩa đặc
Dài x rộng x cao (mm)
4080 x 1695 x 1515
Chiều dài cơ sở (mm)
2.570
Khoảng sáng gầm xe (mm)
145
Bán kính quay đầu (m)
4,7
Trọng lượng không tải (kg)
1.111
Trọng lượng toàn tải (kg)
1.538
Đèn chiếu gần/xa
LED
Đèn tự động cân bằng góc chiếu
Đèn tự động bật/tắt
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn hậu
LED
Gạt mưa tự động
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện | Gập điện | Đèn báo rẽ
Lốp
185/60R16
Vô lăng bọc da
Vô lăng có nút điều khiển
Lẫy chuyển số
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Cruise Control
Gương chiếu hậu chống chói tự động
Màn hình HUD
Không
Chất liệu ghế
Da + nỉ màu đen chỉ đỏ
Điều hoà
Tự động
Màn hình cảm ứng
7 inch
Âm thanh
6 loa
Đầu DVD
Hệ thống Mazda Connect
Kết nối Bluetooth
Kết nối AUX, USB
Kính chỉnh điện ghế lái
Số túi khí
2
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Cảnh báo phanh khẩn cấp
Cảnh bảo điểm mù
Không
Cảnh báo vật cản cắt ngang khi lùi
Không
Camera lùi
Cảm biến sau
Khoá cửa tự động khi vận hành
Động cơ
1.5L Xăng
Công suất cực đại (Ps/rpm)
110/6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
144/4.000
Hộp số
6AT
Dẫn động
FWD
Chế độ lái thể thao
Hệ thống GVC Plus
I-Stop
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Thanh xoắn
Phanh trước/sau
Đĩa thông gió/Đĩa đặc
Dài x rộng x cao (mm)
4080 x 1695 x 1515
Chiều dài cơ sở (mm)
2.570
Khoảng sáng gầm xe (mm)
145
Bán kính quay đầu (m)
4,7
Trọng lượng không tải (kg)
1.111
Trọng lượng toàn tải (kg)
1.538
Đèn chiếu gần/xa
LED
Đèn tự động cân bằng góc chiếu
Đèn tự động bật/tắt
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn hậu
LED
Gạt mưa tự động
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện | Gập điện | Đèn báo rẽ
Lốp
185/60R16
Vô lăng bọc da
Vô lăng có nút điều khiển
Lẫy chuyển số
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Cruise Control
Gương chiếu hậu chống chói tự động
Màn hình HUD
Chất liệu ghế
Da + nỉ màu đen chỉ đỏ
Điều hoà
Tự động
Màn hình cảm ứng
7 inch
Âm thanh
6 loa
Đầu DVD
Hệ thống Mazda Connect
Kết nối Bluetooth
Kết nối AUX, USB
Kính chỉnh điện ghế lái
Số túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Cảnh báo phanh khẩn cấp
Cảnh bảo điểm mù
Cảnh báo vật cản cắt ngang khi lùi
Camera lùi
Cảm biến sau
Khoá cửa tự động khi vận hành

Xe cùng phân khúc

Hyundai Accent
Hyundai Accent
Ra mắt: 05/2024
Khoảng giá: 439 triệu - 569 triệu
Toyota Vios 2023
Toyota Vios
Ra mắt: 05/2023
Khoảng giá: 458 triệu - 545 triệu
Honda City 2023
Honda City
Ra mắt: 07/2023
Khoảng giá: 559 triệu - 609 triệu

Xe cùng Hãng

Mazda CX-5
Mazda CX-5
Ra mắt: 07/2023
Khoảng giá: 759 triệu - 979 triệu
Mazda 2
Mazda 2
Ra mắt: 9/2023
Khoảng giá: 420 triệu - 562 triệu
Mazda CX-8
Mazda CX-8
Ra mắt: 05/2022
Khoảng giá: 900 triệu - 1,1 tỷ
Mazda CX-30
Mazda CX-30
Ra mắt: 04/2021
Khoảng giá: 709 triệu - 749 triệu
Mazda BT-50
Mazda BT-50
Ra mắt: 8/2021
Khoảng giá: 554 triệu - 614 triệu
Mazda 3
Mazda 3
Ra mắt: 11/2023
Khoảng giá: 579 triệu - 709 triệu
Mazda 6
Mazda 6
Ra mắt: 6/2020
Khoảng giá: 769 triệu - 899 triệu

Phụ kiện xe

Các loại da bọc ghế ô tô, tư vấn chọn da bọc ghế tốt nhất
Các loại da bọc ghế ô tô, tư vấn chọn da bọc ghế tốt nhất
Hiện nay có nhiều loại da bọc ghế ô tô như simili, da công nghiệp PU, da lộn, da thật, da Nappa… Vậy...
Độ cốp điện ô tô là gì? Có nên độ cốp điện ô tô?
Độ cốp điện ô tô là gì? Có nên độ cốp điện ô tô?
Độ cốp điện ô tô không chỉ mang đến nhiều sự tiện lợi cho người dùng mà còn giúp xe trở nên...
Top màn hình HUD hiển thị tốc độ trên kính lái tốt nhất
Top màn hình HUD hiển thị tốc độ trên kính lái tốt nhất
Khi mua màn hình HUD hiển thị tốc độ trên kính lái ô tô cần lưu ý điều gì? Top màn hình HUD được...
Dán phim PPF ô tô là gì? Ưu nhược điểm khi dán phim PPF cho xe ô tô
Dán phim PPF ô tô là gì? Ưu nhược điểm khi dán phim PPF cho xe ô tô
Dán phim PPF ô tô không những giúp bảo vệ xe khỏi trầy xước mà còn giúp tăng tính thẩm mỹ cho xế...
Phim cách nhiệt ô tô NanoX: Đánh giá, bảng giá chi tiết mới nhất
Phim cách nhiệt ô tô NanoX: Đánh giá, bảng giá chi tiết mới nhất
NanoX là một trong các hãng phim cách nhiệt được đánh giá chất lượng, chống nóng tốt, giá cả hợp...
Bình luận
Xem nhanh
Back To Top
Tìm